Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ MỸ NGUYỆT

TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO T ẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ MỸ NGUYỆT

TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN TÙNG



Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Tổ chức kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh” là cơng
trình nghiên cứu của tơi.
Những thơng tin được sử dụng có chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu
nào từ trước đến nay và tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận
văn.
Tp. HCM, ngày

tháng

Tác giả

Lê Thị Mỹ Nguyệt

năm 2014


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng, sơ đồ

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS ....................................... 7
1.1 Tổng quan về kế toán quản trị................................................................................. 7
1.1.1 Định nghĩa kế tốn quản trị ....................................................................................... 7
1.1.2 Vai trị của kế tốn quản trị........................................................................................ 8
1.1.3 Nội dung của kế toán quản trị .................................................................................... 9
1.1.3.1 Hệ thống kế tốn chi phí......................................................................................... 9
1.1.3.2 Dự toán ngân sách ................................................................................................ 11
1.1.3.3 Kế toán theo các trung tâm trách nhiệm ............................................................... 13
1.1.3.4 Thiết lập thông tin kế toán quản trị cho việc ra quyết định và dự báo ................. 14
1.2 Tổng quan logistics và tổ chức kế toán quản trị trong DN ................................. 18
1.2.1 Giới thiệu chung về logistics và đặc điểm logistics ................................................ 18
1.2.2 Dịch vụ logistics ...................................................................................................... 20
1.2.3 Nội dung của công tác tổ chức kế toán quản trị trong DN ...................................... 22
1.2.3.1 Tổ chức thu thập thông tin ................................................................................... 22
1.2.3.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin .................................................................... 22
1.2.3.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán quản trị........................................................... 23
1.2.3.4 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị .......................................................................... 25
1.3 Đặc điểm và điều kiện tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics .............................................................................................................................. 26
1.3.1 Đặc điểm KTQT tại các DN logistics ...................................................................... 26
1.3.1.1 Chi phí logistics và phân loại chi phí ................................................................... 26
1.3.1.2 Tổ chức hệ thống định mức chi phí ...................................................................... 28
1.3.1.3 Lập dự tốn chi phí ............................................................................................... 29


1.3.2 Điều kiện để vận dụng kế toán quản trị trong lĩnh vực logistics ............................. 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN ĐỊA
BÀN TP. HCM ................................................................................................................ 33
2.1 Khái quát về các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam .............. 33
2.1.1 Giới thiệu về các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam................... 33
2.1.2 Đánh giá chung về thực trạng tổ chức kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt
Nam ................................................................................................................................... 35
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh............................................... 35
2.2.1 Mục đích và nội dung khảo sát ................................................................................ 35
2.2.1.1 Mục đích khảo sát................................................................................................. 35
2.2.1.2 Nội dung khảo sát ................................................................................................. 36
2.2.1.3 Phạm vi, số lượng DN và thời gian khảo sát ........................................................ 37
2.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi và quá trình khảo sát ............................................................ 37
2.2.2.1 Phương pháp thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................... 37
2.2.2.2 Đối tượng phỏng vấn ............................................................................................ 38
2.2.2.3 Phương pháp phỏng vấn ....................................................................................... 39
2.2.2.4 Thu thập và xử lý tài liệu...................................................................................... 39
2.2.3 Kết quả khảo sát ....................................................................................................... 39
2.2.3.1 Tình hình chung về đối tượng và phạm vi khảo sát ............................................. 39
2.2.3.2 Cơng tác tổ chức kế tốn quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics
trên địa bàn Tp.HCM ......................................................................................................... 44
2.3 Đánh giá thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh ......................................................................... 51
2.3.1 Những ưu điểm ........................................................................................................ 51
2.3.2 Những tồn tại ........................................................................................................... 52
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC LOGISTICS TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HCM ........................................................................................................ 55



3.1 Quan điểm và định hướng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực logistics .................................................................................. 55
3.1.1 Quan điểm................................................................................................................ 55
3.1.2 Định hướng .............................................................................................................. 55
3.2 Giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh .......................................................... 56
3.2.1 Giải pháp tổ chức thu thập thông tin ....................................................................... 56
3.2.2 Giải pháp phân loại chi phí và tổ chức tài khoản kế tốn theo cách ứng xử của
chi phí .............................................................................................................................. 60
3.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống báo cáo kế toán quản trị ........................................... 63
3.2.4 Giải pháp tổ chức bộ máy kế toán quản trị .............................................................. 72
3.3 Kiến nghị .................................................................................................................. 74
3.3.1 Đối với hội nghề nghiệp và các cơ quan chức năng ................................................ 74
3.3.2 Đối với doanh nghiệp............................................................................................... 76
3.3.3 Đối với cơ quan đào tạo nguồn nhân lực ................................................................. 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 78
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 79
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BTC


Bộ tài chính

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

LN

Lợi nhuận

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SDĐP

Số dư đảm phí

SP

Sản phẩm

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT


Thông tư


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nội dung đánh giá ở các trung tâm trách nhiệm ...........................................14
Bảng 1.2: Các loại quyết định thường gặp ....................................................................16
Bảng 2.1: Thành phần mời phỏng vấn ..........................................................................38
Bảng 2.2: Tỷ lệ loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics .................39
Bảng 2.3: Tỷ lệ thời gian hoạt động của các DN logistics tại Tp. HCM ......................40
Bảng 2.4: Tỷ lệ quy mô các DN logistics tại Tp. Hồ Chí Minh ....................................40
Bảng 2.5: Chi phí logistics của các DN logistics tại Tp. Hồ Chí Minh .......................40
Bảng 2.6: Tỷ lệ trình độ nhân viên kế tốn ..................................................................41
Bảng 2.7: Tỷ lệ phần mềm quản lý DN đang sử dụng của các DN hoạt động trong lĩnh
vực logistics tại Tp. HCM .............................................................................................42
Bảng 2.8: Khó khăn của DN khi kinh doanh trong ngành logistics tại Tp. HCM ........42
Bảng 2.9: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của dịch vụ vận tải quốc tế ...................................43
Bảng 2.10: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của hoạt động kho bãi .........................................43
Bảng 2.11: Tỷ lệ mức độ thuê ngoài của hoạt động giao nhận ....................................43
Bảng 2.12: Tỷ lệ mức độ hiệu quả của hoạt động logistics các DN tại Tp.HCM .........44
Bảng 2.13: Mối quan hệ của KTTC và KTQT ..............................................................45
Bảng 2.14: Tầm quan trọng của KTQT đối với DN......................................................45
Bảng 2.15: Chức năng của KTQT đối với các DN logistics tại Tp.HCM ....................45
Bảng 2.16: Cách phân loại chi phí của DN logistics tại Tp.HCM ................................46
Bảng 2.17: Hệ thống kế tốn chi phí và tính giá thành của DN ....................................46
Bảng 2.18: Dự toán ngân sách được lập của các DN logistics tại Tp.HCM .................47
Bảng 2.19: Thời gian lập dự toán ngân sách của các DN logistics tại Tp.HCM ..........47
Bảng 2.20: Chỉ số để đánh giá thành quả hoạt động của từng trung tâm, bộ phận .......47
Bảng 2.21: Bộ máy kế toán trong các DN logistics tại Tp.HCM ..................................48
Bảng 2.22: Tổ chức hệ thống tài khoản, sổ sách, báo cáo KTQT trong các DN logistisc

tại Tp.HCM ....................................................................................................................48
Bảng 2.23: Thông tin KTQT phục vụ cho các quyết định của DN logistics tại Tp.HCM
.......................................................................................................................................49
Bảng 2.24: Nhu cầu thông tin KTQT khi ra từng loại quyết định ................................49
Bảng 2.25: Các công cụ DN sử dụng khi ra quyết định ................................................50
Bảng 3.1: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định mua hàng, dự trữ hàng tồn kho ...58
Bảng 3.2: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định bán hàng ......................................58
Bảng 3.3: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định marketing.....................................59
Bảng 3.4: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định nhân sự ........................................59
Bảng 3.5: Nhu cầu thông tin phục vụ ra quyết định đầu tư ...........................................60
Bảng 3.6: Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí ..................................61
Bảng 3.7: Bảng mã tài khoản theo hướng cung cấp thơng tin kế tốn quản trị ............62
Bảng 3.8: Dự tốn mua hàng .........................................................................................64
Bảng 3.9: Dự tốn chi phí mua hàng .............................................................................64


Bảng 3.10: Dự toán hàng tồn kho ..................................................................................65
Bảng 3.11: Dự tốn chi phí dự trữ hàng tồn kho ...........................................................65
Bảng 3.12: Số lượng sp tiêu thụ dự kiến để đạt LN mong muốn ..................................66
Bảng 3.13: Dự toán tiêu thụ sản phẩm ..........................................................................67
Bảng 3.14: Thông tin giá bán để đạt LN mong muốn theo PP tồn bộ.........................68
Bảng 3.15: Thơng tin giá bán để đạt LN mong muốn theo PP trực tiếp .......................69
Bảng 3.16: Dự tốn chi phí marketing ..........................................................................70
Bảng 3.17: Đánh giá và thỏa thuận về hiệu quả hoạt động ...........................................71
Bảng 3.18: Bảng báo cáo năng lực nhân viên ...............................................................72
Bảng 3.19: Chỉ tiêu lựa chọn phương án đầu tư ............................................................72
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống .....................................................11
Sơ đồ 1.2: Mơ hình thơng tin phản hồi ..........................................................................12
Sơ đồ 1.3: Mơ hình thơng tin từ dưới lên ......................................................................12

Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán kết hợp.....................................................73


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì lợi
nhuận là một trong các mục tiêu quan trọng hàng đầu mà doanh nghiệp cần hướng đến
do đó doanh nghiệp phải thường xuyên dựa vào nhiều nguồn thông tin khác nhau để ra
quyết định nhằm đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh của
mình. Để kế tốn phát huy tốt chức năng thơng tin và kiểm tra thì phải xây dựng một
hệ thống kế tốn hồn chỉnh khơng chỉ cung cấp thơng tin đã xảy ra, dựa vào đó để
giúp nhà quản lý hoạch định, tổ chức, điều hành… và đưa ra các quyết định đúng đắn
trong tương lai. Kế toán quản trị cung cấp rất nhiều thông tin hữu hiệu cho các nhà
quản trị trong việc ra quyết định trong kinh doanh phục vụ cho công tác quản lý điều
hành doanh nghiệp thơng qua các báo cáo kế tốn nội bộ. Tuy nhiên đối với các doanh
nghiệp Việt Nam việc vận dụng thơng tin kế tốn quản trị phục vụ cho lãnh đạo trong
việc ra quyết định kinh doanh chưa được thực hiện phổ biến.
Là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế, hiện nay trên cả nước có hơn 1.200 DN
logistics, hàng năm logistics đóng góp khoảng 20%-25% GDP của đất nước, điều đó
cho thấy khơng phải phần lớn doanh thu này là do các tập đoàn đa quốc gia hay các
doanh nghiệp nước ngoài đảm nhận, mà một hệ thống các doanh nghiệp logistics Việt
Nam trong lĩnh vực này đang chứng tỏ sức mạnh nội tại, năng lực của mình để đáp
ứng các yêu cầu của thị trường. Tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới làm giao thương
giữa các quốc gia, các khu vực phát triển mạnh mẽ, tất yếu sẽ kéo theo những nhu cầu
mới về vận tải, kho bãi, các dịch vụ phụ trợ…, dẫn đến bước phát triển của logistics
toàn cầu. Thời điểm 2014 mà theo cam kết WTO, Việt Nam sẽ mở cửa, thị trường
logistics đang đến rất gần nên các doanh nghiệp Việt Nam cần phải đủ mạnh để có thể
cạnh tranh tự do và sòng phẳng với các đại gia nước ngoài để hội nhập - đây là cơ hội

để tất cả các ngành kinh tế phát triển trong đó có logistics. Ngày 18/3 vừa qua, Hiệp
hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam phối hợp với Viện nghiên cứu và phát
triển logistics tổ chức lễ công bố bộ chỉ số ngành logistics sẽ cung cấp những thơng tin
mang tính thực tiễn, giúp phần nào phác họa được bức tranh thị trường dịch vụ
logistics, đồng thời đem thị trường logistics đến gần hơn với các nhà đầu tư tài chính.


2
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, logistics đề cập đến việc tối thiểu hóa chi phí
ở tất cả các giai đoạn, từ việc mua sắm nguyên vật liệu đến lập kế hoạch sản xuất và
giao hàng nhưng vẫn phải đạt mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra; đồng thời phải thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng thì lượng sản phẩm tiêu thụ mới được gia tăng, từ đó tối
đa hóa lợi nhuận. Và đây cũng là mục tiêu của hoạt động quản trị logistics, để đạt được
điều này doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thơng tin kế tốn cung cấp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp để ra các quyết định. Ứng dụng kế toán quản trị nhằm dự báo nhu
cầu, chuẩn bị trước nguồn lực… để thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Do đó
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics cần tổ chức kế toán quản trị. Hiện
nay, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh
đã và đang tổ chức vận dụng kế toán quản trị nhưng việc tổ chức này cịn tự phát, chưa
có sự phân công rõ ràng giữa các bộ phận, chưa tách biệt với kế tốn tài chính và đặc
biệt chưa cho thấy tầm quan trọng của thơng tin kế tốn. Xuất phát từ thực tiễn khách
quan như vậy nên tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
-

Research on Enterprise Logistics Cost Management (nghiên cứu quản trị chi phí
logistics trong các doanh nghiệp) của XIA Xunjia, SHAN Shengdi Central
South University of Forestry and Technology, Changsha, Human Province,

P.R.China. Trong tài liệu tác giả trình bày các vấn đề về chi phí logistics, sự cần
thiết phải quản lý chi phí logistics trong doanh nghiệp để phát huy lợi thế cạnh
tranh và nâng cao lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội cho Trung Quốc.

-

Tổ chức cơng tác kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp vận tải thủy nội địa
logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: luận văn thạc sĩ: Nguyễn Thành
Kim Dung 2013, trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài
tác giả đưa ra cơ sở lý luận về tổ chức KTQT tại các DN vận tải thủy nội địa
logistics, từ đó khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại DN SoWatCo trên địa bàn
Tp. Hồ Chí Minh và đề xuất một số các giải pháp hoàn thiện tổ chức KTQT tại
các DN vận tải thủy nội địa.

-

Nghiên cứu vận dụng kế toán quản trị tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt
động trong lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh: đề tài nghiên cứu


3
khoa học cấp bộ: TS Phạm Châu Thành. Trong nghiên cứu này, tác giả đưa ra
cơ sở lý luận về KTQT, đề cập đến thực trạng áp dụng KTQT dành cho các DN
có quy mơ vừa và nhỏ trong lĩnh vực logistics tại Tp. Hồ Chí Minh, trên cơ sở
đó tác giả đưa ra quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc vận dụng KTQT và xây
dựng nội dung KTQT, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm vận dụng KTQT cho
các DN nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực logistics.
-

Lý thuyết và thực hành thơng tin kế tốn để ra quyết định kinh doanh: đề tài

nghiên cứu khoa học: PGS.TS. Phạm Văn Dược, TS. Trần Văn Tùng. Trong đề
tài, các tác giả đưa ra những vấn đề lý luận về thơng tin kế tốn để ra quyết định
kinh doanh kết hợp với tìm hiểu thực trạng tổ chức thơng tin kế toán phục vụ
cho nhà quản trị ra các quyết định kinh doanh của một số DN sản xuất đã niêm
yết cổ phiếu ở Sở giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, từ đó đưa ra những
giải pháp nhằm thiết lập thơng tin kế tốn giúp cho các nhà quản trị có cơ sở
khoa học để ra quyết định kinh doanh.

Hầu hết các nghiên cứu trên chỉ tập trung vào nghiên cứu vận dụng tổ chức KTQT
tại các DN nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực logistics hay phạm vi nhỏ hơn là DN
vận tải thủy nội địa trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, phân tích chi phí logistics của DN,
thơng tin kế tốn để ra quyết định kinh doanh trong DN sản xuất, chưa đề cập đến việc
thiết lập kênh thông tin rõ ràng và phù hợp giúp DN thu thập thơng tin kế tốn cần
thiết phục vụ công tác quản lý điều hành của các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics, cụ thể là ra quyết định từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện tổ chức kế toán quản
trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu tổng qt:
Tìm hiểu tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics
và thực tiễn áp dụng ở địa bàn Tp. Hồ Chí Minh để từ đó đề xuất một số giải
pháp tổ chức kế toán quản trị tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên
địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.


4
-


Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị, nội dung kế
toán quản trị, tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics.
 Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm tổ chức kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics.

-

Phạm vi nghiên cứu: kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics tại thành phố Hồ Chí Minh.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong luận án này tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính.
-

Nội ung 1: Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về kế toán quản trị, nội
dung kế toán quản trị, tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực logistics.
 Phương pháp tổng hợp:

 Tổng hợp các khái niệm về kế toán quản trị, logistics.
 Đặc điểm tổ chức kế toán quản trị của doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics.
 Vận dụng KTQT trong lĩnh vực logistics ở một số quốc gia trên thế
giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

-

Nội ung 2: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp:
 Khái quát về tình hình chung của các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics tại Việt Nam.


5
 Khảo sát thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh
vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
 Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn nhà quản trị DN, kế tốn trưởng,
người trực tiếp làm cơng tác kế toán trong DN về thực trạng tổ chức
KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ
Chí Minh.
 Phương pháp thống kê: thống kê các số liệu khảo sát qua bảng câu hỏi.
Từ đó tác giả áp dụng phương pháp phân tích và tổng hợp số liệu đã khảo sát làm
cơ sở đưa ra một số giải pháp.
-

Nội ung 3: Đề xuất một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
 Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm:

 Định hướng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics.


iải pháp tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.

6. Đóng góp mới của luận văn
 Về mặt khoa học
o Nêu đặc điểm, điều kiện để tổ chức KTQT của các DN hoạt động trong
lĩnh vực logistics.
o Khái quát về thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh
vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
o Giải pháp tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực logistics
trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
 Về mặt thực tiễn
o Làm rõ thực trạng tổ chức KTQT tại các DN hoạt động trong lĩnh vực
logistics, cho thấy rõ nhu cầu về thông tin KTQT của các DN.
o Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ để hội nghề nghiệp và cơ quan chức
năng tham khảo để xây dựng thông tư hướng dẫn thực hiện KTQT ngày
càng chi tiết hơn theo nhu cầu của DN, quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ
tầng phục vụ cho việc phát triển ngành logistics.


6
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, bố cục của đề
tài gồm 3 chương:
-


Chương 1: Tổng quan kế toán quản trị và tổ chức kế toán quản trị trong
các DN logistics.

-

Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.

-

Chương 3: Một số giải pháp tổ chức kế toán quản trị tại các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực logistics trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.


7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP LOGISTICS
1.1

Tổng quan về kế tốn quản trị

1.1.1

Định nghĩa kế tốn quản trị

Có nhiều quan niệm khác nhau về kế toán quản trị do tiếp cận từ nhiều góc độ khác
nhau. Các khái niệm được sử dụng phổ biến hiện nay như:
-


Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) năm 1989 đưa ra định nghĩa: “Kế tốn quản
trị là quy trình định dạng, đo lường, tổng hợp, phân tích, lập báo biểu, giải trình
và truyền đạt thông tin cho nhà quản trị để lập kế hoạch, đánh giá theo dõi việc
thực hiện trong phạm vi nội bộ một tổ chức và để đảm bảo việc sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực của tổ chức”.

-

Viện kế toán viên Hoa Kỳ (IMA) năm 2008 đưa ra định nghĩa: “Kế tốn quản
trị là một nghề có liên quan đến việc hỗ trợ ra quyết định, xây dựng và triển
khai kế hoạch và hệ thống quản lý kết quả thực hiện, cung cấp chun mơn về
tình hình tài chính, kiểm sốt để hỗ trợ quản lý trong việc xây dựng và thực
hiện chiến lược tổ chức.

-

Theo GS H.Bouquin đại học Paris – Dauphin, trường phái kế toán quản trị của
Pháp: “Kế toán quản trị là một hệ thống thông tin định lượng cung cấp cho các
nhà quản trị đưa ra quyết định điều hành các tổ chức nhằm đạt hiệu quả cao”.
[15]

-

Theo luật kế toán Việt Nam được quốc hội khóa 11 thơng qua ngày 17 tháng 6
năm 2003: “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng
tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định tài chính trong nội bộ
đơn vị kế tốn”. [16]

Qua các định nghĩa khác nhau về kế toán quản trị cho thấy kế tốn quản trị có

những đặc điểm sau:
-

Là một hệ thống kế tốn cung cấp các thơng tin định lượng.

-

Đối tượng sử dụng thông tin là nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp.


8
-

Thơng tin kế tốn quản trị phục vụ chủ yếu cho việc thực hiện tốt các chức năng
của nhà quản trị doanh nghiệp.

1.1.2

Vai trị của kế tốn quản trị

Chất lượng của các quyết định quản trị phụ thuộc vào quá trình xử lý thơng tin kế
tốn và các thơng tin khác, do đó nếu thơng tin sai sẽ dẫn đến quyết định sai nên kế
toán quản trị cần cung cấp thơng tin cho người quản lý một cách có hiệu quả. Vai trị
của kế tốn quản trị:
-

Cung cấp thơng tin cho q trình xây dựng kế hoạch và dự tốn: lập kế hoạch là
xây dựng các mục tiêu phải đạt được và cách thực hiện để đạt mục tiêu đó, kế
hoạch mà nhà quản trị đặt ra thông thường là các dự toán như dự toán giá bán,
dự toán doanh thu, dự toán tiền… Nhà quản trị cần nắm các thông tin này để

định hướng hoạt động cho từng bộ phận, từ đó thơng tin kế tốn giúp họ có thể
sử dụng tối ưu các nguồn lực.

-

Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức thực hiện: nhà quản trị cần liên kết
chặt chẽ giữa yếu tố con người và nguồn lực để có kế hoạch hiệu quả, và nhờ
có thơng tin của kế tốn quản trị để dễ dàng đưa ra quyết định đúng đắn trong
quá trình lãnh đạo hàng ngày.

-

Cung cấp thơng tin cho q trình kiểm tra và đánh giá: sau khi lập kế hoạch và
thực hiện, nhà quản trị cần được cung cấp các báo cáo thực hiện nhằm phản hồi
về vấn đề đã xảy ra như báo cáo biến động đến kết quả sản xuất và tiêu thụ, từ
đó tìm ra ngun nhân ảnh hưởng. Như vậy thơng tin kế tốn giúp nhà quản trị
thấy được bản chất vấn đề và đưa ra giải pháp để điều chỉnh cho hợp lý để sử
dụng tối ưu nguồn lực.

-

Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định: ra quyết định là sự kết hợp của
cả ba chức năng lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá. Để có
được thơng tin thích hợp cho q trình ra quyết định kế tốn quản trị phải chọn
lọc những thơng tin cần thiết, thích hợp rồi tổng hợp, phân tích cho nhà quản trị.
Từ đó góp phần đổi mới, cải tiến công tác quản lý của doanh nghiệp, tất cả các
nguồn lực của doanh nghiệp đều được kế toán đo lường, định lượng thành các
chỉ tiêu kinh tế, biểu hiện dưới hình thức giá trị, nhằm cung cấp thơng tin có giá
trị cho chức năng kiểm tra và đánh giá. Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả



9
hoạt động kinh doanh nhằm để nhận biết tiến độ thực hiện và những nguyên
nhân sai lệch giữa kết quả so với mục tiêu đề ra, từ đó phát hiện những thay đổi
có thể xảy ra, ngồi ra nó cịn là cơ sở để ra các giải pháp tiến hành trong tương
lai giúp doanh nghiệp phát hiện các tiềm năng cần phải được khai thác, phát
hiện những tồn tại yếu kém.
1.1.3

Nội dung của kế toán quản trị

1.1.3.1 Hệ thống kế tốn chi phí
a.

Khái niệm chi phí và phân loại chi phí

Chi phí là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó.
Chi phí sản xuất là những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh
gắn liền với quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phát sinh liên tục, khách quan, đa
dạng theo từng loại hình sản xuất.
Có nhiều cách phân loại chi phí phát sinh trong một DN, mỗi cách phân loại sẽ
mang lại một công dụng khác nhau trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản lý:
-

Theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí bao gồm: chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân cơng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
khác bằng tiền.

-


Theo chức năng hoạt động: chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.

-

Theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận: chi phí sản phẩm và chi phí
thời kỳ.

-

Theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí: chi phí trực tiếp và chi phí gián
tiếp.

-

Theo cách ứng xử của chi phí: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp. [12]

b.

Các mơ hình kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Bao gồm:
-

Mơ hình theo chi phí thực tế: mơ hình này đảm bảo tính chính xác giá thành
sản phẩm vì các chi phí sản xuất thực tế được tập hợp sau q trình sản xuất
hồn thành, do đó giá thành sản phẩm thể hiện chi phí sản xuất trong quá khứ,


10

rất phù hợp với thông tin theo yêu cầu, nguyên tắc và chuẩn mực kế tốn khi
trình bày trên báo cáo tài chính. Tuy nhiên, thơng tin về chi phí sản xuất và giá
thành sản xuất cung cấp cho nhà quản trị khơng được nhanh chóng và kịp thời
để phục vụ cho quá trình quản lý và ra các quyết định kinh doanh.
-

Mơ hình theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính: theo mơ hình này giá
thành sản phẩm được xác định vừa trên chi phí thực tế phát sinh vừa dựa trên cơ
sở ước tính, trong đó chi phí ngun vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực
tiếp dựa trên chi phí thực tế, cịn chi phí sản xuất chung được ước tính phân bổ.
Cuối kỳ tiến hành xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung do tập hợp theo chi
phí thực tế nhưng đã phân bổ theo chi phí ước tính. Thơng tin về giá thành sản
phẩm của mơ hình này có thể được tính ở bất kỳ thời điểm nào nên có thể cung
cấp thơng tin một cách kịp thời phục vụ cho việc ra quyết định kịp thời của nhà
quản lý.

-

Mơ hình theo chi phí định mức: theo mơ hình này thì việc tính giá thành sản
phẩm dựa vào các định mức tiêu hao về vật tư, lao động; dự tốn về chi phí
phục vụ sản xuất. Cuối kỳ, dựa vào những chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kế
tốn để so sánh với chi phí định mức kế toán sẽ xác định khoản chênh lệch do
thay đổi định mức, tìm ra nguyên nhân chênh lệch và đưa ra các biện pháp xử
lý. u cầu của mơ hình này là doanh nghiệp phải thiết lập được hệ thống định
mức kinh tế, kỹ thuật hoàn chỉnh, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của đơn vị và trung bình chung của ngành đồng thời có hệ thống hạch tốn
được thiết kế tương ứng có khả năng cung cấp thơng tin nhanh nhạy và có độ
tin cậy cao.

Xây dựng một hệ thống chỉ tiêu định mức theo tiêu chuẩn là một cơng việc mang

tính nghệ thuật cao. Trách nhiệm xây dựng các định mức chi phí khơng chỉ thuộc về
nhân viên KTQT mà cả những nhà quản trị hiểu rõ hoạt động sản xuất kinh doanh của
tổ chức. Việc phân tích kết quả thực hiện so với định mức của các yếu tố sản xuất
thành các nhân tố giá và lượng nhằm đánh giá các yếu tố chi phí đã biến động như thế
nào:
+ Biến động về giá phản ánh giá của một đơn vị nguyên liệu hay giá của một đơn vị
thời gian để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm đã thay đổi như thế nào.


11
+ Biến động về lượng phản ánh tiêu hao vật chất và lượng thời gian hao phí để sản
xuất ra một sản phẩm thay đổi như thế nào.
Biến động xảy ra do nhiều yếu tố tác động, vừa chủ quan vừa khách quan, có thể do
chính q trình sản xuất của doanh nghiệp hoặc do biến động của các yếu tố bên ngồi
doanh nghiệp. Muốn đạt được LN cao địi hỏi DN phải kiểm sốt được chi phí, ngun
nhân của sự biến động chi phí để có giải pháp kịp thời nhằm sử dụng nguồn lực một
cách có hiệu quả. [8]
1.1.3.2 Dự toán ngân sách
Dự toán ngân sách là những tính tốn, dự kiện một cách tồn diện mục tiêu kinh tế,
tài chính mà doanh nghiệp cần đạt được trong kỳ hoạt động, đồng thời chỉ rõ cách thức
và biện pháp huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ đó. Dự tốn ngân
sách là cơ sở để đánh giá thành quả hoạt động của từng bộ phận, từ đó xác định trách
nhiệm của từng bộ phận nhằm phục vụ tốt cho quá trình hoạch định, tổ chức và kiểm
sốt.
Dự tốn ngân sách tồn cơng ty bao gồm hệ thống các dự toán như: dự toán tiêu
thụ sản phẩm, dự tốn sản xuất, dự tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp, dự tốn chi
phí nhân cơng, dự tốn chi phí sản xuất chung, dự tốn chi phí bán hàng, dự tốn chi
phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá vốn hàng bán, dự toán vốn đầu tư, dự tốn tồn
kho thành phẩm hàng hóa, dự tốn tiền mặt, dự toán kết quả kinh doanh, bảng cân đối
kế toán dự toán…[15]

Theo tác giả Thomas P. Edmonds, Cindy D. Edmonds, Bor – Yi Tsay (2000), có 3
mơ hình dự tốn sau:
 Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống:
Sơ đồ 1.1: Mơ hình ấn định thơng tin từ trên xuống
Quản trị cấp cao

Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở

Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở


12
(Nguồn: Thomas P. Edmonds, Cindy D. Edmonds, Bor – Yi Tsay (2000))
Với mơ hình ấn định này, các chỉ tiêu và kế hoạch thực hiện sẽ được ban quản trị
cấp cao ra quyết định thực hiện, sau đó thơng tin này được truyền xuống ban quản trị
cấp trung gian, ban quản trị cấp trung gian nhận được quyết định sẽ giao cho quản trị
cấp cơ sở thực hiện các mục tiêu đề ra. [19]
 Mơ hình ấn định thơng tin phản hồi:
Sơ đồ 1.2: Mơ hình thơng tin phản hồi

Quản trị cấp cao

Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở


Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở

(Nguồn: Thomas P. Edmonds, Cindy D. Edmonds, Bor – Yi Tsay (2000))
Mơ hình này được cấp quản lý đề ra mục tiêu dự toán, các chỉ tiêu này sẽ đưa
xuống cho cấp quản lý trung gian, cấp quản lý trung gian triển khai xuống cấp quản lý
cơ sở. Ở cấp quản lý cơ sở tùy theo nguồn lực mà từng bộ phận đó sẽ giữ các mục tiêu
có thể đạt được, sau đó phản hồi về cấp trung gian những mục tiêu khó thực hiện, cấp
trung gian phản hồi cấp quản lý cao cấp xem xét thêm vào các chỉ tiêu hay bỏ bớt các
chỉ tiêu cho phù hợp với điều kiện hiện tại ở doanh nghiệp mình. Sau khi trao đổi, xét
duyệt thì coi đó là định hướng hoạt động của DN mình. [19]
 Mơ hình thơng tin từ ưới lên:
Sơ đồ 1.3: Mơ hình thông tin từ ưới lên
Quản trị cấp cao

Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở

Quản trị trung gian
Quản trị cấp cơ sở

Quản trị cấp cơ sở


(Nguồn: Thomas P. Edmonds, Cindy D. Edmonds, Bor – Yi Tsay (2000))


13
Với mơ hình này, dự tốn được lập từ cấp quản lý cấp thấp nhất đến cấp quản lý cấp
cao nhất. Các bộ phận quản lý cấp cơ sở căn cứ vào khả năng và điều kiện của cấp
mình để lập dự tốn, sau đó trình lên quản lý cấp trung gian. Quản lý cấp trung gian
tổng hợp số liệu của cấp cơ sở và trình lên quản lý cấp cao. Quản lý cấp cao sẽ tổng
hợp số liệu của quản lý cấp trung gian và kết hợp với tầm nhìn tổng qt, tồn diện về
tồn bộ doanh nghiệp, từ đó lập dự tốn của DN. [19]
1.1.3.3 Kế tốn theo các trung tâm trách nhiệm
Để hỗ trợ cho quản lý, đo lường và kiểm soát kết quả bộ phận, kế toán quản trị vận
dụng hệ thống kế toán trách nhiệm để phân loại cấu trúc tổ chức thành các trung tâm
trách nhiệm, trên cơ sở đánh giá kết quả của từng bộ phận dựa trên trách nhiệm được
giao cho bộ phận. Thơng tin có thể kiểm sốt được của một bộ phận là những thơng tin
về doanh thu, chi phí, vốn đầu tư…mà nhà quản trị của bộ phận đó có thể đưa ra các
quyết định tác động lên nó. Bao gồm trung tâm chi phí, trung tâm lợi nhuận và trung
tâm đầu tư. [4]
-

Trung tâm chi phí: bao gồm:
o Trung tâm chi phí tiêu chuẩn: nhà quản trị ở trung tâm CP tiêu chuẩn
có trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất ở trung tâm sao cho đạt
được kế hoạch sản xuất được giao đồng thời đảm bảo chi phí thực tế phát
sinh khơng vượt q chi phí tiêu chuẩn.
o Trung tâm chi phí dự tốn: nhà quản ở trung tâm CP dự tốn có trách
nhiệm điều hành hoạt động sản xuất ở trung tâm sao cho hoàn thành
nhiệm vụ được giao đồng thời đảm bảo chi phí thực tế phát sinh khơng
vượt q chi phí dự tốn. [10]


-

Trung tâm lợi nhuận: là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản trị phải chịu trách
nhiệm với kết quả sản xuất và tiêu thụ của trung tâm. Do vậy, nhà quản trị được
quyền quyết định về những vấn đề như định giá, marketing, sản lượng sản xuất,
nguồn cung cấp, cơ cấu hàng bán…đồng thời còn được giao quản lý và sử dụng
một số vốn của tổ chức cùng nhiệm vụ tạo ra lợi nhuận từ việc sử dụng nguồn
vốn đó. Thành quả của các trung tâm lợi nhuận thường được đánh giá theo các
chỉ tiêu:
o Mức tăng, giảm lợi nhuận.


14
o Tỷ lệ thực hiện kế hoạch lợi nhuận.
Bên cạnh đó nhà quản trị cịn phải xác định phạm vi chi phí mà nhà quản trị
trung tâm có thể kiểm sốt được. Đối với chỉ tiêu doanh thu, cịn phải đánh giá:
o Có đạt được mức tiêu thụ dự tốn hay khơng?
o

iá bán có đúng như dự tốn hay khơng?

o Cơ cấu hàng bán có đúng như như dự tốn hay không? [10]
-

Trung tâm đầu tư: là một bộ phận mà các nhà quản trị của nó được quyền ra
quyết định đối với lợi nhuận và vốn đầu tư của đơn vị đó. Thành quả của các
trung tâm đầu tư thường được đánh giá bằng việc sử dụng các thước đo:
 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI.
 Lợi nhuận còn lại RI. [4]


Bảng tổng hợp các chỉ tiêu, phương pháp đánh giá kết quả của các trung tâm:
Bảng 1.1: Nội ung đánh giá ở các trung tâm trách nhiệm
Loại trung tâm

Chỉ tiêu/ phương pháp đánh giá chủ yếu

Trung tâm chi phí

Các báo cáo biến động về chi phí

Trung tâm lợi nhuận

- Lợi nhuận
- Các hình thức báo cáo KQKD

Trung tâm đầu tư

Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (RI, ROI)
(Nguồn: tác giả tổng hợp)

1.1.3.4 Thiết lập thơng tin kế tốn quản trị cho việc ra quyết định và dự báo
Thông tin kế toán là những dữ liệu về kinh tế tài chính đã được xử lý hợp với nhu
cầu của người sử dụng, trên cơ sở đó người sử dụng trong đó có các nhà quản trị sẽ
đưa ra các quyết định phù hợp. [11]
Nội dung thơng tin kế tốn để ra quyết định trong DN phải chứa đựng các nhân tố
tạo ra giá trị trong hoạt động DN, bao gồm:
 Thông tin tiêu chuẩn nội bộ: bao gồm các quy định, tiêu chuẩn định tính và
định lượng giúp nhà quản trị nhận diện doanh thu, chi phí…làm cơ sở cho
việc thiết lập thơng tin kế tốn ra quyết định kinh doanh.



15
 Thông tin linh hoạt, phù hợp: mỗi DN đều có mục tiêu riêng, do đó định
hướng của mỗi DN để đạt được mục tiêu cũng sẽ khác nhau và thơng tin
liên quan đến định hướng là các dự tốn. Dựa trên các dự toán đã được lập
và thực hiện, DN cần các thông tin liên quan đến kết quả thực tế thực hiện
được như thông tin về kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tiêu
thụ, kết quả kinh doanh, kết quản sử dụng vốn đầu tư dài hạn… Để ra các
quyết định, nhà quản trị cần đối chiếu giữa thơng tin thực tế và dự tốn tìm
ra chênh lệch, phân tích chênh lệch và tìm ra nguyên nhân để có cách ứng
xử phù hợp. [17]
Ra quyết định là một trong những chức năng cơ bản nhất của người quản lý, nhà
quản lý luôn phải đặt ra câu hỏi và tự trả lời như: nên tiếp tục sản xuất những sản
phảm nào? Lựa chọn sản phẩm nào để tiêu thụ trên thị trường? giá bán bao nhiêu để có
lãi… Tóm lại, ra quyết định là một nhiệm vụ khó khăn và phức tạp địi hỏi nhà quản lý
phải tập hợp nhiều loại thông tin và biết cách lựa chọn các thơng tin thích hợp cho việc
ra quyết định.
Có hai loại quyết định kinh doanh:
 Quyết định ngắn hạn: là quyết định kinh doanh mà thời gian hiệu lực, thời
gian ảnh hưởng và thực thi của nó thường dưới một năm hoặc ngắn hơn một
chu kỳ kinh doanh của DN.
 Quyết định dài hạn: là những quyết định có thời gian hiệu lực, thời gian
ảnh hưởng và thời gian thực thi dài hơn một năm hoặc một chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy để đi đến quyết định chính xác nhà quản trị
phải cân nhắc, so sánh, lựa chọn dựa trên những cơ sở khoa học. [4]


16
Bảng 1.2: Các loại quyết định thường gặp
Quyết định ngắn hạn


Quyết định dài hạn

 Quyết định về sự tồn tại hay

 Quyết định về mua sắm máy

loại bỏ một bộ phận kinh

móc thiết bị mới, thiết bị nào

doanh trong kỳ kế hoạch

đem lại hiệu quả kinh tế cao

 Quyết định phương án tự sản
xuất hay mua ngoài nguyên

nhất.
 Quyết định thay thế, cải tạo
máy cũ có nên tiến hành ngay

liệu, sản phẩm
 Quyết định bán ra ngoài các
bán thành phẩm hay tiếp tục

không?
 Quyết định nên mua hay nên
đi thuế thiết bị.


chế biến thành thành phẩm rồi
bán

 Quyết định mở rộng quy mô
sản xuất để tăng sức cạnh
tranh và tăng doanh thu.
 Quyết định lựa chọn các
phương án kinh doanh mới.

(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Bên cạnh đó, các quyết định hàng ngày tại các doanh nghiệp rất đa dạng, thường
liên quan đến việc định giá bán, tăng hay giảm số lượng hàng bán, thay đổi mức chi
phí.... Phân tích mối quan hệ chi phí - sản lượng - lợi nhuận là xem xét mối quan hệ
nội tại của các nhân tố: Giá bán, sản lượng, biến phí, định phí, kết cấu mặt hàng, đồng
thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân
tích mối quan hệ C-V-P có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc khai thác khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp, là cơ sở để đưa ra các quyết định như chọn dây chuyền
sản xuất, định giá sản phẩm, chiến lược bán hàng ...
Các giả thuyết khi phân tích chi phí - sản lượng - lợi nhuận: trước khi phân tích
mối quan hệ CVP, cần quan tâm đến các giả thuyết sau :


iá bán đơn vị sản phẩm không đổi

 Tất cả chi phí phải phân ra thành định phí và biến phí với mức độ chính xác có
thể lý giải được


×