Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hạn chế hiện tượng đô la hóa tại khu vực TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYÊN THANH THÚY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA
TẠI KHU VỰC TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYÊN THANH THÚY

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA
TẠI KHU VỰC TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2013



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại khu
vực Tp.HCM” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong đề tài này
được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày
trong luận văn này không sao chép của bất kỳ luận văn nào và cũng chưa trình bày
hay cơng bố ở bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
TP.HCM, tháng 09 - 2013
Tác giả luận văn

Lê Nguyên Thanh Thúy


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Chữ viết tắt trong luận văn
Danh sách bảng biểu
Danh sách phụ lục
Tóm tắt luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU ...........................................................................................................4
1.1 Những khái niệm chung về đơ la hóa. ...........................................................4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................4
1.1.2 Nguồn gốc của đơ la hóa ............................................................................4
1.1.3 Phân loại đơ la hóa ......................................................................................5
1.1.3.1 Dựa vào tính hợp pháp. ........................................................................5
1.1.3.2 Dựa vào hình thái tiền tệ ......................................................................7

1.1.4 Các tiêu thức đo lường mức độ đơ la hóa trong nền kinh tế. ......................7
1.1.4.1 Đo lường về mặt định tính ...................................................................7
1.1.4.2 Đo lường theo tiêu chí đánh giá của IMF ............................................7
1.2 Tính hai mặt của đơ la hóa .............................................................................9
1.2.1 Những tác động tích cực. ..........................................................................9
1.2.1.1 Những tác động tích cực đối với nền kinh tế .......................................9
1.2.1.2

Những tác động tích cực đối với hệ thống ngân hàng ...................10

1.2.2 Những tác động tiêu cực. ........................................................................11
1.2.2.1 Những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế. ....................................11
1.2.2.2

Những tác động tiêu cực đối với hệ thống ngân hàng ...................11

1.3 Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế bị đơ la hóa ..........................................13
1.3.1 Ngun nhân khách quan..........................................................................13


1.3.2 Nguyên nhân chủ quan .............................................................................14
1.4 Bài học kinh nghiệm kiểm sốt hiện tượng đơ la hóa ở một số nước trên
thế giới. .................................................................................................................15
1.4.1 Thái Lan ....................................................................................................15
1.4.2 Maylaysia ..................................................................................................16
1.4.3 Trung Quốc ...............................................................................................16
1.5 Bài học kinh nghiệm kiểm soát hiện tượng đơ la hóa tại Việt Nam. ........18
1.6 Bài học kinh nghiệm kiểm sốt hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM ...............................................................................................................20
1.7 Mơ hình nghiên cứu.......................................................................................21

1.7.1 Mơ hình nghiên cứu trước đây..................................................................21
1.7.2 Mơ hình nghiên cứu của tác giả ................................................................22
1.7.2.1 Tỷ giá hối đoái VND/USD ................................................................22
1.7.2.2 Thanh toán ngoại tệ ............................................................................23
1.7.2.3 Lãi suất ngoại tệ. ................................................................................23
1.7.2.4 Chính sách quản lý ngoại hối .............................................................23
Kết luận chương 1 ...............................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA VÀ CÁC NHÂN
TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA TẠI KHU VỰC TP.HCM
...................................................................................................................................25
2.1 Thực trạng nền kinh tế..................................................................................25
2.1.1 Thực trạng nền kinh tế Việt Nam .............................................................25
2.1.2 Thực trạng nền kinh tế tại khu vực Tp.HCM ...........................................26
2.2 Thực trạng các yếu tố tác động đến hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM ...............................................................................................................27
2.2.1 Thực trạng cơ chế điều hành chính sách tỷ giá VND/USD. .....................28
2.2.2 Tình hình thanh tốn của ngoại tệ.............................................................31
2.2.3 Thực trạng lãi suất ngoại tệ.......................................................................34
2.2.4 Thực trạng thị trường ngoại hối ................................................................34


2.3 Thực trạng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM. ...............................................37
2.3.1 Thực trạng đơ la hóa tại Việt Nam. ..........................................................37
2.3.2 Thực trạng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM...............................................40
2.4 Thực trạng hạn chế hiện tượng đơ la hóa ...................................................42
2.4.1 Ban hành pháp lệnh về quản lý ngoại hối .................................................42
2.4.2 Đề án nâng cao tính chuyển đổi của đồng Việt Nam ...............................47
2.5 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................48
2.5.1 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................48
2.5.2 Quy trình nghiên cứu. ...............................................................................49

2.5.3 Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ....................................................49
2.6 Kết quả điều tra nghiên cứu thực tế tại khu vực Tp.HCM .......................50
2.6.1 Tình hình sử dụng, giao dịch đồng đô la tại khu vực Tp.HCM ................50
2.6.2 Biểu hiện đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM .................................................51
2.6.3 Mơ tả mẫu .................................................................................................52
2.6.4 Phân tích các nhân tố tác động đến hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM. ............................................................................................................53
2.6.4.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach Anpha................................................53
2.6.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA. ....................................................55
2.6.4.3 Kiểm định mơ hình ............................................................................59
2.6.4.4 Dị tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính. ..63
2.6.5 Đánh giá hiện tượng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM ..........................64
Kết luận chương 2 ...............................................................................................64
CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP HẠN CHẾ HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA
TẠI KHU VỰC TP.HCM .......................................................................................66
3.1 Định hướng của Chính phủ và NHNNVN trong quản lý và điều hành
hiện tượng đơ la hóa ............................................................................................66
3.2 Những giải pháp nhằm hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM ...............................................................................................................66
3.2.1 Thanh toán ngoại tệ ..................................................................................66


3.2.1.1 Sử dụng ngoại tệ tại khu vực Tp.HCM ..............................................69
3.2.1.2 Kiểm soát ngoại hối trong thanh toán thẻ ..........................................69
3.2.1.3 Kiều hối ..............................................................................................69
3.2.2 Lãi suất ngoại tệ. .......................................................................................70
3.2.3 Tiền gửi ngoại tệ .......................................................................................71
3.2.4 Cho vay ngoại tệ .......................................................................................72
3.2.5 Tỷ giá ngoại tệ ..........................................................................................73
3.2.6 Chính sách ngoại hối ................................................................................75

3.2.7 Nâng cao tính chuyển đổi của Việt Nam đồng .........................................77
3.2.8 Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................77
3.2.8.1 Chính Phủ ...........................................................................................77
3.2.8.2 Ngân hàng Nhà nước .........................................................................78
3.2.8.3 Ngân hàng Thương mại .....................................................................79
3.2.8.4 Doanh nghiệp .....................................................................................79
Kết luận chương 3 ...............................................................................................79
KẾT LUẬN ..............................................................................................................80
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục


CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CCTM

: Cán cân Thương mại

IMF

: Quỹ Tiền tệ Quốc tế

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTW

: Ngân hàng Trung ương

NHTM


: Ngân hàng Thương mại

NK

: Nhập khẩu

TCTD

: Tổ chức Tín dụng

TLLP

: Tỷ lệ lạm phát

Tp.HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh.

USD

: Đồng tiền Đơ la Mỹ

VND

: Đồng tiền Việt Nam

WTO

: Tổ chức Thương mại Thế giới


XK

: Xuất khẩu


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Mức độ đơ la hóa của một số quốc gia (% tiền gửi ngoại tệ trên tổng
tiền gửi).................................................................................................. 8

Bảng 2.1:

Một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính của Việt Nam trong thời kỳ từ nãm
2007- 2012 .......................................................................................... 25

Bảng 2.2 : Tình hình xuất nhập khẩu, GDP của khu vực Tp. HCM trong gia ðoạn
2007 - 2012 .......................................................................................... 26
Bảng 2.3:

Tỷ giá giao dịch bình quân VND/ USD bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng từ nãm 2007 - 2012 ...................................................30

Bảng 2.4 : Tình hình xuất nhập khẩu tại khu vực Tp. HCM từ năm 2007 - 2012 ..31
Bảng 2.5:

Tình hình vốn đầu tư nước ngoài tại khu vực Tp. HCM từ năm 2007 –
2012 ...................................................................................................... 32


Bảng 2.6:

Lượng kiều hối vào khu vực TP.HCM từ năm 2007 - 2012 ................33

Bảng 2.7:

Chỉ số CPI của Mỹ, CPI của Việt Nam và tỷ giá VNÐ/USD từ năm
2007 - 2012. ........................................................................................ 38

Bảng 2.8:

Dự trữ ngoại hối của Việt Nam trong giai đoạn 2007 - 2012 ...............39

Bảng 2.9:

Lượng kiều hối chuyển về Tp.HCM qua các NHTM từ năm 2007 –
2012 .................................................................................................... 41

Bảng 2.10: Tiến độ nghiên cứu ................................................................................48
Bảng 2.11: Tỷ lệ giao dịch đô la các đơn vị điều tra tại khu vực Tp.HCM .............50
Bảng 2.12: Kiểm định các thang đo bằng Cronbach Anpha. ...................................54
Bảng 2.13 : Kết quả phân tích EFA ..........................................................................55
Bảng 2.14: Ðánh giá lại độ tin cậy của nhân tố mới (Lsuatm) ................................57
Bảng 2.15: Kết quả phân tích EFA thang đo tỷ lệ đơ la hóa....................................58
Bảng 2.16: Ma trận tương quan giữa các biến. ........................................................60
Bảng 2.17: Kết quả hồi quy của mơ hình .................................................................60
Bảng 2.18: Phân tích phương sai (hồi quy)..............................................................61
Bảng 2.19: Hệ số hồi quy sử dụng phương pháp Enter. ..........................................61



Bảng 3.1:

Thống kê mơ tả nhân tố thanh tốn ngoại tệ .........................................66

Bảng 3.2:

Bảng tần số biến ttoan1 .........................................................................67

Bảng 3.3:

Bảng tần số biến ttoan2 .........................................................................67

Bảng 3.4:

Bảng tần số biến ttoan3 .........................................................................67

Bảng 3.5:

Bảng tần số biến ttoan4 .........................................................................68

Bảng 3.6:

Bảng tần số biến ttoan5 .........................................................................68

Bảng 3.7:

Thống kê mô tả nhân tố lãi suất ngoại tệ ...............................................70

Bảng 3.8:


Bảng tần số biến lsuat1 ..........................................................................70

Bảng 3.9:

Bảng tần số biến lsuat2 ..........................................................................70

Bảng 3.10: Bảng tần số biến lsuat3 ..........................................................................71


DANH SÁCH HÌNH

Hình 1.1:

Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................24

Hình 2.1 : Tỷ lệ FCD/M2 tại Việt Nam từ năm 2007 - 2011 .................................39
Hình 2.2:

Quy trình nghiên cứu .............................................................................49

Hình 2.3:

Mơ hình mới điều chỉnh ........................................................................59

Hình 2.4:

Kết quả phân tích hồi quy. .....................................................................62


DANH SÁCH PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Dàn câu hỏi thảo luận định tính
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng
Phụ lục 3: Tổng hợp thang đo các nhân tố tác động đến hiện tượng đơ la hóa tại
khu vực Tp.HCM
Phụ lục 4: Mẫu nghiên cứu định lượng
Phụ lục 5: Kiểm định thang đo bằng Cronbach’s Anpha
Phụ lục 6: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 7: Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Phụ lục 8: Đồ thị phân tán Scatterplot
Phụ lục 9: Đồ thị tần số Histogram
Phụ lục 10: Đồ thị tần số P-P Plot


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Mục đích chính của nghiên cứu này là trình bày thực trạng hiện tượng đơ la hóa
và khám phá ra các nhân tố tác động đến việc gia tăng hiện tượng đơ la hóa tại khu
vực Tp. HCM. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại
khu vực Tp. HCM.
Dựa trên cơ sở lý thuyết đơ la hóa, kinh nghiệm của một số nước kết hợp với
nghiên cứu định tính, tác giả đã xác định 4 nhân tố có thể tác động đến hiện tượng
đơ la hóa tại khu vực Tp. HCM, bao gồm: (1) Tỷ giá VND/ USD, (2) Thanh toán
ngoại tệ (3), Lãi suất ngoại tệ (4) Chính sách quản lý ngoại hối.
Phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thơng qua kỹ thuật thảo luận nhóm với các
nhân viên làm trong lĩnh vực ngân hàng, công ty kiều hối, doanh nghiệp, tiệm kinh
doanh vàng bạc,... có quan tâm đến ngoại tệ để điều chỉnh các thang đo lường các
khái niệm cho phù hợp với tình hình tại khu vực Tp.HCM. Nghiên cứu chính thức
được thực hiện thông qua 130 mẫu tại khu vực Tp.HCM.
Kết quả kiểm định mơ hình đo lường cho thấy các thang đo lường các khái niệm

nghiên cứu đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị thông qua kiểm định Cronbach
Anpha và phân tích nhân tố EFA.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy có 2 nhân tố tác động dương đến tỷ lệ đơ la
hóa hiện nay là thanh toán ngoại tệ, lãi suất ngoại tệ. Trong đó nhân tố thanh tốn
ngoại tệ có tác động mạnh nhất đến hiện tượng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM.
Và tác giả trình bày các giải pháp hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM dựa trên kết quả phân tích hồi quy.
Kết luận, tác giả trình bày hàm ý nghiên cứu tiếp theo.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đơ la hóa là một hiện tượng kinh tế - xã hội không chỉ diễn ra ở nước ta mà
còn diễn ra ở nhiều nước đang phát triển trên thế giới. Riêng ở nước ta, đơ la hóa
phát sinh từ khi nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp
sang cơ chế thị trường định hướng XHCN. Theo số liệu nghiên cứu của Quỹ tiền tệ
quốc tế, Việt Nam có tỷ lệ đơ la hóa thấp và ở mức có thể kiểm sốt được, tuy
nhiên, tỷ lệ đơ la hóa này vẫn cịn cao hơn so với một số nước trong khu vực như:
Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc. Hiện tượng đơ la hóa đã được đề cập và đã được
Chính phủ kiểm sốt bằng những thơng tư, quy định trong pháp lệnh về quản lý
ngoại hối. Tuy nhiên, cho đến nay vấn đề này vẫn đang còn tồn tại, tình trạng trao
đổi ngoại tệ bên ngồi hệ thống ngân hàng thương mại vẫn đang hoạt động một
cách công khai.
Nền kinh tế Việt Nam trong đang trong xu thế hòa nhập với nền kinh tế thế
giới. Tốc độ hòa nhập và tốc phát triển kinh tế tăng nhanh. Đặc biệt là khu vực Tp.
HCM, là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước. Song một vấn đề lớn đang đặt ra,
đó là cách xử lý lượng ngoại tệ từ nước ngoài chuyển vào khu vực Tp.HCM, nhu
cầu ngoại tệ của các cá nhân, của doanh nghiệp sử dụng ngoại tệ trong tính tốn,

giao dịch thanh tốn hàng hóa, dịch vụ. Và bản thân đồng nội tệ có nhiều biến động
nên việc nắm giữ ngoại tệ như là phương tiện cất giữ tài sản. Do đó, hiện tượng đơ
la hóa ảnh hưởng khơng nhỏ đến nền kinh tế, làm giảm hiệu quả của chính sách tiền
tệ thơng qua hệ thống ngân hàng thương mại tại khu vực Tp.HCM. Trước thực trạng
đó, việc tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại
khu vực Tp.HCM” với mục đích nhằm đánh giá thực trạng đơ la hóa và tác động
của nó đến nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại, từ đó, tác giả đưa ra những
giải pháp, kiến nghị góp phần kiểm sốt được tình trạng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM.


2

2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Vấn đề trọng tâm mà tác giả muốn giải quyết là trên cơ sở hệ thống lý luận
về hiện tượng đơ la hóa, đánh giá thực trạng, tác động của hiện tượng đơ la hóa đến
nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến
hiện tượng đơ la hóa và đưa ra các giải pháp phù hợp để hạn chế hiện tượng đơ la
hóa tại khu vực Tp. HCM . Thơng qua đó, giúp cho nền kinh tế và hệ thống ngân
hàng thương mại tại khu vực Tp. HCM phát triển ổn định và bền vững.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian, luận văn nghiên cứu tại khu vực Tp.HCM.
Về thời gian, giới hạn nghiên cứu của luận văn là từ năm 2007 (Việt Nam gia
nhập WTO) đến năm 2012.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp chung: Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
Phương pháp nghiên cứu: Thống kê, so sánh, mơ hình, phân tích các số liệu
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:
Do tính chất đặc thù của luận văn nên số liệu trong luận văn chủ yếu được
thu thập từ số liệu thứ cấp từ Website của : Quỹ Tiền tệ quốc tế, Tổng cục Thống

kê, Ngân hàng Nhà nước, Cục Thống kê TP.HCM, ... .
Tác giả thực hiện nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện bằng phương pháp thảo luận nhóm với
những cá nhân làm trong nghành ngân hàng, công ty kiều hối, doanh nghiệp có nhu
cầu về ngoại tệ tại khu vực Tp.HCM để khám phá, điều chỉnh, bổ sung các nhân tố
tác động đến hiện tượng đơ la hóa.
Nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu bằng kỹ
thuận phỏng vấn thông qua bảng câu hỏi trực tiếp đến ngân hàng, công ty kiều hối,
doanh nghiệp, tiệm kinh doanh vàng bạc, trung tâm thương mại tại khu vực


3

Tp.HCM và đồng thời, tác giả sử dụng công cụ Google Document được sử dụng để
khảo sát thêm các cá nhân làm trong nghành ngân hàng, doanh nghiệp có quan tâm
đến ngoại tệ. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được
xử lý theo mô hình SPSS 20.0. Thang đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s
Anpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi đánh giá sơ bộ, kiểm định mơ
hình lý thuyết bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính qua đó xác định
cường độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Về mặt lý luận: Luận văn là nguồn cung cấp tài liệu tham khảo cho các nhà
nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này.
Về mặt thực tiễn: Luận văn là cơ sở cho các cấp lãnh đạo của Chính phủ và
các cấp lãnh đạo của hệ thống ngân hàng thương mại xem xét thực trạng và sử dụng
những giải pháp để hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Luận văn được chia thành ba chương:
Chương I: Tổng quan về hiện tượng đơ la hóa và mơ hình nghiên cứu.

Chương II: Thực trạng về hiện tượng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM và các
nhân tố tác động đến hiện tượng đơ la hóa tại khu vực Tp.HCM.
Chương III: Giải pháp nhằm hạn chế hiện tượng đơ la hóa tại khu vực
Tp.HCM.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆN TƯỢNG ĐƠ LA HĨA VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU
1.1 Những khái niệm chung về đơ la hóa.
1.1.1 Khái niệm
Trong một nền kinh tế khi ngoại tệ được sử dụng một cách rộng rãi thay thế
cho đồng nội tệ trong toàn bộ hoặc một số chức năng tiền tệ thì nền kinh tế đó bị
coi là đơ la hóa tồn bộ hoặc một phần.
Đơ la hóa là quá trình một quốc gia loại bỏ một phần hay hồn tồn đồng nội
tệ và thay vào đó sử dụng đồng tiền của một nước khác có tính ổn định hơn làm
phương tiện thanh toán hợp pháp. Việc sử dụng ngoại tệ thay cho đồng nội tệ để
thực hiện một phần hay toàn bộ các chức năng của tiền tệ: dự trữ giá trị, phương
tiện thanh toán và đơn vị tính tốn.
Theo định nghĩa của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), một nền kinh tế bị coi là có
tình trạng đơ la hóa cao khi mà tỷ trọng tiền gửi bằng ngoại tệ chiếm trên 30%
tổng khối lượng tiền mở rộng (M2); bao gồm: tiền mặt trong lưu thông, tiền gửi
khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi ngoại tệ.
Đơ la hóa vừa là hiện tượng cạnh tranh giữa các đồng tiền về vị thế và vai trị
của nó trong thanh tốn và dự trữ, vừa là một dấu hiệu cho sự phát triển kinh tế
quốc tế, vừa mang tính chất tiền tệ, vừa mang tính lịch sử. Vì vậy, để hiểu rõ hiện
tượng đơ la hóa chúng ta cần xem xét thêm các yếu tố như: nguồn gốc của đơ la
hóa, các hình thái đơ la hóa, nguyên nhân và bản chất của từng loại đơ la hóa.
1.1.2 Nguồn gốc của đơ la hóa

Đơ la hóa là hiện tượng phổ biến xảy ra ở nhiều nước, đặc biệt là các nước
chậm phát triển và đang phát triển.
Tình trạng đơ la hóa bao gồm cả ba chức năng thuộc tính của tiền tệ:
- Chức năng làm phương tiện cất trữ.
- Chức năng làm phương tiện thanh toán.


5

- Chức năng làm phương tiện thước đo giá trị.
Đô la hóa được nói đến ở đây là đơ la Mỹ (USD), vì Mỹ ln có nền kinh tế
lớn nhất thế giới kể từ sau Thế chiến thứ hai đến nay, thậm chí ngay cả năm
2008, Mỹ lâm vào suy thoái kinh tế trầm trọng nhất, nhưng GDP của Mỹ ở năm
này vẫn lớn hơn GDP của ba nước lớn kế sau Mỹ trong nhóm G7 cộng lại. Năm
2008, theo IMF, GDP của Mỹ là 14.441 tỷ USD, còn của Nhật là 4.910 tỷ USD,
của Đức là 3.673 tỷ USD và của Pháp là 2.866 tỷ USD.
Kinh tế Mỹ mạnh đã giúp cho đồng USD có lợi thế trong giao dịch quốc tế.
Hơn nữa, chế độ tiền tệ Bretton Woods ra đời (ngày 01/07/1944), lấy vàng làm
bản vị hối đoái, cho phép 1 ounce vàng có thể đổi được 35 USD. Từ đó, tạo ra cơ
hội cho đồng USD lên ngơi và được lưu hành ở bên ngồi nước Mỹ, trở thành
đồng tiền quốc tế, được nhiều nước và lãnh thổ dùng làm phương tiện lưu thơng
thanh tốn trong nền kinh tế. Ngồi đồng USD, cịn có đồng tiền của một số nước
khác cũng được sử dụng rộng rãi trong giao dịch như bảng Anh, Mác Đức, Yên
Nhật, Franc Thụy Sĩ, Euro của EU,... nhưng vị thế của các đồng tiền này trong
giao lưu quốc tế khơng lớn, chỉ có đô la Mỹ là chiếm tỷ trong cao nhất (khoảng
70% kim nghạch giao thương quốc tế) cho nên người ta thường gọi ngoại tệ hóa
là “đơ la hóa”.
1.1.3 Phân loại đơ la hóa
Việc phân loại đơ la hóa giúp cho các nhà hoạch định chính sách xác định
chính xác mức độ và ngun nhân của đơ la hóa.

1.1.3.1 Dựa vào tính hợp pháp.
 Đơ la hóa khơng chính thức
Đơ la hóa khơng chính thức cịn được gọi là đơ la hóa ngầm. Ở nước đơ la hóa
khơng chính thức thì đồng ngoại tệ chủ yếu được dùng để thực hiện một, hai hay
cả ba chức năng của tiền tệ mặc dù khơng được pháp luật quốc gia đó chính thức
thừa nhận. Đồng nội tệ được sử dụng trong các hợp đồng nhỏ, thanh toán các


6

khoản chi tiêu hằng ngày, cịn đồng đơ la Mỹ được dùng để thực hiện các hợp
đồng lớn, làm phương tiện tích lũy, dự trữ.
Gắn liền với đơ la hóa khơng chính thức là thị trường ngoại hối phi chính
thức, nơi diễn ra các hoạt động thanh toán, mua bán ngoại tệ trên thị trường tự
do phục vụ cho các mục đích bất hợp pháp như bn lậu, cất trữ, thanh toán
ngoại tệ bất hợp pháp của cá nhân hay tổ chức của quốc gia đó.
 Đơ la hóa bán chính thức
Đơ hóa bán chính thức là trường hợp đồng ngoại tệ được lưu hành hợp pháp
cùng với đồng nội tệ và đồng ngoại tệ có thể chiếm ưu thế trong các khoản tiền
gửi ngân hàng, còn đồng nội tệ đóng vai trị trong việc trả lương, nộp thuế và
thanh toán cho các khoản giao dịch phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
Ở các nền kinh tế đơ la hóa bán chính thức, theo IMF, ngồi đồng USD, cịn
có các ngoại tệ khác cũng được coi là đồng tiền thanh toán hợp pháp bên cạnh
đồng nội tệ, nhưng là phương tiện thanh toán thứ yếu so với đồng nội tệ. Ở nước
đơ la hóa bán chính thức vẫn cịn NHNN hoạt động, vẫn cịn có khả năng thực thi
chính sách tiền tệ tín dụng của mình.
 Đơ la hóa chính thức (hay cịn gọi là đơ la hóa hồn tồn)
Đơ la hóa chính thức cịn được gọi là đơ la hóa hoàn toàn. Loại này chủ yếu
diễn ra ở những nước không phát hành giấy bạc ngân hàng, đôi khi không có cả
tiền kim loại. Trong trường hợp này, ngoại tệ là đồng tiền hợp pháp duy nhất

được lưu hành, đồng ngoại tệ được coi như là đồng nội tệ ở nước đơ la hóa tại
nước này, đồng ngoại tệ thực hiện đầy đủ các chức năng của đồng tiền quốc gia
(dự trữ giá trị, phương tiện thanh toán và đơn vị tính tốn).
Mặc dù đơ la hóa có những tác động tích cực nhưng nền kinh tế bị đơ la hóa
chính thức sẽ làm cho nền kinh tế mất đi tính tự chủ về tiền tệ và về lâu dài sẽ tác
động tiêu cực đến sự phát triển bền vững và ổn định của nền kinh tế.


7

1.1.3.2 Dựa vào hình thái tiền tệ
 Đơ la hóa trực tiếp
Đơ la hóa trực tiếp là khi đồng ngoại tệ được sử dụng với tư cách là đơn vị
hạch toán, phương tiện thanh toán và phương tiện cất trữ giá trị dưới hình thức
tiền gửi ngân hàng và tín dụng ngân hàng.
 Đơ la hóa gián tiếp
Đơ la hóa gián tiếp là trình trạng một nước thực hiện phát hành trái phiếu
chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp bằng ngoại tệ trên thị trường quốc tế hoặc
theo chỉ số hóa các hợp đồng nợ trong nước theo hợp đồng ngoại tệ.
1.1.4 Các tiêu thức đo lường mức độ đô la hóa trong nền kinh tế.
Để đánh giá được các tác động của hiện tượng đơ la hóa, chúng ta cần lượng
hóa mức độ đơ la hóa của nền kinh tế.
1.1.4.1 Đo lường về mặt định tính
Mức độ đơ la hóa thể hiện ở cả ba chức năng tiền tệ. Để đo lường chính xác tỷ
lệ đơ la hóa của nền kinh tế đòi hỏi phải đánh giá theo cả ba chức năng tiền tệ,
nghĩa là :
-

Tỷ lệ dự trữ ngoại tệ của nền kinh tế trên tổng dự trữ của nền kinh tế (dưới


dạng tiền gửi).
-

Tỷ lệ thanh toán bằng ngoại tệ trên tổng khối lượng thanh toán.

-

Tỷ lệ các giao dịch được niêm yết, định giá bằng ngoại tệ trên tổng giao

dịch.
1.1.4.2 Đo lường theo tiêu chí đánh giá của IMF
Theo IMF, đơ la hóa là việc người dân nắm giữ một tỷ lệ tài sản dưới hình
thức đồng đô la Mỹ hoặc bất kỳ ngoại tệ nào, các tiêu chí đánh giá theo tiêu
chuẩn IMF thể hiện ở những khía cạnh sau:


8

Một là, đơ la hóa nằm ngồi ngân hàng được các đối tượng kinh tế nắm giữ và
thanh toán trong các giao dịch trong xã hội. Việc xác định mức đơ la hóa này rất
khó khăn nhất là với các nước đang phát triển và đang chuyển đổi khi mà tình
trạng bn lậu chưa được kiểm sốt, tình trạng tham nhũng đáng lo ngại nên chỉ
có thể căn cứ vào nguồn đơ la Mỹ từ nước ngồi chuyển vào trong nước qua các
con đường như: buôn bán từ tiểu nghạch, kiều hối, quà tặng, quà biếu bằng đô la,
các giao dịch có giá trị lớn như mua bán bất động sản, xe,...
Hai là, tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ, đô la Mỹ so với khối lượng tiền mở rộng M2
(FCD/M2). Trong đó khối lượng tiền mở rộng M2 gồm: tiền mặt trong lưu thông,
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi ngoại tệ. Theo IMF nếu tỷ
lệ này vượt q 30% thì mức độ đơ la hóa ở nền kinh tế được xem là ở mức cao,
ở mức từ 15% - 30% thì mức độ đơ la hóa nền kinh tế được xem là trung bình,

nếu tỷ lệ này ở mức dưới 15% thì xem là đơ la hóa ở mức thấp. Tuy nhiên, tiêu
chí này chỉ chính xác đối với những quốc gia mà người dân sử dụng tiền qua hệ
thống ngân hàng là chủ yếu. Đối với những quốc gia mà người dân có thói quen
sử dụng tiền mặt là phổ biến thì tiêu chí trên sẽ khơng hồn tồn chính xác.
Bảng 1.1: Mức độ đơ la hóa của một số quốc gia (% tiền gửi ngoại tệ trên tổng
tiền gửi)
Quốc gia

Đơn vị tính : %
2000

2005

2008

2009

2010

Mức độ đơ la hóa cao
Somali

96

98

100

n/a


n/a

Ecuador

100

100

n/a

n/a

n/a

Campuchia

93

94

n/a

n/a

n/a

Mức độ đơ la hóa trung bình
Philippines

32


32

n/a

n/a

n/a

Việt Nam

40

30

21

21

17

n/a

n/a

Mức độ đơ la hóa thấp
Trung Quốc

8


5

n/a


9

Malaysia

3

3

n/a

n/a

n/a

Thái Lan

1

1

n/a

n/a

n/a


Nguồn: Qũy tiền tệ Quốc tế, IMF
Mức độ đô la hóa có thể phân thành ba nhóm từ cao xuống thấp. Nhóm thứ có
mức độ đơ la hóa cao như Somali, Ecuador, Campuchia có tỷ lệ tiền gửi ngoại tệ
chiếm hơn 55% tổng tiền gửi ngân hàng. Trong khi đó, các quốc gia có mức độ
đơ la hóa trung bình như Việt Nam, Philippine có tỷ lệ chiếm từ 30% trở xuống.
Và các quốc gia có mức độ đơ la hóa thấp như Trung Quốc, Malaysia, Thái Lan
có tỷ lệ dưới 10%.
1.2 Tính hai mặt của đơ la hóa
1.2.1 Những tác động tích cực.
1.2.1.1 Những tác động tích cực đối với nền kinh tế
Một là, đơ la hóa làm giảm áp lực đối với nền kinh tế trong những thời kỳ lạm
phát cao, thời kỳ nền kinh tế bị mất cân đối và các điều kiện kinh tế vĩ mơ khơng
ổn định. Ở các nước đơ la hóa chính thức, bằng việc sử dụng đồng ngoại tệ, họ sẽ
duy trì được tỷ lệ lạm phát gần với mức lạm phát thấp làm tăng sự an toàn đối
với tài sản. Hơn nữa, ở những nước này NHNN sẽ khơng cịn khả năng phát hành
nhiều tiền và gây ra lạm phát, đồng thời ngân sách nhà nước sẽ không thể trông
chờ vào nguồn phát hành này để trang trải thâm hụt ngân sách, kỷ luật tiền tệ và
ngân sách được thắt chặt.
Hai là, đơ la hóa giúp tránh khủng hoảng tiền tệ và cán cân thanh toán của
quốc gia. Một quốc gia khơng có đồng nội tệ sẽ khơng có sự giảm giá đột ngột,
hoặc rút vốn ra khỏi quốc gia do lo ngại mất giá đồng tiền.
Ba là, ở những nước đơ la hóa chính thức, các chi phí như chênh lệch giữa tỷ
giá mua và bán khi chuyển từ đồng tiền này sang đồng tiền khác được xóa bỏ.
Các nước thực hiện đơ la hóa chính thức có thể loại bỏ rủi ro cán cân thanh toán
và những kiểm sốt mua ngoại tệ, khuyến khích tự do thương mại và đầu tư quốc


10


tế. Các nền kinh tế đơ la hóa có thể được, chênh lệch lãi suất đối với vay nợ nước
ngoài thấp hơn, chi phí ngân sách giảm xuống và thúc đẩy tăng trưởng và đầu tư.
Bốn là, đơ la hóa có thể giúp dự đốn tỷ giá hối đối dễ dàng hơn. Đối với
những nước áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi thuộc khu vực sử dụng đồng đô la sẽ
giúp cho họ giảm được những bất ổn trong mua bán và đầu tư quốc tế nảy sinh
do biến động tỷ giá giữa đồng nội tệ và các đồng tiền ngoài khu vực, làm giảm
rủi ro tỷ giá. Điều này giúp thúc đẩy thương mại quốc tế, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Năm là, thu hẹp chênh lệch tỷ giá trên hai thị trường chính thức và phi chính
thức. Tỷ giá chính thức càng sát với thị trường phi chính thức, tạo ra động cơ để
chuyển các hoạt động từ thị trường phi chính thức sang thị trường chính thức.
Ngồi ra, đơ la hóa cũng giúp cho đồng tiền có khả năng tự do chuyển đổi
hồn tồn ở những nước mà tiền tệ chưa có khả năng chuyển đổi.
1.2.1.2 Những tác động tích cực đối với hệ thống ngân hàng
Một là, đơ la hóa cũng được cho là có tác dụng thúc đẩy phát triển nghành
ngân hàng và nâng cao vai t ị của nó trong nền kinh tế. Điều này có được là do
người gửi tiền thay vì chuyển tài sản bằng ngoại tệ của mình ra nước ngồi trong
bối cảnh rủi ro lạm phát cao thì nay người dân có thể yên tâm và gửi tài sản bằng
ngoại tệ của mình vào hệ thống NHTM trong nước và tính lãi theo ngoại tệ mà
khơng cần bận tâm đến lạm phát của đồng nội tệ.
Hai là, đô la hóa tăng cường khả năng cho vay bằng ngoại tệ của hệ thống
NHTM. Với lượng lớn ngoại tệ thu được từ tiền gửi tại ngân hàng, các ngân hàng
sẽ có điều kiện cho vay nền kinh tế bằng ngoại tệ, qua đó hạn chế việc phải vay
nợ nước ngồi. Đồng thời, các ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng các hoạt động
đối ngoại, thúc đẩy quá trình hội nhập của thị trường trong nước với thị trường
quốc tế.


11


1.2.2 Những tác động tiêu cực.
1.2.2.1 Những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế.
Một là, đơ la hóa gây nên những bất ổn vĩ mô, làm cho các nước bị đơ la hóa
rất khó phản ứng với các bất ổn, biến động từ bên ngoài, đặc biệt là hệ thống tài
chính, nhất là khi xảy ra các cuộc khủng hoảng kinh tế. Gây khó khăn trong việc
dự đốn diễn biến tổng phương tiện thanh tốn, do đó dẫn đến việc đưa ra các
quyết định về tăng hoặc giảm lượng tiền trong lưu thơng kém chính xác và kịp
thời.
Hai là, đơ la hóa làm cho đồng nội tệ nhạy cảm hơn đối với những thay đổi từ
bên ngoài, đo đó những cố gắng của chính sách tiền tệ nhằm tác động đến tổng
cầu trong nền kinh tế thông qua việc điều chỉnh lãi suất cho vay trở nên kém hiệu
quả hơn.
Ba là, đơ la hóa tác động đến việc hoạch định và điều hành chính sách tỷ giá.
Đơ la hóa có thể tác động làm cho cầu tiền trong nước khơng ổn định, do người
dân có xu hướng chuyển từ đồng nội tệ sang đồng đô la Mỹ, làm cho cầu đồng đô
la Mỹ tăng mạnh gây sức ép đến tỷ giá.
Và khi chức năng tiền tệ bị phụ thuộc nặng nề vào nước Mỹ. Trong trường
hợp, bị đô la hóa chính thức, chính sách tiền tệ và chính sách lãi suất của nước đó
do nước Mỹ quyết định. Trong khi đó, các nước đang phát triển và một nước
phát triển như Mỹ thì có sự khác nhau về chu kỳ kinh tế địi hỏi phải có sự khác
nhau về chính sách tiền tệ.
1.2.2.2 Những tác động tiêu cực đối với hệ thống ngân hàng
Một là, các nước đô la hóa khơng chính thức, nhu cầu về đồng nội tệ khơng ổn
định. Trong trường hợp có biến động, mọi người bất ngờ chuyển sang đồng ngoại
tệ, có thể làm cho đồng nội tệ mất giá và bắt đầu một chu kỳ lạm phát. Khi người
dân bắt đầu giữ một khối lượng lớn tiền gửi bằng ngoại tệ, những thay đổi về lãi
suất trong nước hay nước ngồi có thể gây ra sự dịch chuyển lớn từ đồng tiền này
sang đồng tiền khác (bắt đầu hoạt động đầu cơ). Những thay đổi này sẽ gây khó



12

khăn cho NHNN trong việc đặt mục tiêu cung tiền trong nước và gây ra những
bất ổn trong hệ thống ngân hàng.
Trường hợp, tiền gửi của người dân bằng ngoại tệ cao trong hệ thống ngân
hàng, nếu có biến động làm cho người dân đổ xô đi rút tiền, trong khi số ngoại tệ
này đã được ngân hàng cho vay, đặt biệc là cho vay dài hạn, khi đó ngân hàng
nhà nước cũng không thể hỗ trợ được khi không có chức năng phát hàng đồng
đơla Mỹ.
Hai là, đơ la hóa làm giảm hiệu quả điều hành của chính sách tiền tệ. Các
chính sách tiền tệ của NHNN khơng phát huy được hiệu quả, bị mất tính độc lập.
Đơ la hóa chính thức sẽ làm mất đi chức năng của NHNN là người cho vay cuối
cùng. Tại các nước đang phát triển, đơ la hóa chưa hồn tồn, mặc dù các ngân
hàng có vốn tự có thấp, song người dân vẫn tin tưởng vào sự an toàn đối với các
khoản tiền gửi của họ tại các NHTM. Nguyên nhân, do có sự bảo lãnh ngầm của
NHNN đối với các khoản tiền gửi này. Điều này, chỉ có thể áp dụng đối với đồng
nội tệ, chứ không áp dụng với đồng ngoại tệ. Đối với các nước đơ la hóa hồn
tồn, khu vực ngân hàng sẽ trở nên bất ổn hơn trong trường hợp NHTM bị phá
sản.
Ba là, khi nền kinh tế bị đơ la hóa thì hệ thống ngân hàng có rủi ro cao về tính
thanh khoản và khả năng chi trả. Rủi ro về khả năng chi trả phát sinh bởi sự khác
biệt về đồng tiền huy động và cho vay trong nền kinh tế. Các ngân hàng với một
lượng vốn bằng ngoại tệ có được từ huy động tiền gửi ngoại tệ buộc phải cho vay
số tiền này cho các đối tượng trong nước, như vậy là ngân hàng đã chuyển giao
rủi ro ngoại tệ sang khách hàng khơng có biện pháp phịng hộ rủi ro, đồng thời
vẫn cịn giữ lại rủi ro tín dụng cho chính mình. Khi đồng nội tệ bị phá sản, các
con nợ của ngân hàng dễ mất khả năng thanh tốn vì các khoản thu của họ bằng
nội tệ, trong khi đó họ đi vay bằng ngoại tệ. Đối với người gửi ngoại tệ vào ngân
hàng, nếu họ lo ngại rằng ngân hàng mà họ gửi tiền đang có vấn đề với những
khoản cho vay mất khả năng thu hồi thì họ sẽ thi nhau rút tiền ra khỏi ngân hàng.

Để có đủ nguồn tiền đáp ứng sự rút tiền ồ ạt đó thì ngân hàng phải có lượng


×