Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại sở giao dịch ngân hàng thương mại cổ phần an bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.58 KB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

Ngô Châu Khoa

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh - năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM

Ngô Châu Khoa

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH
Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
Mã số : 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN


TP.Hồ Chí Minh - năm 2012


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ từ các thầy cơ giáo, bạn bè và đồng nghiệp…Đó là cơ sở và động lực
để tơi hồn thành luận văn này.
Đầu tiên, tôi xin được biết ơn Cha mẹ, gia đình đã tạo những điều kiện ban
đầu tốt nhất để tơi có thể tham gia chương trình đào tạo Thạc sĩ Kinh tế của Trường
đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Kế đến, cho phép tơi gởi lời cảm ơn thật chân thành và sâu sắc đến PGS.TS
Nguyễn Đăng Dờn. Thầy đã tận tình hướng dẫn, góp ý, để tơi có thể thực hiện hồn
chỉnh luận văn Thạc sĩ.
Tôi cũng xin được phép gởi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô, giảng viên
Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trong suốt
ba năm học tại đây, tôi đã nhận được những kiến thức cũng như những kinh nghiệm
hết sức q báu từ các thầy cơ.
Sau cùng, tơi xin cám ơn tất cả các bạn trong lớp Ngân hàng Đêm 10 – Cao
học khóa 18 – Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp
đang cơng tác tại Sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình… những
người đã động viên, góp ý và cung cấp cho tôi những tài liệu, số liệu rất hữu ích
làm cơ sở để tơi thực hiện đề tài của mình.
Chân thành cảm ơn!
Ngơ Châu Khoa


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu riêng của bản thân tơi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực. Nội dung và kết quả
nghiên cứu của luận văn này chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình

nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2012
Tác giả
Ngô Châu Khoa


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABBANK

: Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

BĐS

: Bất động sản

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐVKD

: Đơn vị kinh doanh

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHCN SGD

: Khách hàng cá nhân sở giao dịch – Ngân hàng thương mại cổ

phần An Bình

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KH

: Khách hàng

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phòng giao dịch

PTTD

: Phân tích tín dụng

QLTD

: Quản lý tín dụng

QTTD

: Quản trị tín dụng


SACOMBANK

: Ngân hàng Sài gịn thương Tín

SGD ABBANK

: Sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình

SGD

: Sở giao dịch

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

VPBANK

: Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1

: So sánh qui mô của ABBANK, VPBANK, SACOMBANK

Bảng 2.2

: Kết quả kinh doanh tổng hợp của SGD ABBANK, tháng
10/2012

Bảng 2.3

: Phân loại các nhóm nợ của SGD ABBANK đến ngày
31/10/2012

Bảng 2.4

: Dư nợ KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012

Bảng 2.5

: Tỷ trọng dư nợ KHCN SGD trong tổng dư nợ SGD
ABBANK, giai đoạn 2009 – 10/2012.

Bảng 2.6

: Cơ cấu dư nợ KHCN SGD , giai đoạn 2009 – 10/2012

Bảng 2.7

: Tỷ lệ nợ xấu của KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012


Bảng 3.1

: Kế hoạch cho vay KHCN SGD, năm 2013


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1

: Tăng trưởng chung của ABBANK, giai đoạn 2009 – 2011

Hình 2.2

: Sơ đồ tổ chức tại SGD ABBANK, tháng 10/2012

Hình 2.3

: Tăng trưởng tổng tài sản của SGD ABBANK, năm 2011,
tháng 10 năm 2012, kế hoạch năm 2012

Hình 2.4

: Dư nợ cho vay của SGD ABBANK, năm 2011, tháng 10 năm
2012, kế hoạch năm 2012

Hình 2.5

: Tỷ lệ nợ xấu của SGD ABBANK, giai đoạn 2011 – 10/2012

Hình 2.6


: So sánh cơ cấu dư nợ tín dụng của ABBANK và VPBANK,
thời điểm 31/12/2011

Hình 2.7

: Diễn biến số lượng khoản vay KHCN SGD, giai đoạn 2009 10/2012

Hình 2.8

: Doanh số phát vay, thu nợ KHCN SGD trong kỳ và dư nợ
KHCN SGD, giai đoạn 2009 – 10/2012

Hình 2.9

: Diễn biến tỷ trọng dư nợ KHCN SGD trong tổng dư nợ SGD
ABBANK, giai đoạn 2009 – 10/2012

Hình 3.1

: Cơ cấu dư nợ KHCN SGD, kế hoạch năm 2013


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1


2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2

3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................... 2

4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 2

5.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .. 3

6.

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 4
1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và tín dụng ........................................... 4
1.1.1 Các khái niệm về tổ chức tín dụng, ngân hàng, ngân hàng thương mại ....... 4
1.1.2 Khái niệm tín dụng ........................................................................................ 5
1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng .................................................................... 5
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng .................................................................. 5
1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng ............................................................... 6
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng ........................................................................ 6

1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng ................................................................. 6
1.2.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay ................................................... 7
1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng .......................................................... 7
1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay .......................... 7
1.3 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................. 7
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ....................................... 7
1.3.2 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân ....................................................... 9
1.3.2.1 Đối với ngân hàng thương mại ............................................................... 9
1.3.2.2 Đối với nền kinh tế ................................................................................ 10
1.3.2.3 Đối với cá nhân đi vay .......................................................................... 10
1.3.3 Cơ sở hình thành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. ......................... 10


1.3.4 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay tổ chức, doanh nghiệp
............................................................................................................................... 11
1.3.5 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 11
1.3.6 Rủi ro khi cho vay khách hàng cá nhân ...................................................... 14
1.4 Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân............................................... 16
1.4.1 Khái niệm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân ........................... 16
1.4.2 Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ..................... 16
1.4.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân .......................................................................................................... 18
1.4.3.1 Những nhân tố chủ quan....................................................................... 18
1.4.3.2 Những nhân tố khách quan ................................................................... 19
1.4.4 Sự cần thiết phải mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ............................. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 20
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN AN BÌNH ..................................................................................................... 21
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ............................... 21

2.1.1 Về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần An
Bình ....................................................................................................................... 21
2.1.2 Về Sở Giao Dịch – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .................... 24
2.1.2.1 Tình hình tổ chức và mạng lưới hoạt động........................................... 24
2.1.2.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu ....................................................... 25
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh ........................................................... 25
2.1.2.4 Đánh giá chung về tình hình kinh doanh của Sở giao dịch – Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình ............................................................................. 28
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao Dịch Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình. ......................................................... 30
2.2.1 Những quy định chung về cho vay khách hàng cá nhân ............................. 30
2.2.1.1 Đối tượng cho vay................................................................................. 30


2.2.1.2 Nguyên tắc cho vay ............................................................................... 30
2.2.1.3 Điều kiện cho vay.................................................................................. 30
2.2.1.4 Phương thức cho vay ............................................................................ 31
2.2.1.5 Nguồn trả nợ và phương thức trả nợ .................................................... 31
2.2.1.6 Tài sản đảm bảo.................................................................................... 31
2.2.1.7 Lãi suất và cách áp dụng lãi suất ......................................................... 32
2.2.2 Sản phẩm tín dụng cá nhân tại Sở Giao Dịch – Ngân hàng thương mại cổ
phần An Bình. ........................................................................................................ 32
2.2.2.1 Cho vay mua nhà/ đất /xây sửa chữa nhà ( YOUhousePlus ) .............. 32
2.2.2.2 Cho vay mua xe ô tô ( YOUcar ) .......................................................... 33
2.2.2.3 Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp ( YOUshop ) ............................. 35
2.2.2.4 Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh( YOUshopPlus ). 37
2.2.2.5 Cho vay tiêu dùng có thế chấp ( YOUspend )....................................... 38
2.2.2.6 Cho vay tiêu dùng tín chấp ( YOUmoney ) ........................................... 39
2.2.2.7 Cho vay du học ( YOUstudy ) ............................................................... 41
2.2.2.8 Cho vay cán bộ - công nhân viên trong hệ thống Ngân hàng thương
mại cổ phần An Bình ( YOUstaff ) ..................................................................... 43

2.2.2.9 Cho vay cầm cố các sản phẩm huy động vốn ....................................... 45
2.2.2.10 Cho vay thấu chi ( YOUoverdraft ) .................................................... 46
2.2.2.11 Cho vay cầm cố cổ phiếu chưa niêm yết ( YOUotc ) .......................... 47
2.2.2.12 Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết ( YOUstock ) ............................... 48
2.2.3 Kết quả cho vay khách hàng cá nhân đạt được tại Sở giao dịch – Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình. ............................................................................... 50
2.2.4 Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch – Ngân
hàng thương mại cổ phần An Bình........................................................................ 55
2.2.4.1 Về nhân sự, tổ chức quản lý.................................................................. 55
2.2.4.2 Về cơ chế phối hợp hỗ trợ giữa các phòng ban .................................... 56
2.2.4.3 Về các mặt hạn chế qua các số liệu. ..................................................... 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 57


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH - NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH ..................................................................................... 58
3.1 Định hướng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân trong thời gian
tới tại Sở giao dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ......................... 58
3.1.1 Định hướng toàn hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình. ........ 58
3.1.2 Kế hoạch cho vay khách hàng cá nhân của Sở Giao Dịch - Ngân hàng
thương mại cổ phần An Bình ................................................................................ 60
3.2 Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao
Dịch - Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình .................................................. 62
3.2.1 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân cần được chú trọng hơn .............. 62
3.2.2 Củng cố và phát triển các loại hình sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân 63
3.2.3 Thực hiện liên kết cho vay .......................................................................... 65
3.2.4 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của chuyên viên khách hàng cá nhân ........... 66
3.2.5 Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Sở Giao Dịch ......... 67
3.2.6 Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay, đơn giản thuận tiện cho khách hàng . 68

3.2.7 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị và quảng bá sản phẩm thương hiệu .............. 70
3.2.8 Xây dựng quan hệ tốt đẹp và lâu dài giữa Ngân hàng với khách hàng ....... 71
3.3 Kiến nghị với Hội sở chính Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần An Bình.... 72
3.4 Khuyến cáo đối với khách hàng ...................................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 73
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 75
PHỤ LỤC 01 : QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI SỞ
GIAO DỊCH – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH .............. 76
PHỤ LỤC 02 : DANH MỤC CÁC LOẠI XE ĐƯỢC SỞ GIAO DỊCH – NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN AN BÌNH TÀI TRỢ, MỨC CHO VAY VÀ
THỜI HẠN CHO VAY........................................................................................... 82


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tại Việt Nam, gần 70% lợi nhuận của các ngân hàng đến từ hoạt động cho
vay. Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn,
do thị trường tiêu thụ bị thu hẹp, hàng tồn kho gia tăng, chi phí sản xuất vẫn ở mức
cao dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều doanh nghiệp đình trệ. Trong
môi trường rủi ro cao như vậy, đặc biệt trước thực trạng nợ xấu gia tăng, dễ dàng
nhận thấy các ngân hàng đã thận trọng hơn trong việc đưa ra các gói tín dụng cho
doanh nghiệp.
Trong hoạt động kinh doanh tại các NHTM, đang dần hình thành nên xu
hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là dịch vụ ngân
hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ cao. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các
NHTM nhắm đến là nhóm KHCN có thu nhập từ trung bình ổn định trở lên. Nhóm
này được xem là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các

NHTM. Một số ngân hàng tiên phong trong việc khai thác lĩnh vực này bao gồm
Ngân hàng Á Châu, Sài Gịn Thương Tín, Kỹ Thương, ngân hàng Quốc Tế, ngay cả
một ngân hàng có truyền thống chuyên cung cấp sản phẩm cho các doanh nghiệp
lớn như ngân hàng Đầu Tư Phát Triển Việt Nam thì bây giờ cũng đang tiến hành
chia sẻ thị phần KHCN. Thậm chí hiện nay các cơng ty tài chính cũng mở rộng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân với mục tiêu trở thành nhà bán lẻ dịch vụ cho đối
tượng khách hàng này. Tín dụng khách hàng cá nhân khơng cịn là mảnh đất “màu
mỡ” của riêng ngân hàng khai thác mà bây giờ đã có sự tham gia của các cơng ty tài
chính. Điều này đã tạo ra cuộc cạnh tranh ngày càng sôi động.
Hiểu rõ tầm quan trọng cũng như những đóng góp của mảng tín dụng khách
hàng cá nhân đối với lợi nhuận chung của Ngân hàng, trên cơ sở các kiến thức học
được tại trường cùng kinh nghiệm thực tiễn có được trong suốt q trình cơng tác
tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình, tơi mạnh dạn đi sâu vào nghiên cứu đề


2

tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao
dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình ”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Để có thể giải quyết được vấn đề cần nghiên cứu trên đây, nhiệm vụ đầu tiên
của đề tài nghiên cứu là tìm hiểu và đánh giá hoạt động cho vay đối với KHCN tại
SGD ABBANK. Các câu hỏi cho phần này như sau:
Thế nào là cho vay đối với KHCN, vai trò của cho vay đối với KHCN như
thế nào đối với ngân hàng, với nền kinh tế ? Mở rộng cho vay đối với KHCN là gì ?
Chương 1 sẽ giải đáp các câu hỏi này.
Thực trạng cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK hiện nay ra sao? Câu
hỏi này sẽ được trả lời trong chương 2.
Làm thế nào để mở rộng hoạt động cho vay đối với KHCN tại SGD
ABBANK ? Câu hỏi này sẽ được trả lời trong chương 3.

Trên cơ sở kết quả thu được từ việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu đề ra, ta sẽ
thấy được tình hình cho vay đối với KHCN hiện nay tại SGD ABBANK, chỉ ra
được các khó khăn và thuận lợi của SGD ABBANK trong việc phát triển hoạt động
này. Đồng thời tôi cũng mạnh dạn đưa ra các giải pháp để giúp mở rộng hoạt động
cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là thực trạng hoạt động cho vay đối với
KHCN tại SGD ABBANK. Tôi cũng xác định vấn đề nghiên cứu của đề tài là về
việc mở rộng cho vay đối với KHCN, phạm vi nghiên cứu là toàn Sở giao dịch tại
thành phố Hồ Chí Minh của ABBANK. Vì vậy đề tài sẽ đi sâu vào giải quyết vấn
đề làm thế nào để mở rộng cho vay đối với KHCN tại SGD ABBANK.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong quá tŕnh nghiên cứu đề tài “ Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An
Bình“ tơi đã sử dụng các phương pháp: phân tích, thống kê, so sánh, diễn giải,
logic…


3

5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Về mặt khoa học, đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm tín dụng, mở
rộng hoạt động cho vay KHCN, những khái niệm tưởng chừng như quen thuộc
nhưng thực tế rất khó tìm thấy một tài liệu nào định nghĩa cụ thể các khái niệm trên.
Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về mở rộng cho vay
đối với KHCN dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các
nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm cá nhân
của người thực hiện đề tài.
Về mặt thực tiễn, đề tài chỉ ra cho nhà quản trị ngân hàng thấy tầm quan
trọng của hoạt động cho vay đối với KHCN, sự cần thiết phải mở rộng cho vay đối

với KHCN. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số các giải pháp thực tiễn
để mở rộng cho vay đối với KHCN tại ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là
SGD ABBANK.
6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Lời mở đầu : lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu
và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của
đề tài nghiên cứu.
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại và hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình.
Chương 3: Các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Sở giao dịch - Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình.
Kết luận chung.


4

CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại và tín dụng
1.1.1 Các khái niệm về tổ chức tín dụng, ngân hàng, ngân hàng thương mại
Theo tinh thần Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12 , ban hành
ngày 16/6/2010 :
Khái niệm tổ chức tín dụng : tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện
một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. TCTD bao gồm ngân hàng,
TCTD phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mơ và quỹ tín dụng nhân dân.
Hoạt động ngân hàng : là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ

thanh tốn qua tài khoản
Khái niệm ngân hàng: Ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD số 47/2010/QH12
, ban hành ngày 16/6/2010 . Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình
ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp
tác xã.
Khái niệm ngân hàng thương mại : ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật các TCTD số 47/2010/QH12, ban hành ngày
16/6/2010 nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Peter Rose định nghĩa về ngân hàng thương mại như sau: Ngân hàng là loại
hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và thực hiện nhiều chức năng
tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.


5

1.1.2 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời
gian nhất định. Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hố. Tín dụng là một
giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng
hoá, dịch vụ, chứng khoán,… dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên
kia (thụ trái - người cho vay).
Như vậy, tín dụng có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên là cho
vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế
tín dụng và pháp luật hiện hành.
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền

hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.2 Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các chủ thể trong nền kinh tế như doanh nghiệp và cá nhân. Trong nền
kinh tế, ngân hàng đóng vai trị là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong
quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân , ngân hàng vừa là người cho vay
đồng thời cũng là người đi vay. Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền
gửi từ các doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chính chỉ tiền gửi, trái phiếu để
huy động vốn trong xã hội. Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng
cho các doanh nghiệp và cá nhân. Chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng, bên
còn lại là các chủ thể trong nền kinh tế như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,…


6

Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ, cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này
chủ yếu hình thành từ vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát hành các chứng chỉ,
giấy tờ có giá tạo tiền để cho vay…
Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Cơng cụ
của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kì phiếu, trái phiếu ngân hàng,
các hợp đồng tín dụng…
Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung
gian tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn để sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận.
1.2.2 Chức năng của tín dụng ngân hàng
Chức năng phân phối lại tài nguyên : Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ
chủ thể này sang chủ thể khác. Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần

phân phối lại tài nguyên, thể hiện :
Người cho vay có một số tài ngun tạm thời chưa dùng đến, thơng qua tín
dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần tài
nguyên được phân phối lại.
Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hố và phát triển sản xuất : Nhờ tín
dụng mà q trình chu chuyển tuần hồn vốn trong từng đơn vị nói riêng và trong
tồn bộ nền kinh tế nói chung được thực hiện một cách bình thường và liên tục. Do
đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thơng hàng hố.
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng
1.2.3.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được
sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu
động của các doanh nghiệp hay cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được dùng để cho vay vốn
phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây
dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.


7

Tín dụng dài hạn : là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
1.2.3.2 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: là loại tín dụng được cung cấp cho
các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
1.2.3.3 Căn cứ vào đối tượng khách hàng

Tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp ; Tín dụng cho các tổ chức tài chính ;
Tín dụng cho khách hàng cá nhân.
1.2.3.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay
Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều
có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như: cầm cố, thế chấp, chiết khấu
và bảo lãnh.
Tín dụng khơng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được
áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân
hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với
ngân hàng như trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh
khả thi, có khả năng hồn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trường việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu
thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách
phân loại càng chi tiết.
1.3 Cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Khái niệm : Cho vay đối với khách hàng cá nhân là một loại hình tín dụng
của ngân hàng như đã trình bày ở trên. Đây là một hình thức tài trợ của ngân hàng
cho các khách hàng là cá nhân: “Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng


8

chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất
định được thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của KHCN.”
Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân : Cho vay KHCN có những đặc
điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại hình cho vay khác như sau:
Đối tượng cho vay là cá nhân và các hộ gia đình, cơ sở kinh doanh
Quy mô khoản vay: hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mơ nhỏ nhưng

số lượng các khoản vay nhiều, do cho vay KHCN đáp ứng nhu cầu của cá nhân và
các hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh nhỏ, nên quy
mô của một khoản vay tương đối nhỏ so với tài sản của ngân hàng, số lượng các
khoản vay lại rất lớn do đối tượng của cho vay là các cá nhân và các hộ gia đình với
số lượng nhiều và nhu cầu tiêu dùng rất đa dạng.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh
nhỏ của cá nhân, hộ gia đình.
Rủi ro và chi phí đối với cho vay khách hàng cá nhân: cho vay KHCN có
mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân
hàng. Ngồi ra, để có được khoản vay có nhiều khách hàng giấu các thơng tin về
tình hình sức khoẻ và cơng việc trong tương lai của mình nên các ngân hàng dễ gặp
phải rủi ro đạo đức khi cho vay. Do khoản cho vay KHCN có rủi ro cao nhất nên
các ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo khi vay. Ngồi rủi ro lớn,
cho vay KHCN cịn có chi phí cao do quy mô của từng khoản vay nhỏ, số tiền cho
vay nhỏ; trong khi số lượng các khoản vay lại nhiều khiến cho chi phí hành chính,
quản lý tín dụng lớn.
Lãi suất cho vay : vì rủi ro và chi phí cao nên các khoản vay KHCN phải
chịu lãi suất cao. Từ trước đến nay, cho vay KHCN vẫn được các ngân hàng coi là
khoản mục mang lại lợi nhuận lớn với lãi suất khá cao. Với cho vay KHCN, ngân
hàng phải chịu rủi ro về lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. Tuy nhiên, các
khoản vay này thường được định giá rất cao đến mức mà bản thân lãi suất vay vốn
trên thị trường lẫn tỷ lệ tổn thất tín dụng phải tăng lên đáng kể thì hầu hết các khoản
cho vay KHCN mới không mang lại lợi nhuận.


9

Hạn mức cho vay khách hàng cá nhân : là số tiền tối đa mà ngân hàng cho
khách hàng vay, hạn mức cho vay KHCN được xác định dựa trên các yếu tố như:
nhu cầu vốn của khách hàng, vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo.

Đối với các hình thức vay, các ngân hàng thường quy định các hạn mức khác nhau
dựa trên giá trị tài sản đảm bảo hoặc nhu cầu vay hợp lý. Để có thể xác định được
hạn mức tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo của khách hàng, các ngân hàng cần phải
định giá chính xác tài sản đó. Cuối cùng, ngân hàng sẽ so sánh nhu cầu vay hợp lý
và hạn mức tín dụng, từ đó xác định số tiền cho vay.
1.3.2 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
1.3.2.1 Đối với ngân hàng thương mại
Tín dụng đóng vai trị quan trọng trong việc tăng cường lợi nhuận cho ngân
hàng thông qua hoạt động cho vay. Đối với cho vay từ nguồn vốn tự có, ngân hàng
thu được lợi nhuận dựa trên lãi suất của từng khoản vay, đối với cho vay từ nguồn
vốn huy động, ngân hàng thu lợi nhuận từ sự chênh lệch lãi suất giữa lãi suất tiền
gửi và lãi suất cho vay. Song song với mảng tín dụng doanh nghiệp thì tín dụng cá
nhân đóng một vai trị hết sức quan trọng vì các sản phẩm tín dụng cá nhân phong
phú, đa dạng, là một thị trường đầy tiềm năng.
Hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng đóng vai trị
quan trọng trong q trình tạo tiền của ngân hàng hay còn gọi là bút tệ. Nhờ phương
thức này mà ngân hàng có thể mở rộng việc cho vay và từ đó mở rộng nguồn tiền
ngân hàng lên gấp nhiều lần.
Đối tượng KHCN khơng chỉ là đối tượng có nhu cầu vay vốn. Mà những đối
tượng này còn là một lực lượng cung cấp cho các ngân hàng một lượng vốn tương
đối lớn và ổn định. Nguồn vốn này chủ yếu là các khoản tiết kiệm của các cá nhân,
vì vậy tính ổn định của nó rất cao tạo thuận lợi cho việc đầu tư vào các tài sản trung
và dài hạn của các ngân hàng. Tạo dựng tốt mối quan hệ với nhóm đối tượng khách
khách hàng này, các NHTM vừa tiếp cận được các món cho vay vừa có những
khoản tiết kiệm hình thành từ nhóm khách hàng này.


10

1.3.2.2 Đối với nền kinh tế

Tín dụng KHCN đóng vai trò rất quan trọng cho sự phát triển của nền kinh
tế. Nó phát triển mới giúp các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa tồn kho, mạnh
dạn vay vốn sản xuất kinh doanh, góp phần tăng trưởng cho nền kinh tế. Vì vậy,
đây là lĩnh vực tín dụng cần được quan tâm trong thời điểm hiện nay.
1.3.2.3 Đối với cá nhân đi vay
Hoạt động tín dụng cá nhân mang lại lợi ích khơng những cho NHTM mà nó
cịn đóng góp tích cực nâng cao đời sống người dân. Ngân hàng thường cấp các
khoản tín dụng nhỏ cho đối tượng cá nhân, mặc dù số tiền vay khơng lớn, nhưng nó
cũng đủ để trang trải các khoản chi phí, đầu tư nhỏ, tiêu dùng ngắn hạn hoặc bổ
sung nguồn vốn kinh doanh trung dài hạn cho các cá nhân, hộ kinh doanh và các cơ
sở kinh doanh. Nếu bạn không phải là một nhà đầu tư lớn hàng tỉ tới hàng chục tỉ,
thì hình thức cho vay này là thứ bạn đang cần.
1.3.3 Cơ sở hình thành hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.
Hoạt động vay mượn trong nền kinh tế có nguồn gốc từ những quan hệ kinh
tế mà tại đó việc thanh tốn chi trả khơng thực hiện được hoặc khó có thể thực hiện
được ngay. Chính vì vậy thông qua sự tin tưởng cũng như hiểu biết lẫn nhau mà
hoạt động tín dụng đã ra đời.
Đặc biệt là trong điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, đời sống con người
ngày càng được nâng cao thì nhu cầu tiêu dùng của mỗi cá nhân nói riêng và tiêu
dùng của tồn xã hội nói chung sẽ ngày càng được mở rộng cả về quy mô lẫn chất
lượng. Các cá nhân có xu hướng tiêu dùng nhằm nâng cao mức sống của mình thoả
mãn các nhu cầu cũng như các mục tiêu, kế hoạch của họ. Tuy nhiên không phải lúc
nào các cá nhân cũng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho các nhu cầu tiêu dùng
đó ngay tại thời điểm phát sinh nhu cầu. Từ đây nhu cầu được vay tiền của nhóm cá
nhân này hình thành, và hoạt động cho vay đối với KHCN cũng ra đời để giải quyết
nhu cầu đó.


11


1.3.4 Phân biệt cho vay khách hàng cá nhân với cho vay tổ chức, doanh nghiệp
Sở dĩ các NHTM phân biệt chủ thể cho vay thành 2 nhóm này vì về đặc điểm
của 2 nhóm có sự khác nhau, nhưng việc phân biệt này chỉ ở mức độ tương đối. Và
việc phân biệt này nhằm mục đích nâng cao chất lượng quản lý đối với các khoản
cho vay của ngân hàng, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
Nhóm KHDN, tổ chức thường có nhu cầu các khoản vay lớn, thời hạn các
khoản vay thường ngắn và có tính ổn định cao. Vì các món vay lớn nên mỗi khoản
vay thường đòi hỏi ngân hàng phải thẩm định rất kỹ lưỡng, quy trình thẩm định,
phân tích hết sức nghiêm ngặt vì nếu xảy ra rủi ro tín dụng thì hậu quả sẽ rất lớn,
ảnh hưởng sâu sắc tới kết quả hoạt động của ngân hàng.
Đối với KHCN: Các khoản vay của KHCN thường là các khoản vay nhỏ lẻ,
không thường xuyên và ổn định. Các khoản vay này thơng thường hình thành từ
nhu cầu chi tiêu tức thời của cá nhân, chính vì vậy đáp ứng được u cầu tức thời
cho nhóm đội tượng KHCN là mục tiêu mà các NHTM phải hướng tới. Việc cho
vay KHCN cũng giúp NHTM phân tán được rủi ro tín dụng thơng qua việc cho vay
được nhiều món vay với nhiều khách hàng. Đối tượng được sắp xếp vào nhóm này
khơng phải căn cứ vào giá trị các khoản vay lớn hay nhỏ mà căn cứ vào tư cách
pháp lý của người đi vay trước pháp luật. Trong quan hệ tín dụng này ngân hàng và
người chủ đi vay có quan hệ trực tiếp với nhau. Còn cho vay đối với các tổ chức,
doanh nghiệp thì người đến xin vay là người đại diện cho tổ chức đó, cá nhân này
có tư cách của tổ chức chứ không mang tư cách của một cá nhân.
1.3.5 Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Quy trình cho vay là các trình tự đã được ngân hàng định sẵn mà các cán bộ
tín dụng phải áp dụng để giải quyết một nhu cầu vay vốn nhằm giúp cho quá trình
cho vay diễn ra một cách khoa học, ngăn ngừa rủi ro và nâng cao chất lượng tín
dụng. Quy trình cho vay thường được chia làm 6 bước:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin vay của khách hàng cá nhân :
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, họ đến gặp nhân viên của ngân hàng và
ghi những thông tin cần thiết vào hồ sơ xin vay. Cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn



12

khách hàng lập hồ sơ cho vay đầy đủ và đúng quy định theo mẫu của ngân hàng,
bao gồm: đơn xin vay vốn, phương án vay vốn và kế hoạch trả nợ, danh mục các tài
sản cầm cố, thế chấp và giấy tờ liên quan, các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập
(nếu có), hộ khẩu, chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 2: Thẩm định tín dụng.
Đây là bước quan trọng nhất trong quy trình cho vay KHCN, quyết định chất
lượng của món vay, thường gồm các nội dung sau:
Thẩm định tư cách đạo đức và mục đích vay của khách hàng: cán bộ tín dụng
phải đảm bảo khách hàng vay vốn có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân
sự, đủ tư cách pháp lý vay vốn ngân hàng. Nếu một khách hàng muốn vay từ ngân
hàng, họ phải trả lời đầy đủ những câu hỏi của cán bộ tín dụng về lý do xin vay hay
nhu cầu tín dụng xuất phát từ đâu. Cuộc trị chuyện giữa cán bộ tín dụng và khách
hàng là rất quan trọng bởi vì qua đó cán bộ tín dụng có thể nhận biết tính cách cũng
như mục đích xin vay của khách hàng. Nếu cán bộ tín dụng phát hiện ra sự khơng
trung thực của khách hàng thì có thể từ chối hồ sơ xin vay của khách hàng.
Thơng thường thì những đặc điểm cơ bản của người đi vay được bộc lộ
thông qua mục đích của việc vay tiền. Cán bộ tín dụng phải hỏi xem khách hàng sẽ
dùng khoản tiền vay vào mục đích gì và liệu mục đích đó có phù hợp với chính sách
cho vay của ngân hàng hay khơng.
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng: Bao gồm
các công việc: xác định mức thu nhập của khách hàng, việc làm, số dư các tài khoản
tiền gửi tại ngân hàng. Nhân viên tín dụng phải đảm bảo rằng những khách hàng
vay vốn ý thức rõ ràng về trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ.
Việc xác định nguồn thu nhập ổn định hàng tháng của khách hàng có ý nghĩa rất
quan trọng vì đây là nguồn trả nợ cho ngân hàng. Những khách hàng có thu nhập ổn
định và thu nhập cịn lại sau khi trừ các khoản chi phí sinh hoạt cần thiết cao thì khả
năng vay sẽ cao.



13

Bước 3: Thẩm định tài sản đảm bảo
Cán bộ tín dụng cần kiểm tra quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp các tài
sản dùng làm vật đảm bảo của khách hàng. Khả năng chuyển tài sản thành tiền
trong những trường hợp cần thiết và sự ổn định về giá cả của tài sản. Định giá tài
sản đảm bảo cũng là một công đoạn rất quan trọng trong khâu thẩm định. Cuối
cùng, ngân hàng cần xem xét khả năng bảo quản tài sản của người đi vay.
Sau khi thẩm định xong, cán bộ tín dụng sẽ lập báo cáo thẩm định trong đó
ghi vắn tắt nhưng tổng qt về tình hình của khách hàng: tên, tuổi, mục đích vay, số
tiền vay, phương án trả nợ, tài sản đảm bảo và đưa ra ý kiến cho vay hay không cho
vay đối với khách hàng. Nếu cho vay thì phải ghi rõ số tiền, thời hạn, lãi suất,
phương án trả nợ và các điều kiện kèm theo rồi trình lên trưởng phịng tín dụng xem
xét. Nếu khơng cho vay thì phải ghi rõ lý do vì sao.
Bước 4: Xét duyệt và ký kết hợp đồng tín dụng.
Sau khi nhận báo cáo thẩm định kèm theo hồ sơ vay vốn liên quan, trưởng
phòng tín dụng xem xét lại và yêu cầu cán bộ tín dụng giải thích, bổ sung hoặc
chỉnh sửa nếu có thiếu sót. Sau đó báo cáo sẽ được trình lên cấp có thẩm quyền
để xét duyệt, quyết định cho vay hay khơng cho vay. Trong trường hợp cần thiết,
cấp có thẩm quyền có thể yêu cầu một bộ phận khác tái thẩm định hồ sơ vay. Sau
đó, khi hồ sơ vay vốn được chấp thuận, cán bộ tín dụng sẽ gặp trực tiếp khách hàng
để kí kết hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là một văn bản viết với nội dung chủ yếu là ngân hàng
cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín dụng (hạn mức tín dụng) trong một
khoảng thời gian và lãi suất nhất định. Nội dung chính của hợp đồng tín dụng gồm:
mục đích sử dụng vốn vay, quy mơ, lãi suất, thời hạn tín dụng, phí, các loại đảm
bảo, điều kiện thanh tốn, các điều kiện khác…
Bước 5: Gíải ngân và kiểm sốt trong khi cấp tín dụng.

Hợp đồng tín dụng đã được ký kết và được cấp thẩm quyền ký duyệt, ngân
hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng tương ứng với số tiền đã được ký kết
trong hợp đồng.


14

Sau giải ngân, ngân hàng sẽ tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng
vốn vay của khách hàng có đúng mục đích, đúng tiến độ hay khơng, q trình sản
xuất kinh doanh có những thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu lừa đảo hoặc làm ăn thua
lỗ hay khơng, tài sản thế chấp có được giữ đảm bảo hay khơng,… Q trình này cho
phép ngân hàng thu thập thông tin về khách hàng, nếu các thông tin phản ánh chiều
hướng tốt cho thấy chất lượng tín dụng đang được đảm bảo, ngược lại, thì chất
lượng khoản cho vay bị đe dọa.
Bước 6: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Đây là bước cuối cùng của quy trình cho vay KHCN. Cán bộ tín dụng theo
dõi, đôn đốc việc trả nợ của khách hàng. Quá trình này giúp ngân hàng thu hồi gốc
và lãi đồng thời xác định các nhu cầu mới của khách hàng. Nói chung, các khoản tín
dụng hồn trả đầy đủ và đúng hạn là các khoản tín dụng an tồn. Nhưng trong một
số trường hợp, các khoản tín dụng đã khơng được hồn trả hoặc khơng hồn trả đủ,
đúng hạn. Việc thanh tốn nợ khơng đúng hạn cho thấy các trục trặc trong hoạt
động của khách hàng. Việc xem xét tìm nguyên nhân là rất quan trọng giúp ngân
hàng kịp thời đưa ra các quyết định mới để đảm bảo thu hồi khoản cho vay.
Khi phát hiện các khoản nợ có dấu hiệu xấu, tuy nhiên khách hàng có thiện
chí cùng ngân hàng tìm cách khắc phục để trả nợ, cán bộ tín dụng xem xét việc gia
hạn nợ, bổ sung các điều kiện như giảm lãi hoặc cho vay thêm.
Trong trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, khơng trả nợ hoặc
làm ăn yếu kém khơng cịn phương cách cứu vãn, ngân hàng áp dụng phương án
thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi nợ, bao gồm phong
toả và bán các tài sản thế chấp.

1.3.6 Rủi ro khi cho vay khách hàng cá nhân
Rủi ro cho vay KHCN là những biến cố xảy ra mà ngân hàng không lường
trước được và nó gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro có thể do nguyên nhân chủ quan
hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ
cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể làm cho ngân
hàng bị phá sản.


×