BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
------------------------------------
NGUYỄN THỊ ANH TÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
ĐẾN NĂM 2015
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM
------------------------------------
NGUYỄN THỊ ANH TÂM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT
ĐẾN NĂM 2015
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
L
N
AN
OA
ĐO
MĐ
AM
CA
ỜII C
LỜ
Tác giả cam đoan Luận văn thạc sĩ kinh tế này do chính tác giả nghiên cứu và thực
hiện. Thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực và được tác giả
tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Anh Tâm
M
C
ỤC
LỤ
CL
ỤC
MỤ
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......4
1.1
LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................4
1.1.1
Khái niệ
1.1.2
Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................6
1.1.3
Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ......................................7
1.1.4
Các nghiệp vụ chủ yếu củ
............4
........................................8
1.2
ỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦ
......................................................................11
1.2.1
..........................................................................................12
1.2.2
Các chỉ
1.3
CÁC NHÂN TỐ
..................................................................18
ẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................18
1.3.1
Yếu tố bên trong ............................................................................................18
1.3.2
Yếu tố bên ngoài ...........................................................................................19
1.4
BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ CÁC QUỐC GIA KHÁC ..........................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................24
C H Ư Ơ N G 2.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦ
ẢO VIỆT......................................................................................25
2.1
GIỚI THIỆU VỀ
BẢO VIỆT (BAOVIET Bank).... 25
2.1.1
Quá trình hình thành và phát triển ................................................................25
2.1.2
Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................27
2.2
.................................28
2.2.1
...................................................28
2.2.2
(bancassurance)..................28
2.2.3
..............................................................................28
2.2.4
.......................................................................29
2.2.5
............................................................................30
2.2.6
.........................30
2.2.7
(bancassurance) ..........................31
2.2.8
.................................................................................31
2.3
THỰC TRẠ
2009 – 2010 ..........................................................................32
2.3.1
Chỉ số tăng trưởng .........................................................................................32
2.3.2
Chỉ số hiệu quả hoạt động .............................................................................33
2.3.3
Các nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh ..............................................35
2.3.4
Quy mô hoạt động kinh doanh và thị phần ...................................................36
2.3.5
Công tác quản trị rủi ro và các chỉ tiêu về bảo đảm an toàn vốn ..................46
2.3.6
Các nhân tố nội tại tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ................50
2.4
CÁC YẾU TỐ NGOẠI VI TÁC ĐỘNG CHUNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA HỆ THỐ
ỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN 2009 – 2010 ..........................................................................52
2.4.1
Tác động từ
Nhà Nướ
ều tiết kinh tế vĩ mô của Ngân hàng
..................................................................................................52
2.4.2
Hội nhập kinh tế quốc tế và áp lực cạnh tranh ..............................................56
2.4.3
Thái độ và nhu cầu của khách hàng ..............................................................57
2.5
PHÂN TÍCH NH
Bank .......................................................................................................................58
2.5.1
(Strengths) ......................................................................58
2.5.2
(Weaknesses) ..............................................................59
2.5.3
(Opportunities) .......................................................................60
2.5.4
(Challenges) ....................................................................61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................62
CHƯƠNG 3.
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦ
P BẢO VIỆT ĐẾN NĂM 2015 ..................63
3.1
TẦM NHÌN CHIẾN LƯỢC CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................63
3.2
SỨ MỆNH, TẦM NHÌN VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2015
CỦA BAOVIET Bank ..............................................................................................64
3.2.1
Sứ mệnh.........................................................................................................64
3.2.2
Phương châm hoạt động ................................................................................64
3.2.3
Tầm nhìn đến năm 2015................................................................................64
3.2.4
Những mục tiêu cụ thể đến năm 2015 ..........................................................65
3.3
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỂ ĐẠT ĐƯỢC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
ĐẾN NĂM 2015 CỦA BAOVIET Bank ..................................................................66
3.3.1
Nâng cao năng lực tài chính ..........................................................................66
3.3.2
Phát triển hạ tầng cơng nghệ thơng tin ..........................................................68
3.3.3
Củng cố hệ thống quản trị rủi ro ...................................................................69
3.3.4
Nâng cao khả năng và chất lượng phục vụ khách hàng ................................72
3.3.5
Mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, và đẩy mạnh cơng tác quảng bá
hình ảnh, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ......................................................................74
3.3.6
Phát triển các sản phẩm Bancassurance ........................................................76
3.3.7 Củng cố chất lượng nguồn nhân lực .............................................................77
3.4
KIẾN NGHỊ ..................................................................................................78
3.4.1
Đối với Chính phủ .........................................................................................78
3.4.2
Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................81
KẾT LUẬN ..............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
D
Ữ
GỮ
NG
TN
ẬT
UẬ
HU
TH
ÀT
VÀ
TV
ẮT
TẮ
TT
ẾT
VIIẾ
ỪV
TỪ
CT
ỤC
MỤ
HM
NH
AN
DA
AFTA
Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
ASEAN Free Trade Area
APEC
Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương
Asia-Pacific Economic Cooperation
ASEAN
Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast Asia Nations
ATM
Máy rút tiền tự động
Automatic Teller Machine
Banknetvn
Công ty C
C
Q
BAOVIET Bank
Ngân h
CAR
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
Capital Adequacy Ratio
CBNV
Cán bộ nhân viên
DNNN
Doanh nghiệp Nhà nước
EUR
GPB
M&A
Sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
Merge and Acquisition
NDT
Đồng Nhân Dân Tệ
NHNN
Ngân h
n
NHTM
Ngân h
Thương m
NHTMCP
Ngân h
Thương m
NHTMLD
Ngân h
Thương m
NHTMQD
Ngân h
Thương mại Quốc doanh
Việt Nam
p
doanh
am
Trung ương
NHTW
Ngân h
ROA
Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản có
Return on asset
ROE
Tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Return on equity
Smarlink
Công ty C
D
TCKT
Tổ chức kinh tế
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Smartlink
USD
Ủy Ban ALCO
Ủy ban Giám sát rủi ro
Asset - Liability Management Committee
VNBC
Công ty C
T
VND
Đồng Việt Nam
WTO
Tổ chức Thương mại Thế Giới
D
DA
AN
NH
HM
MỤ
ỤC
C SSƠ
ƠĐ
ĐỒ
ỒV
VÀ
ÀB
BẢ
ẢN
NG
GB
BIIỂỂU
U
Trang
Sơ đồ
Bả
.........................................................27
ủ
2010 ...........32
Bảng 2.2: ROA và ROE của BAOVIET Bank các năm 2009 và 2010 ....................33
Bảng 2.3: ROA và ROE các năm 2009 và 2010 của một số NHTMCP ...................34
Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập hoạt động của BAOVIET Bank ....................................35
Bảng 2.5: Quy mô tổng tài sản của các NHTMCP năm 2010 ..................................37
Bảng 2.6: Thị phần huy động vốn các năm 2009 và 2010 của một số NHTMCP....40
Bảng 2.7: Cơ cấu tiền gửi khách hàng phân theo loại hình tiền gửi, các năm 2009 và
2010 của một số NHTMCP .......................................................................................42
Bảng 2.8: Thị phần cho v ay đối với TCKT & cá nhân của một số NHTMCP các
năm 2009 và 2010 .....................................................................................................43
Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng của BAOVIET Bank, phân loại theo
đối tượng khách hàng các năm 2009 và 2010 ...........................................................45
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu các năm 2009 và 2010 tại một số NHTMCP ....................49
Bảng 2.11: Trình độ chun mơn của CBNV tại một số NHTM .............................50
.....................65
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu
đáng khích lệ và đang từng bước vững chắc hội nhập vào nền kinh tế thế giới; Góp
phần vào những thành tựu chung đó, ngành ngân hàng đã và đang khẳng định vai
trò “huyết mạch” của mình đối với sự phát triển kinh tế của đất nước. Với những tác
động tích cực của q trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống NHTM trong nước
khơng ngừng lớn mạnh với tốc độ phát triển bình quân trên 30%/năm và tiếp tục giữ
vai trò chủ đạo trong việc cải thiện khả năng huy động vốn và đáp ứng nhu cầu đầu
tư của các khu vực kinh tế.
Bên cạnh đó, trong bối cảnh kinh tế thế giới đang đối mặt với khủng hoảng tài
chính, mà trong đó hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, biểu hiện là sự
sụp đổ của các ngân hàng đầu tư lớn của Mỹ, nền kinh tế Việt Nam và hệ thống
ngân hàng Việt Nam cũng khơng n ằm ngồi ảnh hưở
, đây chính là một trong
những nguyên nhân khiến cạnh tranh trong kinh doanh ngân hàng ngày càng gay
gắt. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân
hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ thống ngân
hàng đa dạng về hình thức, có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn và hiệu
quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội và mở rộng đầu tư đáp ứng nhu cầu
của phát triển đất nước.
Trong bối cảnh đó, NHTMCP Bảo Việt được thành lậ
cho ban
, bởi là một ngân hàng non trẻ
những chiến lược phù hợp
ột thách thức lớn
NHTMCP Bảo Việt cần có
vừa duy trì hoạt động kinh doanh
triển trong tương lai; NHTMCP Bảo Việt đang phải giải bài toán
, vừa phát
về tranh thủ
điều kiện và nguồn lực để đón đầu cơ hội, vượt qua các nguy cơ nhằm phát triển ổn
định và bền vững.
2
Vì vậy, việc tìm các giải pháp nhằm nâng cao
, hiệu quả hoạt động
là một vấn đề
quy mô trong quá trình hội nhập
cấp thiết đặt ra đối với NHTMCP Bảo Việt. Trên cơ sở đó, tác giả lựa chọn đề tài
nghiên cứu sau:
KINH DOANH
C
2015
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá
hoạt động kinh doanh của NHTMCP Bảo Việt
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Bảo Việt.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP Bảo Việt
3. Đối tượng
2015.
nghiên cứu
kinh doanh
.
Trong luận văn này, tác giả chỉ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh của NHTMCP Bảo Việt trong giai đoạn 2009 – 2010, có so sánh đối
chiếu với một số NHTMCP khác trên lãnh thổ Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng
phương pháp nghiên cứu
để luận chứng, đưa ra những giải pháp phù hợp với thực tiễn
hoạt động kinh doanh của các NHTMCP.
3
5. Đóng góp của luận văn
-
Luận văn nêu lên vai òtr và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng; những kết quả nghiên cứu của luậ
phần bổ sung và hệ thống hoá những vấn đề mang tính lý luận về hiệu quả hoạt
động kinh doanh của NHTM làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu những
đề tài tương tự, giúp người đọc có cái nhìn tổng qt về lĩnh vực kinh doanh tiền tệ
tại Việt Nam.
-
Luận văn đánh giá thực trạng năng lực tài chính của NHTMCP Bảo Việt qua
phân tích những thành cơng và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất những giả
ến nghị cụ thể
phù hợp với tình hình thực tế để định hướng cho NHTMCP Bảo Việt những bước đi
đúng đắn, từng bước phát triển trong hệ thống NHTMCP Việt Nam trong tương lai,
và hướng tới áp dụng rộng rãi những giải pháp này trong hoạt động kinh doanh của
các NHTM tại Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời mở đầu, Kết luận và
Chương 1:
Phụ lục, luận văn gồm 3 chương sau:
Tổng quan về NHTM và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
NHTM.
Chương 2:
Chương 3:
hoạt động kinh doanh của NHTMCP Bảo Việt.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMCP
Bảo Việt đến năm 2015.
4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân
1.1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại
Đạo Luật Ngân hàng của Cộng Hòa Pháp 1941đ ịnh nghĩa : “Ngân hàng
thương mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên và chủ yếu là nhận
tiền bạc của cơng chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác,
và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính”.
Theo Pháp Lệnh Ngân Hàng năm 1990 của Việt Nam: “Ngân hàng thương
mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để
cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh tốn”.
Theo Luật Các Tổ Chức Tín Dụng Việt Nam có hiệu lực vào tháng 10/1998:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tồn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”
Nghị định của Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp
phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là định chế tài chính trung gian cực kỳ
quan trọng trong nền kinh tế thị trường; nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động
5
tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân
nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Qua các khái niệm về NHTM có thể rút ra những nhận xét:
- NHTM là một loại hình doanh nghiệp
;
- Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh;
- NHTM là một trung gian tín dụng.
Doanh nghiệp,
Tổ chứ
Huy động
vốn
,
Cấp tín
dụng
NHTM
Hộ gia đình,
Doanh nghiệp,
Tổ chứ
,
Hộ gia đình,
Cá nhân
Cá nhân
ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1.2 Khái niệm
NHTMCP là NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần,
. Cổ đơng của
NHTMCP
cá nhân
pháp nhân. Theo quy định của pháp luật Việt
cổ đông của NHTM chỉ
Nam,
sở hữu một số cổ phần nhất định do
NHNN quy định; cổ đơng khơng có quyền rút vốn cổ phần mà chỉ
chuyển
nhượng cho người khác. Việc góp vốn cổ phần trên nguyên tắc “lời cùng ăn, lỗ
cùng chịu”
theo tỷ lệ số vốn góp của cổ đơng. Trường hợp NHTMCP phá sản
thì cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm với cơng nợ của NHTMCP trong giới hạn số vốn
mà
đã góp.
NHTMCP có những ưu điểm sau đây:
- Được quản lý tập thể thông qua đại h ội cổ đông và hội đồng quản trị.
- Hoạt động có tính tự chủ và cạnh tranh cao.
- Có thể gia tăng
cơng chúng;
tài sản có
phát hành cổ phiếu rộng rãi ra
ộng vốn một cách rộng rãi
ứng từ có giá.
6
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
NHTM nói chung và NHTMCP nói riêng đều có những chức năng sau:
1.1.2.1 Trung gian tín dụng
, có ý nghĩa trong việc thúc đẩy nền kinh
tế phát triển; thực hiện chức năng này, NHTM đóng vai trị là người trung gian
đứng ra tập trung, huy động tối đa các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế để hình thành nên nguồn vốn tín dụng, đáp ứng các nhu cầu vốn cho
kinh tế.
, NHTM đã đi ều hòa vốn từ nơi thừa vốn
sang nơi thiếu vốn; từ đó kích thích q trình luân chuy ển vốn của toàn xã hội và
thúc đẩy sự phát triển của quá trình tái sản xuất.
1.1.2.2 Trung gian thanh toán
, NHTM là trung gian thực hiện các khoản giao dịch
thanh toán giữa các khách hàng với nhau trong các quan hệ kinh tế, thương mại
giữa họ. Theo yêu cầu của khách hàng, NHTM thực hiện các dịch vụ thanh tốn
thơng qua tài khoản của khách hàng bằng cách sử dụng các phương tiện thanh
toán như: ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc, thẻ thanh toán, …
triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện
, sự phát
cho việc hiện đại hóa các
hoạt động của NHTM, từ đó tạo cơ hội cho NHTM thực hiện chức năng này với
chất lượng cao hơn và khối lượng nhiều hơn.
chức năng
, NHTM đã góp phần thúc đẩy q trình
trao đổi, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân trong nền
kinh tế được thuận tiện, nhanh chóng, an tồn và tiết kiệm chi phí.
1.1.2.3 Tạo tiền
Đây là chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM, với mục tiêu
tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển, các
7
NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù đã vơ hình chung thực hiện
chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai
chức năng khác của NHTM là chức năng trung gian tín dụng và
trung
gian thanh tốn.
Với chức năng
, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh
toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
1.1.2.4 Cung cấp dịch vụ tài chính
Ngồi hoạt động trung gian tín dụ
trung gian thanh tốn, các NHTM còn
cung ứng ngày càng đa dạng các dịch vụ khác cho nền kinh tế như: ngân quỹ;
kiều hối; ủy thác; bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá; cho thuê tủ két sắt; tư
tư, … Cùng với sự phát triển công nghệ thông tin, các dịch vụ hiện đại
vấn
cũng được NHTM khai thác như: Internet Banking, Phone Banking, Home
Banking,…Việc phát triển các dịch vụ ngân hàng
đã từng bước nâng cao
khả năng và chất lượng phục vụ khách hàng, điều này có tác dụng hỗ trợ trở lại đối
với hoạt động kinh doanh NHTM.
1.1.3 Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
Hoạt động của các NHTM
vai trị quan trọng trong nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội; mặc khác, kinh tế - xã hội có tác động ngược
trở lại, thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động của NHTM.
Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp ph ần khơng nhỏ vào
việc điều hịa vốn trong tồn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển sản
xuất, làm cho
sống
sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng, và từ đó đời
được cải thiện. NHTM là cầu nối tiết kiệm và đầu tư, tạo thế cân
bằng và ổn định cho nền kinh tế.
Thông qua chức năng trung gian thanh tốn, NHTM góp phần làm giảm chi phí
lưu thơng tiền tệ đối với từng khách hàng, cũng như đối với toàn xã hội; thúc đẩy
q trình lưu thơng hàng hóa được tiến hành một cách nhanh chóng.
8
Ngồi ra, NHTM cịn giúp NHTW trong việc điều tiết và kiểm sốt thị trường
; góp phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước. Để
vốn
cho các NHTM thực hiện tốt vai trị của mình, NHTW cần quản lý tốt các
NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo đảm cho sự hoạt động lành
mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và bảo vệ quyền lợi của mọi thành phần
kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển thuận lợi.
1.1.4 Các nghiệp vụ chủ yếu của ngân
1.1.4.1 Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản
Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn (nghiệp vụ nợ):
Đây là nghiệp vụ hình thành nên các nguồn vốn hoạt động của NHTM.
Các nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a) Vốn tự có:
Theo Thơng tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 “Quy định về các tỷ lệ
bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD” do NHNN Việt Nam ban hành thì
Vốn tự có của NHTM được tính theo cơng thức sau:
Vốn tự có = (Vốn cấp 1) + (Vốn cấp 2) – (Các khoản giảm trừ vốn tự có)
b) Vốn huy động
:
nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Vốn huy động
(TCKT & dân cư) bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi giao dịch, tiền gửi thanh tốn)
- Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức
, đoàn thể
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư
- Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như: kỳ phiếu, trái phiếu
ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi…
9
c) Vốn vay:
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động
khơng đáp ứng đủ
nhu cầu kinh doanh, NHTM có thể vay vốn từ các chủ thể sau:
- Vay
NHTW dưới hình thức được tái cấp vốn như: chiết khấu, tái chiết
khấu
- Vay
có giá; cầm cố, tái cầm cố thương phiếu…
NHTM khác trên thị trường
ngân hàng,
qua hợp đồng mua lại.
- Vay
tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế.
d) Vốn khác:
bao gồm: vốn tiếp nhận từ ngân sách nhà nước để thực
Vốn khác
hiện các chương trình, d ự án theo kế hoạch tập trung của nhà nước; vốn tiếp nhận
để cho vay ủy thác, vốn chiếm dụng của khách hàng trong quá trình thực hiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, …
Nghiệp vụ sử dụng vốn (nghiệp vụ có):
NHTM
sử dụng cho các hoạt động sau:
• Thiết lập dự trữ:
NHTM khơng được sử dụng toàn bộ vốn cho hoạt động kinh doanh, mà phải
trích lập dự trữ nhằm đáp ứng các nhu cầu sau:
- Duy trì dự trữ bắt buộc theo quy định của NHTW.
- Thực hiện các lệnh rút tiền và thanh toán chuyển khoản của khách hàng.
- Chi trả các khoản tiền gửi đến hạn, chi trả lãi
.
- Đáp ứng nhu cầu vay vốn hợp lý trong ngày của khách hàng.
- Thực hiện các khoản chi tiêu hàng ngày tại ngân hàng …
Dữ trữ của NHTM có thể tồn tại dưới hình thức: tiền mặt,
tiền gửi tại NHTM khác, và các chứng khốn có tính thanh khoản cao.
TW,
10
•
:
Cấp tín dụng bao gồm các nghiệp vụ:
hạn, trung hạn
chiết khấu thương phiếu,
)
);
bao thanh tốn.
• Đầu tư tài chính:
ổn định
Các nguồn vốn
để thực hiện
các hình thức đầu tư, vừa nhằm mục đích lợi nhuận vừa nhằm chia sẻ rủi ro với
nghiệp vụ tín dụng.
Các hình thức đầu tư tài chính gồm: liên doanh, góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp và TCTD khác;
, kinh doanh chứng khốn, giấy tờ có giá …
• Mục đích khác:
n sử dụng vốn vào các mục đích khác như: mua sắm thiết
, NHTM
bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh; xây dựng trụ sở …
:
, NH
.
bao gồm các dịch vụ ngân
kinh doanh như:
- D
- D
.
.
- D
.
-
.
- Kinh doanh
- T
.
….
Các nghiệp vụ trong bảng tổng kết tài sản của NHTM không thể tách rời, độc
lập nhau, mà
q trình kinh doanh của NHTM.
có mối quan hệ hỗ tương với nhau trong
11
1.1.4.2 Các nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản
ngoài bảng tổng kết tài sản
•
(trong
:
):
B
)
K
.
”
.
:
... .
•
h: NHTM kinh doanh
sinh như
.
,…
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.2
CỦA NGÂN
I
“Hiệu quả hoạt động kinh doanh” là một phạm trù kinh tế phản ánh trình đ ộ
sử dụng các nguồn lực đã có để đạt được
cao nhất với tổng chi phí thấp
nhất. Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh phả
ều thời
kỳ để thấy được xu hướng và quy luật vận động của chúng.
12
1.2.1
h
n
1.2.1.1
N
số 10/2011/NĐ-
26/01/2011, Thủ tướng Chính phủ
141/2006/NĐ-CP ngày
CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
22/11/2006
ban hành “Danh mục mức vốn pháp định của các TCTD”, theo đó:
“NHTMCP được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm
có số vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu 3.000 tỷ VND, chậm nhất vào
ngày 31/12/2011”, như vậy nghĩa là Chính phủ cho phép NHTM kéo
141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 quy
thêm 01 năm (
định thời hạn chậm nhất là ngày 31/12/2010).
Chính phủ
3.
CP
1.
năng lực tài chính của hệ
VND
thống ngân hàng Việt Nam. Năng lực tài chính là yếu tố quyết định cho sự phát
triển của NHTM, vì việc đầu tư cơ sở vật chất, công nghệ, mở rộng mạng lưới, phát
triển sản phẩm dịch vụ, tăng trưởng huy động vốn và tín dụng …
phụ thuộc vào
điều kiện vốn và khả năng bảo vệ của vốn tự có.
1.2.1.2 Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu
(CAR: Capital Adequacy Ratio)
.
Thơng tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 “Quy
định về các tỷ lệ bảo đảm an tồn trong hoạt động của tổ chức tín dụng” do NHNN
Việt Nam ban hành (Thông tư 13) như sau: “TCTD, trừ chi nhánh ngân hàng nước
ngồi, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có so với tổng
rủi ro của TCTD” (
và cơng ty trực thuộc).
trên cơ sở hợp nhất vốn, tài sản của TCTD
13
T
Thông tư 13
do NHNN
vốn Basel III 1.
Thông tư 13, như sau:
, theo q
Vốn tự có
Tỷ lệ an tồn vốn =
Tổng
rủi ro
:
(1):
(2):
)
;
tương ứng của cam kết ngoại bảng
) xác định theo mức độ rủi ro.
1.2.1.3 Giới hạn tín dụng
trong h
liên quan,
•
NHNN
Thơng tư 13, như sau:
,
NHTM
1
NHTM.
15%, 25%
liên quan
;
: Hiệp ước vốn Basel III, được Ủy ban Basel xây dựng và công bố vào ngày
12/09/2010, giới thiệu các tiêu chuẩn giám sát hoạt động ngân hàng. Hiệp ước này
chỉ mang tính hướng dẫn đối với hoạt động giám sát ngân hàng, khơng có tính pháp
lý và yêu cầu tuân thủ. Ủy ban Basel do Thống đốc NHTW của nhóm 10 nước
(G10) thành lập vào năm 1974. Hiện nay, Ủy ban Basel gồm 27 nước thành viên:
Argentina, Úc, Bỉ, Brazil, Canada, Trung Quốc, Pháp, Đức, Hồng Kông, Ấn Độ,
Indonesia, Ý, Nhật, Hàn Quốc, Luxembourg, Mexico, Hà Lan, Nga, Ả Rập Xê Út,
Singapore, Nam Phi, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh và Mỹ.
14
•
&
50%
60%
.
“
liên quan”
-
.
19/04/2005,
:
.
:
danh
/ cơ
TCTD
n đang
.
, Thơng tư 13
như sau:
- TCTD khơng được cấp tín dụng khơng có bảo đảm, cấp tín dụng với những
điều kiện ưu đãi cho các doanh nghiệp mà TCTD nắm quyền kiểm soát.
Tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của TCTD đối với một doanh nghiệp
mà TCTD nắm quyền kiểm sốt
khơng được vượt q 10%
20% vốn tự có của TCTD.
- TCTD khơng được cho vay khơng có bảo đảm để đầu tư, kinh doanh chứng
khốn;
khơng được cấp tín dụng cho cơng ty trực thuộc là doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh chứng khoán. Tổng dư nợ cho vay và chiết khấu giấy
15
tờ có giá đối với tất cả khách hàng nhằm
đầu tư, kinh doanh chứng
khốn khơng vượt q 20% vốn điều lệ của TCTD;
TCTD
TCTD
.
1.2.1.4
L
năm 1990
Ngân h
.
1.2.1.5 Tỷ lệ
khả năng chi trả
NHNN
–
.
Theo Thông tư 13, c
,
:
ữa “Tổng tài sả
a)
ỷ lệ
, NHTM phả
” và “Tổng nợ phải trả
15%.
ến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể
b) Tỷ lệ giữa “Tổng tài sả
từ ngày hôm sau” và “Tổng tài sản nợ đến hạn thanh tốn trong 7 ngày
tiếp theo kể từ ngày hơm sau” đối với
VND, EUR, GBP,
1.
1.2.1.6 Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động
Thông tư 13
80%
30/08
22/2011/TT-NHNN
,
.