BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chương trình: Điều hành cao cấp EMBA
HỒNG LỆ QUN
Hà Nội 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
o0o
LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI
VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QN ĐỘI – CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Chương trình: Điều hành cao cấp EMBA
Mã số: 60340102
Họ và tên: Hồng Lệ Qun
Người hướng dẫn Khoa học: TS Nguyễn Phúc Hiền
Hà Nội 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS Nguyễn
Phúc Hiền, là người trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn cho
tơi cả chun mơn và phương pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tơi nhiều kinh
nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Xin được chân thành cám ơn các thầy cơ giáo trong Khoa Quản trị kinh
doanh, Khoa Đào tạo sau đại học, Trường đại học Ngoại Thương đã tạo những
điều kiện tốt nhất để tác giả thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh
đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Qn đội – Chi nhánh Quảng Ninh
mà tác giả đã có điều kiện gặp gỡ, tìm hiểu phân tích và các chun gia trong các
lĩnh vực liên quan đã đóng góp những thơng tin vơ cùng q báu và những ý kiến
xác đáng, để tác giả có thể hồn thành nghiên cứu này.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn vẫn cịn những thiếu
sót. Tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy Cơ, đồng nghiệp và
bạn bè để luận văn được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
...................................................................................................................
i
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
............................................................................................
1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
...........................................................................................
1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
................................................................................
2
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu trong các ngành nghề khác nhau
...............
2
1.2.2. Các nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng
........................................
5
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
..................................................................................................
7
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
..........................................................................
8
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
..................................................................
8
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
.........................................................................
8
1.5. Phương pháp nghiên cứu
..........................................................................................
9
1.6. Kết cấu luận văn
.....................................................................................................
10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG VÀ CHẤT
LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
....................................................................................
11
2.1. Sự hài lịng của khách hàng
.....................................................................................
11
2.1.1. Lý thuyết về sự hài lịng của khách hàng
.......................................
11
2.1.2. Các nhân tố quyết định sự hài lịng của khách hàng
....................
13
2.2. Dịch vụ
....................................................................................................................
16
2.2.1. Khái niệm
.........................................................................................
16
2.2.2. Đặc tính dịch vụ
...............................................................................
17
2.2.3. Dịch vụ ngân hàng
...........................................................................
18
2.3. Chất lượng dịch vụ
................................................................................................
21
2.3.1. Khái niệm
.........................................................................................
21
2.3.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ
................................................
21
2.3.3. Các nhân tố quyết định đến chất lượng dịch vụ
.........................
24
2.3.4. Mối liên hệ giữa sự hài lòng của khách hàng với chất lượng dịch
vụ 25
iv
2.4. Các mơ hình lý thuyết
.............................................................................................
26
2.4.1. Mơ hình Gronroos (1984)
.................................................................
26
2.4.2. Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Parasuraman – 1988)
28
2.4.3. Mơ hình SERVPERF (Cronin & Taylor – 1992)
............................
33
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
...............................................................
34
3.1. Mơ hình nghiên cứu
.................................................................................................
34
3.2. Giả thuyết nghiên cứu
.............................................................................................
35
3.3. Thiết kế bảng câu hỏi
.............................................................................................
35
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu
...............................................................................
36
3.4.1. Mã hóa các biến
...............................................................................
36
3.4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo
...................................................
38
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
..................................................
39
3.4.4 Phân tích tương quan (Pearson)
.....................................................
40
3.4.5 Phân tích hồi quy bội
.......................................................................
40
3.4.6 Kiểm định độ phù hợp của mơ hình
...............................................
41
3.5 Xây dựng mơ hình nghiên cứu
................................................................................
42
Y = α+β1KG+β2CSVC + β3STT + β4PVNV + β5DTC+ β6CP
..................................
43
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
...........................................................................
44
4.1. Khái qt về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Qn đội – Chi nhánh Quảng
Ninh
..................................................................................................................................
44
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
.....................................................
44
4.1.2. Cơ cấu tổ chức
.................................................................................
46
4.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
..........
48
4.2. Đặc điểm mẫu khảo sát
..........................................................................................
49
4.3. Thống kê mơ tả
........................................................................................................
50
4.4. Kiểm định thang đo
................................................................................................
54
4.4.1. Kiểm định hệ số Cronbach’s alpha
...............................................
54
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) . 60
v
4.5. Phân tích hồi quy tương quan
.................................................................................
63
4.5.1. Phân tích tương quan Pearson
.......................................................
63
4.5.2. Phân tích hồi quy
.............................................................................
64
4.6. Phân tích phương sai
..............................................................................................
65
4.7. Phân tích kết quả hồi quy
.......................................................................................
66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
........................................................................
67
5.1. Kết luận
...................................................................................................................
67
5.2. Giải pháp
.................................................................................................................
67
5.2.1. Yếu tố đáng tin cậy
.........................................................................
67
5.2.2. Yếu tố Khơng gian sàn giao dịch
.....................................................
68
5.2.3. Yếu tố Phong cách phục vụ của nhân viên
...................................
68
5.2.4. Yếu tố Nhận thức về sự thuận tiện
..............................................
69
5.2.5. Yếu tố cơ sở vật chất
.....................................................................
69
5.2.6. Yếu tố Chi phí sử dụng dịch vụ
.....................................................
69
5.2.7. Một số giải pháp khác
.....................................................................
70
5.3. Kiến nghị
................................................................................................................
71
5.3.1. Kiến nghị đối với hội sở MB bank
.................................................
71
5.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng trung ương
.....................................
72
5.4. Hạn chế của nghiên cứu
........................................................................................
72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
....................................................................................................
74
PHỤ LỤC
................................................................................................................................
i
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
TMCP
Thương mại cổ phần
HĐVCK
Huy động vốn cuối kỳ
HĐVBQ
Huy động vốn bình qn
SGD
Sàn giao dịch
CBNV
Cán bộ nhân viên
CSVC
Cơ sở vật chất
STT
Sự thuận tiện
PVNV
Phong cách phụ vụ của nhân viên
CP
Chi phí
ĐTC
Đáng tin cậy
KG
Khơng gian
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng
khách hàng..............................................................................................................................5
Bảng 3. 1: Mã hóa dữ liệu các biến quan sát.....................................................................36
Bảng 4.1. Kết quả về mặt tài chính trong những năm gần đây........................................48
Bảng 4.2. Kết quả về quy mơ............................................................................................48
Bảng 4.3. Đánh giá về hiệu quả huy động vốn.................................................................48
Bảng 4.4: Tỷ lệ giới tính....................................................................................................50
Bảng 4.5. Độ tuổi................................................................................................................52
Bảng 4.6. Thu nhập.............................................................................................................52
Bảng 4.7. Số năm sử dụng dịch vụ....................................................................................53
Bảng 4.8. Quyết định sử dụng tiếp dịch vụ.......................................................................54
Bảng 4.9. Kiểm định thang đo Khơng gian sàn giao dịch..................................................54
Bảng 4.10. Kiểm định Cơ sở vật chất...............................................................................55
Bảng 4.11. Kiểm định thang đo Nhận thức về sự thuận tiện...........................................56
Bảng 4.12. Kiểm định thang đo Phong cách phục vụ của nhân viên................................57
Bảng 4.13. Kiểm định thang đo Tính đáng tin cậy...........................................................58
Bảng 4.14. Kiểm định thang đo Chi phí sử dụng dịch vụ.................................................59
Bảng 4.15. Bảng tổng hợp hệ số tin cậy của thang đo.....................................................59
Bảng 4.16. Kiểm định KMO...............................................................................................61
Bảng 4.17. Ma trận kiểm đinh Rotated Component Matrixa.............................................62
Bảng 4.18. kiểm định tương quan Pearson.........................................................................63
Bảng 4.19. phân tích hồi quy...............................................................................................64
Bảng 4.20. Kiểm định mức độ giải thích của mơ hình.....................................................65
Bảng 4.21. Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình........................................................65
viii
HÌNH
Hình 1.1: Chất lượng dịch vụ cảm nhận và sự hài lịng khách hàng .................................3
Hình 3.1: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lịng của khách hàng....................................35
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình chất lượng dịch vụ của Gronroos......................................................27
Sơ đồ 2.2: Mơ hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ Parasuraman (1985)...................30
Nguồn: Ngân hàng TMCP Qn đội – Chi nhánh Quảng Ninh........................................46
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng.........................................................................47
ix
TĨM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài: “Đánh giá sự hài lịng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ của ngân hàng Thương mại Cổ phần Qn đội – Chi nhánh
Quảng Ninh”, tác giả đã tổng quan tình hình nghiên cứu về đề tài, qua đó nhận
thức được sự cần thiết của việc tăng cường sự hài lịng của khách hàng tại Chi
nhánh. Trong phạm vi của một luận văn thạc sỹ, tác giả đã hướng tới mục tiêu
trọng tâm của nghiên cứu này nhằm đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lịng của khách hàng đối với Ngân hàng Qn đội chi nhánh Quảng Ninh và chỉ ra
được những khía cạnh hạn chế, những vấn đề cần giải quyết trong q trình cải
cách, hiện đại hóa chất lượng dịch vụ của ngân hàng.
Kết quả khảo sát cho thấy Sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ của ngân hàng chịu tác động của 6 yếu tố. Cả 6 yếu tố này đều tác động
dương (+) đến Sự hài lịng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của Ngân
hàng, bao gồm: (1) Khơng gian sàn giao dịch, (2) Cơ sở vật chất (3) Nhận thức
về sự thuận tiện (4) Phong cách phục vụ của nhân viên, (5) Tính đáng tin cậy, (6)
Chi phí sử dụng dịch vụ. Chứng tỏ rằng cả 6 nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến
sự hài lịng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của Ngân hàng Qn đội
chi nhánh Quảng Ninh.
Do vậy, cần dựa trên các yếu tố này để đưa ra các giải pháp tốt nhất
nhằm cải thiện và nâng cao sự hài lịng hơn nữa cho khách hàng, góp phần giúp
ngần hàng nhanh chóng tham gia hội nhập mà khơng phải lo lắng về các vấn đề
xoay quanh khác.
Mặc dù đã hết sức cố gắng trong việc nghiên cứu, thu thập tài liệu, nhưng
do trình độ năng lực cũng như kinh nghiệm thực tế cịn chưa nhiều nên chắc
chẵn rằng chun để này khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất
x
mong nhận được những lời góp ý từ các thầy giáo, cơ giáo, bạn bè đồng nghiệp
cũng như những người quan tâm đến đề tài nghiên cứu của luận văn này.
1
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, sức ép cạnh tranh giữa các
tổ chức tài chính ngày càng lớn, u cầu địi hỏi của người sử dụng ngày càng
cao và nhất là do sự phát triển như vũ bão của cơng nghệ thơng tin, các dịch vụ
ngân hàng khơng ngừng được cải tiến và dịch vụ ngân hàng hiện đại đã ra đời.
Trong một nền kinh tế năng động, một xã hội phát triển thì nhu cầu sử
dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại là rất lớn. Đối với các nước đang phát triển
như Việt Nam có thể thấy nhu cầu này chưa nhiều, song trong định hướng lâu
dài thì nhu cầu này sẽ khơng ngừng tăng lên theo tiến trình phát triển kinh tế xã
hội. Doanh số và lợi nhuận của mảng hoạt động này sẽ dần chiếm tỷ trọng đáng
kể và trở nên quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương
mại.
Ra đời và phát triển, các dịch vụ ngân hàng hiện đại khơng ngừng tăng
trưởng, vững mạnh về quy mơ, mạng lưới giao dịch, số lượng và chất lượng
sản phẩm ngày càng đa dạng. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đó thì dịch vụ
ngân hàng hiện đại của các NHTM Việt Nam vẫn cịn nhiều hạn chế như: Tính
cạnh tranh chưa cao, cơng nghệ chưa phổ biến, sản phẩm dịch vụ thiếu ổn định,
chưa có sự liên kết giữa các ngân hàng trong việc phát hành các loại thẻ và khai
thác dịch vụ mới, chưa tạo sự thuận lợi cho khách hàng trong việc sử dụng các
gói dịch vụ tiện ích mới,…
Với mục tiêu và định hướng phát triển theo hướng tập đồn tài chính
ngân hàng mạnh, hiện đại có uy tín trong nước, vươn tầm ảnh hưởng ra thị
trường tài chính khu vực và thế giới, giữ vững vị trí là ngân hàng hàng đầu cung
cấp các sản phẩm dịch vụ tiện ích, hiện đại có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
của đơng đảo khách hàng, đồng thời tăng nguồn thu ngồi tín dụng, ngân hàng
thương mại cổ phần qn đội khơng ngừng đổi mới, phát triển mạnh cơng nghệ
ngân hàng theo hướng hiện đại hóa. Theo kết quả khảo sát các ngân hàng của
2
Vietnam Report, MB được xếp vị trí thứ 6 trong Top 10 NHTM uy tín năm 2018,
tăng 2 bậc so với năm trước. MB cịn chứng minh hiệu quả hoạt động cao khi
liên tục duy trì trong top 20 doanh nghiệp nộp thuế lớn nhất Việt Nam do Tổng
cục Thuế cơng bố hàng năm. Theo bảng xếp hạng 1.000 doanh nghiệp nộp thuế
TNDN lớn nhất Việt Nam năm 2017 do Tổng cục thuế cơng bố vào đầu tháng
08/2018, MB đã vượt qua ơng lớn Toyota Việt Nam và đứng thứ 5 trong ngành
Ngân hàng.
Sau thời gian làm việc tại Ngân hàng thương mại cổ phần qn đội (MB
Bank) chi nhánh Quảng Ninh, căn cứ vào những thế mạnh và điểm yếu của ngân
hàng, tác giả thấy khả năng phát triển tốt dịch vụ ngân hàng hiện đại là có thể.
Hơn thế nữa đây là một vùng đất mới và đầy tiềm năng. Tuy nhiên câu hỏi đặt ra
là cần phải hiểu chính xác nhu cầu của khách hàng là gì? Họ có hài lịng với chất
lượng dịch vụ khơng? Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lịng đó? Giải pháp nào
để cải thiện được chất lượng dịch vụ ngân hàng, làm tăng sự hài lịng và tin
tưởng của khách hàng với dịch vụ của chi nhánh? Đây là một vấn đề khơng đơn
giản. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài “Đánh giá sự hài lịng của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ của ngân hàng Thương mại Cổ phần Qn
đội – Chi nhánh Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho mình.
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu trong các ngành nghề khác nhau
Việc xây dựng mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của
khách hàng vẫn là một vấn đề gây tranh cãi vì nhiều nhà nghiên cứu cho rằng
việc tách hai yếu tố này là khó xác định. Một số tác giả cho rằng chất lượng dịch
vụ và sự hài lịng của khách hàng là những cấu trúc riêng biệt và có mối liên hệ
nhân quả với nhau (Dmitrovic', Cvelbar, Kolar, Brencic, Ograjensek và Z abkar,
2009).
3
Như Cronin & Taylor (1992) lưu ý trong nghiên cứu của họ rằng sự hài
lịng của khách hàng là kinh nghiệm của khách hàng về một dịch vụ cụ thể, chất
lượng dịch vụ mà đến từ kết quả của dịch vụ được coi là một yếu tố quyết định
sự hài lịng của khách hàng. Nhiều nhà nghiên cứu đã tìm ra những hỗ trợ thực
nghiệm cho quan điểm của Oliver (1993) cho thấy rằng chất lượng dịch vụ sẽ là
tiền đề cho sự hài lịng của khách hàng (Bowie & Chang, 2005).
Nhiều học giả chỉ ra rằng sự hài lịng và chất lượng dịch vụ có một số
điểm chung, nhưng sự hài lịng nói chung là một khái niệm rộng hơn, trong khi
chất lượng dịch vụ tập trung cụ thể vào các khía cạnh của dịch vụ (Wilson và
cộng sự, 2008). Mặc dù có tun bố rằng sự hài lịng của khách hàng có thể bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố như giá cả và chất lượng sản phẩm nhưng chúng cũng
chịu ảnh hưởng bởi chất lượng dịch vụ cảm nhận (Zeithaml và cộng sự, 2006).
Hình 1.1: Chất lượng dịch vụ cảm nhận và sự hài lịng khách hàng
(Wilson et al, 2008, p. 79)
Cũng trong nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1985) cho rằng chất
lượng dịch vụ cảm nhận cao sẽ dẫn đến sự hài lịng khách hàng; xem xét mức độ
hài lịng của khách hàng dựa trên mức độ chất lượng dịch vụ.
4
Bảng dưới đây liệt kê một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng
dịch vụ và sự hài lòng khách hàng trong các lĩnh vực khác nhau:
5
Bảng 1.1: Một số nghiên cứu về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và
sự hài lịng khách hàng
STT
1
2
Tác giả
Sivadas & BakerPrewitt
Wang & HingPo
Năm Lĩnh vực
2000 Bán lẻ
2002 Viễn thơng
Địa điểm
Cửa hàng bán lẻ
Thị trường viễn thơng
Trung Quốc
3
Kuo
2003 Giáo dục
Ba trường đại học nổi
tiếng của Đài Loan
4
Bennett & Barkensjo
2005 Dịch vụ từ Các tổ chức từ thiện
thiện
5
Ahmed et al.,
2010 Viễn thông
Trường đại học
6
Gera
2011 Ngân hàng
Các ngân hàng tại Ấn Độ
7
Agbor
2011 Giáo dục, bán lẻ Đại học Umea, Trung
và ngân hàng
tâm ICA Ålidhem, Ngân
hàng Forex
1.2.2. Các nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng
Tại Việt Nam, dịch vụ ngân hàng đã có từ nhiều năm trước đây và ngày
càng trở nên sơi động khi có sự tham gia của nhiều ngân hàng do lợi nhuận từ
dịch vụ này rất hấp dẫn đối với các ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là dịch vụ mà
các ngân hàng Việt Nam gặp khơng ít những khó khăn như: khó khăn về kinh tế
xã hội, khó khăn về khoa học cơng nghệ nói chung và bản thân ngân hàng nói
riêng đã có nhiều trở ngại đối với việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh đạt tới
những giá trị tiềm năng vốn có của nó, buộc các ngân hàng phải khơng ngừng tự
mình nhìn lại và đưa ra các biện pháp giải quyết để có thể đứng vững và khẳng
định vị thế của mình trên thị trường. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu chất
lượng dịch vụ ngân hàng và sự hài lịng khách hàng, có thể tổng hợp các cơng
trình đó như sau:
Dương Vũ Bá Thi & ctg (2013) “Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ
ngân hàng và sự hài lịng của khách hàng ở chi nhánh ngân hàng Nơng Nghiệp và
Phát Triển Nơng Thơn Thừa Thiên Huế”. Nghiên cứu này nhằm mục đích xem
6
xét mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng Thơn Thừa Thiên Huế (Agribank Huế) dựa
trên số liệu điều tra 229 khách hàng của Agribank Huế. Thang đo SERVERF có
điều chỉnh được sử dụng, cùng với phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), và phương pháp phân tích hồi quy
tuyến tính bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ ngân hàng được
đo bằng 6 hành phần được thể hiện theo thứ tự tầm quan trọng ảnh hưởng tích
cực đến sự hài lịng của khách hàng, bao gồm: sự đảm bảo, sự tin cậy về q
trình cung cấp dịch vụ, sự tin cậy về lời hứa với khách hàng, phương tiện hữu
hình, sự đáp ứng, sự đồng cảm.
Võ Thị Mai Hà và Trần Hà Un Thị (2013) “Chất lượng dịch vụ ngân
hàng trong chiến lược đa kênh: Phân tích từ cảm nhận của khách hàng ở Thừa
Thiên Huế”. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét cách thức làm thế nào để
có được khách hàng trung thành từ chất lượng dịch vụ của chiến lược dịch vụ đa
kênh. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng độ tin cậy, khả năng đáp ứng và năng
lực phục vụ là những yếu tố quan trọng làm nên chất lượng dịch vụ ngân hàng
truyền thống. Trong khi đó, hiệu quả sử dụng, khả năng thực hiện giao dịch và
tính sẵn sàng hoạt động của hệ thống là những thành phần quan trọng đóng góp
cho cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ điện tử. Khi cảm nhận về
chất lượng dịch vụ truyền thống của khách hàng càng cao thì cảm nhận đối với
chất lượng dịch vụ điện tử càng cao. Cảm nhận về chất lượng dịch vụ trên kênh
truyền thống và điện tử đều là những biến dự báo đối với sự hài lịng của khách
hàng. Cuối cùng, mối quan hệ giữa sự hài lịng và lịng trung thành được bàn luận
nhiều trong các nghiên cứu trước đây một lần nữa được củng cố qua nghiên cứu
này.
Đinh Phi Hổ (2009) “ Mơ hình định lượng đánh giá mức độ hài lịng của
khách hàng ứng dụng cho hệ thống NHTM”. Bài nghiên cứu đã điều tra 104
khách hàng thơng qua các kiểm định của mơ hình hồi quy, tác giả cho thấy các
7
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của khách hàng là (1) Đảm bảo, đáp ứng và
(2) Phương tiện hữu hình. Theo đó, muốn nâng cao mức độ hài lịng của khách
hàng thì ngân hàng phải hồn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, thái độ phục vụ
của nhân viên ngân hàng.
Phạm Thị Cẩm Hằng và Nguyễn Thị Kim Anh (2012): “IMPROVING ON
CUSTOMER SASTIFACTION AT THE ASIA COMERCIAL BANK BRANCH IN
KHANH HOA”. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét vai trị của các yếu tố
cấu thành nên chất lượng dịch vụ ngân hàng trong việc giải thích sự hài lịng của
khách hàng. Thêm nữa, vai trị của phương tiện hữu hình như là một biến độc lập
tác động đến các yếu tố khác trong mơ hình cũng được đề cập. Sử dụng phương
pháp lập mơ hình phương trình cấu trúc dựa trên một mẫu chéo gồm 205 khách
hàng. Các kết quả phân tích đã chứng tỏ độ tin cậy và giá trị của các đo lường, và
chỉ ra mơ hình phù hợp tốt với dữ liệu. Kết quả đã chứng tỏ rằng chất l ượng
dịch vụ ngân hàng ảnh hưởng dương và có ý nghĩa lên sự hài lịng của khách
hàng. Đặc biệt, phương tiện hữu hình có tác động dương và gián tiếp lên sự hài
lịng của khách hàng thơng qua các thành phần cịn lại của chất lượng dịch vụ.
Các cơng trình ở trên đã được kiểm định và được đăng trên các tạp chí
khoa học trong nước về nghiên cứu mức độ hài lịng của khách hàng đối với chất
lượng dịch vụ của các ngân hàng nói chung ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên,
vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu sự hài lịng của khách hàng đối với dịch
vụ ngân hàng của Ngân hàng thương mại cổ phần Qn đội – chi nhánh Quảng
Ninh.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Trên cơ sở làm rõ các lý luận về sự hài lịng của khách hàng và mối liên
jeek giữa sự hài lịng của khách hàng với chất lượng dịch vụ, tác giả đánh giá
thực trạng sự hài lịng của khách hàng với chất lượng dịch vụ ngân hàng của
ngân hàng TMCP Qn đội Chi nhánh Quảng Ninh. Từ đó tác giả đề xuất một
8
số giải pháp nhằm hồn thiện chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Qn
đội Chi nhánh Quảng Ninh.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tổng quan nghiên cứu và các lý luận về sự hài lịng của khách hàng
Xác định các yếu tố tác động đến sự hài lịng của khách hàng đối với
dịch vụ của ngân hàng TMCP Qn đội Chi nhánh Quảng Ninh.
Đo lường mức độ tác động của các yếu tố dẫn đến sự hài lịng khách
hàng
Đề xuất các gợi ý chính sách giúp nâng cao sự hài lịng của khách hàng
đối với dịch vụ của ngân hàng TMCP Qn đội Chi nhánh Quảng Ninh.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Qn
đội Chi nhánh Quảng Ninh.
+ Đối tượng khảo sát: là tất cả các khách hàng đang sử dụng dịch vụ của
ngân hàng TMCP Qn đội Chi nhánh Quảng Ninh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 02/2018 đến
tháng 08/2018
+ Phạm vi về khơng gian: Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng TMCP
Qn đội Chi nhánh Quảng Ninh dựa trên cơ sở thu thập thơng tin từ ngân hàng
và phiếu khảo sát khi khách hàng đến giao dịch và gửi đến khách hàng qua email.
+ Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng và phân tích sự ảnh hưởng của các yếu tố đó
đến sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ mức độ hài lịng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng TMCP Quân đội Chi nhánh Quảng
Ninh.
9
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành theo 2 phương pháp chính: nghiên cứu định
tính; nghiên cứu định lượng. Cụ thể như sau:
Phương pháp 1: Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các
tiêu chí đánh giá. Trong phương pháp này, tác giả đã tổ chức thảo luận nhóm với
thành phần tham dự là các cán bộ đang làm việc tại ngân hàng TMCP Qn đội
Chi nhánh Quảng Ninh. Nghiên cứu được thực hiện bằng bảng câu hỏi ngắn sơ
bộ, bên cạnh đó tác giả tham khảo thêm ý kiến của chun gia trong lĩnh vực
ngân hàng. Kết quả sơ bộ thu được qua các cuộc khảo sát đã xác định được các
biến cần nghiên cứu, đồng thời làm cơ sở cho thiết kế câu hỏi đưa vào nghiên
cứu định lượng.
Phương pháp 2: Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng cho phép ta lượng hóa và đo lường những thơng
tin thu thập bằng con số cụ thể. Dữ liệu thu thập trong nghiên cứu là dữ liệu sơ
cấp. Trong phương pháp này, tác giả sẽ gửi phiếu khảo sát đến khách hàng bằng
email và gửi trực tiếp khách hàng có sử dụng dịch vụ của ngân hàng khi khách
hàng đến tại quầy giao dịch. Phiếu khảo sát thu về và sẽ được xử lý số liệu
bằng phần mềm thống kê SPSS 20. Các phân tích được sử dụng trong nghiên cứu
này là: Thống kê mơ tả dữ liệu, đánh giá độ tin cậy thơng qua hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố EFA và phân tích hồi quy để xem xét các mối liên quan
đến các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lịng của khách hàng khi sử dụng
dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng. Từ việc xác định được các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng TMCP Qn
đội Chi nhánh Quảng Ninh qua kết quả kiểm định mơ hình, nghiên cứu sẽ đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lịng của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ của ngân hàng này.
10
1.6. Kết cấu luận văn
Bài luận được chia thành 5 chương:
Chương 1: Phần mở đầu
Chương 1 nghiên cứu các thơng tin tổng quan về tầm quan trọng và mục
tiêu nghiên cứu của luận văn. Tiếp theo là nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu
về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng của khách hàng trong lĩnh
vực ngân hàng. Cuối cùng là đưa ra phương pháp cũng như quy tr ình nghiên cứu
làm tiền đề cho tồn bộ bài luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 2 nghiên cứu các lý thuyết và khái niệm có liên quan về chất
lượng dịch vụ, sự hài lịng khách hàng và một số mơ hình phổ biến nhằm đo
lường mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài long của khách hàng, đặc
biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Việc nghiên cứu khái niệm và giả thuyết nghiên
cứu sẽ giúp hồn thành mơ hình nghiên cứu tại Chương 3.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 trình bày phương pháp và mơ hình nghiên cứu, thang đo, phương
pháp thu thập dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm phân tích độ tin cậy của
dữ liệu, phân tích thống kê mơ tả, tương quan và hồi quy nhằm xác định mức độ
hài long của du khách và mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lịng
khách hàng đến dịch vụ của ngân hàng thương mại Cổ phần Qn đội – Chi
nhánh Quảng Ninh.
Chương 5: Kết luận và giải pháp
Chương 5 trình bày kết luận của kết quả nghiên cứu, đồng thời đề xuất
một số giải pháp nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu đã đặt ra.
11
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LỊNG CỦA KHÁCH HÀNG
VÀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
2.1. Sự hài lịng của khách hàng
2.1.1. Lý thuyết về sự hài lịng của khách hàng
Phương châm hoạt động của các doanh nghiệp là phải thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng vì khách hàng là nguồn doanh thu và lợi nhuận của cơng ty. Khi
khách hàng thỏa mãn với dịch vụ hay hàng hóa của cơng ty thì khả năng họ tiếp
tục mua hàng rất cao. Hơn nữa, khi họ thỏa mãn thì họ có xu hướng nói tốt về
dịch vụ của cơng ty với khách hàng khác. Có nhiều quan điểm lý luận khác nhau
về sự hài lịng của khách hàng dựa trên nghiên cứu và các cơng trình của nhiều
tác giả.
Theo tâm lý học: “Khách hàng hài lịng là một trạng thái tâm lý kích thích
nảy sinh của khách hàng khi đã tiếp nhận sản phẩm hoặc sự phục vụ cùng với
12
các thơng tin của nó”. Trong nghiên cứu của tác giả, ơng phân tích sự hài lịng của
khách hàng như một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng đáp lại kinh
nghiệm của họ với một sản phẩm hay một dịch vụ. Bên cạnh đó, Terrence nhận
định sự hài lịng của khách hàng chính là trạng thái, cảm nhận của khách hàng đối
với nhà cung cấp dịch vụ sau khi đã sử dụng dịch vụ đó.
Cụ thể hơn, sự hài lịng của khách hàng là sự phản hồi tình cảm/tồn bộ
cảm nhận của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ trên cơ sở so sánh sự
khác biệt giữa những gì họ nhận được so với mong đợi trước đó theo các tác giả.
Cũng trên quan điểm này, cho rằng sự hài lịng được xác định trên cơ sở so sánh
giữa kết quả nhận được từ dịch vụ và mong đợi của khách hàng được xem xét
dự trên ba mức độ sau đây:
Nếu kết quả nhận được ít hơn mong đợi thì khách hàng sẽ cảm thấy khơng
hài lịng.
Nếu kết quả nhận được giống như mong đợi thì khách hàng sẽ hài lịng.
Nếu kết quả nhận được nhiều hơn mong đợi thì khách hàng sẽ rất hài lịng
và thích thú với dịch vụ đó.
Trong khi đó, Oliver và cộng sự (1995) cho rằng sự hài lịng của khách
hàng là một nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa những
giá trị của sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi trước đó của khách hàng
về chúng.
Dù có nhiều khái niệm khác nhau nhưng định nghĩa về sự hài lịng của
khách hàng ln gắn liền với những yếu tố sau:
Tình cảm, thái độ đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Mong đợi của khách hàng về khả năng đáp ứng nhu cầu từ phía nhà cung
cấp dịch vụ.
Kết quả thực hiện dịch vụ, các giá trị do dịch vụ mang lại.
Ý định sẵn sàng tiếp tục sử dụng dịch vụ.