Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

TRƯƠNG THỊ THU HẰNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO
LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ MẬN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu” là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn trích
dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong các cơng trình
nghiên cứu khác.
Tp. HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thu Hằng



MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI............................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng ..................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng. ............................. 1
1.1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng ......................................................... 1
1.1.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng ...................................................... 2
1.1.1.3 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ............................................................ 3
1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng ........................................................................ 4
1.1.2.1 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh: ...................................... 4
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích bảo lãnh .............................................................. 6
1.1.2.3 Căn cứ theo tính chất bảo lãnh ngân hàng ............................................ 7
1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................... 8
1.1.3.1 Một số chỉ tiêu định lƣợng .................................................................... 8
1.1.3.2 Một số chỉ tiêu định tính ..................................................................... 10
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại11
1.1.4.1 Nhân tố bên trong ............................................................................... 11
1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài ............................................................................... 14
1.1.5 Những rủi ro phát sinh trong hoạt động bảo lãnh ........................................ 16



1.1.5.1 Rủi ro đối với ngân hàng .................................................................... 16
1.1.5.2 Rủi ro đối với ngƣời đƣợc bảo lãnh .................................................... 16
1.1.5.3. Rủi ro đối với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh .......................................... 17
1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ........................ 17
1.2.1. Quan niệm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ................................ 17
1.2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ........................ 18
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng thƣơng mại tại
Việt Nam và bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................... 19
1.3.1 Kinh nghiệm về hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng thƣơng mại tại
Việt Nam ............................................................................................................... 19
1.3.2 Bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................................ 21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................................ 24
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................................ 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu ....................................................................................................................... 24
2.1.2 Khái quát về hoạt động chung của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
............................................................................................................................... 26
2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu. .......................................................................................................................... 27
2.2.1 Cơ sở pháp lý trong nƣớc khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ............................................................. 27
2.2.2 Tổng quan thực trạng vận dụng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ....................................................................... 28
2.2.2.1 Đối tƣợng khách hàng ......................................................................... 28
2.2.2.2 Điều kiện đối với khách hàng ............................................................. 29


2.2.2.3 Phạm vi bảo lãnh................................................................................. 29

2.2.2.4 Giới hạn bảo lãnh ................................................................................ 30
2.2.2.5 Các sản phẩm bảo lãnh của ACB ....................................................... 30
2.2.2.6 Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ....................................................................... 31
2.2.2.7 Các biện pháp đảm bảo ....................................................................... 31
2.2.2.8 Phí và lãi suất ...................................................................................... 32
2.2.2.9 Cam kết bảo lãnh ................................................................................ 32
2.2.3 Phân tích hoạt động bảo lãnh lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu ....................................................................................................................... 33
2.2.3.1 Những chỉ tiêu định lƣợng .................................................................. 33
2.2.3.2 Những chỉ tiêu định tính ..................................................................... 38
2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu ............................................................................................................. 43
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân ................................................................ 43
2.3.1.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 43
2.3.1.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 47
2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ........................................... 48
2.3.2.1 Hạn chế ............................................................................................... 48
2.3.2.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 54
2.4 Những rủi ro phát sinh trong hoạt động bảo lãnh .......................................... 56
2.5 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh ........................................ 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU. ..................................... 60
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu ............................................................................................................. 60
3.1.1.Mục tiêu và định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu .......................................................................................................... 60


3.1.2 Định hƣớng hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Á Châu ................................................................................................................... 62

3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại
Cổ phần Á Châu ....................................................................................................... 63
3.2.1. Giải pháp nghiệp vụ .................................................................................... 63
3.2.1.1 Hồn thiện và đảm bảo tính tn thủ trong quy trình, thủ tục bảo lãnh
63
3.2.1.2 Quản lý rủi ro đối với bảo lãnh ngân hàng trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng ........................................................................................................ 64
3.2.1.3 Quy định về quản lý mộc dấu ............................................................. 66
3.2.1.4 Quy định về việc kiểm tra, giám sát khoản cấp bảo lãnh nhƣ một
khoản cấp tín dụng thơng thƣờng ................................................................... 66
3.2.1.5 Hồn thiện tiện ích xác thực thƣ bảo lãnh online ............................... 67
3.2.2 Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................ 68
3.2.2.1 Về công nghệ ...................................................................................... 68
3.2.2.2 Tăng cƣờng quản bá thƣơng hiệu ....................................................... 68
3.2.2.3 Chính sách khách hàng ....................................................................... 69
3.2.2.4 Thay đổi nhận thức về nghiệp vụ bảo lãnh ......................................... 70
3.2.2.5 Tăng cƣờng phối hợp giữa các kênh phân phối với Hội sở ................ 71
3.2.2.6 Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 72
3.2.2.7 Giải pháp về chính sách đào tạo ......................................................... 73
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 74
3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................... 74
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................................... 74
3.3.2.1 Quy định thống nhất về thẩm quyền ký phát trên chứng thƣ bảo lãnh
74
3.3.2.2 Cần có một chuẩn mực chung về mẫu bảo lãnh ................................. 75


3.3.2.3 Quy định chặt chẽ về trích lập dự phịng rủi ro bảo lãnh ................... 76
3.3.2.4 Hoàn thiện hệ thống thơng tin tín dụng của ngành ngân hàng ........... 76
3.3.2.5 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng .......................................... 78

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 79
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
ACB

Tiếng Anh
Asia Commercial
Bank

CLMS

Credit Information
Center

Trung tâm thơng tin tín dụng

Customer Loan

Phần mềm quản lý thông tin khách hàng,

Manager System

hỗ trợ soạn thảo thƣ bảo lãnh


Kênh phân phối
Loan CSR

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu
Dịch vụ ngân hàng điện tử của ACB

ACB Online
CIC

Tiếng Việt

Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng giao dịch
Loan Credit service
relationship

Nhân viên dịch vụ khách hàng tín dụng
Hệ thống thơng tin nội bộ của Ngân hàng

Lotus

Thƣơng mại Cổ phần Á Châu

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

ngân hàng thƣơng mại


TCBS

The Complete

Phần mềm chính trong hoạt động tại

Banking Solution

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu

TCTD

tổ chức tín dụng

TMCP

thƣơng mại cổ phần

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Trƣởng đơn vị
VND

Giám đốc Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng
giao dịch
Việt Nam đồng



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Dƣ nợ bảo lãnh qua các năm ......................................................................... 33
Bảng 2.2: So sánh tỷ trọng bảo lãnh qua các năm ......................................................... 34
Bảng 2.3: Tổng hợp về thu nhập phí và dịch vụ tại ACB qua các năm ......................... 36
Bảng 2.4: So sánh thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh với tổng thu nhập phí và dịch vụ tại
ACB qua các năm........................................................................................................... 49
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh qua các năm ....... 37
Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại ACB ........................................................... 3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào mạng lƣới kinh tế toàn cầu,
song song với sự phát triển của các hoạt động giao thƣơng thì hoạt động bảo lãnh ngân
hàng cũng ngày càng trở nên quan trọng. Hoạt động này nhƣ một công cụ để thuyết
phục bên thứ ba tin tƣởng rằng đối tác của mình sẽ thực hiện đúng các nghĩa vụ nhƣ đã
giao kết. Bảo lãnh ngân hàng là một kênh mà các doanh nghiệp cần tận dụng để mở
rộng mạng lƣới giao dịch kinh doanh, đồng thời là một kênh mà các ngân hàng thƣơng
mại cần khai thác để phát triển khách hàng, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng.
Thời gian gần đây, trên thị trƣờng liên tục xuất hiện các vụ tranh chấp liên quan
đến dịch vụ bảo lãnh, khi phía ngân hàng đƣa ra nhiều lý do để từ chối nghĩa vụ thanh
tốn. Tình trạng này đang “bào mịn” niềm tin của các doanh nghiệp vào một nghiệp vụ
vốn đƣợc coi là “bảo bối” trong các giao dịch kinh doanh. Điều này khiến doanh
nghiệp dần mất niềm tin với bảo lãnh ngân hàng, làm ảnh hƣởng đến nghiệp vụ cấp
bảo lãnh của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng thƣơng
mại thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh khá lâu, với quy trình và hƣớng dẫn cụ thể. Tuy
nhiên đứng trƣớc những rủi ro tiềm ẩn của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng và những yêu

cầu pháp lý cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ. Việc hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh là hết
sức cần thiết.
Căn cứ vào cơ sở các lý luận về bảo lãnh ngân hàng cũng nhƣ thực tế về hoạt
động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu, tôi đã chọn đề tài: “GIẢI
PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU”. Qua luận văn tôi mong muốn tìm hiểu, nhìn nhận các rủi
ro, hạn chế của nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu, góp
phần hồn thiện hoạt động bảo lãnh tại đơn vị.


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận bảo lãnh ngân hàng,
nhận diện các rủi ro, hạn chế và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo
lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
Luận văn nghiên cứu các vấn đề cụ thể sau:
-

Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng.

-

Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến bảo lãnh ngân hàng.

-

Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu từ đó tổng hợp các kết quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tồn tại, các rủi
ro phát sinh và các vấn đề cần lƣu ý trong nghiệp vụ phát hành thƣ bảo lãnh.

-


Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân
hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động bảo lãnh ngân hàng trong nƣớc.

-

Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.

-

Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phƣơng pháp
nghiên cứu: nghiên cứu định tính và phƣơng pháp thống kê, suy luận logic.
5. Kết cấu của đề tài
Bao gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG I : Tổng quan về hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thƣơng mại.
CHƢƠNG 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu.
CHƢƠNG 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Á Châu.


1


CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng
1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng.
1.1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Bảo lãnh ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo đó
bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh.
Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài), cá nhân là ngƣời cƣ trú và tổ chức là ngƣời không cƣ trú đƣợc tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngồi bảo lãnh.
Bên nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc ngƣời khơng cƣ trú có
quyền thụ hƣởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phát
hành.
Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh
theo một trong các hình thức sau:
-

Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc
bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên
đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh;



2

-

Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về
việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi
bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết với bên nhận bảo lãnh;

-

Hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy định của
pháp luật Việt Nam.
1.1.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng


Công cụ bảo đảm

Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự đảm bảo cho ngƣời
thụ hƣởng. Mục đích của bảo lãnh là sự cung cấp cho ngƣời thụ hƣởng một khoản bồi
hồn tài chính cho những ngƣời thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng của ngƣời đƣợc
bảo lãnh gây ra. Hơn nữa, bảo lãnh đƣợc dùng trong những hợp đồng thi công, hợp
đồng bảo hành sản phẩm, dự thầu cơng trình… thì đây là những thỏa thuận khơng mua
bán hay thanh tốn. Do vậy, bảo lãnh chỉ đƣợc dùng cho mục đích bảo đảm an tồn cho
ngƣời thụ hƣởng khi có một biến cố vi phạm hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh.


Công cụ tài trợ


Hầu hết các hợp đồng thi công, buôn bán lớn địi hỏi phải có một khoảng thời
gian dài mới hồn tất. Điều này đặt ra một nhu cầu tài trợ cho dự án. Cơng ty xây dựng
sẽ gặp khó khăn về tài chính và chịu nhiều rủi ro nếu nhƣ phải hồn tất cơng trình mới
nhận đƣợc thanh tốn từ chủ cơng trình. Do đó, cơng ty xây dựng sẽ thƣơng lƣợng với
chủ cơng trình ứng trƣớc cho mình một khoản tiền. Lúc đó, ngân hàng của cơng ty xây
dựng sẽ phát hành một bảo lãnh hoàn tiền ứng trƣớc nhƣ một công cụ tài trợ để cho
công ty nhận đƣợc khoản tiền đó. Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho cơng ty
xây dựng để thanh tốn cho chủ cơng trình trong trƣờng hợp cơng ty xây dựng vi phạm
nghĩa vụ trong hợp đồng.


3



Công cụ đánh giá

Khi nhận một đề nghị bảo lãnh ngân hàng sẽ phải đánh giá tình hình hoạt động,
năng lực tài chính của khách hàng. Đồng thời đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng đã
ký giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, hiệu quả của hợp đồng… Khi khách
hàng đảm bảo đủ các điều kiện ngân hàng đặt ra thì hợp đồng mới đƣợc ký kết.
1.1.1.3 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng


Đối với nền kinh tế

Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế. Cơng cụ
này góp phần thúc đẩy sự hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong phạm
vi quốc gia và trên tồn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng cịn góp phần tích cực đẩy mạnh
tín dụng thƣơng mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng kể nhu cầu về vốn

trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng thực sự trở thành
công cụ thông dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính, trong các
giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thƣơng mại lẫn phi thƣơng mại ở hầu hết
các quốc gia trên thế giới.
Sự tồn tại bảo lãnh ngân hàng là một khách quan đối với nền kinh tế, đáp ứng yêu
cầu làm cho nền kinh tế ngày một phát triển. Nó có vai trị nhƣ một chất xúc tác làm
điều hoà, xúc tiến hàng loạt các quan hệ trong hợp đồng kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà
các bên có thể tin tƣởng yên tâm tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và có trách
nhiệm với hợp đồng của mình đã ký kết.
Bảo lãnh có vai trị quan trọng trong việc tăng thêm nguồn vốn cho các doanh
nghiệp, thu hút vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, nhờ vào uy tín của ngân hàng bảo lãnh, bảo
lãnh trở thành công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn của nƣớc ngoài. Nguồn vốn này
thƣờng đƣợc tập trung vào sản xuất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp từ đó giúp doanh
nghiệp sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Bảo lãnh ngân hàng góp
phần tăng cƣờng mối quan hệ thƣơng mại quốc tế giữa các quốc gia.


4



Đối với ngân hàng thƣơng mại

Bảo lãnh vừa là hoạt động cấp tín dụng, vừa là dịch vụ có thu phí, góp phần gia
tăng nguồn thu dịch vụ ngồi lãi vay, đƣợc các NHTM quan tâm và luôn hƣớng đến
trong kinh doanh.
Bên cạnh đó, bảo lãnh cịn góp phần đa dạng hóa sản phẩm tài chính của NHTM,
đặc biệt là sản phẩm tín dụng bên cạnh các dịch vụ truyền thống nhƣ cho vay, chiết
khấu, đồng thời, giúp NHTM bán thêm và bán chéo sản phẩm. Đó cũng là biện pháp
hữu hiệu thu hút và giữ chân khách hàng - yếu tố cốt lõi quyết định sự thành cơng.

Ngồi ra, nghiệp vụ bảo lãnh góp phần khẳng định uy tín, vị thế và khả năng tài chính
của NHTM, nên rất đƣợc chú trọng. Đây là hoạt động tiềm ẩn rủi ro nhƣng hiệu quả
khi đƣợc xử lý tốt.


Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh

Đối với khách hàng đƣợc bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng hậu thuẫn họ trong các
giao dịch mà họ tham gia. Nhờ đƣợc bảo lãnh, họ đƣợc đối tác tin tƣởng hơn, đƣợc
thuận lợi nhƣ: đƣợc chiếm dụng vốn hợp lý từ ngƣời bán, đƣợc vay vốn, đƣợc ứng
trƣớc tiền,…Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần nâng cao trách nhiệm của bên đƣợc bảo
lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện.
Trong các quan hệ kinh tế không phải lúc nào các đối tác cũng tin tƣởng nhau do
rất nhiều nguyên nhân. Vì thế, để đảm bảo an toàn quan hệ làm ăn, bên cung cấp
thƣờng yêu cầu bên kia phải có bảo lãnh của ngân hàng thì giao dịch mới thực hiện. Do
đó bảo lãnh ngân hàng đôi khi là yêu cầu bắt buộc để bƣớc đầu giúp cho doanh nghiệp
có cơ hội tiếp cận với hợp đồng. Ngoài ra, bảo lãnh giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm
đƣợc khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động và
doanh nghiệp chỉ phải trả một khoản phí tƣơng đối thấp.
1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng
1.1.2.1 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh:


Bảo lãnh trực tiếp


5

Là loại bảo lãnh mà bên bảo lãnh cam kết thanh toán trực tiếp cho bên nhận bảo
lãnh nếu bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Bảo lãnh trực tiếp có ba bên tham gia:

bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Nếu trong trƣờng hợp bên nhận
bảo lãnh là ngƣời nƣớc ngồi thì có thể thêm một ngân hàng khác ở cùng quốc gia với
bên nhận bảo lãnh gọi là ngân hàng thông báo.


Bảo lãnh gián tiếp

Đây là loại bảo lãnh mà phải thực hiện qua hai ngân hàng, một ngân hàng nhận
yêu cầu bảo lãnh từ phía khách hàng đƣợc bảo lãnh gọi là ngân hàng chỉ thị, và một
ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh cho ngƣời thụ hƣởng gọi là ngân hàng phát hành
bảo lãnh. Đối với loại bảo lãnh này thì ngân hàng phát hành sẽ khơng nhận bồi hồn từ
khách hàng đƣợc bảo lãnh mà nhận khoản đó từ ngân hàng chỉ thị thông qua một cam
kết nữa gọi là bảo lãnh đối ứng do chính ngân hàng chỉ thị đƣa ra. Mối quan hệ trong
bảo lãnh gián tiếp là mối quan hệ bốn bên nên nó phức tạp hơn nhƣng lại đảm bảo chắc
chắn hơn, nó thƣờng đƣợc sử dụng trong các hợp đồng với các đối tác nƣớc ngồi.
Khi bên nhận bảo lãnh khơng tin tƣởng vào tiềm lực tài chính, uy tín của ngân
hàng của bên đƣợc bảo lãnh nên muốn chỉ định ngân hàng phát hành phải là ngân hàng
trong nƣớc của mình hoặc ngân hàng mình biết, do đó nếu bên đƣợc bảo lãnh có quan
hệ với ngân hàng đƣợc chỉ định đó thì bảo lãnh trực tiếp xảy ra, ngƣợc lại thì phát sinh
nghiệp vụ bảo lãnh gián tiếp.


Bảo lãnh giáp lƣng

Bảo lãnh giáp lƣng có vai trị của một ngƣời trung gian thực hiện hợp đồng thi
cơng hay mua bán. Ví dụ bảo lãnh thanh toán giáp lƣng: ngƣời bán hàng trung gian ký
hợp đồng mua bán hàng cho ngƣời mua sau đó ký hợp đồng mua hàng với nhà cung
cấp. Nếu cả hai hợp đồng đều quy định bảo lãnh, sau khi ngƣời bán hàng trung gian thụ
hƣởng một bảo lãnh thanh tốn từ ngân hàng của ngƣời mua thì mới yêu cầu ngân hàng
của mình phát hành một bảo lãnh cho ngƣời cung cấp hàng thụ hƣởng để mua lô hàng



6

và giao cho ngƣời mua ban đầu. Khi sử dụng bảo lãnh giáp lƣng thì các điều khoản
phải phù hợp với các điều khoản của bảo lãnh chính.


Bảo lãnh đƣợc xác nhận

Là một bảo lãnh ngân hàng đƣợc một ngân hàng khác xác nhận để bảo đảm khả
năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng phát hành thƣ bảo lãnh. Trƣờng hợp
ngân hàng phát hành thƣ bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ của mình nhƣ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh thì ngân hàng xác nhận sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho ngân hàng phát hành bảo lãnh.


Đồng bảo lãnh

Khi thực hiện những dự án có giá trị lớn, để giảm thiểu các rủi ro thì các ngân
hàng có thể thực hiện đồng bảo lãnh. Để thực hiện đƣợc hoạt động đồng bảo lãnh này
thì một trong số các ngân hàng tham gia phải đóng vai trị là ngân hàng đầu mối phát
hành bảo lãnh, còn các ngân hàng khác là thành viên tham gia. Trong trƣờng hợp phải
bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng thì ngân hàng đầu mối có thể đòi tiền từ các ngân hàng
đồng minh theo tỷ lệ thoả thuận trƣớc và các ngân hàng này sẽ đòi nợ từ khách hàng
đƣợc bảo lãnh.
1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng có nhiều mục đích sử dụng, tùy theo loại rủi ro nào có thể
phát sinh mà ngƣời ta dùng loại bảo lãnh nào, theo đó bảo lãnh đƣợc chia thành:



Bảo lãnh dự thầu

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (tức là bên mời thầu) để bảo
đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên đƣợc bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh
vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.


Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện
đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên


7

nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi
thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa
vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.


Bảo lãnh bảo hành

Bảo lãnh bảo hành hay còn đƣợc gọi là bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm:
Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bên đƣợc bảo lãnh
thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với
bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lƣợng
sản phẩm và phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực
hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.



Bảo lãnh thanh toán

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ
thanh toán thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh tốn của mình khi đến hạn.


Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trƣớc

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả
tiền ứng trƣớc của bên đƣợc bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh.
Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trƣớc mà khơng hồn trả hoặc
hồn trả khơng đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay.


Bảo lãnh vay vốn

Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên
đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay.
1.1.2.3 Căn cứ theo tính chất bảo lãnh ngân hàng


Bảo lãnh trả ngay vô điều kiện

Là bảo lãnh mà việc thanh tốn của nó đƣợc thực hiện ngay khi ngân hàng phát
hành nhận đƣợc yêu cầu đầu tiên bằng văn bản của bên nhận bảo lãnh và xem đây nhƣ



8

một lệnh thanh tốn, khơng địi hỏi phải có chứng từ kèm theo. Cần lƣu ý là văn bản
đòi tiền do bên nhận bảo lãnh đơn phƣơng lập, không cần có sự xác nhận của bên đƣợc
bảo lãnh hoặc của bên thứ ba nào khác. Ngân hàng phát hành không đƣợc viện dẫn bất
cứ lý do nào liên quan đến hợp đồng gốc để trì hỗn việc thanh tốn. Do đó, chỉ bên
nhận bảo lãnh là có lợi thế tuyệt đối trong loại bảo lãnh này; còn đối với ngân hàng và
bên đƣợc bảo lãnh luôn ở thế bị động và dễ bị lợi dụng lừa đảo.


Bảo lãnh kèm chứng từ

Trƣờng hợp này ngƣời thụ hƣởng muốn đƣợc ngân hàng thanh tốn thì phải cung
cấp chứng từ có xác nhận của một bên thƣ ba có đủ chun mơn về sự vi phạm hợp
đồng của bên đƣợc bảo lãnh. Chứng từ có thể xuất trình theo một trong hai cách sau:
Một là, bên nhận bảo lãnh (ngƣời thụ hƣởng) xuất trình các chứng từ xác nhận hành vi
vi phạm hợp đồng của bên đƣợc bảo lãnh; các chứng từ này phải do bên thứ ba có tƣ
cách độc lập phát hành. Hai là, bên nhận bảo lãnh xuất trình yêu cầu thanh tốn, ngồi
ra khơng cần xuất trình bất kỳ loại chứng từ nào khác; nhƣng ngân hàng phát hành có
quyền dừng thanh tốn nếu bên đƣợc bảo lãnh cung cấp các chứng từ của bên thứ ba
độc lập xác nhận hợp đồng không vi phạm. Loại bảo lãnh này bảo vệ bên đƣợc bảo
lãnh tốt hơn so với trƣờng hợp bảo lãnh theo yêu cầu. Trƣớc khi thanh toán, ngân hàng
phải tiến hành kiểm tra các chứng từ gửi đến.
1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.3.1 Một số chỉ tiêu định lƣợng


Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh


Chỉ tiêu này cho biết tổng số tiền phí mà ngân hàng thu đƣợc từ các hợp đồng bảo
lãnh. Chất lƣợng bảo lãnh tốt đồng nghĩa với việc nó mang lại thu nhập lớn cho ngân
hàng, để đánh giá chính xác chất lƣợng bảo lãnh qua thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh
chúng ta xem xét tới các tiêu chí: tốc độ tăng trƣởng thu nhập phí bảo lãnh, tỷ trọng thu
nhập từ dịch vụ bảo lãnh trên tổng thu nhập, tỷ trọng thu nhập phí từ hoạt động bảo


9

lãnh so với các hoạt động khác trotng ngân hàng, quy mơ thu nhập phí bảo lãnh,… Thu
nhập từ hoạt động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô dịch vụ bảo lãnh ngày càng đƣợc
mở rộng với sự tăng trƣởng ổn định.
Tuy nhiên để có sự đánh giá một cách toàn diện nghiệp vụ bảo lãnh của ngân
hàng, cần kết hợp các chỉ tiêu trên trong mối quan hệ tƣơng quan với các hoạt động
khác thông qua các chỉ số nhƣ:
Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ
bảo lãnh trong thu dịch vụ(%)

Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ
bảo lãnh trong thu phí tín
dụng(%)


=

Thu nhập từ dịch vụ bảo
lãnh
Thu nhập từ dịch vụ


x

100

=

Thu nhập từ dịch vụ bảo
lãnh
Thu phí tín dụng

x

100

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh

Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh càng cao cho thấy dịch vụ bảo lãnh của ngân
hàng đang phát triển ổn định. Dƣ nợ bảo lãnh cho biết tổng giá trị các khoản bảo lãnh,
sự tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh phản ánh ngân hàng đang thu hút đƣợc rất nhiều khách
hàng, dịch vụ bảo lãnh ngày càng đƣợc mở rộng. Do đó khi đánh giá chất lƣợng bảo
lãnh cần phải xem xét tới tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh, tốc độ tăng trƣởng cao là
một tín hiệu tốt của dịch vụ bảo lãnh.
Tốc độ tăng trƣởng
dƣ nợ bảo lãnh(%)


=

Dƣ nợ bảo lãnh năm n
Dƣ nợ bảo lãnh năm (n-1)


x

100

Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn

Là chỉ tiêu phản ánh khoản vốn ngân hàng thanh toán cho bên nhận bảo lãnh thay
cho bên đƣợc bảo lãnh. Nhƣng khi đến hạn thanh toán bên đƣợc bảo lãnh không đủ khả
năng trả, trả không đủ hoặc không chịu trả cho ngân hàng. Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn lớn
cho thấy dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng không hiệu quả, ngân hàng đứng trƣớc nguy


10

cơ bị mất vốn. Khi nói đến dƣ nợ bảo lãnh quá hạn ta quan tâm đến tỷ lệ dƣ nợ bảo
lãnh quá hạn.
Tỷ lệ dƣ nợ bảo
lãnh quá hạn(%)


=

Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn
Tổng dƣ nợ bảo lãnh

x

100


Cơ cấu bảo lãnh

Cơ cấu bảo lãnh của ngân hàng cho thấy chiến lƣợc phát triển sâu rộng của ngân
hàng về loại hình doanh nghiệp nào, loại hình bảo lãnh nào… Mỗi ngân hàng đều chú
trọng vào một loại hình bảo lãnh nào đó dựa vào năng lực của ngân hàng. Do đó, xây
dựng các loại hình bảo lãnh càng đa dạng thể hiện sự phát triển của ngân hàng. Nếu
xây dựng một cơ cấu bảo lãnh hợp lý phù hợp với xu hƣớng phát triển chung của nền
kinh tế, ngân hàng tận dụng đƣợc lợi thế lớn trong kinh doanh đồng thời góp phần
giảm thiểu rủi ro từ đó chất lƣợng bảo lãnh đƣợc nâng lên.
1.1.3.2 Một số chỉ tiêu định tính


Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Chất lƣợng bảo lãnh đƣợc cho là tốt khi mà ngân hàng đáp ứng một cách tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Trong khi nhu cầu của khách hàng cần rất nhiều các loại hình
bảo lãnh khác nhau nhƣng hiện tại các NHTM mới chỉ đáp ứng đƣợc một phần nhỏ
trong số đó, các NHTM tập trung chủ yếu vào các loại hình nhƣ bảo lãnh dự thầu, bảo
lãnh thực hiện cơng trình. Điều đó gây ra rất nhiều khó khăn đối với các doanh nghiệp
xuất khẩu, các doanh nghiệp có số vốn ít thƣờng xuyên phải mua chịu hoặc cần ứng
trƣớc, các doanh nghiệp đó chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy, việc đáp
ứng đƣợc nhu cầu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chứng tỏ chất lƣợng bảo lãnh đã
đƣợc nâng lên.


Trình độ chun mơn của cán bộ ngân hàng phụ trách dịch vụ bảo lãnh

Đây là một yếu tố hết sức cần thiết, nếu nhƣ trình độ chun mơn của cán bộ
ngân hàng tốt nó sẽ tăng tính cạnh tranh và thu hút khách hàng cho ngân hàng. Một



11

ngân hàng có nhân viên có trình độ cao, ln luôn thực hiện các công việc một cách tốt
nhất, tuân thủ đúng quy trình, đảm bảo tính chặt chẽ, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
Đồng thời tạo mối quan hệ tốt với khách hàng sẽ duy trì những khách hàng tốt, khách
hàng tiềm năng…Chất lƣợng bảo lãnh qua đó sẽ đƣợc đảm bảo.


Quy trình bảo lãnh chặt chẽ và tuân thủ các chuẩn mực pháp lý

Đây là yếu tố đặc biệt quan trọng trong việc đánh giá chất lƣợng bảo lãnh của
ngân hàng. Cũng giống nhƣ đối với các dịch vụ khác trong ngân hàng, dịch vụ bảo lãnh
luôn phải tuân thủ những quy định của NHNN, đồng thời quy trình bảo lãnh phải chặt
chẽ hạn chế tối đa các rủi ro nhƣng vẫn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng
mại
1.1.4.1 Nhân tố bên trong


Con ngƣời

Đây đƣợc coi là nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động của ngân hàng
nói chung và nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng nói riêng. Với chức năng và vai trị của
nghiệp vụ bảo lãnh, nhân tố con ngƣời đem lại cho ngân hàng khá nhiều nguồn lợi, vì
vậy ngân hàng ln muốn phát triển nghiệp vụ này. Cũng là một hình thức cấp tín
dụng, khi phát hành bảo lãnh ngân hàng cần thẩm định tƣơng tự một khoản cấp tín
dụng. Vì vậy yếu tố con ngƣời rất quan trọng, đòi hỏi từ cấp chuyên viên đến cấp quản
lý phải vững chuyên môn, có kinh nghiệm, khả năng tác nghiệp, cung cách phục vụ
khách hàng tốt…

Hiện nay các ngân hàng ngày càng chú trọng đến chất lƣợng phục vụ khách hàng,
trong đó yếu tố con ngƣời đóng vai trị quan trọng. Đội ngũ cán bộ có đạo đức, nghề
nghiệp tốt và chun mơn giỏi sẽ giúp cho ngân hàng có thể ngăn ngừa đƣợc những sai
phạm trong hoạt động bảo lãnh. Hơn nữa, việc ngân hàng đào tạo nghiệp vụ, nâng cao
tay nghề, thực hiện chun mơn hóa cho đội ngũ cán bộ ngân hàng sẽ giảm đƣợc chi
phí nghiệp vụ và thẩm định. Do đó, ngân hàng có thể đƣa ra đƣợc biểu phí hấp dẫn,


12

mang tính cạnh tranh cao nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc lợi ích của ngân hàng để thu hút
khách hàng.


Cơng nghệ

Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng khó khăn nhƣ hiện nay, đặc biệt trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng, việc ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới quy trình, giúp
nâng cao hiệu quả, năng suất lao động là việc quan trọng. Có thể nói, ngân hàng là một
trong những ngành đi tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ thông tin. Với xu thế
công nghệ liên tục đổi mới và phát triển nhanh chóng nhƣ hiện nay, việc đẩy mạnh đổi
mới công nghệ là yếu tố quyết định mang tính "sống cịn" đối với sự phát triển ngành
ngân hàng. Các quy trình nghiệp vụ cần phải tin học hóa, tự động hóa ở mức độ cao
mới có thể xử lý và đáp ứng đƣợc yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực
ngân hàng. Đây là yếu tố hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin của các ngành
và lĩnh vực khác, đặc biệt nhƣ thƣơng mại điện tử với những dịch vụ ngân hàng thuận
tiện đang đƣợc cung cấp hiện nay nhƣ Internet banking, mobile banking, xác thực và
quản lý thƣ bảo lãnh online...



Phí dịch vụ

Các ngân hàng đều có biểu phí dịch vụ riêng của mình trong đó có quy định phí
bảo lãnh. Đối với ngân hàng phí là nguồn thu ngƣợc lại đối với khách hàng nó là chi
phí sử dụng dịch vụ, vì vậy việc xây dựng một chính sách về phí phù hợp là rất cần
thiết để đảm bảo hài hịa lợi ích của các bên. Tùy loại nghiệp vụ bảo lãnh, tùy mức độ
rủi ro, mức độ phức tạp, tài sản đảm bảo… mà ngân hàng áp dụng mức phí khác nhau
để mang lại sự hài lịng cho khách hàng. Ngân hàng cần xây dựng một mức phí cạnh
tranh để thể hiện rõ chính sách khách hàng. Có ngân hàng có chính sách ƣu đãi và mức
phí riêng theo xếp loại khách hàng, xếp loại khách hàng dựa vào nhiều yếu tố: doanh
số giao dịch, thu nhập mang lại cho ngân hàng…
Chính sách phí dịch vụ tác động nhiều đến hiệu quả hoạt động bảo lãnh trong tình
hình cạnh tranh giữa các ngân hàng hiện nay.


13



Quy trình nghiệp vụ

Quy trình bảo lãnh thể hiện sự chặt chẽ trong phân công tác nghiệp, đồng thời
phản ánh cách thức quản lý rủi ro trong hoạt động này. Hiện nay phần lớn các ngân
hàng đều có quy trình thực hiện thống nhất trên tồn hệ thống. Quy trình nghiệp vụ
giúp cho hoạt động bảo lãnh chuyên nghiệp hơn, hiệu quả hơn, quản lý rủi ro tốt hơn.
Tuy nhiên nếu quy trình khơng đƣợc thiết kế một cách khoa học thì ảnh hƣởng rất lớn
đến chất lƣợng phục vụ. Kỹ năng nghiệp vụ và ý thức tuân thủ của nhân viên tác
nghiệp quyết định hiệu quả của quy trình nghiệp vụ.



Năng lực tài chính của ngân hàng

Vốn là những khoản tiền do ngân hàng tạo lập hoặc huy động đƣợc, ngân hàng
dùng các khoản tiền này để đầu tƣ và thực hiện các dịch vụ kinh doanh. Một ngân hàng
có vốn càng lớn càng có thế mạnh trong kinh doanh, đồng thời vốn còn quyết định tới
các hoạt động của ngân hàng.
Mặt khác, để đảm bảo an toàn cho NHTM, pháp luật thƣờng quy định giới hạn về
tỷ lệ giữa giá trị bảo lãnh đối với một khách hàng và quy mơ vốn của ngân hàng. Do
đó, vốn điều lệ của ngân hàng cũng ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh. Những ngân
hàng có vốn lớn có thể cung ứng dịch vụ bảo lãnh cho nhiều đối tƣợng với giá trị hợp
đồng lớn hơn so với các ngân hàng có vốn nhỏ.
Mặt khác, với quy mơ vốn lớn ngân hàng có điều kiện đầu tƣ vào con ngƣời và
phƣơng tiện kỹ thuật uy tín của ngân hàng đƣợc nâng lên, tạo sự cạnh tranh mạnh mẽ.
Ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh trên thị trƣờng, đa dạng các loại hình bảo
lãnh tiếp cận với các khách hàng lớn và tiềm năng có khả năng tham gia vào các hợp
đồng bảo lãnh có chất lƣợng.
Qua đây chúng ta có thể thấy năng lực tài chính của ngân hàng là vô cùng quan
trọng, là yếu tố tiên quyết để phát triển và nâng cao chất lƣợng bảo lãnh ngân hàng.


Một số yếu tố nội tại khác của ngân hàng


14

Có thể kể đến uy tín, mạng lƣới đại lý, chính sách phát triển và chiến lƣợc tiếp thị
của ngân hàng. Đối với hoạt động bảo lãnh, uy tín là yếu tố ảnh hƣởng hàng đầu, đặc
biệt là với bảo lãnh ra nƣớc ngồi.
Bên cạnh đó, mạng lƣới đại lý giúp thu thập thơng tin, phối hợp kiểm sốt rủi ro
và hợp tác với các đối tác quốc tế. Ngoài ra, chính sách phát triển và chiến lƣợc tiếp thị

của ngân hàng thƣơng mại, định hƣớng phát triển cũng quảng bá về sự đa dạng của sản
phẩm bảo lãnh cung cấp cho khách hàng.
Về chiến lƣợc phát triển kinh doanh của ngân hàng: nó khơng chỉ ảnh hƣởng tới
sự phát triển của nghiệp vụ bảo lãnh mà còn ảnh hƣởng tới tất cả các hoạt động khác
của ngân hàng. Để phát triển tốt, chiến lƣợc của ngân hàng sẽ đề ra đƣợc những
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể trong từng thời kì ngắn hạn và dài hạn.
Trong ngân hàng cần phải xác định rõ sản phẩm dịch vụ nào cần tập trung phát triển,
sản phẩm nào chƣa cần phát triển. Từ đó tập trung nguồn vốn, nhân lực, vật lực để phát
triển sản phẩm. Nếu chiến lƣợc phát triển của ngân hàng có mục tiêu phát triển nghiệp
vụ bảo lãnh điều đó có nghĩa là có nhiều điều kiện về nhân lực, nguồn lực, vật lực tập
trung để có thể phát triển nghiệp vụ bảo lãnh sao cho có kết quả tốt nhất.
1.1.4.2 Nhân tố bên ngồi


Một là: Những nhân tố thuộc về khách hàng

Trƣớc khi có quyết định bảo lãnh, ngân hàng cần xem xét, đánh giá khách hàng kĩ
lƣỡng. Khi thẩm định khách hàng, ngân hàng phải xem xét kĩ các nội dung sau: Khả
năng tài chính của khách hàng, phƣơng án sản xuất kinh doanh khả thi, khả năng đáp
ứng các biện pháp đảm bảo. Các ngân hàng cần xem xét các nội dung trên vì chúng ảnh
hƣởng trực tiếp đến khả năng hồn thành nghĩa vụ đối với bên thụ hƣởng hoặc trong
trƣờng hợp xấu nhất xảy ra khi ngân hàng phải cho vay bắt buộc, thực hiện nghĩa vụ
thay khách hàng của mình thì ngân hàng vẫn có khả năng truy địi từ ngƣời đƣợc bảo
lãnh hoặc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.


Hai là: Môi trƣờng kinh tế xã hội



×