Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh sóc trăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.06 KB, 132 trang )

 
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 
 

Dương Sà Phol

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TỈNH SĨC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018 


 
 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
 
 

Dương Sà Phol


QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THƠNG DÂN TỘC
NỘI TRÚ TỈNH SĨC TRĂNG
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ VĂN NAM

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


 
 

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi. Các
tài liệu sử dụng trong Luận văn được trích dẫn đầy đủ, chính xác và được ghi trong
danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát, kết luận nghiên cứu trong Luận
văn chưa từng được cơng bố trên tạp chí khoa học dưới bất kì hình thức nào.
Người thực hiện

Dương Sà Phol
 



 
 

LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập lớp Cao học QLGD, nghiên cứu và hồn thành luận văn
tốt nghiệp, tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ Quý Thầy, Cơ, gia đình và bạn
bè.
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến TS.Võ Văn Nam,
người đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Đức Danh, trưởng khoa bộ môn
QLGD, người đã nhiệt tình trong q trình giảng dạy mơn PP luận và PPNCKH
QLGD, Quý thầy cô Khoa QLGD và một số Khoa khác đã khơng ngại khó khăn khi
phải xuống tỉnh Sóc Trăng để dìu dắt, truyền thụ kiến thức q báu cho tôi trong thời
gian quan.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban giám hiệu, Q thầy cơ Phịng Sau đại học trường
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Ban giám hiệu Trường Cao đẳng Sư phạm
Sóc Trăng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tơi có thể học tập tốt khóa học tại
tỉnh nhà.
Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên khuyến khích tơi trong suốt q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Cuối cùng xin cám ơn các bạn đồng môn đã cùng tôi phấn đấu, hỗ trợ nhau trong
suốt thời gian học tập vừa qua.
Xin chân thành cám ơn!
 
 
 
 
 



 
 

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG
HỌC ........................................................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .................................. 9
1.2.1. Trường Phổ thông dân tộc nội trú .............................................................. 9
1.2.2. Giáo dục ..................................................................................................... 9
1.2.3. Văn hóa .................................................................................................... 10
1.2.4. Văn hóa dân tộc ....................................................................................... 11
1.2.5. Quản lý ..................................................................................................... 12
1.2.6. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 12
1.2.7. Quản lý giáo dục văn hóa dân tộc ............................................................ 13
1.3. Giáo dục văn hóa dân tộc cho HS trường PTDTNT ...................................... 13
1.3.1. Đặc điểm của HS trường PTDTNT ......................................................... 13
1.3.2. Mục tiêu giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ........ 17
1.3.3. Nội dung giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường........ 18

1.3.4. Hình thức, phương pháp giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong
nhà trường ............................................................................................... 19
1.3.5. Nhà giáo dục............................................................................................ 23
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho
học sinh trong nhà trường ....................................................................... 25


 
 

1.3.7. Điều kiện, môi trường thực hiện hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc
cho học sinh trong nhà trường ................................................................. 25
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong trường
phổ thông ....................................................................................................... 26
1.4.1. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua
hoạt động dạy học ................................................................................... 26
1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua
các HĐNGLL .......................................................................................... 27
1.4.3. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thông qua
công tác chủ nhiệm .................................................................................. 28
1.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thơng qua
phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ......................................... 28
1.4.5. Quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh thơng qua
xây dựng mơi trường văn hố nhà trường ............................................... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục văn hóa
dân tộc cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc nội trú ........................ 30
1.5.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 30
1.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN
HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ

THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH SÓC TRĂNG .................... 35
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của tỉnh Sóc Trăng ......... 35
2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội .......................................................................... 35
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục của tỉnh Sóc Trăng.................................... 35
2.1.3. Đặc điểm trường Phổ thơng dân tộc nội trú ............................................. 36
2.1.4. Vài nét về văn hóa các dân tộc tỉnh Sóc Trăng ........................................ 38
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ........................................................................... 42
2.2.1. Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 42
2.2.2. Mục đích khảo sát .................................................................................... 42
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 42


 
 

2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 42
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trường Phổ
thơng dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ............................................................. 43
2.3.1. Thực trạng học sinh trường Phổ thông dân tộc nội trú ............................ 43
2.3.2. Thực trạng mục tiêu giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà
trường ...................................................................................................... 45
2.3.3. Thực trạng nội dung giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh trong nhà
trường ...................................................................................................... 46
2.3.4. Thực trạng hình thức, phương pháp giáo dục văn hóa dân tộc cho học
sinh trong nhà trường .............................................................................. 49
2.3.5. Thực trạng nhà giáo dục........................................................................... 53
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục văn hóa dân
tộc cho học sinh trong nhà trường ........................................................... 56
2.3.7. Thực trạng điều kiện, mơi trường thực hiện hoạt động giáo dục văn
hóa dân tộc cho học sinh trong nhà trường ............................................. 57

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở
các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng .................................... 59
2.4.1. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
thông qua con đường dạy học ................................................................. 59
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
thơng qua các hoạt động ngồi giờ lên lớp ............................................. 61
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
thơng qua công tác chủ nhiệm ................................................................. 63
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
thơng qua phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ........................ 65
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
thơng qua xây dựng mơi trường văn hố nhà trường .............................. 67
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục văn hóa
dân tộc cho học sinh....................................................................................... 69


 
 

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc
cho học sinh ở các trường phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng ............ 70
2.6.1. Điểm mạnh và nguyên nhân .................................................................... 70
2.6.2. Điểm yếu và nguyên nhân........................................................................ 71
Chương 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
SÓC TRĂNG ..................................................................................... 74
3.1. Các nguyên tắc xây dựng các biện pháp ........................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện ...................................... 74
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 74

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 75
3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động
giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường phổ thơng dân tộc
nội trú tỉnh Sóc Trăng .................................................................................. 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về giáo dục văn hóa dân tộc
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên và học sinh ............................................. 75
3.2.2. Đẩy mạnh hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh qua các
mơn học, các hoạt động ngồi giờ lên lớp .............................................. 78
3.2.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục văn
hóa cho học sinh phổ thông dân tộc nội trú ............................................ 80
3.2.4. Xây dựng phát triển môi trường sư phạm lành mạnh nhằm thực hiện
tốt cơng tác giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ................................ 83
3.2.5. Tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục, các tổ chức đoàn thể trong
việc tổ chức các hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc ............................. 86
3.2.6. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động giáo dục văn hóa
dân tộc ..................................................................................................... 88
3.2.7. Vai trò của từng biện pháp và mối quan hệ qua lại giữa 6 biện pháp ..... 90
3.3. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp...................................... 92


 
 

3.3.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 92
3.3.2. Cách thức tiến hành khảo nghệm ............................................................. 92
3.3.3. Mục đích khảo nghệm .............................................................................. 92
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................. 92
3.3.5. Kết quả thăm dò ....................................................................................... 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 97

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC
 


 
 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

GD

Giáo dục

3

GDVHDT


Giáo dục văn hóa dân tộc

4

GV

Giáo viên

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

HS

Học sinh

7

HĐNGLL

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

8

PTDTNT


Phổ thông dân tộc nội trú

9

QLGD

Quản lý giáo dục

10

THCS

Trung học cơ sở

11

THPT

Trung học phổ thơng

12

VH

Văn hóa

13

VHDT


Văn hóa dân tộc


 
 

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Đối tượng khảo sát thực trạng GDVHDT cho HS trường PTDTNT
tỉnh Sóc Trăng ...................................................................................... 42
Chất lượng HS trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .................................. 44
Thực trạng mục tiêu GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh Sóc

Trăng ..................................................................................................... 45
Thực trạng nội dung GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh
Sóc Trăng .............................................................................................. 47
Thực trạng phương pháp GDVHDT cho HS trường PTDTNT tỉnh
Sóc Trăng .............................................................................................. 51
Thực trạng chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT
tỉnh Sóc Trăng ....................................................................................... 54
Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng GDVHDT của CBQL, GV
các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng .................................................... 55
Thực trạng thực hiện kết quả GDVHDT cho HS PTDTNT tỉnh Sóc
Trăng ..................................................................................................... 56
Thực trạng cơ sở vật chất thực hiện hoạt động GDVHDT cho HS
trong trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng ................................................. 58
Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua con
đường dạy học trong trường PTDTNT ................................................. 59
Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua các
HĐNGLL .............................................................................................. 61
Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua công
tác chủ nhiệm ........................................................................................ 64
Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua phối
hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội ............................................... 66
Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS thông qua xây
dựng mơi trường văn hố nhà trường ................................................... 67
Thực trạng về những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
GDVHDT cho HS các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng..................... 69
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ............ 92
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 93


 

 

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 92


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trải qua hơn 4 nghìn năm dựng nước và giữ nước, dân tộc Việt Nam đã xây
dựng được nền văn hóa phong phú, đa dạng, mang tính đặc trưng và độc đáo. Các giá
trị văn hóa ấy được tạo nên từ các hoạt động vật chất và tinh thần của mỗi con người
Việt Nam qua lịch sử phát triển hàng nghìn năm của dân tộc. Nó góp phần khẳng định
với các quốc gia, các dân tộc khác trên thế giới một đất nước, một dân tộc Việt Nam
có ý chí mạnh mẽ, bất khuất trong chống giặc ngoại xâm; cần cù, siêng năng, chịu
thương, chịu khó trong q trình học tập, lao động. Góp phần hình thành nên nền văn
hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc (VHDT) của Việt Nam cịn có sự đóng góp của
văn hóa 54 dân tộc anh em trên dãi đất hình chữ S. Mỗi dân tộc đều có bản sắc đặc
trưng riêng của mình và chính sự thống nhất, hòa quyện vào nhau của các giá trị văn
hóa 54 dân tộc ấy đã tạo ra một dân tộc Việt Nam có văn hóa đặc trưng và độc đáo.
Hiện nay, quá trình hội nhập và phát triển của đất nước diễn ra mạnh mẽ, từ đó,
những luồng văn hoá ngoại lai ngày càng xâm nhập sâu rộng vào đời sống xã hội.Bên
cạnh những giá trị văn hóa mới mang tính tích cực thì cũng có q nhiều giá trị văn
hóa tiêu cực gây ảnh hưởng, tác động mạnh đến văn hố truyền thống. Lối sống cá
nhân, ích kỉ, tự tư, tự lợi ngày càng làm phai mờ nét đẹp “lá lành đùm lá rách”, những
sản phẩm văn hóa phẩm đồi trụy, các trang web đen tràn lan trên mạng internet, những
phim ảnh đầy cảnh bạo lực đã ảnh hưởng rất lớn đến lối sống của thế hệ trẻ, làm gia
tăng các loại tội phạm trong xã hội, đặc biệt ở lứa tuổi vị thành niên. Đáng chú ý và
lo ngại là nguy cơ phai mờ, biến dạng bản sắc VHDT. Do vậy, việc GDVHDT cho

thế hệ trẻ là nhiệm vụ cấp thiết, có ý nghĩa chiến lược cần phải tiếp tục thực hiện
thường xuyên và lâu dài.
Nhận thức được tầm quan trọng của văn hóa trong cơng cuộc xây dựng đất nước,
Nghị quyết “Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc” mà Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII (1998) đưa ra đến nay vẫn là Nghị
quyết có ý nghĩa chiến lược, chỉ đạo quá trình xây dựng và phát triển sự nghiệp văn
hóa ở nước ta, cần được kế thừa, bổ sung và phát huy trong thời kỳ mới. Cương lĩnh
xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển 2011)


2
được Đại hội XI của Đảng thông qua đã xác định: “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm
nhuần sâu sắc tinh thần nhân văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ
và thấm sâu vào toàn bộ đời sống xã hội, trở thành nền tảng tinh thần vững chắc, sức
mạnh nội sinh quan trọng của phát triển”..
Ở Sóc Trăng, các trường phổ thơng nói chung và trường phổ thơng dân tộc nội
trú (PTDTNT) nói riêng cũng có quan tâm đến việc GDVHDT (GDVHDT) cho học
sinh (HS) và đạt được một số kết quả tích cực nhất định. Hầu hết các trường đều có
tổ chức tích hợp nội dung GDVHDT cho HS qua các môn học, qua GD kĩ năng sống.
Tuy nhiên, công tác chỉ đạo của đội ngũ cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục về giáo dục
(GD) văn hóa cho HS chưa cụ thể, nội dung và hình thức tổ chức GD còn rất hạn chế,
chưa phong phú.
Xuất phát từ những lí do quan trọng nêu trên, tơi chọn đề tài “ Quản lý hoạt
động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường Phổ thơng Dân tộc nội trú
tỉnh Sóc Trăng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở
các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất một số biện pháp cải tiến hiệu quả
quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường này.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động sư phạm ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường
Phổ thơng Dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh
Sóc Trăng đã đạt được một số kết quả nhất định về hình thức tổ chức, chỉ đạo tích
hợp nội dung GD qua các môn học và các hoạt động GD khác.Tuy nhiên, công tác
này vẫn còn những hạn chế, bất cập về quản lý mục tiêu, phương pháp tổ chức và lập
kế hoạch GDVHDT. Nếu khảo sát và đánh giá đúng thực trạng về công tác quản lý
hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng thì người nghiên


3
cứu có thể đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cở sở lý luận về hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động
GDVHDT ở trường trung học.
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT
cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm cải tiến và nâng cao hiệu quả hoạt động
quản lý GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Cơ sở của phương pháp luận nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc
Theo quan điểm hệ thống cấu trúc, khi nghiên cứu một sự vật, hiện tượng phải
xem xét nó một cách tồn diện ở nhiều mặt, phân tích chúng thành nhiều bộ phận
như hình thức, mục tiêu, nội dung, phương pháp và kiểm tra đánh giá. Mọi sự vật,
hiện tượng đều do nhiều yếu tố hợp thành, nên phải xem xét mối quan hệ hữu cơ của

chúng với các yếu tố khác trong cùng hệ thống. Qua quan điểm hệ thống cấu trúc,
người nghiên cứu thấy được hoạt động GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT
cho HS ở các trường PTDTNT là một thành phần của GD tổng thể, có mối liên hệ
chặt chẽ với các mặt GD khác và các chủ thể quản lý khác như gia đình và xã hội. Do
đó, GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT phải kết hợp với hoạt động dạy học,
phải có sự tham gia của các lực lượng GD trong nhà trường và ngồi nhà trường (gia
đình và xã hội).
GD là một bộ phận của kinh tế-xã hội. Do đó, khi nghiên cứu hoạt động
GDVHDT và quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT phải đặt
trong hoàn cảnh kinh tế-xã hội của đất nước. Thông qua quan điểm hệ thống cấu trúc
giúp người nghiên cứu xác định chính xác thực trạng hoạt động GDVHDT và công
tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
6.1.2. Quan điểm lịch sử- logic


4
Quan điểm lịch sử- logic giúp người nghiên cứu xem xét quá trình hình thành
và phát triển của quản lý hoạt động GDVHDT tại Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng. Quan điểm này cũng giúp người nghiên cứu xác định phạm vi, không gian,
thời gian, điều kiện cụ thể để điều tra, nghiên cứu và thu thập số liệu chính xác, đồng
thời trình bày cơng trình nghiên cứu một cách logic.
6.1.3. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động
GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng xuất phát từ thực tiễn của
công tác quản lý hoạt động GDVHDT ở các cơ sở GD này để tìm ra những mặt hạn
chế, khó khăn trong cơng tác quản lý hoạt động GDVHDT cho HS ở các trường
PTDTNT tại tỉnh Sóc Trăng, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
quản lý hoạt động này mang tính khả thi và cần thiết.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá lý luận về hoạt động GD GDVHDT và quản
lý hoạt động GDVHDT trong các cơng trình nghiên cứu, các tác phẩm trong và ngoài
nước, các văn kiện của Đảng và Nhà nước làm cơ sở lý luận cho đề tài.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích điều tra: Thu thập số liệu về thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT
cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng chứng minh cho giả thuyết của đề tài.
- Nội dung điều tra:
+ Thực trạng hoạt động GDVHDT cho HS.
+ Thực trạng quản lý hoạt động GDVHDT cho HS.
+ Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý GDVHDT cho HS ở các
trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
- Đối tượng điều tra: CBQL, giáo viên (GV) và HS tại 5 trường PTDTNT tỉnh
Sóc Trăng.
- Cách thức thực hiện: Xây dựng bảng hỏi và gởi đến CBQL, GV và HS ở các
trường tổ chức điều tra.


5
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu thu được từ khảo sát bằng phiếu
hỏi để đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động GDVHDT cho HS ở các trường PTDTNT tỉnh Sóc Trăng.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDVHDT cho HS.
7.2. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tiến hành khảo sát ở CBQL, GV bộ môn, HS của 5 trường PTDTNT
tỉnh Sóc Trăng.

7.3. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu nội dung GDVHDT và quản lí hoạt động GDVHDT cho HS trong
các năm học từ: 2016- 2017; 2017-2018.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; phần Kết luận - Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo
và Phụ lục; nội dung của Luận văn được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục cho học sinh ở trường
trung học;
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục văn hóa dân tộc cho học sinh
ở các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng;
Chương 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động giáo dục văn hóa dân
tộc cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng.
 


6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC VĂN HÓA DÂN TỘC CHO HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Văn hóa là vấn đề được các nhà tư tưởng và triết học đề cập đến từ lâu, được xã
hội mọi thời đại cả ở phương Tây lẫn phương Đông quan tâm và coi trọng.
Ở phương Đông, Khổng Tử (551 - 479 TCN), nhà triết học lớn, nhà giáo dục
lớn của Trung Quốc đã khai sinh ra Nho giáo với quan điểm bồi dưỡng người có “đức
nhân”, người “quân tử” có đủ phẩm cách và năng lực thi hành “đạo lớn”. Ông đã viết
tác phẩm bất hủ “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân Thu”, trong đó rất xem trọng việc
giáo dục đạo đức.
Petxtalơdi (1746 – 1827), một trong những nhà giáo dục tiêu biểu của thế kỷ
XIX, đã đánh giá rất cao vai trị của GDVH. Ơng cho rằng nhiệm vụ trung tâm của

giáo dục là giáo dục văn hóa cho trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu về con
người. Tình yêu ấy bắt nguồn từ gia đình, trước hết là đối với cha mẹ, anh chị em rồi
đến bạn bè và mọi người trong xã hội.
C.Mác (1818 -1883), người sáng lập ra chủ nghĩa cộng sản khoa học, cho rằng:
“Con người phát triển tồn diện sẽ là mục đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa
và con người phát triển toàn diện là con người phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn
có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm
mỹ và có khả năng cảm thụ được tất cả những hiện tượng tự nhiên, xã hội xảy ra
chung quanh” (Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1998).
Vào thế kỷ XX, nhà sư phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm “Bài
ca sư phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục trẻ em phạm pháp và
khơng gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh đến vấn đề giáo dục văn hóa
thơng qua nhiều phương pháp như phương pháp nêu gương, giáo dục bằng tập thể và
thông qua tập thể.
Tại Hội nghị khoa học “Đẩy mạnh giá trị nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế”
tổ chức ở Tokyo vào tháng 2 năm 1994 với sự tham gia của 12 nước trong khu vực.


7
Hội nghị đã tổng kết kinh nghiệm và đã thống nhất đưa ra mơ hình giáo dục giá trị
nhân văn, đạo đức, văn hóa quốc tế gồm 8 nhóm giá trị:
1- Nhóm giá trị liên quan đến quyề con gười;
2- Nhóm giá trị liên quan đến dân chủ;
3- Nhóm giá trị liên quan đến hợp tác và hịa bình;
4- Nhóm các giá trị liên quan đến bảo vệ môi trường;
5- Nhóm giá trị liên quan đến bảo vệ di sản văn hóa;
6- Nhóm các giá trị liên quan đến bản thân và những người khác;
7- Nhóm các giá trị liên quan đến tính dân tộc;
8- Nhóm liên quan đến tâm linh
Việt nam là một quốc gia với lịch sử trên 4000 năm dựng nước và giữ nước,

có trên 54 dân tộc cùng chung sống. Với bề dày lịch sử xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
sự phong phú trong đời sống vật chất, tinh thần và sự đa dạng về các tộc người cùng
chung sống xen kẻ, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để phát triển đã tạo nên một bản sắc
văn hóa Việt Nam vơ cùng độc đáo.
Để bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa ấy, nhiều Nghị quyết của Đảng, Chỉ
thị của Nhà nước đã đề cập đến GD truyền thống văn hóa cho HS, sinh viên như: Văn
kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (Đảng cộng sản Việt Nam, 1991, 1998).
Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, danh nhân văn hóa
thế giới, trong quá trình bơn ba tìm đường cứu nước, Người đã tiếp thu và truyền bá
chủ nghĩa Mác-Lênin vào với phong trào cách mạng Việt Nam, chú trọng đến việc
GD bảo tồn, phát huy bản sắc văn hoá, các giá trị truyền thống của các dân tộc Việt
Nam. Điều đó được thể hiện trong các tác phẩm của người (Hồ Chí Minh, 1970,
1992). Người đã chỉ rõ những mục tiêu cơ bản mà cách mạng Việt Nam cần phải đạt
được trong lĩnh vực văn hoá là: “Phải triệt để tẩy trừ mọi di tích thuộc địa và ảnh
hưởng nơ dịch của văn hoá đế quốc, đồng thời phát triển những truyền thống tốt đẹp
của văn hoá dân tộc và hấp thụ những cái mới của văn hoá tiến bộ thế giới để xây
dựng một nền văn hố Việt Nam có tính dân tộc, khoa học và đại chúng” (Hồ Chí
Minh, 1996). Quan điểm của người được thể hiện rõ ràng “Càng thấm nhuần chủ
nghĩa Mác-Lênin bao nhiêu thì càng phải coi trọng những truyền thống văn hoá tốt


8
đẹp của cha ơng bấy nhiêu” (Hồ Chí Minh, 1996). Người u cầu phải biết giữ gìn
vốn văn hố q báu của dân tộc, khơi phục những yếu tố tích cực trong kho tàng văn
hoá dân tộc, loại bỏ những yếu tố tiêu cực trong đời sống văn hoá tinh thần của nhân
dân. Người nêu rõ sức mạnh đặc biệt của văn hóa đối với sự phát triển của dân tộc:
“Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi”. Người khẳng định: Trong sự nghiệp kiến
thiết đất nước, có bốn lĩnh vực cần phải coi trọng ngang nhau là kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội. Đó là quan điểm nhất quán thể hiện tầm nhìn thời đại của Người mà sau
này Đảng ta tiếp tục vận dụng và phát huy trong quá trình xây dựng và phát triển nền

văn hóa Việt Nam (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2017).
Trong chương trình giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ở các cấp học, bậc học,
những giá trị bản sắc văn hóa của dân tộc đã được lựa chọn, xây dựng thành các hoạt
động hữu ích và tổ chức cho người học. Bộ GD&ĐT và Bộ Văn hóa, thể thao và du
lịch đã có Hướng dẫn sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thơng, Trung
tâm GD thường xuyên nhằm hình thành và nâng cao ý thức tơn trọng, giữ gìn, phát
huy những giá trị của di sản văn hóa; rèn luyện tính chủ động, tích cực, sáng tạo trong
đổi mới phương pháp học tập và rèn luyện; góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả GD, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, tài năng của HS (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch, 2013). Ngồi ra, cịn có nhiều cơng trình nghiên cứu
về văn hóa ở các góc độ tiếp cận khác nhau của nhiều tác giả, tác phẩm trong nước
như “Giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam" (Trần Văn Giàu, 1980),
tác phẩm: “Cơ sở văn hóa Việt Nam”, "Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam" (Trần
Ngọc Thêm, 1997, 2001); đã cung cấp những kiến thức, khái niệm cơ sở nền tảng cho
ngành văn hóa học. Với quan điểm dân tộc học, GS.TS. Phan Hữu Dật có tác phẩm
"Góp phần nghiên cứu dân tộc học Việt Nam" (Phan Hữu Dật, 2004). Tác giả Nguyễn
Hồng Hà "Văn hóa truyền thống dân tộc với GD thế hệ trẻ " (Nguyễn Hồng Hà,
2001).
Bên cạnh đó cũng có đề tài luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Đức Long "Biện
pháp quản lí phát triển các hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở Trung tâm
học tập cộng đồng huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La” (Phạm Đức Long,2009). Đề tài
"Nhà trường với vai trò bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc


9
thiểu số tỉnh Điện Biên" của sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên (Sở Giáo dục và
Đào tạo Điện Biên,2012). Hầu hết các tài liệu, cơng trình nghiên cứu cũng đã đề cập
đến những nét văn hóa truyền thống của các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy những
giá trị văn hóa đó. Cũng có một số cơng trình nghiên cứu về việc giữ gìn văn hóa dân
tộc trong giai đoạn hội nhập nhưng đối tượng không phải là giáo dục học sinh. Luận

văn thạc sỹ của tác giả Phạm Đức Long cũng đã đề cập đến vấn đề quản lí phát triển
các hoạt động giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc song đối tượng ở các trung tâm học
tập cộng đồng.
Mặc dù có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu về quản lý hoạt động GDVHDT cho HS trường PTDTNT chưa được quan
tâm chú ý. Tôi hi vọng rằng, những đóng góp của đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường phổ thơng dân tộc nội trú tỉnh Sóc Trăng”
góp phần nâng cao hiệu quả quản lý GDVHDT cho HS PTDTNT nói chung và
PTDTNT tỉnh Sóc Trăng nói riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Trường Phổ thông dân tộc nội trú
Trường PTDTNT là trường chuyên biệt nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân,
được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc
định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần
tạo nguồn đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này. Điều 2 Quy chế Tổ chức hoạt động
trường PTDTNT có quy định mục tiêu, vai trị và tính chất của trường PTDTNT như
sau: (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2016)
1- Nhà nước thành lập trường PTDTNT cho con em các dân tộc thiểu số, con
em các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng này.
2- Trường PTDTNT có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc thiểu số.
3- Trường PTDTNT là loại trường chun biệt mang tính chất phổ thơng, dân
tộc và nội trú.
1.2.2. Giáo dục


10
John Dewey triết gia nổi bật nhất của nước Mỹ đầu thế kỷ XX theo thuyết
hành dụng cho rằng, GD là “khả năng” của loài người để đảm bảo tồn tại xã hội, ông
cũng cho rằng xã hội không chỉ tồn tại nhờ truyền dạy, nhưng cịn tồn tại chính trong

quá trình truyền dạy ấy (J. Dewey, 2008)
Đa số các giáo trình GD học Việt Nam đều cho rằng “GD là hiện tượng xã hội
đặc biệt, bản chất của nó là sự truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của
các thế hệ loài người”( Phạm Viết Vượng, 2000).
Theo giáo trình GD học đại cương do Trần Thị Hương chủ biên, GD có thể hiểu
theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp:
* Theo nghĩa rộng: GD là hoạt động GD tổng thể hình thành và phát triển nhân
cách được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch nhằm phát triển tối đa những
tiềm năng (sức mạnh thể chất và tinh thần) của con người.
* Theo nghĩa hẹp: GD là một bộ phận của hoạt động GD (nghĩa rộng), là hoạt
động GD nhằm hình thành thế giới quan khoa học, tư tưởng chính trị, đạo đức, thẩm
mỹ, lao động, phát triển thể lực, những hành vi và thói quen ứng xử đúng đắn của cá
nhân trong các mối quan hệ xã hội. Theo nghĩa này, GD bao gồm các bộ phận: đức
dục, mỹ dục, thể dục, GD lao động.
1.2.3. Văn hóa
Trên thế giới và Việt Nam có rất nhiều khái niệm văn hóa rất khác nhau. Theo
UNESCO văn hóa là: “Trong ý nghĩa rộng nhất, văn hóa là tổng thể những nét riêng
biệt về tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội
hay của một nhóm người trong xã hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương,
những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống các giá trị, những
tập tục và tín ngưỡng”.
Ông tổng giám đốc UNESCO F.May-ơ (Federico Mayor Zaragoza) cũng đưa ra
định nghĩa của riêng mình như sau: “Văn hóa là tổng thể sống động của các hoạt động
sáng tạo trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo ấy đã
hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và thị hiếu - những yếu tố
xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”.


11
Theo từ điển triết học của Liên Xơ, văn hóa được định nghĩa như sau: “Văn hóa

là tồn bộ giá trị vật chất và tinh thần, được nhân loại sáng tạo ra trong quá trình hoạt
động thực tiễn lịch sử - xã hội; Các giá trị ấy nói lên trình độ phát triển của lịch sử
loài người” (Theo Trần Khánh Đức, 2014).
Ở Việt Nam, từ “văn hóa” được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Trong tiếng
Việt, văn hóa được dùng theo nghĩa thơng dụng để chỉ học thức (trình độ văn hóa),
lối sống (nếp sống văn hóa); theo nghĩa chuyên biệt để chỉ trình độ phát triển của một
giai đoạn (văn hóa Đơng Sơn). Trong khi theo nghĩa rộng thì văn hóa bao gồm tất cả,
từ những sản phẩm tinh vi hiện đại cho đến tín ngưỡng, phong tục, lối sống, lao động.
Vào năm 1943, Hồ Chí Minh đã nêu ra một định nghĩa về văn hố: “Vì lẽ
sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, lồi người mới sáng tạo và phát minh ra
ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những
công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ
các sáng tạo và phát minh đó tức là văn hố. Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương
thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản sinh ra nhằm thích ứng
những nhu cầu đời sống và địi hỏi của sự sinh tồn" (Hồ Chí Minh, 2009).
PGS.VS Trần Ngọc Thêm trong cuốn Cơ sở văn hoá Việt Nam đã định nghĩa
văn hoá: “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa
con người với môi trường tự nhiên và xã hội" (Trần Ngọc Thêm, 1999).
1.2.4. Văn hóa dân tộc
VHDT bao gồm giá trị văn hóa của cộng đồng dân tộc sáng tạo trong quá trình
lịch sử hình thành và phát triển của dân tộc đó. Tùy tình hình vận động và phát triển
của mỗi dân tộc mà quy mô và bề dày sáng tạo văn hóa của từng dân tộc có khác
nhau. Dù vậy thì mỗi dân tộc có những giá trị sáng tạo riêng, tình hình văn hóa
mang tính đặc trưng và đều khẳng định sức sống mãnh liệt của những sáng tạo ấy.
VHDT bảo tồn và phát triển có ý nghĩa là một dân tộc được tồn vong.
Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống với giá trị VHDT rất
đa dạng và đặc sắc, các dân tộc đều có nền văn hóa riêng được khẳng định bằng những



12
giá trị sáng tạo giàu có và bản sắc văn hóa các dân tộc đã góp phần hình thành nền
văn hóa Việt Nam đa dạng về bản sắc.
Do kết tinh những điều kiện tự nhiên lịch sử và mối quan hệ giao lưu mà ngoài
đặc trưng riêng của từng dân tộc thì các nền văn hóa cịn hình thành đặc trưng theo
vùng. Việt Nam có thể chia thành 6 vùng văn hóa, gồm: vùng Đơng Bắc, vùng Tây
Bắc, vùng châu thổ Bắc Bộ, vùng Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Nam Bộ. Mỗi
vùng văn hóa có những đặc điểm chung và riêng (Mông Ký Slay, et al., 2013).
1.2.5. Quản lý
Quản lý là một quá trình mà chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lýtrong một tổ chức - bằng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo kiểm tra đánh giá, dựa trên những
nguồn lực và những điều kiện có thể nhằm đạt được mục đích của tổ chức.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì quản lý có 4 chức năng: " Kế hoạch hóa - Tổ
chức - Chỉ đạo - Kiểm tra" (Đặng Quốc Bảo, 2010). Có thể khái quát 4 chức năng
như sau:
Kế hoạch hóa là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện pháp
tốt nhất để thực hiện mục tiêu. Thực chất của kế hoạch hóa là đưa tồn bộ những
hoạt động vào công tác kế hoạch với mục tiêu, biện pháp, bước đi cụ thể và ấn định
tường minh các nguồn lực, điều kiện để thực hiện mục tiêu.
Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những con
người, những hoạt động thành một hệ toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác
với nhau một cách hợp lý.
Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để thực
hiện kế hoạch đã đề ra.
Kiểm tra là chức năng dùng để kiểm tra trạng thái của hệ thống, kiểm tra kết
quả thực hiện kế hoạch so với mục tiêu đề ra, kiểm tra cịn nhằm phát hiện sai sót để
kịp thời uốn nắn, sửa chữa trong q trình thực hiện kế hoạch.
Thơng tin được coi là sợi dây liên kết cả 4 chức năng của quản lý.
1.2.6. Quản lý giáo dục
Quản lý GD chính là một q trình tác động có định hướng của nhà quản lý
GD (chủ thể) trong việc vận hành những nguyên lý, phương pháp chung nhất của



13
khoa học quản lý vào lĩnh vực GD nhằm đạt những mục tiêu GD đề ra. Chủ thể quản
lý là trung tâm thực hiện các tác động có mục đích của GD, trung tâm ra quyết định
điều hành và kiểm tra các hoạt động của hệ thống GD theo mục tiêu đề ra. Đối tượng
quản lý GD bao gồm nguồn nhân lực của GD, cơ sở vật chất kĩ thuật của GD và các
hoạt động có liên quan đến việc thực hiện chức năng của GD, đó chính là những đối
tượng chịu sự tác động của cán bộ quản lý (chủ thể) để thực hiện và biến đổi phù hợp
với ý chí của chủ thể quản lý đã đề ra.
Theo Trần Kiểm, xét về cấp độ có thể hiểu khái niệm quản lí GD như sau: Ở
cấp vĩ mơ, “quản lý GD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,... một cách có hiệu quả các nguồn lực GD (nhân
lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội” (Trần Kiểm, 2008).
Ở cấp vi mô, “quản lý GD thực chất là những tác động của chủ thể quản lí vào
q trình GD (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự hỗ trợ đắc lực của các lực
lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường” (Trần Kiểm, 2008).
1.2.7. Quản lý giáo dục văn hóa dân tộc
Theo người nghiên cứu: Quản lý hoạt động GDVHDT trong trường PTDTNT
là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của hiệu trưởng tới cán bộ, GV,
công nhân viên và HS, nhằm tổ chức các hoạt động GDVHDT trong nhà trường đạt
được mục tiêu và kế hoạch GD của nhà trường đề ra.

1.3. Giáo dục văn hóa dân tộc cho HS trường PTDTNT
1.3.1. Đặc điểm của HS trường PTDTNT
Đặc điểm tình cảm của HS dân tộc



×