Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo basel II tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng (VPBank)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ KIỀU MAI NGÂN

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(VPBANK)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ KIỀU MAI NGÂN

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG THEO BASEL II TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK)

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS. VÕ XUÂN VINH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan luận văn “Hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo Basel
II tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” là công trình thực hiện
của chính tơi, có sự hỗ trợ và tư vấn từ giáo viên hướng dẫn khoa học là PGS.TS. Võ
Xn Vinh.
Ngồi những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn, tôi cam đoan rằng
mọi số liệu và kết quả đề xuất của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được sử
dụng dưới bất cứ hình thức nào.
TP. HCM, ngày….. tháng…... năm …..
Tác giả đề tài

Lê Kiều Mai Ngân


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM DOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TĨM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ............................................................................. 1

1.1.

Sơ lược về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank ................. 1

1.1.1.

Giới thiệu chung .............................................................................................. 1

1.1.2.

Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi và mục tiêu của VPBank .......................... 2

1.1.3.

Một số thành tựu đạt được .............................................................................. 4

1.1.4.

Sơ lược về hoạt động kinh doanh của VPBank............................................... 5

1.2.

Bối cảnh vấn đề .................................................................................................... 7

1.2.1.

Triển khai Basel II tại các TCTD tại Việt Nam .............................................. 7

1.2.2.


Sự cần thiết của việc áp dụng Basel II tại VPBank......................................... 8

1.3.

Mục tiêu .............................................................................................................. 10

1.3.1.

Mục tiêu chung .............................................................................................. 10

1.3.2.

Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 10

1.4.

Phạm vi................................................................................................................ 10

1.5.

Phương pháp thực hiện ..................................................................................... 12

1.5.1.

Phương pháp định lượng ............................................................................... 12

1.5.2.

Phương pháp định tính .................................................................................. 12


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................... 15
2.1.

Lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM...................................... 15


2.1.1.

Một số khái niệm ........................................................................................... 15

2.1.2.

Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ....................................................... 19

2.2.

2.1.2.1.

Phân loại cơ cấu nợ theo thời gian ......................................................... 20

2.1.2.2.

Phân loại chất lượng nợ và trích lập dự phịng....................................... 20

2.1.2.3.

Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn ........................................................................ 21

Tổng quan về hiệp ước vốn basel II ................................................................. 22


2.2.1.

Giới thiệu về Basel ........................................................................................ 22

2.2.2.

Basel II .......................................................................................................... 23

2.2.3.

Tỷ lệ an tồn vốn (CAR) ............................................................................... 25

2.2.4.

Tài sản có rủi ro tín dụng (RWA) ................................................................. 26

2.2.5.

Hệ số chuyển đổi (CCF) ................................................................................ 27

2.2.6.

Hệ số rủi ro tín dụng (RW) ........................................................................... 27

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ............................... 29
3.1. Thực trạng rủi ro tín dụng qua khảo sát đánh giá của cán bộ nhân viên
VPBank ......................................................................................................................... 29
3.2.

Thực trạng rủi ro tín dụng tại VPBank thơng qua các chỉ tiêu tài chính .... 31


3.2.1.

Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại VPBank ...................................................... 31

3.2.2.

Chất lượng nợ tại VPBank ............................................................................ 33

3.2.3.

Trích lập dự phịng và sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng ............................. 35

3.3.

Thực trạng tỷ lệ an toàn vốn (CAR) theo Basel II tại VPBank ..................... 36

3.3.1.

Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) ............................................................................... 37

3.3.2.

Tài sản có rủi ro tín dụng (RWA) ................................................................. 40

3.3.3.

Hệ số chuyển đổi (CCF) ............................................................................... 41

3.3.4.


Hệ số rủi ro tín dụng (RW) ........................................................................... 41

3.4.

Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại VPBank đang ở mức cao. 41

3.4.1.

Dư nợ cho vay cao đối với các ngành có nhiều rủi ro .................................. 42

3.4.2.

Cho vay khơng có tài sản đảm bảo................................................................ 42


3.4.3.

Thẩm định và phê duyệt cấp tín dụng ........................................................... 43

3.4.4.

Hệ thống chấm điểm nội bộ .......................................................................... 43

3.4.5.

Kiểm tra, kiểm soát sau vay .......................................................................... 45

CHƯƠNG 4: CÁC LỰA CHỌN GIẢI PHÁP THAY THẾ..................................... 47
4.1.


Định hướng phát triển của VPBank giai đoạn 5 năm (2018-2022) ............... 47

4.1.1.

Định hướng chung của tồn cơng ty ............................................................. 47

4.1.2.

Định hướng trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .................................... 48

4.2. Một số giải pháp tham khảo ý kiến chuyên gia tại VPBank thông qua phương
pháp phỏng vấn. ........................................................................................................... 49
4.3. Một số giải pháp thay thế giúp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
theo Basel II tại VPBank do tác giả đề xuất .............................................................. 51
4.3.1. Hồn thiện cơng tác thẩm định và phê duyệt tín dụng theo góc nhìn giữa rủi
ro và lợi nhuận dựa trên kết quả tính tốn các cơng thức lượng rủi ro tín dụng theo
Basel II. ....................................................................................................................... 51
4.3.1.1.

Nội dung thực hiện ................................................................................. 52

4.3.1.2.

Ưu điểm .................................................................................................. 52

4.3.1.3.

Nhược điểm ............................................................................................ 53


4.3.1.4.

Chi phí thực hiện .................................................................................... 53

4.3.2.

Hồn thiện hệ thống xếp hạng nội bộ............................................................ 54

4.3.2.1.

Nội dung thực hiện ................................................................................. 54

4.3.2.2.

Ưu điểm .................................................................................................. 55

4.3.2.3.

Nhược điểm ............................................................................................ 55

4.3.2.4.

Chi phí thực hiện .................................................................................... 55

4.3.3.

Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt sau cấp tín dụng .......................... 55

4.3.3.1.


Nội dung thực hiện ................................................................................. 56

4.3.3.2.

Ưu điểm .................................................................................................. 57

4.3.3.3.

Nhược điểm ............................................................................................ 57

4.3.3.4.

Chi phí thực hiện .................................................................................... 57


4.3.4.
4.4.

Lựa chọn giải pháp thay thế .......................................................................... 58

Một số khó khăn và thách thức khi thực hiện ................................................. 58

4.4.1.

Vấn đề về cơ sở dữ liệu và thông tin ............................................................. 58

4.4.2.

Nguồn nhân lực ............................................................................................. 59


4.4.3.

Chi phí thực hiện ........................................................................................... 60

CHƯƠNG 5: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN .................................................................. 61
5.1.

Cơ sở thực hiện kế hoạch .................................................................................. 61

5.2.

Mục tiêu kế hoạch .............................................................................................. 62

5.3.

Điểm mới của giải pháp ..................................................................................... 62

5.4.

Nguồn lực và chi phí thực hiện: ........................................................................ 63

5.4.1.

Nguồn lực thực hiện ...................................................................................... 63

5.4.2.

Chi phí thực hiện ........................................................................................... 63

5.5.


Nội dung thực hiện chi tiết ................................................................................ 64

5.5.1.

Xây dựng cơng thức lượng hóa rủi ro ........................................................... 64

5.5.2.

Tích hợp các cơng thức lượng hóa rủi ro vào hệ thống cấp tín dụng............ 65

5.5.3.

Vận dụng các cơng thức tính tốn trong thẩm định và phê duyệt tín dụng .. 65

5.5.4.

Một số định hướng cấp tín dụng theo hướng hạn chế rủi ro được đề xuất ... 67

5.5.4.1.

Điều chỉnh cơ cấu tín dụng tập trung vào các phân khúc ít rủi ro ......... 67

5.5.4.2. Giảm hạn mức chưa sử dụng của khách hàng thơng qua việc cấp hạn mức
tín dụng phù hợp nhu cầu khách hàng, khuyến khích khách hàng sử dụng hạn mức
được cấp. ................................................................................................................ 68
5.5.4.3. Tăng giảm trừ RRTD thông qua việc khuyến khích khách hàng sử dụng
những TSĐB hợp lệ được giảm thiểu rủi ro tín dụng ............................................. 68
5.5.4.4. Thu thập đầy đủ thông tin khách hàng/ khoản vay và hồn thiện hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ ......................................................................................... 70

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ........................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

BCTC

Báo cáo tài chính

CAR

Tỷ lệ an tồn vốn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTRR

Quản trị rủi ro


RROE

Capital Adequacy Ratio

Tỷ suất sinh lợi trên tổng nguồn vốn có
điều chỉnh rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

RWA

Tài sản có rủi ro

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

Tổ chức tín dụng
Thơng

Thơng tư 13

Gốc tiếng Anh (nếu có)




Risk weighted asset
Small

and

Medium

Enterprise

13/2018/TT-NHNN

ngày 18 tháng 05 năm 2018 của NHNN
quy định về hệ thống kiểm sốt nội bộ của
NHTM, CN ngân hàng nước ngồi
Thơng

Thơng tư 41



41/2016/TT-NHNN

ngày

30/12/2016 của NHNN quy định về tỷ lệ
an toàn vốn đối với các ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.

TSĐB
VPBank


Tài sản đảm bảo
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh

Vietnam Prosperity Joint-

Vương

Stock Commercial Bank


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từ năm 2014 -2018
Bảng 2.1: Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phịng của các nhóm nợ
Bảng 2.2: Tổng hợp các tiêu chí của các hiệp ước Basel
Bảng 2.3: Các tiêu chuẩn Basel II
Bảng 2.4: Tổng hợp cơng thức tính CAR của các hiệp ước Basel
Bảng 2.5: Hệ số chuyển đổi khi tính RWA theo thơng tư 41
Bảng 3.1: Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng tín dụng tại VPBank giai đoạn từ năm
2014 đến năm 2018
Bảng 3.2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ vay của một số NHTM từ năm 2014 – 2018
Bảng 3.3: Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản của các ngân hàng tại Việt Nam tại
31/12/2018 và cập nhật tại 28/02/2019
Bảng 3.4: So sánh hệ số CAR của một số NHTM tại Việt Nam giai đoạn 2016-2018
Bảng 4.1: Chi phí thực hiện giải pháp đề xuất 1
Bảng 4.2: Chi phí thực hiện giải pháp đề xuất 2
Bảng 4.3: Chi phí thực hiện giải pháp đề xuất 3
Bảng 5.1: Chi phí thực hiện giải pháp đề xuất chính
Bảng 5.2: TSBĐ Tài chính hợp lệ để giảm trừ RRTD
Bảng 5.3: Bảo lãnh bên thứ 3 hợp lệ để giảm trừ RRTD



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Lịch sử phát triển của VPBank (Nguồn: VPBank)
Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng của VPBank từ năm 2014 - 2018
Hình 2.1: 07 NHTM đạt chuẩn Basel tại VPBank tính đến tháng 5/2019
Hình 2.2: Cơng thức tính “tài sản có rủi ro tín dụng”
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam giai đoạn
từ năm 2014 – 2018
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ nợ xấu toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam
Biểu đồ 3.3: Dự phòng RRTD của VPBank từ năm 2014 – 2018
Biểu đồ 3.4: Hệ số theo Basel II của VPBank từ năm 2016 - 2018
Biểu đồ 3.5: Hệ số CAR của một số nước trong khu vực ASEAN cuối năm 2017
Hình 5.1: Ngun tắc phê duyệt cấp tín dụng dựa trên chi phí vốn và RROE
Hình 5.2: Giảm trừ rủi ro tín dụng bằng tài sản bảo đảm


TĨM TẮT
Quản trị rủi ro tín dụng là cơng tác quan trọng được hầu hết các ngân hàng chú
trọng thực hiện, bởi rủi ro tín dụng thường gây ra nhiều tổn thất nhất ảnh hưởng xấu đến
lợi nhuận của ngân hàng. Nhằm giúp ngân hàng hoạt động một cách an toàn, nguồn vốn
được quản lý một các hiệu quả và nâng cao năng lực quản lý rủi ro theo chuẩn quốc tế.
thì việc áp dụng Basel II trong hoạt động quản trị rủi ro là yêu cầu cấp thiết và bước đi
quan trọng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong đó có VPBank. Xác định được tầm
quan trọng của Basel II, tác giả quyết định thực hiện nghiên cứu đề tài với mục tiêu
nghiên cứu chính là hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại
VPBank.
Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Tác giả thực
hiện phân tích dữ liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của VPBank qua các năm, so sánh đối
chiếu số liệu với toàn hệ thống ngân hàng và một số ngân hàng khác. Phương pháp định

tính chính sử dụng trong đề tài là tham khảo ý kiến chuyên gia - những người có kinh
nghiệm lâu năm trong lĩnh vực ngân hàng, ban quản trị rủi ro dự án Basel II tại VPBank.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi ro tín dụng tại VPBank được đánh giá là khá cao
hơn so với mức bình quân của hệ thống ngân hàng Việt Nam, được thể hiện qua các chỉ
tiêu như tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu, dự phòng quản trị rủi ro tín dụng có xu hướng
tăng qua các năm gần đây. Điều này cũng phản ánh phần nào công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại VPBank chưa thật sự hiệu quả. Rủi ro tín dụng của VPBank trong các năm qua
còn khá cao, nguyên nhân là do trong những năm qua ngân hàng tập trung phát triển quy
mô, tối đa hóa lợi nhuận bằng các sản phẩm và dịch vụ có rủi ro cao như sản phẩm tín
chấp khơng có tài sản đảm bảo, chạy theo sự tăng trưởng của thị trường bất động sản –
một trong những ngành nghề cho vay đem lại rủi ro cao nhất hiện nay do tính bất ổn của
thị trường bất động sản và nguyên nhân từ các công tác nội bộ VPBank như cơng tác
thẩm định và phê duyệt chưa có sự cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận mà chủ yếu chủ


quan theo nguyên tắc chuyên gia; hệ thống xếp nội bộ chưa đánh giá đúng bản chất
khách hàng dẫn đến việc cho vay chưa đúng và công tác kiểm tra, kiểm soát sau vay
chưa được đơn vị kinh doanh chú trọng do chưa đủ nguồn lực thực hiện cùng lúc nhiều
chức năng, nhiệm vụ.
Từ những thực trạng và nguyên nhân nêu trên, qua tham khảo ý kiến các chuyên
gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả đề xuất một số giải pháp thay
thế. Từ đó, chọn ra giải pháp phù hợp nhất, áp dụng được những chuẩn mực và quy định
của Basel II mà cụ thể là thông tư 41 của NHNN trong quản trị rủi ro tín dụng.
Với những giải pháp thay thế đề xuất, tác giả hy vọng sẽ góp phần nâng cao và
hồn thiện hoạt động QTRR tín dụng một cách vững chắc, đảm bảo an tồn vốn, tối đa
hóa và sử dụng vốn một cách hợp lý dựa trên góc nhìn về rủi ro; đồng thời nâng cao chất
lượng nợ đủ tiêu chuẩn và giảm thiểu tối đa rủi ro chấp nhận và tạo nền tảng cho VPBank
mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh trong tương lai một cách ổn định, bền vững
và hiệu quả.
Từ khóa: Basel II, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, tỷ lệ an toàn vốn.



ABSTRACT
Credit risk management is an important task that most banks pay attention to,
because credit risk often causes the most losses that adversely affect bank profits. In
order to help the bank operate safely, the capital is managed effectively and improves
risk management capacity according to international standards. then the application of
Basel II in risk management activities is an urgent requirement and an important step of
the Vietnamese banking system, including VPBank. Determining the importance of
Basel II, the author decided to conduct a research of the project with the main research
objective of completing credit risk management activities under Basel II at VPBank.
The thesis uses two methods of qualitative and quantitative research. The author
analyzes secondary data from VPBank's financial statements over the years, comparing
and comparing figures with the whole banking system and a number of other banks. The
main qualitative method used in the topic is to consult experts - people with long
experience in the banking sector, Basel II project risk management at VPBank.
Research results show that credit risk at VPBank is assessed to be quite higher
than the average of the Vietnamese banking system, as reflected by indicators such as
overdue debt ratio, bad debt ratio. , provision for credit risk management has tended to
increase over recent years. This also partly reflects the ineffective management of credit
risk at VPBank. VPBank's credit risk in recent years is quite high, because the Bank has
focused on developing its scale and maximizing profits with high-risk products and
services such as products. unsecured collateral, following the growth of the real estate
market - one of the lending industries that brings the highest risk today due to the
instability of the real estate market and the VPBank's internal tasks, such as appraisal
and approval, have not weighed the risks and profits, but are mainly subjective according
to the expert's principle; The internal ranking system has not properly assessed the nature
of customers, resulting in improper lending and the post-loan inspection and control has



not been focused by business units due to insufficient resources to implement many
functions at the same time. , mission.
From the above situations and causes, through consultation with experts with
experience in banking field, the author proposes a number of alternatives. From there,
choose the most appropriate solution, apply the standards and regulations of Basel II,
namely the Circular 41 of the State Bank in credit risk management.
With the proposed alternatives, the author hopes to contribute to improving and
completing credit risk management activities in a sustainable manner, ensuring capital
adequacy, maximizing and using capital appropriately based on risk perspective; at the
same time, improving the quality of qualified debt and minimizing risks of accepting and
creating a foundation for VPBank to expand and develop its business operations in the
future in a stable, sustainable and effective manner.
Keywords: Basel II, credit risk, credit risk management, apital adequacy ratio.


1

CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank
1.1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng (VPBank) được thành lập chính thức
vào ngày 12/08/1993. Gần 25 năm hoạt
động, ngân hàng đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ với mạng lưới hoạt động tăng lên 222
chi nhánh, 83 trung tâm & hubs SME và gần 650 ATMs/CDMs với khoảng 27,500 nhân
viên. Đến cuối năm 2018, VPBank đứng đầu khối ngân hàng TMCP với số vốn điều lệ
đạt mức 15.706 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt mức kỷ lục từ trước đến giờ - đạt gần
9.200 tỷ đồng, vốn điều lệ lên 25.300 tỷ đồng.
Hiện nay, VPBank đã khẳng định được uy tín thương hiệu tại Việt Nam cũng như
thế thế giới. Với mục tiêu trở thành Ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam, VPBank nhận

thấy rõ tầm quan trọng của việc cải thiện khung quản trị doanh nghiệp cũng như vượt xa
quy định tuân thủ tối thiểu. Ngân hàng cũng thể hiện cam kết minh mạch với quản trị
doanh nghiệp, thơng qua việc ban hành và cải tiến chính sách, quy định nội bộ để đáp
ứng các yêu cầu liên quan đến pháp lý.
Theo Moody’s thì: “VPBank là ngân hàng thương mại cổ phần tầm trung tại
Việt Nam, chiếm 3% thị phần tài sản và cho vay toàn hệ thống vào cuối năm 2018”.
VPBank chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Ngân hàng đã và đang tích cực mở rộng phạm vị hoạt động với tốc độ tăng
trưởng nhanh hơn thị trường bình quân và tạo được chỗ đứng trong lĩnh vực kinh doanh
tài chính tiêu dùng.


2

Hình 1.1: Lịch sử phát triển của VPBank (Nguồn: VPBank)
1.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lỗi và mục tiêu của VPBank
 Tầm nhìn: Với những thành tựu đã đạt được và những dấu ấn rực rỡ về quy mô
và lợi nhuận đã tạo cơ hội đưa VPBank trở thành một trong những NHTM cổ
phẩn hàng đầu tại Việt Nam. Năm 2017 là một cột mốc quan trọng của VPBank
khi mà có gần 1,5 tỷ cổ phiếu VPB chính thức được niêm yết trên sàn chứng
khoán HOSE, thu hút nhà đầu tư trong nước cũng như cá nhà đầu tư quốc tế. Từ
năm 2018, ban lãnh đạo cùng với toàn thể cán bộ nhân viên đã cùng nhau xây
dựng tầm nhìn và phấn đấu để hiện thực hóa tầm nhìn chiến lược: “Trở thành 1
trong 3 Ngân hàng có giá trị nhất tại Việt Nam và là Ngân hàng thân thiện
nhất với người tiêu dùng nhờ ứng dụng công nghệ”


3

 Sứ mệnh: mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến

quyền lợi người lao động và cổ đơng, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh,
và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng.
 Giá trị cốt lõi: Tại VPBank, văn hóa doanh nghiệp là chỗ dựa vững chắc để thực
hiện các chiến lược kinh doanh cho thời kì mới. Văn hóa doanh nghiệp được phát
triển và ni dưỡng dựa vào 6 giá trị cốt lõi:



-

Khách hàng là trọng tâm;

-

Hiệu quả;

-

Tham vọng;

-

Phát triển con người;

-

Tin cậy;

-


Tạo sự khác biệt.

Mục tiêu: xây dựng một tổ chức lành mạnh, hiệu quả với văn hóa cộng tác nội
bộ, trở thành điểm đến của những tài năng hàng đầu.
Để thực hiện tầm nhìn nêu trên VPBank triển khai chiến lược kinh doanh dựa trên

các gọng kìm then chốt, trong đó quan trọng nhất là chiến lược tăng trưởng chất lượng
và kiện toàn QTRR, cụ thể:
-

Tăng trưởng chất lượng và quy mô chọn lọc. Tập trung vào 04 trụ cột chính: tín
dụng tiêu dùng (FE credit), khách hàng cá nhân (KHCN), tín dụng tiểu thương
(Comm Credit) và khách hàng doanh nghiệp vừa & nhỏ (SME).

-

Kiện toàn hệ thống QTRR và cơng nghệ thơng tin, chuẩn hóa khung QTRR theo
thơng lệ quốc tế Basel II.
Với mơ hình ngân hàng bán lẻ tập trung vào các sản phẩm tín chấp, đặc biệt là

tiếp cận nhiều hơn vào các khách hàng có nhu nhập thấp, tạo điều kiện cho các đối tượng
khách hàng này có thể tiếp cận với nguồn vốn vay chính thống thơng qua các sản phẩm


4

cho vay tín chấp và tài chính tiêu dùng. VPBank ln chủ động trong việc QTRR, kiện
tồn hệ thống QTRR, chuẩn hóa khung QTRR theo thơng lệ quốc tế theo Basel II.
1.1.3. Một số thành tựu đạt được
-


Năm 2017: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) được Brand
Finance, công ty tư vấn định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, xếp hạng là một
trong bốn ngân hàng có giá trị thương hiệu cao nhất và là một trong 24 thương
hiệu giá trị nhất Việt Nam năm 2017

-

Năm 2018: Ngày 31/7, Tạp chí Forbes Việt Nam cơng bố danh sách Top 40
Thương hiệu đắt giá nhất Việt Nam năm 2018, trong đó VPBank đứng thứ 13 với
giá trị thương hiệu đạt 99,2 triệu USD, tăng trưởng vượt bậc từ vị trí 24 của năm
2017, vươn lên dẫn đầu khối ngân hàng TMCP trong năm 2018.

-

Năm 2018, sau gần 1 năm niêm yết trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu VPB
đã được chọn vào nhóm VN30, nhóm các cổ phiếu được đánh giá cao nhất trên
thị trường. Để vào được VN30, các mã chứng khoán sẽ phải trải qua 3 bước sàng
lọc về giá trị vốn hóa và thanh khoản. Bởi vậy việc được chọn vào danh sách này
chính là sự khẳng định chất lượng của cổ phiếu VPB về cả thanh khoản lẫn giá
trị.

-

Kết thúc năm 2018, VPBank đã trở thành ngân hàng tư nhân Việt Nam đầu tiên
được xếp hạng trong danh sách 500 ngân hàng có giá trị thương hiệu cao nhất thế
giới, do Brand Finance công bố. Giá trị thương hiệu của VPBank được Brand
Finance định giá 354 triệu USD, tăng gấp 6,3 lần so với năm 2016. Giá trị thương
hiệu tăng cao cũng phản ánh tiềm năng phát triển của VPBank đang được đánh
giá cao, bất chấp sự cạnh tranh trong ngành ngân hàng đang ngày càng lớn.



5

Với những thành quả đạt được trong thời gian vừa qua đã khẳng định chiến lược
của VPBank là đúng đắn, phù hợp xu thế chung của thị trường. VPBank đã có những
chuyển biến tích cực về chất lượng sản phẩm dịch vụ, sự chuyên nghiệp, hình ảnh thương
hiệu... Niềm tin của khách hàng đối với VPBank ngày càng được khẳng bằng việc số
lượng khách hàng mới liên tục gia tăng, thị phần mở rộng và năng lực tài chính, chất
lượng tài sản trong sạch.
1.1.4. Sơ lược về hoạt động kinh doanh của VPBank
Năm 2018 là năm đầu tiên thực hiện mục tiêu kinh doanh mới của ngân hàng; Năm
2018, VPBank là ngân hàng có tổng doanh thu hoạt động thuần và lợi nhuận thuộc nhóm
cao nhất thị trường, lần lượt là 31.086 tỷ đồng và 9.199 tỷ đồng. Kết quả trên tiếp tục
củng cố vị thế của VPBank là 1 trong những ngân hàng hoat động hiệu quả nhất, với tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và vốn chủ sở hữu (ROE) là 2,4% và 22,8%. Thu
nhập lãi cận biên được duy trì ở mức 9%, cao nhất toàn hệ thống ngân hàng.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh từ năm 2014 -2018
Năm
2014
163,241

Năm
2015
193,876

Năm
2016
228,771


Năm
2017
277,752

Năm
2018
323,291

8,980

13,389

17,178

29,696

34,750

Huy động KH

119,163

152,131

172,438

199,655

219,509


Cấp tín dụng

91,719

126,943

158,696

196,673

23,079

Thu nhập hoạt động thuần

6,271

12,066

16,864

25,026

31,086

Tổng lợi nhuận trước thuế

1,608

3,096


4,929

8,130

9,199

Lợi nhuận ròng

1,254

2,396

3,935

6,441

7,356

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu

Nguồn: Số liệu báo cáo tài chính VPBank (đơn vị: tỷ đồng)
Theo bảng số liệu trên, hầu hết tất cả các chỉ tiêu cơ bản như tổng tài sản, dư nợ
cấp tín dụng, huy động khách hàng, thu nhập thuần và lợi nhuận ròng của VPBank đều


6

tăng trưởng trong giai đoạn từ năm 2014 – 2018, cho thấy sự phát triển ổn định của

VPBank trong giai đoạn vừa qua. Cuối năm 2018, tổng tài sản của VPBank ở mức
323,291 tỷ đồng – tăng 16.4% so với năm 2017. Tổng tài sản tiếp tục tăng trưởng với
cấu trúc bền vững nhờ sự đóng góp của các hoạt động kinh doanh cốt lõi, trong đó cho
vay khách hàng với mức tăng trưởng 21.5% so với năm trước, đóng góp tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản: 60%. Dư nợ tín dụng tăng rịng 34 nghìn tỷ đồng và đạt 230,790
tỷ đồng – tăng 17.3% so với năm 2017.
Từ năm 2014 – 2108, lợi nhuận sau thuế có sự tăng trưởng, tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng có phần chậm lại. Năm 2018, lợi nhuận sau thuế đạt 7,356 tỷ đồng – tăng 14.20%
so với năm 2017.
Biểu đồ 1.2: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận ròng của VPBank từ năm 2014 - 2018

Lợi nhuận sau thuế
8,000

7,356

7,000

91.12%

90.00%

6,441

64.24%

100.00%

80.00%


6,000
70.00%

63.68%
5,000

60.00%
3,935

4,000

14.20%

50.00%

40.00%

3,000

2,396
30.00%

2,000

1,254

20.00%

1,000


10.00%

0

0.00%
Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Lợi nhuận ròng

Năm 2017

Năm 2018

Tốc độ tăng trưởng

Nguồn: Tác giả tổng hợp theo báo cáo tài chính (đơn vị: tỷ đồng)


7

1.2. Bối cảnh vấn đề
1.2.1. Triển khai Basel II tại các TCTD tại Việt Nam
Basel II là phiên bản thứ hai của hiệp ước Basel, quy định một số nguyên tắc
chung và luật lệ của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng. Việc áp dụng chuẩn mực an
toàn vốn Basel II giúp các NHTM hoạt động an toàn, lành mạnh, nguồn vốn được quản
lý hiệu quả hơn, nâng cao năng lực QTRR và đem lại kết quả kinh doanh ổn định, bền

vững hơn và gia tăng thêm cơ hội thu hút các nhà đầu tư trong nước và quốc tế
Áp dụng Basel II trong hoạt động QTRR của các NHTM ở Việt Nam là yêu cầu
cấp thiết, là bước đi quan trọng góp phần nâng cao năng lực hoạt động, đảm bảo an toàn
vốn, giảm thiểu rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh trước xu thế hội nhập thế giới. Từ
tháng 2-2016, NHNN yêu cầu 10 ngân hàng thí điểm (Vietcombank, VietinBank, BIDV,
ACB, MBBank, MaritimeBank, Techcombank, VPBank, Sacombank và VIB) thực hiện
triển khai Basel trong quản trị vốn và rủi ro. Theo lộ trình của NHNN thì đến năm 2018,
cả 10 ngân hàng trên sẽ phải hoàn thành việc thí điểm này, sau đó tiếp tục mở rộng áp
dụng Basel II với tất cả NHTM ở Việt Nam. Tuy nhiên, trước áp lực về việc nâng cao
vốn tự có gặp nhiều khó khăn, NHNN đã lùi thời hạn đáp ứng các chuẩn mực Basel II
cho nhóm ngân hàng thí điểm về năm 2020. Tính đến thời điểm hiện tại (tháng 5/2019),
đã có 07 Ngân hàng được NHNN chấp thuận cho áp dụng chuẩn Basel II theo thông tư
41 về an toàn vốn bao gồm: Vietcombank, VIB, OCB, TPBank, MBBank và VPBank,
ACB.


8

Hình 2.1: 07 NHTM đạt chuẩn Basel tại VPBank tính đến tháng 5/2019
1.2.2. Sự cần thiết của việc áp dụng Basel II tại VPBank
Thấy được tầm quan trọng, lợi ích cũng như tính cấp thiết thực hiện áp dụng Basel
II, ban lãnh đạo VPBank đã có những thay đổi nhận thức trong quản trị và rủi ro. VPBank
đã có kế hoạch nghiên cứu triển khai Basel II trong các năm vừa qua và kết quả giữa
cuối tháng 04/2019, VPBank được NHNN chấp nhận cho áp dụng chuẩn mực Basel
trong hoạt động kinh doanh chính thức từ ngày 01/05/2019.
Về cơ bản VPBank đã xây dựng và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn Basel II của
NHNN được quy định trong thông tư 41 (quy định về an toàn vốn). Tuy nhiên, hiện nay
công tác triển khai áp dụng Basel II vào các hoạt động kinh doanh của ngân hàng vẫn
đang trong giai đoạn đầu nên chưa hồn chỉnh và cịn nhiều thiếu sốt; các quy trình,
quy định, hệ thống vận hành hiện tại chưa được chuẩn hóa và hồn thiện theo Basel II;

chưa xây dựng được các cơng cụ tính tốn các chỉ tiêu lượng hóa rủi ro như tỷ số an tồn
vốn, tài sản có rủi ro theo chuẩn Basel; cơ sở dữ liệu chưa đầy đủ và chính xác, hạ tầng
cơng nghệ thơng tin chưa được chuẩn hóa và cần được nâng cấp; một phần lớn nhân viên
vẫn chưa hiểu được tầm quan trọng của việc tuân thủ theo tiêu chuẩn mới trong hoạt
động Ngân hàng.


9

Mặt khác, một trong những thách thức mà nhiều VPBank gặp phải khi triển khai
Basel II đó là đáp ứng yêu cầu về vốn. Trong nhiều năm qua, tỷ lệ an tồn vốn (CAR)
của VPBank ln cao hơn rất nhiều so với quy định 8% theo tiêu chuẩn Basel II. Kết
thúc năm 2018, hệ số CAR theo tiêu chuẩn Basel II của VPBank là 11,2%. Theo tuyên
ngôn khẩu vị rủi ro 2019 của VPBank thì giới hạn CAR nội bộ yêu cầu là 9% đối với
các tháng trong năm 2019 và 10% tại cuối năm 2019. Tuy nhiên để duy trì và đảm bảo
CAR tối thiểu theo chuẩn Basel II của NHNN, cũng như yêu cầu nội bộ không phải là
việc dễ dàng, địi hỏi VPBank cần phải kiểm sốt và QTRR - đặc biệt là RRTD một cách
toàn diện và hệ thống. Cũng theo thơng tư 41 thì tài sản có RRTD là một trong những
cấu thành quan trọng của hệ số CAR (chiếm hơn 90% tỷ trọng). Mặt dù, VPBank đã có
nhiều cải tiến và hồn thiện khung QTRR tín dụng, tuy nhiên, một thực trạng là tỷ lệ nợ
xấu vẫn chưa được cải thiện trong nhiều năm qua - cụ thể tỷ lệ nợ xấu năm 2018 là 2.41%
tăng 0.08% so với năm 2017, chi phí trích lập có xu hướng tăng dần qua các năm ảnh
hưởng khơng nhỏ đến lợi nhuận của ngân hàng.
Về phía ngân hàng, từ năm 2018, ban lãnh đạo đã đề ra kế hoạch 05 năm đến năm
2022 là: “Trở thành 1 trong 3 ngân hàng giá trị nhất Việt Nam đến 2022”. Để thực hiện
kế hoạch này, ngân hàng đã thay đổi về chiến lược kinh doanh từ “tăng trưởng quy mô”
sang “tăng trưởng chất lượng & quy mô chọn lọc”. Trong những năm tới, VPBank sẽ
tiếp tục chương trình chuyển đổi và cải cách, tập trung nâng cao hiệu quả và chất lượng
tăng trưởng. Để tăng trưởng tín dụng chất lượng, một trong những ưu tiên hàng đầu của
ban quản trị đề ra là: chuẩn hóa khung QTRR theo các thơng lệ quốc tế, quản lý rủi ro

và chi phí hiệu quả.
Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng của việc chuẩn hóa các tiêu chuẩn theo
Basel II trong hoạt động QTRR tín dụng tại VPBank trong giai đoạn tiếp theo. Từ những
lý do trên, tác giả đề xuất nghiên cứu đề tài:


×