Tải bản đầy đủ (.pdf) (180 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng tại TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 180 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------o0o-------------

VŨ THỊ BÍCH VIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẢN PHẨM XANH
CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------o0o-------------

VŨ THỊ BÍCH VIÊN

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẢN PHẨM XANH
CỦA NGƢỜI TIÊU DÙNG TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh doanh Thƣơng mại
Mã số

: 60340121


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013


LỜI CẢM ƠN
***
Sau một thời gian cố gắng, tác giả đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu các yếu
tố ảnh hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ngƣời tiêu dùng tại thành phố
HCM”. Trong suốt quá trình thực hiện tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn và hỗ trợ
nhiệt tình từ q Thầy Cơ, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Trƣớc tiên tác giả xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến GS. TS. Nguyễn Đông
Phong đã tận tình hƣớng dẫn và góp ý, hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện
đề tài nghiên cứu này. Nhờ những hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình của Thầy mà tác
giả đã hiểu rõ và hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy Cô của trƣờng Đại học
Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian học tập cao học vừa qua.
Cuối cùng, tác giả xin gởi lời cảm ơn gia đình và các anh, chị, bạn bè ở các
lớp cao học của trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và các cơng ty đã
hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Tác giả

Vũ Thị Bích Viên



LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam đoạn luận văn “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định
mua sản phẩm xanh của ngƣời tiêu dùng tại thành phố HCM” là cơng trình nghiên
cứu khoa học độc lập, nghiêm túc của tơi, có sự hỗ trợ từ Thầy hƣớng dẫn và những
ngƣời tôi đã cảm ơn. Mọi tài liệu và số liệu trong luận văn đều có nguồn gốc rõ
ràng, đƣợc xử lý một cách khách quan, trung thực và chƣa từng đƣợc cơng bố trong
bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
Tác giả

Vũ Thị Bích Viên


DANH MỤC KÍ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

AMA

American Marketing Association

C4E

Cycling for Environment


EFA

Exploratory factor analysis

Phân tích nhân tố khám phá

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm nội địa

HCM

Ho Chi Minh

Thành phố Hồ Chí Minh

IGPN

The International Green Purchasing
Network

Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ
Câu lạc bộ “Đạp xe vì mơi
trƣờng”

Mạng lƣới mua sắm xanh quốc tế

Oganiation for Economic Co-


Tổ chức Hợp tác và Phát triển

operation and Development

Kinh tế

TPB

Theory of planned behavior

Lý thuyết hành vi hoạch định

TRA

Theory of Reasoned Action

Lý thuyết hành động hợp lý

WB

World Bank

Ngân hàng Thế giới

World Commission on Environment

Ủy ban Môi trƣờng và Phát triển

and Development


thế giới

OECD

WCED
THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu đề xuất ............................................34
Bảng 4.1: Tỉ lệ trả lời ................................................................................................52
Bảng 4.2: Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính ......................................................54
Bảng 4.3: Thống kê mẫu khảo sát theo độ tuổi .........................................................54
Bảng 4.4: Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn ..........................................55
Bảng 4.5: Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ................................................55
Bảng 4.6: Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập cá nhân .........................................56
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của các thang đo ..........................57
Bảng 4.8: Kết quả loại biến sau khi phân tích EFA lần 1 .........................................60
Bảng 4.9: Tổng hợp quy trình phân tích EFA ...........................................................61
Bảng 4.10: Kết quả loại biến sau khi phân tích EFA ................................................61
Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố của thang đo ý định mua sản phẩm xanh .....63
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố của thang đo hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh
...................................................................................................................................64
Bảng 4.13: Tổng hợp các nhân tố và biến quan sát sau phân tích EFA ....................65
Bảng 4.14: Tổng hợp các giả thuyết hiệu chỉnh........................................................67
Bảng 4.15: Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ..........................................................70

Bảng 4.16: Kết quả phân tích kiểm định F ...............................................................71
Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi qui........................................................................72
Bảng 4.18: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết...............................................80
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định T-test giữa giới tính và ý định mua sản phẩm xanh.82
Bảng 4.20: Kết quả kiểm định T-test giữa độ tuổi và ý định mua sản phẩm xanh ...83
Bảng 4.21a: Phân tích sự khác biệt về trình độ học vấn đối với ý định mua sản phẩm
xanh ...........................................................................................................................83
Bảng 4.21b: Phân tích sự khác biệt về trình độ học vấn đối với ý định mua sản
phẩm xanh .................................................................................................................83


Bảng 4.21c: Phân tích sự khác biệt về trình độ học vấn đối với ý định mua sản phẩm
xanh ...........................................................................................................................84
Bảng 4.22: Phân tích sự khác biệt về tình trạng hơn nhân đối với ý định mua sản
phẩm xanh .................................................................................................................85
Bảng 4.23: Phân tích sự khác biệt về số lƣợng trẻ em trong gia đình ......................85
Bảng 4.24: Phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp đối với ý định mua sản phẩm
xanh ...........................................................................................................................86
Bảng 4.25: Phân tích sự khác biệt về thu nhập cá nhân đối với ý định mua sản phẩm
xanh ...........................................................................................................................86
Bảng 4.26: Phân tích sự khác biệt về thu nhập hộ gia đình đối với ý định mua sản
phẩm xanh .................................................................................................................87


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1: Lƣợng phát sinh chất thải rắn đô thị của một số tỉnh, thành phố ................3
qua các năm 2005-2010 ..............................................................................................3
Hình 1.2: Mức độ hiểu biết về sản phẩm thân thiện mơi trƣờng ................................5
Hình 2.1: Mơ hình lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .............................................21

Hình 2.2: Mơ hình lý thuyết hành vi theo kế hoạch ..................................................23
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................38
Hình 4.1: Tổng hợp biểu đồ thống kê mơ tả mẫu theo nhân khẩu học .....................53
Hình 4.2: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................68
Hình 4.3: Kết quả mơ hình nghiên cứu .....................................................................73


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.1.1. Bối cảnh quốc tế ........................................................................................1
1.1.2. Bối cảnh trong nƣớc...................................................................................2
1.1.3. Xác định vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của nghiên cứu .....................5
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................7
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................8
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................8
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................8
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................9
1.5. Tính mới, ý nghĩa khoa học-thực tiễn của đề tài .........................................9
1.6. Kết cấu của đề tài .........................................................................................10
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ MƠ

HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................................................12
2.1. Cơ sở lý thuyết ..............................................................................................12
2.1.1. Sản phẩm xanh và tiêu dùng sản phẩm xanh ...........................................12


2.1.2. Lý thuyết về ý định mua và hành vi tiêu dùng ........................................18
2.2. Phát triển giả thuyết .....................................................................................25
2.2.1. Mối quan tâm đến môi trƣờng .................................................................26
2.2.2. Thái độ đối với tiêu dùng sản phẩm xanh................................................27
2.2.3. Chuẩn chủ quan .......................................................................................30
2.2.4. Nhận thức kiểm soát hành vi ...................................................................31
2.2.5. Hiệu quả hành vi nhận thức .....................................................................32
2.2.6. Ý định mua và hành vi tiêu dùng .............................................................33
2.2.7. Yếu tố nhân khẩu học ..............................................................................34
2.3. Mơ hình nghiên cứu......................................................................................35
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................37
3.1. Quy tình và phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................37
3.1.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................37
3.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................39
3.2. Xây dựng thang đo .......................................................................................40
3.2.1. Thang đo mối quan tâm của ngƣời tiêu dùng đến môi trƣờng ................41
3.2.2. Thang đo thái độ đối với tiêu dùng sản phẩm xanh .................................41
3.2.3. Thang đo chuẩn chủ quan ........................................................................42
3.2.4. Thang đo nhận thức kiểm soát hành vi ....................................................43
3.2.5. Thang đo hiệu quả hành vi đƣợc nhận thức.............................................43
3.2.6. Thang đo ý định mua sản phẩm xanh ......................................................44
3.2.7. Thang đo hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh ............................................45
3.2.8. Thang đo các yếu tố nhân khẩu học.........................................................45



3.3. Thiết kế mẫu .................................................................................................46
3.3.1. Xác định đối tƣợng khảo sát ....................................................................46
3.3.2. Xác định kích thƣớc mẫu .........................................................................47
3.3.3. Kỹ thuật lấy mẫu ......................................................................................47
3.4. Đánh giá sơ bộ thang đo...............................................................................49
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................51
4.1. Thông tin mẫu nghiên cứu ...........................................................................51
4.1.1. Thống kê mẫu khảo sát theo giới tính .....................................................54
4.1.2. Thống kê mẫu khảo sát theo độ tuổi ........................................................54
4.1.3. Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn .........................................55
4.1.4. Thống kê mẫu khảo sát theo nghề nghiệp ...............................................55
4.1.5. Thống kê mẫu khảo sát theo thu nhập cá nhân ........................................56
4.2. Kiểm định thang đo ......................................................................................57
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................................59
4.3.1. Phân tích EFA với thang đo các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua .......60
4.3.2. Phân tích EFA với thang đo ý định mua sản phẩm xanh.........................62
4.3.3. Phân tích EFA với thang đo hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh ...............63
4.3.4. Kiểm định độ tin cậy của thang đo mới ...................................................64
4.3.5. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu ................65
4.4. Phân tích hồi qui tuyến tính ........................................................................68
4.4.1. Phân tích tƣơng quan ...............................................................................69
4.4.2. Đánh giá độ phù hợp của mơ hình hồi qui tuyến tính bội .......................70
4.4.3. Ý nghĩa hệ số hồi qui ...............................................................................71


4.5. Dị tìm các vi phạm giả định cần thiết ........................................................73
4.5.1. Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng
nhƣ hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi (heteroskedasticity) .................................73
4.5.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ ...............................................74
4.5.3. Giả định khơng có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (đo lƣờng đa

cộng tuyến) ........................................................................................................74
4.6. Thảo luận kết quả và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .....................75
4.6.1. Giả thuyết H1 và nhân tố mối quan tâm đến môi trƣờng liên quan đến
sản phẩm xanh ...................................................................................................75
4.6.2. Giả thuyết H2 và nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi ...........................76
4.6.3. Giả thuyết H3 và nhân tố chuẩn chủ quan ...............................................76
4.6.4. Giả thuyết H4 và nhân tố hiệu quả nhận thức .........................................77
4.6.5. Giả thuyết H5 và nhân tố thái độ .............................................................78
4.6.6. Giả thuyết H6 và nhân tố mối quan tâm đến môi trƣờng vĩ mô ..............79
4.6.7. Ý định mua sản phẩm xanh và hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh...........80
4.7. Phân tích sự khác biệt về yếu tố nhân khẩu học đối với ý định mua sản
phẩm xanh ............................................................................................................81
4.7.1. Phân tích sự khác biệt về giới tính và ý định mua sản phẩm xanh ..........81
4.7.2. Phân tích sự khác biệt về độ tuổi và ý định mua sản phẩm xanh ............82
4.7.3. Phân tích sự khác biệt về trình độ học vấn và ý định mua sản phẩm xanh
...........................................................................................................................83
4.7.4. Phân tích sự khác biệt về tình trạng hôn nhân và ý định mua sản phẩm
xanh ....................................................................................................................85
4.7.5. Phân tích sự khác biệt về số trẻ em trong gia đình và ý định mua sản
phẩm xanh ..........................................................................................................85


4.7.6. Phân tích sự khác biệt về nghề nghiệp và ý định mua sản phẩm xanh....86
4.7.7. Phân tích sự khác biệt về thu nhập cá nhân và ý định mua sản phẩm xanh
...........................................................................................................................86
4.7.8. Phân tích sự khác biệt về thu nhập hộ gia đình và ý định mua sản phẩm
xanh ....................................................................................................................86
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ..................................88
5.1. Kết luận .........................................................................................................88
5.1.1. Kết quả chung ........................................................................................88

5.1.2. Kết quả và đóng góp về phƣơng diện lý thuyết .......................................90
5.1.3. Kết quả và đóng góp về phƣơng diện thực tiễn .......................................91
5.2. Giải pháp và kiến nghị .................................................................................93
5.2.1. Giải pháp cho nhà quản trị ngành và doanh nghiệp ................................93
5.2.2. Kiến nghị đối với nhà giáo dục trong công tác đào tạo về môi trƣờng và
sản phẩm xanh ...................................................................................................99
5.2.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý và chính phủ ...................................101
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .............104
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM VÀ KẾT QUẢ ........................... xiii
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THĂM DÕ Ý KIẾN .......................................................... xxvii
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH KHẢO SÁT Ý KIẾN ................................................xxx
PHỤ LỤC 4: THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ................................ xxxiii
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY VỚI ................................................. xxxvi
HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA ........................................................................ xxxvi


PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH HỒI QUI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
MUA SẢN PHẨM XANH .................................................................................... xlix
PHỤ LỤC 8: BIỂU ĐỒ SCATTERPLOT VÀ HISTOGRAM .................................. l
PHỤ LỤC 9: PHÂN TÍCH HỒI QUI Ý ĐỊNH MUA .............................................. lii
VÀ HÀNH VI TIÊU DÙNG..................................................................................... lii
PHỤ LỤC 10: PHÂN TÍCH KHÁC BIỆT CÁC YẾU TỐ NHÂN KHẨU HỌC ĐỐI
VỚI Ý ĐỊNH MUA SẢN PHẨM XANH ............................................................... liii


TĨM TẮT
Hịa trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay và trong tƣơng lai,

Việt Nam đang hƣớng đến chiến lƣợc thúc đẩy tăng trƣởng xanh và tiêu dùng sản
phẩm xanh cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Nghiên cứu này nhằm mục đích xác
định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh của ngƣời tiêu dùng tại
thành phố HCM, cụ thể các yếu tố trong mơ hình hành vi hoạch định là thái độ
hƣớng tới hành vi mua sản phẩm xanh, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành
vi và yếu tố bổ sung là hiệu quả hành vi nhận thức và mối quan tâm đến môi trƣờng,
đồng thời kiểm định sự khác nhau về ý định mua sản phẩm xanh ở các nhóm giới
tính, tuổi, thu nhập và trình độ học vấn. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng để
kiểm định mô hình nghiên cứu bao gồm nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Một nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc thực hiện thơng qua kỹ thuật thảo luận nhóm
để điều chỉnh và bổ sung thang đo, nghiên cứu sơ bộ định lƣợng để kiểm định sơ bộ
thang đo và một nghiên cứu định lƣợng chính thức bằng kỹ thuật phỏng vấn trực
tiếp với một cỡ mẫu có kích thƣớc n = 278. Nghiên cứu này dùng để khẳng định lại
độ tin cậy và giá trị của các thang đo, và kiểm định giả thuyết, mơ hình nghiên cứu
thơng qua phƣơng pháp phân tích tƣơng quan, hồi quy tuyến tính, T-Test, ANOVA.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các thang đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu sau
khi điều chỉnh cho thị trƣờng Việt Nam đều đạt đƣợc độ tin cậy và giá trị. Kết quả
kiểm định cho thấy mơ hình khá phù hợp với dữ liệu thị trƣờng với 5 giả thuyết đƣa
ra đƣợc cấp nhận. Cụ thể là thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi,
hiệu quả nhận thức và mối quan tâm đến môi trƣờng liên quan trực tiếp đến sản
phẩm xanh có tác động cùng chiều đến ý định mua sản phẩm xanh, trong đó yếu tố
tác động mạnh nhất là thái độ hƣớng tới ý định mua. Ngoài ra, các kết quả kiểm
định cũng cho thấy có sự khác biệt về ý định mua sản phẩm xanh ở các nhóm độ
tuổi, trình độ học vấn. Căn cứ vào các kết quả nghiên cứu, tác giả đã đƣa ra các kiến
nghị và giải pháp cho nhà quản trị doanh nghiệp, cơ quan quản lý và chính phủ, các
nhà giáo dục nhằm gia tăng tiêu dùng sản phẩm xanh tại thành phố HCM, góp phần
vào mục tiêu chung về tăng trƣởng xanh của quốc gia.


1


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
Mục tiêu của chƣơng này là trình bày một nền tảng chung về sản phẩm xanh
và bối cảnh, lý do tác giả lựa chọn chủ đề ý định mua sản phẩm xanh để thực hiện
nghiên cứu. Đồng thời các nội dung nhƣ: mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu,
phƣơng pháp nghiên cứu cũng đƣợc tác giả xác định trong chƣơng này.
1.1. Đặt vấn đề
1.1.1. Bối cảnh quốc tế
Theo báo cáo mới nhất của Liên hợp quốc84 “Viễn cảnh dân số thế giới: nhìn
lại năm 2012” cơng bố ngày 13/6/2013, dân số thế giới hiện ở mức 7,2 tỷ ngƣời sẽ
tăng lên 8,1 tỷ vào năm 2025 và 9,6 tỷ vào năm 2050. Các tác động tiêu cực của
tình trạng gia tăng dân số thế giới hiện nay biểu hiện ở nhiều khía cạnh, và một
trong những tác động đó là cùng với mức độ gia tăng dân số này thì mức tiêu dùng
sẽ tăng lên đáng kể, tạo ra áp lực buộc các ngành công nghiệp phải cung cấp nhiều
hàng hóa và dịch vụ hơn và do đó sẽ gây nên sức ép đối với mơi trƣờng tự nhiên.
Theo bản báo cáo thƣờng niên về phát triển con ngƣời81 của Chƣơng trình Phát triển
Liên Hiệp Quốc năm 2010, hiện tƣợng trái đất ấm lên và sự bành trƣớng của chủ
nghĩa tiêu dùng sẽ trở thành hai mối hiểm họa lớn nhất đối với sự thịnh vƣợng và
hạnh phúc của con ngƣời. Không thể phủ nhận chủ nghĩa tiêu dùng đang đánh dấu
thời đại của chúng ta, đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của loài ngƣời nhƣng từ
khi biến đổi khí hậu diễn ra, con ngƣời không thể tiếp tục khai thác những nguồn tài
nguyên trên trái đất mà không nghĩ về tƣơng lai. Câu hỏi lớn đặt ra là làm thế nào
để đạt đƣợc nhiều hơn mà tổn thất ít hơn hay nói cách khác là làm thế nào để tiêu
dùng bền vững?
Tuy đã trả qua hơn hai thập kỷ nhƣng Báo cáo Brundtland83 (còn gọi là Báo
cáo Our Common Future) của Ủy ban Mơi trƣờng và Phát triển Thế giới - WCED
vẫn cịn nguyên giá trị, trong báo cáo đã ghi rõ: phát triển bền vững là “sự phát triển
đáp ứng đƣợc các nhu cầu hiện tại mà không ảnh hƣởng xấu đến khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ mai sau”. Nhƣ vậy, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự



2

phát triển hài hòa: kinh tế hiệu quả, xã hội cơng bằng và mơi trƣờng đƣợc bảo vệ,
gìn giữ, nghĩa là sự phát triển luôn luôn đƣợc diễn ra trong trạng thái cân bằng động.
Và tiêu dùng bền vững cũng là một trong các yếu tố quan trọng, cần hiểu rằng “tiêu
dùng bền vững” khơng phải là “tiêu dùng ít hơn” mà là biết tiêu dùng hiệu quả hơn,
tốt hơn và bớt sử dụng tài nguyên hơn.
Hòa cùng xu thế toàn cầu, trong thập kỉ vừa qua, một số ngành công nghiệp và
ngƣời tiêu dùng trên thế giới đã dần nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu và sự
cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên. Các tổ chức quốc tế và chính phủ các nƣớc đã nhóm
họp để thiết lập các mục tiêu toàn cầu về giảm chất thải, khí ga và ơ nhiễm tầng
ozone. Để đạt đƣợc những mục tiêu này địi hỏi phải có sự thay đổi lớn trong thói
quen sản xuất và tiêu dùng của ngành cơng nghiệp tồn thế giới. Với quy trình sản
xuất và những áp lực cạnh tranh khác nhau nhƣ hiện tại, chúng ta phải thừa nhận
rằng cả quy trình và sản phẩm cần thay đổi để có thể duy trì mức tiêu dùng theo
hƣớng thân thiện với môi trƣờng và mang tính bền vững. Tiêu dùng xanh là có thể
là một khái niệm khá mới tại Việt Nam, nhƣng ở các quốc gia phát triển, nhất là ở
các nƣớc châu Âu đó là lựa chọn rất quen thuộc trong đời sống, và trên hết đó cịn
là một xu hƣớng đƣợc ủng hộ và hƣởng ứng trên toàn thế giới. Nhiều chuyên gia
còn đánh giá tiêu dùng xanh nhƣ một biện pháp “giải cứu trái đất” trƣớc sự xấu đi
của môi trƣờng sống, và sản phẩm xanh là nhu cầu cần thiết cho cuộc sống.
1.1.2. Bối cảnh trong nƣớc
Theo báo cáo môi trƣờng quốc gia2 năm 2011 cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của đất nƣớc, lƣợng chất thải phát sinh tại các đô thị, khu công nghiệp và cả ở các
vùng nông thôn ngày càng gia tăng với thành phần ngày càng phức tạp. Theo số liệu
đƣợc thống kê trong năm 2011 thì tại thành phố HCM lƣợng chất thải rắn phát sinh
tăng trung bình khoảng 10% mỗi năm, và một ngày thành phố tiêu thụ 5-9 triệu báo
nilon tƣơng đƣơng với 34-60 tấn/ngày. Trong thời gian qua, nhiều cố gắng trong
việc quản lý chất thải, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trƣờng đã đƣợc triển khai ở các cấp,

các ngành; nhiều biện pháp, giải pháp đã đƣợc xây dựng, đề xuất nhằm ngăn chặn
xu thế ô nhiễm môi trƣờng, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập.


3

Hình 1.1: Lƣợng phát sinh chất thải rắn đơ thị của một số tỉnh, thành phố
qua các năm 2005-20101
(Nguồn: Báo cáo mơi trƣờng quốc gia năm 2011)
Ơ nhiễm gia tăng cũng đồng nghĩa với chi phí đầu tƣ xử lý ô nhiễm này cũng
phải gia tăng, và chi phí này sẽ đƣợc tính nhƣ là sự thiệt hại đối với nền kinh tế.
Dựa trên quan điểm đó mà số liệu thống kê của Ngân hàng Thế giới (WB) đã chỉ rõ,
tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng tại Việt Nam gây thiệt hại đến 5% tổng sản phẩm nội
địa GDP hàng năm. Cụ thể, năm 2007 là gần 4 tỷ USD trên tổng sản phẩm nội địa
71 tỷ USD. Năm 2008 tăng lên 4,2 tỷ USD trên tổng sản phẩm nội địa 76 tỷ USD.
Mặt khác, theo hƣớng dẫn Liên Hiệp Quốc về Bảo vệ ngƣời tiêu dùng, mục G đã đề
cập: “Chính phủ cần khuyến khích sự thiết kế, phát triển và sử dụng các sản phẩm
và dịch vụ an tồn có hiệu quả về năng lƣợng và tài ngun trên cơ sở xem xét ảnh
hƣởng của nó trong một chu trình sống. Chính phủ cần khuyến khích các chƣơng
trình tái chế, chƣơng trình này khuyến khích ngƣời tiêu dùng tái chế chất thải và cả
mua sản phẩm tái chế”. Trên quan điểm của nhà nghiên cứu, PGS-TS Nguyễn Đinh
Tuấn đã đúc kết: “Chính tiêu dùng xanh là động lực để các doanh nghiệp dần
chuyển đổi hoạt động sản xuất của mình theo hƣớng xanh hơn. Và đây chính là nền
tảng để tạo dựng nền kinh tế xanh”. Tuy nhiên, có một thực tế là xu hƣớng tiêu
dùng bền vững mà một trong số đó là xu hƣớng tiêu dùng các sản phẩm “xanh” ở
1

Số liệu của Hà Nội năm 2010 là số liệu tính tại thời điểm tháng 3 năm 2011.



4

Việt Nam vẫn là chậm so với thế giới. Nếu nhƣ từ những năm 90 của thế kỷ XX,
ngƣời tiêu dùng, đặc biệt ở các nƣớc châu Âu và Mỹ đã bắt đầu quan tâm tới vấn đề
môi trƣờng khi đƣa ra các quyết định mua một sản phẩm nào đó và họ bắt đầu đặt ra
yêu cầu về các sản phẩm mang tính “thân thiện với mơi trƣờng”, chính nhu cầu này
đã thúc đẩy các nhà sản xuất chú tâm đến việc tạo ra các sản phẩm “xanh” và dấy
lên làn sóng nhãn sinh thái trên tồn thế giới thì Việt Nam chỉ đang ở giai đoạn đầu
của sự phát triển của xu hƣớng toàn cầu này.
Về phƣơng diện vĩ mơ, chính sách quốc gia, chính phủ Việt Nam và các bộ
ban ngành có liên quan đã phê duyệt các quyết định liên quan đến tăng trƣởng xanh
và tiêu dùng xanh, tạo cơ sở pháp lý cho hoạt động sản xuất và tiêu dùng các sản
phẩm xanh. Quyết định số 1393/QĐ-TTg của Thủ tƣớng chính phủ ban hành ngày
25 tháng 9 năm 2012 phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh17 cùng với
quyết định số 253/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2009 Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Mơi trƣờng phê duyệt Chƣơng trình cấp nhãn sinh thái15 đã đánh dấu
quan trọng trong chiến dịch tiêu dùng xanh của quốc gia. Quyết định số 1030/QĐTTg phê duyệt “Đề án phát triển ngành công nghiệp môi trƣờng Việt Nam đến năm
2015, tầm nhìn đến năm 2025”16. Những quy định, nghị định trên thực sự là những
tín hiệu lạc quan cho thấy Nhà nƣớc rất quan tâm đến môi trƣờng và sản phẩm thân
thiện với môi trƣờng. Điều này sẽ là gợi ý cho các doanh nghiệp phát triển các sản
phẩm xanh cũng nhƣ cho ngƣời tiêu dùng sử dụng nhiều hơn nữa các sản phẩm
xanh này.
Về phƣơng diện vi mô, các dự án nghiên cứu hƣớng đến tiêu dùng xanh của
các doanh nghiệp và tổ chức đã và đang tiếp tục đƣợc thực hiện. Tiêu biểu là vào
tháng 4 năm 2009, Câu lạc bộ “Đạp xe vì mơi trƣờng” (C4E – Cycling for
Environment), hội viên của Hội Bảo vệ Thiên nhiên và Môi trƣờng Việt Nam đã
phối hợp với tổ chức nhãn sinh thái Việt Nam tiến hành một cuộc khảo sát về sản
phẩm thân thiện với môi trƣờng và nhãn sinh thái20.



5

Mức độ hiểu biết về sản phẩm thân thiện với mơi trƣờng
13%

5%

Biết nhiều

8%

Biết ít
Khơng biết gì
Khơng quan tâm
74%

Hình 1.2: Mức độ hiểu biết về sản phẩm thân thiện môi trƣờng
(Nguồn: Kết quả điều tra của chƣơng trình Nhãn sinh thái Việt Nam năm 200920)
Kết quả thu đƣợc cho thấy, mức độ mắc sai phạm ảnh hƣởng đến môi trƣờng
của ngƣời dân khá cao, khoảng 83% số ngƣời đƣợc hỏi thƣờng xuyên mắc sai phạm
nhƣ vứt rác bừa bãi, chỉ có 4% số ngƣời đƣợc hỏi tin tƣởng mình chƣa từng mắc sai
phạm, số cịn lại mắc ít. Cũng theo kết quả đó, gần một nửa số ngƣời đƣợc hỏi
(42%) cho rằng báo cáo của một công ty về môi trƣờng ảnh hƣởng rất quan trọng
đến quyết định mua hàng của họ. Các doanh nghiệp Việt Nam chƣa quan tâm đến
báo cáo mơi trƣờng của doanh nghiệp mình, 32% số ngƣời cho rằng tùy từng sản
phẩm mà họ quan tâm đến báo cáo môi trƣờng của các công ty, đặc biệt là các thực
phẩm nhƣ sữa, tƣơng; chỉ có khoảng 8% số ngƣời có biết nhiều về các sản phẩm
thân thiện với mơi trƣờng, đa số (74%) chỉ biết ít về sản phẩm thân thiện với môi
trƣờng. Tuy ngƣời tiêu dùng nói là biết về sản phẩm này nhƣng rất ít ngƣời có thể
kể chính xác một sản phẩm thân thiện với mơi trƣờng. Và thói quen tiêu dùng bị chi

phối bởi phong tục, tập quán và khả năng kinh tế, xuất phát từ tâm lý tiểu nơng, ƣa
thích các loại sản phẩm tiện lợi, giá rẻ, có hình thức bên ngồi phù hợp mà ít chú ý
đến hậu quả của việc sử dụng…cũng chính là một trong các thách thức đối với tiêu
thụ sản phẩm sinh thái ở Việt Nam.
1.1.3. Xác định vấn đề nghiên cứu và sự cần thiết của nghiên cứu
Tại Hội nghị thƣợng đỉnh về biến đổi khí hậu tồn cầu đƣợc tổ chức tại
Copenhagen, Đan Mạch (COP15) chủ đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trƣờng,
tiêu dùng xanh đã đƣợc đánh giá là một xu hƣớng mang tính tồn cầu và xét trên


6

phƣơng diện kinh tế thì “Năng lƣợng sạch, sản phẩm xanh có thể là cơ hội kinh tế
lớn nhất của thế kỷ này”. Đối với lĩnh vực sản xuất thì sản phẩm xanh đƣợc ngƣời
tiêu dùng trên thế giới quan tâm đặc biệt. Tuy sản phẩm xanh chỉ là một phân khúc
nhỏ trong thị trƣờng các sản phẩm và dịch vụ xanh nhƣng sự phát triển nhanh chóng
của nó đang thu hút mối quan tâm của ngƣời tiêu dùng, các nhà kinh tế và các nhà
nghiên cứu trên thê giới. Những sản phẩm đƣợc coi là “xanh” đáp ứng các tiêu chí:
đƣợc tạo ra từ các vật liệu thân thiện với mơi trƣờng; đem đến những giải pháp an
tồn cho môi trƣờng và sức khỏe thay cho các sản phẩm độc hại truyền thống; giảm
tác động đến môi trƣờng trong quá trình sử dụng; và cuối cùng là sản phẩm tạo ra
một mơi trƣờng thân thiện và an tồn đối với sức khỏe.
Việt Nam tuy là quốc gia có xu hƣớng tiêu dùng xanh chậm hơn so với các
nƣớc trên thế giới nhƣng một số doanh nghiệp cũng đã “đổi mới tƣ duy” hƣớng tới
việc tiếp cận ngƣời tiêu dùng nhiều sản phẩm xanh hơn với nhu cầu thực tế của
ngƣời tiêu dùng đang ngày càng quan tâm đến những sản. Để phát triển thị trƣờng
sản phẩm xanh đúng với tiềm năng có sẵn của Việt Nam thì vấn đề phát triển thị
trƣờng nội địa với đối tƣợng là ngƣời tiêu dùng nội địa cần đƣợc quan tâm. Nếu nhƣ
ngƣời sản xuất cần phải hiểu rõ giá trị mà sản phẩm mình sản xuất mang lại đó là
cho mơi trƣờng, đó là sức khỏe, gia tăng chuỗi giá trị mang lại thu nhập cao thì thực

tế hiện nay chỉ có một phần nhỏ ngƣời tiêu dùng biết đến và mặn mà với dòng sản
phẩm này, thị trƣờng trong nƣớc chƣa thực sự sôi động. Trong bối cảnh quy định về
sản phẩm xanh quá ít, cộng với mối lo ngại về thực phẩm nhiễm độc, ô nhiễm môi
trƣờng cùng với mối quan tâm đến sức khỏe, hành vi của ngƣời tiêu dùng đang thay
đổi, họ đang do dự để mua thực phẩm trên đƣờng phố, thay vào đó cho các siêu thị
hoặc cửa hàng, nơi nhãn xanh sinh thái đang trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, mức
độ sẵn lòng trả của ngƣời tiêu dùng cho sản phẩm xanh nhƣ thế nào ? Đặc biệt là
trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu khi mà ngƣời tiêu dùng đang thắt chặt
chi tiêu; ngƣời tiêu dùng thực sự quan tâm đến sản phẩm xanh hay chỉ là suy nghĩ
theo đám đông, theo khẩu hiệu chung chung, hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh có
yếu tố gì khác biệt so với các sản phẩm thông thƣờng. Là đầu tàu kinh tế của khu


7

vực miền Nam, thành phố HCM với các trung tâm thƣơng mại, hệ thống siêu thị,
chuỗi cửa hàng tiện ích cộng với dân số đông, bao gồm tầng lớp dân cƣ có thu nhập
khá cao và quan tâm đến sức khỏe sẽ là một trong các yếu tố thúc đẩy thị trƣờng sản
phẩm xanh phát triển.
Trong suốt một thập kỉ trở lại đây, thành phố HCM là một thành phố trẻ năng
động với lƣợng dân số đến từ nhiều vùng miền trên đất nƣớc nhƣng đều có một
điểm chung là mối quan tâm đến tiêu dùng xanh và môi trƣờng đang gia tăng lên
từng ngày. Tại hội nghị Green-Biz lần thứ 3 tổ chức tại Việt Nam đã nêu rõ điểm
mới của hội nghị, đó là khơng chỉ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần dần
thay đổi thói quen sản xuất lạc hậu hoặc kém thân thiện với môi trƣờng để tiến tới
các giải pháp sản xuất xanh mà cả ngƣời tiêu dùng cũng cần thay đổi các thói quen
của mình và hƣớng đến một phong cách tích cực - tiêu dùng xanh. Và cho đến nay,
chƣa có nghiên cứu nào đánh giá cụ thể tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
xanh tại thành phố HCM và cũng chƣa có nghiên cứu nào về ý định mua sản phẩm
xanh tại thành phố HCM. Với đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý

định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh”, tác
giả mong muốn sẽ đóng góp cho xây dựng các giải pháp nhằm thay đổi ý định mua
và hành vi tiêu dùng theo hƣớng xanh, bền vững hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu này là vận dụng lý thuyết đồng thời kết hợp với kết
quả nghiên cứu định tính và định lƣợng để xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý
định mua sản phẩm xanh của ngƣời tiêu dùng, từ đó đề xuất các giải pháp và kiến
nghị cho các nhà quản trị tại thị trƣờng thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể nghiên cứu
này đƣợc thực hiện nhằm mục đích xác định:
Thứ nhất, đó là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh
của ngƣời tiêu dùng tại thành phố HCM.
Thứ hai, đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định
mua sản phẩm xanh, xác định các mối liên kết giữa các yếu tố này tại thị trƣờng
thành phố HCM.


8

Thứ ba, kiểm định sự khác biệt về ý định mua sản phẩm xanh của ngƣời tiêu
dùng tại thành phố HCM đối với các nhóm giới tính, độ tuổi, thu nhập, trình độ học
vấn, nghề nghiệp khác nhau.
Thứ tư, hỗ trợ các nhà sản xuất, nhà kinh doanh hiểu đƣợc các yếu tố tác động
đến ý định mua và hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh, đề xuất các giải pháp cho sản
phẩm xanh dựa trên các kết quả nghiên cứu và phân tích nhằm thu hút những ngƣời
tiêu dùng tiềm năng, mở rộng phát triển hơn nữa thị trƣờng sản phẩm xanh tại TP
HCM.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến ý định mua sản phẩm xanh.
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các yếu tố tác động đến ý định mua sản phẩm xanh,

mối liên hệ giữa các yếu tố và tầm ảnh hƣởng của các yếu tố này. Các thông tin và
dữ liệu cấp một từ những ngƣời mua và tiêu dùng sản phẩm xanh đƣợc khảo sát
bằng phiếu khảo sát ý kiến. Thơng qua phân tích thống kê, các nhân tố ảnh hƣởng
đến ý định mua sản phẩm xanh sẽ đƣợc xem xét và xác định.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian:
Phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn tại thành phố HCM, khảo sát ý kiến ngƣời
tiêu dùng từ 18 tuổi trở lên đang sinh sống, làm việc tại thành phố HCM, khơng bao
gồm các tỉnh thành khác ngồi TP.HCM. Với đặc trƣng, phân loại của sản phẩm
xanh thì khách hàng của sản phẩm xanh có thể là ngƣời tiêu dùng cá nhân, hoặc là
các tổ chức, doanh nghiệp. Đề tài chỉ tập trung vào phạm vi nghiên cứu ngƣời tiêu
dùng cá nhân đang sinh sống, học tập, làm việc tại thành phố HCM.
- Về thời gian:
Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn đƣợc thu thập trong khoảng thời gian chủ
yếu từ năm 2000 đến năm 2013, trong đó bao gồm dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo
của Tổng cục thống kê, Mạng lƣới mua sắm xanh quốc tế, báo cáo của tổ chức Liên


9

hiệp quốc. Dữ liệu sơ cấp thu đƣợc thông qua các bảng khảo sát 278 ngƣời tiêu
dùng cá nhân tại thành phố HCM.
- Về đối tượng sản phẩm:
Danh mục sản phẩm xanh có thể đƣợc liệt kê với những sản phẩm có ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng trong suốt q trình sản xuất, tiêu dùng và sau tiêu dùng, nhƣ
thực phẩm, thiết bị điện, tòa nhà, phƣơng tiện đi lại...Sản phẩm xanh thƣờng đƣợc
hiển thị, chỉ rõ trên bao bì với các cụm từ nhƣ là: sản phẩm tự nhiên, sản phẩm hữu
cơ, thân thiện với môi trƣờng... Trong phạm vi của nghiên cứu, tác giả sẽ tập trung
vào nghiên cứu ba nhóm sản phẩm xanh đƣợc lựa chọn để thực hiện nghiên cứu là
nhóm sản phẩm thực phẩm hữu cơ, nhóm sản phẩm văn phịng, túi thân thiện với

mơi trƣờng, và nhóm sản phẩm điện gia dụng tiết kiệm năng lƣợng.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại thị trƣờng HCM thông qua hai bƣớc,
nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu chính thức bằng phƣơng pháp định lƣợng.
Nghiên cứu sơ bộ định tính đƣợc thực hiện thơng qua phƣơng pháp thảo luận nhóm
với 16 ngƣời tiêu dùng cá nhân nhằm xây dựng và điều chỉnh thang đo cho phù hợp
với bối cảnh thị trƣờng tại thành phố HCM. Nghiên cứu sơ bộ định lƣợng và nghiên
cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kỹ thuật
khảo sát ý kiến ngƣời tiêu dùng cá nhân trực tiếp.
Các công cụ hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích yếu tố khám phá EFA,
phân tích tƣơng quan, phân tích hồi qui để kiểm định giả thuyết của mơ hình lý
thuyết và phân tích phƣơng sai (T-Test, ANOVA) cũng đƣợc thực hiện bằng phần
mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 20.0 để xác định các nhân tố thực sự có ảnh
hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh và hành vi tiêu dùng đối với sản phẩm xanh
của ngƣời tiêu dùng tại thành phố HCM.
1.5. Tính mới, ý nghĩa khoa học-thực tiễn của đề tài
Hiện nay, những đề tài nghiên cứu về môi trƣờng và tác động tiêu cực của
hoạt động loài ngƣời đến mơi trƣờng đã khơng cịn mới nữa, và hiện tƣợng tàn phá
môi trƣờng đã và đang trở thành một phần thực trạng trên trái đất. Ngoài ra, nghiên


10

cứu về hành vi tiêu dùng đối với một sản phẩm cũng phải là một đề tài mới, tuy
nhiên xuất phát từ bối cảnh ngƣời tiêu dùng tại thành phố HCM đang ngày càng
quan tâm đến các sản phẩm xanh đồng thời gia tăng nhu cầu về sản phẩm xanh
nhƣng nguồn cung vẫn còn hạn chế; trong những đề tài nghiên cứu về hành vi tiêu
dùng của ngƣời dân thành phố HCM chƣa có nghiên cứu rõ ràng về thái độ, hành vi
của ngƣời tiêu dùng đến sản phẩm xanh hoặc các nghiên cứu trƣớc đây chỉ mới đề
cập đến xu hƣớng tiêu dùng xanh, tiêu dùng các sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng,...

mà chƣa nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua, hành vi tiêu dùng
sản phẩm xanh, hoặc chỉ tập trung xem xét riêng biệt tác động của một vài yếu tố
nhƣ ý thức mơi trƣờng, thái độ (Hồng Văn Hải và Nguyễn Phƣơng Mai, 2012,
trƣờng đại học Nagoya và đại học kinh tế và kinh doanh VNU). Dựa trên nền tảng
đó, đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm xanh của
người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh”.
Tính mới trong nghiên cứu này đó là tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu các yếu
tố ảnh hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh. Kết quả đƣợc tổng kết với mơ hình ý
định mua sản phẩm xanh đƣợc ảnh hƣởng bởi 5 yếu tố, bao gồm: mối quan tâm đến
môi trƣờng, thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức hành vi kiểm soát, hiệu quả hành vi
nhận thức. Về phƣơng diện học thuật, bài nghiên cứu đã tổng kết cơ sở lý luận
chung liên quan đến ý định mua và tiêu dùng sản phẩm xanh trên thế giới và Việt
Nam. Đây là một cơng trình nghiên cứu hàn lâm lặp lại, qua đó xây dựng và kiểm
định mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua sản phẩm xanh của
ngƣời tiêu dùng tại thành phố HCM, nền tảng để đề xuất những giải pháp và kiến
nghị phù hợp nhằm tăng cƣờng và mở rộng thị trƣờng sản phẩm xanh tại thành phố
HCM. Và thông qua nghiên cứu này, thông điệp mà tác giả muốn gởi đến cộng
đồng là từng bƣớc thực hiện hƣớng đến thay đổi hành vi tiêu dùng của ngƣời tiêu
dùng tại thành phố HCM theo hƣớng “tiêu dùng xanh”, thân thiện với mơi trƣờng.
1.6. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần Mục lục, danh mục bảng, danh mục từ viết tắt, đề tài sẽ đƣợc trình
bày theo bố cục gồm 05 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:


×