Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---oOo---

ĐINH THỊ TỐ UN

HỒN THIỆN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHỐN HỒ CHÍ MINH

CHUN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRƯƠNG THỊ HỒNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình hồn thành luận văn thạc sĩ với tên đề tài: “HOÀN THIỆN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM
YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN HỒ CHÍ MINH”, Tơi đã nhận được sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Cô PGS.TS
Trương Thị Hồng – Người đã tận tâm hướng dẫn trong suốt q trình nghiên cứu để
hồn thành Luận văn này.
Mặc dù Tơi đã rất cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt thành của
mình, tuy nhiên sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự chỉ bảo
của Thầy của Cô.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!


Học viên

Đinh Thị Tố Uyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình do chính tơi nghiên cứu, có sự hỗ trợ
từ người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trương Thị Hồng. Các số liệu và thông tin sử
dụng trong Luận văn này đều có nguồn gốc trung thực và được ghi chú rõ ràng.
Tp.HCM, ngày tháng năm 2013
Học viên

Đinh Thị Tố Uyên


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT:

Bảng cân đối kế toán

BCTC:

Báo cáo tài chính.

CMKT:

Chuẩn mực kế tốn.

CP:


Cổ phiếu.

DP RRTD:

Dự phịng rủi ro tín dụng.

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh.

HĐQT:

Hội đồng quản trị

IAS:

International accouting standard (chuẩn mực kế toán quốc tế).

IFRS:

International Financial Reporting Standards

KQHĐKD:

Kết quả hoạt động kinh doanh

KTKSNB:

Kiểm tra kiểm soát nội bộ.


KTV:

Kiểm toán viên.

LCTT:

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

NH:

Ngân hàng.

NHNN:

Ngân hàng nhà nước.

NHTMCP:

Ngân hàng thương mại cổ phần.

SGD:

Sở giao dịch.

SGDCK TP.HCM:

Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh.

TCTD:


Tổ chức tín dụng.

TMBCTC:

Thuyết minh báo cáo tài chính

TT GDCK:

Trung tâm giao dịch chứng khoán.

TTCK:

Thị trường chứng khoán.

UBCKNN:

Ủy ban chứng khoán Nhà nước.

VAS:

Viet Nam accouting standard (chuẩn mực kế toán Việt Nam).

VN:

Việt Nam


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Tóm tắt các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh của các NHTMCP

niêm yết 2012 ................................................................................................................ 27
Bảng 2.2. So sánh các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
2012 so với 2011 ........................................................................................................... 29
Bảng 2.3. Danh sách các NHTMCP niêm yết tại SGDCK HCM đến năm 2012 ......... 40
Bảng 2.4. Số lượng CP đang niêm yết của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK HCM
đến năm 2012 ................................................................................................................ 40
Bảng 2.5. So sánh số liệu trước và sau kiểm toán BCTC năm 2012 của VCB ............ 45
Bảng 2.6. So sánh số liệu trước và sau kiểm toán BCTC năm 2012 của CTG............. 46
Bảng 2.7. BCTC quý III /2012 trước và sau soát xét của CTG .................................... 46
Bảng 2.8. So sánh số liệu trước và sau soát xét của BCTC hợp nhất quý III /2012 CTG
....................................................................................................................................... 47
Bảng 2.9. Danh sách đối tượng nhận phiếu khảo sát ................................................... 57
Bảng 2.10. Số lượng nhân sự phụ trách kế toán tham gia lập và trình bày BCTC ...... 58
Bảng 2.11. Chuẩn mực kế tốn áp dụng khi lập BCTC ............................................... 58
Bảng 2.12. trang bị kiến thức về IAS/IFRS cho đội ngũ nhân sự phụ trách kế toán của
ngân hàng khi lập BCTC theo IAS/IFRS ..................................................................... 59
Bảng 2.13. Dự định lập IAS/IFRS trong thời gian sắp tới ........................................... 60
Bảng 2.14. Khó khăn trong việc lập BCTC ................................................................. 61
Bảng 2.15. Ưu điểm hệ thống các chuẩn mực và những quy định của Bộ Tài chính,
NHNN Việt Nam trong việc lập và trình bày BCTC ngân hàng ................................. 61


Bảng 2.16. Nhược điểm của hệ thống các chuẩn mực và những quy định của Bộ Tài
chính, NHNN Việt Nam trong việc lập và trình bày BCTC ngân hàng ...................... 63
Bảng 2.17. Nguyên nhân nhược điểm của hệ thống các chuẩn mực và những quy định
của Bộ Tài chính, NHNN Việt Nam trong việc lập và trình bày BCTC ngân hàng .... 64
Bảng 2.18. Đề xuất gì về cơng tác lập và trình bày BCTC của ngân hàng .................. 64
Bảng 2.19. Ý kiến về làm đẹp BCTC .......................................................................... 65
Bảng 2.20. Rủi ro đạo đức và trách nhiệm xã hội có được quan tâm đúng mức từ phía
NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM ................................................................... 67


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1. Nguyên tắc xây dựng CMKT....................................................................... 70


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM............. .4
1.1. Tổng quan về NHTMCP niêm yết
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 4
1.1.2. Vai trò của NHTMCP niêm yết đối với TTCK..................................................... 4
1.1.3. Tiêu chuẩn niêm yết ............................................................................................. .5
1.1.3.1 Tiêu chuẩn niêm yết chung ........................................................................ 5
1.1.3.2 Tiêu chuẩn niêm yết tại SGDCK HCM ..................................................... 6
1.1.4. Những thuận lợi và hạn chế của việc niêm yết ..................................................... 8
1.1.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 8
1.1.4.2. Hạn chế ..................................................................................................... 9
1.2. Hệ thống báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết ................................... .9
1.2.1. Mục đích và vai trị của báo cáo tài chính............................................................. 9
1.2.2. u cầu lập và trình bày báo cáo tài chính ......................................................... 11
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản lập và trình bày báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết
...................................................................................................................................... .12
1.2.4. Hệ thống báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết ................................... .16

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lập và trình bày BCTC của các NHTMCP niêm yết18
1.2.5.1. Quan điểm ............................................................................................... 18


1.2.5.2. Tổ chức kế tốn ....................................................................................... 19
1.2.5.3. Hệ thống cơng nghệ thống tin ................................................................. 19
1.2.5.4. Năng lực nhân sự phụ trách kế toán........................................................ 20
1.2.5.5. Trách nhiệm xã hội và rủi ro đạo đức ..................................................... 20
1.3. Ý nghĩa việc hoàn thiện báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết ......... 20
1.4. Cơ sở lập và trình bày BCTC của một số nước trên thế giới – Bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam ................................................................................................... 22
1.4.1. Đối với Singapore ............................................................................................... 22
1.4.2. Đối với Malaysia ................................................................................................. 22
1.4.3. Đối với Hồng Kông ............................................................................................. 23
1.4.4. Bài học kinh nghiệm Việt Nam........................................................................... 23
Kết luận chương 1 ...................................................................................................... .26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÁC NHTMCP NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP. HCM ............................................ .27
2.1. Tổng quan về các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM .......................... 27
2.1.1. Về quy mơ ........................................................................................................... 31
2.1.2. Tình hình hoạt động ............................................................................................ 31
2.1.3. Hiệu quả hoạt động ............................................................................................. 33
2.2. Thực trạng hệ thống BCTC của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM
....................................................................................................................................... 35
2.2.1. Chế độ BCTC NHTMCP giai đoạn từ lúc hình thành SGDCK Tp. HCM ......... 35
2.2.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính ....... 36
2.2.3. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế .............. .35
2.2.3.1 Sự khác nhau cơ bản giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực
kế toán Quốc tế............................................................................................................... 36
2.2.3.2. Sự khác nhau trong các quy định về việc lập và trình bày báo cáo tài

chính giữa chuẩn mực kế tốn Việt Nam và chuẩn mực kế toán Quốc tế ..................... 38
2.2.4 Thực trạng hệ thống BCTC của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM .. 40


2.2.4.1. Trình bày một số chỉ tiêu trên BCTC các NHTMCP niêm yết theo quy
định hiện hành ............................................................................................................... 42
2.2.4.2. Số liệu và thông tin phản ánh trên BCTC của NHTMCP niêm yết........ 44
2.3. Đánh giá về BCTC của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM hiện
nay .................................................................................................................................. 48
2.3.1. Các mặt tích cực .................................................................................................. 48
2.3.2. Các mặt hạn chế cịn tồn tại ................................................................................ 49
2.3.2.1. BCTC của các ngân hàng Việt Nam chưa đáp ứng được nhu cầu của các
nhà đầu tư nước ngoài ................................................................................................... 49
2.3.2.2. Một vài khoản mục trong BCĐKT chưa phản ánh đúng bản chất thực
tế .................................................................................................................................. 50
2.3.2.3. Việc ghi nhận giá của tài sản trên BCTC theo các phương pháp hiện nay
chưa phản ánh được giá trị thật của tài sản .................................................................. 50
2.3.2.4. Mẫu BCTC hiện nay vẫn còn chung chung, chưa được quy định cụ thể
...................................................................................................................................... 51
2.3.2.5. Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu chưa được trình bày riêng biệt ......... 52
2.3.2.6. Một số vấn đề về lãi cơ bản mỗi cổ phiếu (EPS) còn vướng mắc ......... 52
2.3.2.7. Chưa có bộ máy kế tốn phịng ngừa rủi ro ........................................... 53
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................... 53
2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía các NHTMCP niêm yết ....................................... 53
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía các cơ quan quản lý ............................................. 56
2.4. Khảo sát ý kiến các đối tượng có chun mơn trong lĩnh vực Kế tốn BCTC
của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM ................................................. 56
2.4.1. Về bộ phận chịu trách nhiệm lập và trình bày BCTC của ngân hàng ................ 57
2.4.2. Về số lượng nhân sự phụ trách kế tốn tham gia lập và trình bày BCTC định kỳ
của ngân hàng ............................................................................................................... 58

2.4.3. Về đội ngũ nhân sự phụ trách kế tốn và trình bày BCTC của ngân hàng ........ 58
2.4.4. Về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức nghiệp vụ cho nhân sự phụ trách kế toán


...................................................................................................................................... 58
2.4.5. Về chuẩn mực kế toán áp dụng khi lập BCTC .................................................. 59
2.4.6. Về trang bị kiến thức về IAS/IFRS cho đội ngũ nhân sự phụ trách kế toán của
ngân hàng khi lập BCTC theo IAS/IFRS ..................................................................... 59
2.4.7. Về dự định lập IAS/IFRS trong thời gian sắp tới .............................................. 60
2.4.8. Về phần mềm kế tốn của ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu thu thập số liệu,
thông tin và phản hồi cho việc lập BCTC nhanh chóng và chính xác ......................... 60
2.4.9. Về quy định nội bộ riêng về lập BCTC ............................................................. 60
2.4.10. Về khó khăn trong việc lập BCTC ................................................................... 61
2.4.11. Về hệ thống các chuẩn mực và những quy định của Bộ Tài chính, NHNN Việt
Nam trong việc lập và trình bày BCTC ngân hàng có ưu, nhược điểm và nguyên nhân
...................................................................................................................................... 61
2.4.11.1. Ưu điểm ............................................................................................... 60
2.4.11.2. Nhược điểm.......................................................................................... 62
2.4.11.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 63
2.4.12. Về đề xuất gì về cơng tác lập và trình bày BCTC của ngân hàng ................... 64
2.4.13. Về mặt tích cực của BCTC NHTMCP niêm yết hiện nay ............................... 65
2.4.14. Về mặt hạn chế còn tồn tại của BCTC các NHTMCP niêm yết hiện nay ....... 66
2.4.15. Về nguyên nhân các mặt hạn chế còn tồn tại của BCTC các NHTMCP niêm yết
tại SGDCK Tp.HCM hiện nay ..................................................................................... 66
2.4.16. Về ý kiến làm đẹp BCTC ................................................................................. 66
2.4.17. Về vấn đề về rủi ro đạo đức và trách nhiệm xã hội có được quan tâm đúng mức
từ phía NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM ....................................................... 67
Kết luận chương 2 ...................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM ................... 69

3.1. Giải pháp hồn thiện báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế .................... 69
3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ......................................................................................... 70


3.1.2. Nội dung hoàn thiện ............................................................................................ 70
3.1.2.1. Hoàn thiện quy trình xây dựng chuẩn mực............................................ 70
3.1.2.2. Hồn thiện nội dung của chuẩn mực ..................................................... 72
3.1.2.3. Trình bày lại báo cáo vốn chủ sở hữu .................................................... 72
3.1.2.4. Quy định về xác định giá trị trên BCTC ................................................ 73
3.1.2.5. Trình bày lại các khoản mục trên BCTC ............................................... 73
3.2. Giải pháp hoàn thiện BCTC đối với NHTMCP niêm yết ............................... 74
3.2.1. Nâng cao trình độ của đội ngũ chun mơn kế tốn ........................................... 74
3.2.2. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ của bộ phận kiểm soát và kiểm toán nội bộ ..... 75
3.2.3. Nâng cao năng lực xử lý của hệ thống công nghệ thông tin ............................... 76
3.2.4. Lập các quy định cụ thể riêng của ngân hàng để hướng dẫn nhân viên lập BCTC
....................................................................................................................................... 78
3.2.5. Nâng cao công tác quản trị Ngân hàng nói chung và quản trị thơng tin trên
BCTC của NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM nói riêng................................... 79
3.2.6. Hồn thiện quy trình lập và cơng bố thơng tin BCTC ........................................ 79
3.2.7. Nâng cao năng lực của chính Ngân hàng ............................................................ 80
3.2.8. Nâng cao tính minh bạch thơng tin trên BCTC .................................................. 81
3.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 82
3.3.1. Đối với Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước.................................................... 82
3.3.1.1. Quy định đối với Người soạn thảo CMKT .............................................. 82
3.3.1.2. Quy định đối với việc ban hành các quyết định và Thông tư ................ 82
3.3.1.3. Quy định đối với công tác thanh tra, kiểm soát ..................................... 83
3.3.2. Đối với Sở Giao dịch chứng khốn Hồ Chí Minh .............................................. 83
3.3.3. Đối với Ủy ban chứng khoán Nhà nước ............................................................. 84
3.4. Kết quả khảo sát về nội dung, giải pháp hoàn thiện và kiến nghị để hoàn thiện
hệ thống BCTC các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM ............................ 86



3.4.1. Về nội dung cần phải hoàn thiện đối với BCTC các NHTMCP niêm yết tại
SGDCK Tp.HCM hiện nay .......................................................................................... 86
3.4.2. Về giải pháp hoàn thiện BCTC của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM
hiện nay ........................................................................................................................ 86
3.4.3. Về kiến nghị đối với Bội Tài chính, NHNN và SGDCK Tp.HCM để hoàn thiện

BCTC của các NHTMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM hiện nay ............................ 87
Kết luận chương 3 ...................................................................................................... 87
KẾT LUẬN CHUNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã hội ngày càng phát triển, các ngân hàng càng cạnh tranh để tồn tại thì nhu cầu
thơng tin càng trở nên bức thiết. Trong hoạt động kinh doanh, thông tin trở thành một
nhân tố không thể thiếu cho các nhà quản lý kể cả nhà đầu tư và các đối tượng có nhu
cầu. Hệ thống báo cáo tài chính ngân hàng là nơi phản ánh một cách khách quan và đầy
đủ thơng tin về tình hình hoạt động kinh doanh của bản thân mỗi ngân hàng. Chính vì
thế, việc hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các ngân hàng là một vấn đề cấp
thiết đặt ra hiện nay cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Trong thời gian qua, hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam đã có những bước cải tiến đáng kể và về cơ bản đã đáp ứng được yêu
cầu thông tin đa dạng cho nhiều đối tượng. Song, trong bối cảnh nền kinh tế đa thành
phần và tiến trình hội nhập kinh tế thế giới có tính chất sâu rộng như hiện nay, thì việc

cung cấp thơng tin tài chính từ các báo cáo này vẫn cịn hạn chế. Do vậy yêu cầu lập
và trình bày báo cáo tài chính sao cho phù hợp với nền kinh tế Việt Nam đồng thời có
thể thỏa mãn mơi trường thương mại quốc tế đang là vấn đề được rất nhiều đối tượng
quan tâm.
Mặt khác, thực trạng chênh lệch số liệu trên báo cáo tài chính trước và sau kiểm
tốn của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn Tp.HCM nói riêng đang là một vấn đề
được quan tâm nhất hiện nay. Bởi lẽ do việc hạch tốn khơng đúng theo các quy định
hiện hành, dẫn đến kết quả kinh doanh khơng thực sự chính xác của một số Ngân
hàng, có sự chênh lệch số liệu trên báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo soát xét làm
giảm niềm tin của các nhà đầu tư.


2

Vậy, làm thế nào để có được luồng thơng tin đáng tin cậy cho nhà đầu tư trong và
ngoài nước tham gia vào thị trường chứng khốn Việt Nam, địi hỏi các báo cáo tài
chính cơng bố phải được hồn thiện một cách tối ưu nhất. Do vậy, đề tài “Hồn thiện
báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Sở Giao
dịch chứng khoán Tp.HCM” được nghiên cứu nhằm đáp ứng yêu cầu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở hệ thống lý luận và thực trạng báo cáo
tài chính của các Ngân hàng TMCP niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM
trong thời gian qua, những mặt tích cực cũng như những hạn chế cịn tồn tại, để từ đó
đề xuất những giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các Ngân
hàng TMCP niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Tp. HCM.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu báo cáo tài chính của các Ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại
Sở Giao dịch chứng khốn Tp.HCM năm 2011 và 2012. Từ đó, đưa ra hướng hồn
thiện báo cáo tài chính ngân hàng TMCP niêm yết tại SGDCK Tp.HCM một cách

chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua các báo cáo tài chính của các ngân hàng TMCP niêm yết tại SGDCK
Tp.HCM đã công bố, Luận văn dựa trên phương pháp định tính thơng qua thu thập có
chọn lọc, phân tích tổng hợp lý luận nhằm đưa ra một số nhận xét, đánh giá về thực
trạng vấn đề. Bên cạnh đó có sử dụng thêm phương pháp khảo sát lấy ý kiến để phân
tích thực tế về hệ thống báo cáo tài chính hiện nay của các ngân hàng TMCP niêm yết
tại SGDCK Tp.HCM.
5. Nội dung
Kết cấu Luận văn gồm 3 phần chính:


3

Chương 1: Tổng quan về hệ thống báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
cổ phần niêm yết.
Chương 2: Thực trạng về hệ thống báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
cổ phần niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khốn Tp.HCM.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các ngân hàng
thương mại cổ phần niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về NHTMCP niêm yết
1.1.1. Khái niệm
Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng
ký và giao dịch trên thị trường chứng khốn tập trung. Mỗi SGDCK/TTGDCK có

những điều kiện niêm yết khác nhau nhằm đảm bảo cho sự hoạt động an tồn đồng
thời phù hợp với mục đích hoạt động của SGDCK/TTGDCK đó. Ngồi ra, để có thể
được niêm yết chứng khốn tại một SGDCK/TTGDCK thì các NHTMCP phải đáp
ứng các yêu cầu:
- Đủ các tiêu chuẩn do SGDCK/TTGDCK đặt ra để có thể niêm yết và giao dịch
chứng khốn của mình tại sàn SGDCK/TTGDCK đó.
- Mỗi loại chứng khoán chỉ được niêm yết tại một hoặc một số
SGDCK/TTGDCK nhất định.
- Việc niêm yết chứng khoán cụ thể tại các SGDCK/TTGDCK do Uỷ ban chứng
khoán nhà nước đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- Để niêm yết chứng khoán trên TTCK Việt Nam, tổ chức phát hành chứng
khoán phải được UBCKNN cấp giấy phép niêm yết.
Vậy NHTMCP niêm yết là tổ chức phát hành, được niêm yết và giao dịch chứng
khoán tại thị trường giao dịch tập trung.
1.1.2. Vai trò của NHTMCP niêm yết
Thị trường chứng khoán là một kênh huy động vốn tối ưu cho các tổ chức niêm
yết nói riêng và thị trường kinh tế Việt Nam nói chung, nhất là trong giai đoạn tồn cầu
hóa như hiện nay.


5

Vì thế, việc tham gia niêm yết của các NHTMCP Việt Nam có vai trị rất quan
trọng thể hiện:
- Góp phần thúc đẩy thị trường chứng khoán phát triển.
- Huy động được nguồn vốn tối đa trong nền kinh tế, tăng sức hút vồn đầu tư của
các nhà đầu tư nước ngồi vào Việt Nam.
-

Nâng cao tính thanh khoản cho cổ phiếu làm đa dạng kênh đầu tư của các nhà


đầu tư trong và ngoài nước.
- Sự biến động của chỉ số giá chứng khoán giúp cho nhà đầu tư có thể biết được
tình hình tài chính của bản thân mỗi NHTMCP niêm yết và của TTCK.
1.1.3. Tiêu chuẩn niêm yết tại Việt Nam
1.1.3.1. Tiêu chuẩn niêm yết chung
Ngày 13/09/2012, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành Thông tư
số 26 hướng dẫn thủ tục chấp thuận của NHNN đối với việc niêm yết cổ phiếu trên thị
trường chứng khốn trong nước và nước ngồi đối với tổ chức tín dụng cổ phần
(TCTD). Theo quy định của Thơng tư này, các TCTD là Ngân hàng thương mại cổ
phần, Cơng ty tài chính cổ phần, Cơng ty cho th tài chính cổ phần phải có đủ các
điều kiện sau mới được NHNN chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khốn:
Thứ nhất: Có thời gian hoạt động tối thiểu là 2 năm tính đến thời điểm đề nghị.
Thứ hai: Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức
vốn pháp định theo quy định hiện hành.
Thứ ba: Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm
tốn và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 2 năm liền kề trước năm đề nghị.
Thứ tư: Tuân thủ các hạn chế để đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD theo
quy định hiện hành liên tục trong 6 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.


6

Thứ năm: Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời
gian 2 quý liền kề trước quý đề nghị.
Thứ sáu: Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro theo quy định của
NHNN tại thời điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị.
Thứ bảy: Trong thời gian 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, TCTD khơng bị
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức phạt
tiền từ 30 triệu đồng trở lên.

Thứ tám: Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của TCTD có số
lượng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
Thứ chín: Có bộ phận kiểm tốn nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân
thủ Điều 40, Điều 41 Luật Các TCTD và các quy định có liên quan của pháp luật hiện
hành.
Về quy trình, thủ tục chấp thuận niêm yết trên thị trường chứng khoán, TCTD lập
một bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này gửi NHNN.
Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, NHNN
có văn bản chấp thuận hoặc khơng chấp thuận việc TCTD niêm yết trên thị trường
chứng khoán; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.
Sau khi văn bản chấp thuận của NHNN đối với việc TCTD niêm yết trên thị trường
chứng khốn có hiệu lực, TCTD phải đăng ký niêm yết trên thị trường chứng khoán
theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
1.1.3.2. Tiêu chuẩn niêm yết tại SGDCK Tp.HCM
SGDCK Tp.HCM cũng quy định rõ điều kiện để được niêm yết chứng khoán trên
Sở tại Điều 8 Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán:


7

1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
+ Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ
đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế tốn. Căn cứ vào tình hình phát
triển thị trường, mức vốn có thể được Bộ Tài chính điều chỉnh tăng hoặc giảm trong
phạm vi tối đa 30% sau khi xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ;
+ Hoạt động kinh doanh hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi và
khơng có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký niêm yết;
+ Khơng có các khoản nợ q hạn chưa được dự phòng theo quy định của pháp
luật; công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban

kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc,
Kế tốn trưởng, cổ đơng lớn và những người có liên quan;
+ Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của cơng ty do ít nhất 100 cổ đông
nắm giữ;
+ Cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng Giám đốc và Kế tốn trưởng của công ty phải
cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6 tháng kể từ ngày
niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo, khơng tính số cổ
phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
+ Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 10
Nghị định này.
2. Điều kiện niêm yết trái phiếu:
+ Là công ty cổ phần, công ty TNHH, NHTMCP nhà nước có vốn điều lệ đã góp
tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷđ trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế tốn;
+ Hoạt động kinh doanh của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi,
khơng có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một năm và hoàn thành các nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước;


8

+ Có ít nhất 100 người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành;
+ Có hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu hợp lệ theo quy định tại khoản 3 Điều 10
Nghị định này.
3. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của công ty đầu tư
chứng khốn đại chúng:
+ Là quỹ đóng có tổng giá trị chứng chỉ quỹ (theo mệnh giá) phát hành từ 50 tỷ
đồng Việt Nam trở lên hoặc công ty đầu tư chứng khốn có vốn điều lệ đã góp tại thời
điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế
toán;

+ Sáng lập viên và thành viên Ban đại diện quỹ đầu tư chứng khoán hoặc thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc
hoặc Phó Tổng Giám đốc, Kế tốn trưởng của cơng ty đầu tư chứng khốn phải cam
kết nắm giữ 100% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6
tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số chứng chỉ quỹ hoặc cổ phiếu này trong thời gian
6 tháng tiếp theo;
+ Có ít nhất 100 người sở hữu chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng hoặc ít nhất 100
cổ đơng nắm giữ cổ phiếu của cơng ty đầu tư chứng khốn đại chúng;
+ Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng hoặc cổ phiếu của công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng hợp lệ theo quy định.
1.1.4. Những thuận lợi và hạn chế của việc niêm yết
1.1.4.1. Thuận lợi
Niêm yết chứng khoán giúp cho NHTMCP tăng nguồn vốn huy động.
Tạo dựng hình ảnh, thương hiệu trên thương trường, mức độ tín nhiệm được nâng
cao hơn, đơi khi khách hàng lại là những cổ đông của Ngân hàng, từ đó việc huy động
vốn, cho vay hay cung cấp các dịch vụ dễ dàng hơn.


9

Gia tăng cơ hội tìm kiếm được nhiều đối tác mới.
Tính thanh khoản của chứng khốn được niêm yết sẽ tăng lên.
Quyền lợi của người sở hữu chứng khoán được bảo vệ theo những quy định của
pháp luật.
1.1.4.2. Hạn chế
Một ngân hàng niêm yết chứng khoán phải tuân thủ việc cơng bố thơng tin, điều
này làm cho chính ngân hàng niêm yết vì sẽ bị đối thủ cạnh tranh khai thác, phân tích
thơng tin và tìm cách đối phó.
NHTMCP niêm yết dễ bị thâu tóm, sáp nhập và quyền sở hữu sẽ bị pha loãng.
Áp lực trách nhiệm xã hội của các NHTMCP niêm yết cao hơn.

Tăng thêm chi phí: phí niêm yết, phí kiểm tốn,…của các NHTMCP niêm yết.
1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết
1.2.1. Mục đích và vai trị của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản
của NHTMCP niêm yết, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lưu
chuyển các dịng tiền và tình hình sử dụng vốn của NHTMCP niêm yết trong một thời
kỳ nhất định. Do đó, báo cáo tài chính vừa là phương pháp kế tốn, vừa là hình thức
thể hiện và chuyển tải thơng tin kế tốn tài chính đến những người sử dụng để ra các
quyết định kinh tế.
Hệ thống báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết được lập với mục đích sau:
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các luồng tiền của một NHTMCP niêm yết, đáp ứng yêu cầu quản lý của
lãnh đạo ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử


10

dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những
thơng tin của một NHTMCP niêm yết về:
-

Tài sản;

-

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;

-


Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;

-

Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;

-

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;

-

Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn;

-

Các luồng tiền.

Ngồi những thơng tin này, NHTMCP niêm yết cịn phải cung cấp các thơng tin có
liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các
chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế tốn đã áp dụng để
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính và giải trình
thêm về mức độ các loại rủi ro tài chính chủ yếu.
Vai trị của báo cáo tài chính của NHTMCP niêm yết:
Một trong những vai trò quan trọng của báo cáo tài chính (BCTC) là cơng bố tình
hình kinh doanh, sức khỏe tài chính đồng thời cho thấy được bức tranh và quá trình
hoạt động của cả NHTMCP niêm yết.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, thông tin trên báo cáo tài chính khơng chỉ phục
vụ u cầu quản trị của các nhà quản lý và điều hành NHTMCP niêm yết mà chủ yếu
là đáp ứng nhu cầu thông tin của những đối tượng bên ngoài ngân hàng. Mỗi đối tượng

sử dụng báo cáo tài chính với mục đích cụ thể khác nhau, nhưng nhìn chung hệ thống
báo cáo tài chính NHTMCP niêm yết có tác dụng chủ yếu đối với các đối tượng sử
dụng như sau:


11

- Cung cấp những chỉ tiêu kinh tế, tài chính cần thiết giúp cho việc nhận biết và
kiểm tra một cách tồn diện và có hệ thống tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, tài chính chủ yếu của NHTMCP niêm yết.
- Cung cấp số liệu, tài liệu, thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích hoạt
động kinh tế, tài chính, để nhận biết tình hình và kết quả kinh doanh nhằm đánh giá
tình hình hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính, tình hình về nhu cầu và hiệu quả
sử dụng vốn của NHTMCP niêm yết.
- Dựa vào báo cáo tài chính để phân tích, phát hiện khả năng tiềm tàng về kinh tế,
tài chính, dự đốn tình hình và xu hướng hoạt động của NHTMCP niêm yết để từ đó đề
ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả.
- Cung cấp tài liệu, số liệu để tham khảo phục vụ cho việc lập kế hoạch kinh
doanh, kế hoạch đầu tư, sử dụng vốn,...cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng
NHMTCP niêm yết.
1.2.2. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
BCTC phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh của NHTMCP niêm yết. Để đạt được các yêu cầu đó, BCTC
phải được lập trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán và các quy định liên quan.
Để lập và trình bày BCTC trung thực và hợp lý, NHTMCP niêm yết phải:
¾ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế tốn phù hợp. Báo cáo tài chính phải
được lập chính xác theo đúng mẫu biểu đã quy định, có đầy đủ chữ ký của những
người có liên quan và phải có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị để đảm bảo tính pháp
lý của báo cáo.
¾ Trình bày các thơng tin kể cả các chính sách kế tốn nhằm cung cấp thông tin

phù hợp đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu. Báo cáo tài chính phải đảm bảo tính
thống nhất về nội dung, trình tự và phương pháp lập theo quyết định của Nhà nước, từ


12

đó người sử dụng có thể so sánh, đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTMCP niêm
yết qua các thời kỳ, hoặc giữa các NHTMCP với nhau.
¾ Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế tốn khơng đủ
để giúp người giao dịch hiểu được các tác động của những giao dịch hoặc của những
sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTMCP niêm yết.
¾ Chính sách kế tốn cho việc lập và trình bày BCTC phải phù hợp với quy định
của từng chuẩn mực kế tốn. Trường hợp chưa có quy định trong chuẩn mực kế toán
hiện hành, NHTMCP niêm yết phải xây dựng phương pháp kế toán hợp lý nhằm đảm
bảo BCTC cung cấp được các thông tin đáp ứng được các yêu cầu sau:
o Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế và đảm bảo tính thuận tiện của
người sử dụng.
o Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình kết quả hoạt động
kinh doanh của NHTMCP niêm yết.
o Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện, không chỉ đơn
thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng.
o Trình bày khách quan không thiên vị.
o Tuân thủ nguyên tắc thận trọng.
o Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
¾ Ngồi ra báo cáo tài chính cịn phải đảm bảo tuân thủ các khái niệm, nguyên tắc
và chuẩn mực kế tốn được thừa nhận và ban hành. Có như vậy hệ thống báo cáo tài
chính mới thực sự hữu ích, mới đảm bảo đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng sử
dụng để ra các quyết định phù hợp.
1.2.3. Ngun tắc lập và trình bày báo cáo tài chính của các NHTMCP niêm yết

Trình bày trung thực: Thơng tin được trình bày trung thực là thơng tin được phản
ánh đúng với bản chất của nó, khơng bị bóp méo hay xun tạc dù là vơ tình hay cố ý.
Người sử dụng thơng tin ln địi hỏi thơng tin phải trung thực để họ đưa ra được


13

những quyết định đúng đắn. Do vậy, xuất phát từ mục đích cung cấp thơng tin cho
người sử dụng thì nguyên tắc đầu tiên của việc lập báo cáo tài chính là phải trình bày
trung thực. Để lập được các báo cáo tài chính trước hết phải có đầy đủ các cơ sở dữ
liệu phản ánh chính xác, trung thực, khách quan các sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại NHTMCP niêm yết. Các số liệu này đã được phản ánh kịp thời trên các chứng
từ kế toán, tài khoản kế tốn và sổ kế tốn. Vì thế, trước khi lập báo cáo tài chính phải
thực hiện các công việc sau:
- Phản ánh tất cả các chứng từ kế toán hợp pháp vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
tốn chi tiết có liên quan.
- Đơn đốc, giám sát và thực hiện việc kiểm kê đánh giá lại tài sản, tính chênh lệch
tỷ giá ngoại tệ, phản ánh kết quả đó vào sổ kế tốn liên quan trước khi khoá sổ kế toán.
- Đối chiếu, xác minh các khoản cho vay khách hàng, khoản nợ phải thu, khoản nợ
phải trả, đánh giá nợ phải thu khó địi, trích lập và hồn nhập các khoản dự phịng.
- Đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết, giữa các sổ tổng hợp với nhau,
đối chiếu số liệu trên sổ kế toán với thực tế kiểm kê, khố sổ kế tốn và tính số dư các
tài khoản.
- Chuẩn bị các mẫu biểu báo cáo tài chính để sẵn sàng cho việc lập báo cáo tài
chính.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tn thủ sáu (06) nguyên tắc quy định
tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 - Trình bày báo cáo tài chính: (i) Hoạt động liên
tục, (ii) cơ sở dồn tích, (iii) nhất quán, (iv) trọng yếu và tập hợp, (v) bù trừ, (vi) có thể
so sánh và các yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự.
TCTD cũng phải thực hiện các nội dung quy định cụ thể tại các Chuẩn mực Kế toán

Việt Nam khác có liên quan. Cụ thể như sau:
Sáu nguyên tắc của việc lập và trình bày BCTC như sau:


×