Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.82 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải bài tập Toán lớp 9 bài 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây</b>
<b>Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 3 trang 105: Hãy sử dụng kết quả của bài</b>
toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
<b>Lời giải</b>
OH là một phần đường kính vng góc với dây AB
⇒ H là trung điểm của AB AB = 2HB⇒
OK là một phần đường kính vng góc với dây CD
⇒ K là trung điểm của CD CD = 2KD⇒
Theo mục 1: OH2<sub> + HB</sub>2 <sub>= OK</sub>2 <sub>+ KD</sub>2
a) Ta có: AB = CD HB = KD⇒
⇒ OH2<sub> = OK</sub>2<sub> OH = OK</sub><sub>⇒</sub>
b) Ta có: OH = OK HB⇒ 2<sub> = KD</sub>2
⇒ HB = KD AB = CD⇒
<b>Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 3 trang 105: Hãy sử dụng kết quả của bài</b>
toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD.
b) AB và CD, nếu biết OH < OK.
<b>Lời giải</b>
a) Nếu AB > CD thì HB > KD
⇒ HB2<sub> > KD</sub>2
Mà: OH2<sub> + HB</sub>2<sub> = OK</sub>2<sub> + KD</sub>2
⇒ OH2<sub> < OK</sub>2
b) Nếu OH < OK thì OH2<sub> < OK</sub>2
⇒ HB2<sub> > KD</sub>2<sub> HB > KD</sub><sub>⇒</sub>
⇒ AB > CD
<b>Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 1 Bài 3 trang 105: Cho tam giác ABC, O là giao</b>
của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của
các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF (h.69).
Hãy so sánh các độ dài:
a) BC và AC;
b) AB và AC.
<b>Lời giải</b>
O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC
⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
a) OE = OF AC = BC⇒
b) OD > OE AB < AC⇒
<b>Bài 12 (trang 106 SGK Tốn 9 Tập 1): Cho đường trịn tâm O bán kính 5cm,</b>
dây AB bằng 8cm.
a) Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.
<b>Lời giải:</b>
a) Kẻ OJ vng góc với AB tại J.
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vng OAJ có:
OJ2<sub> = OA</sub>2<sub> – AJ</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub> – 4</sub>2<sub> = 9</sub>
=> OJ = 3cm (1)
Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là OJ = 3cm.
b) Kẻ OM vng góc với CD tại M.
Tứ giác OJIM có: J = I = M = 1v nên là hình chữ nhật∠ ∠ ∠
Ta có IJ = AJ – AI = 4 – 1 = 3cm
=> OM = IJ = 3cm (Tính chất hình chữ nhật) (2)
Từ (1), (2) suy ra CD = AB (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau). (đpcm)
<b>Bài 13 (trang 106 SGK Toán 9 Tập 1): Cho đường trịn (O) có các dây AB và</b>
CD bằng nhau, các tia AB và CD cắt nhau tại điểm E nằm bên ngồi đường
trịn. Gọi H và K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng:
a) EH = EK
b) EA = EC.
a) Nối OE ta có: AB = CD
=> OH = OK (Định lí 3)
Hai tam giác vng OEH và OEK có:
OE là cạnh chung
OH = OK
=> ΔOEH = ΔOEK (cạnh huyền, cạnh góc vng)
=> EH = EK (1). (đpcm)
b) Ta có: OH AB⊥
Mà AB = CD (gt) suy ra AH = KC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
EA = EH + HA = EK + KC = EC
Vậy EA = EC. (đpcm)
<b>Bài 14 (trang 106 SGK Tốn 9 Tập 1): Cho đường trịn tâm O bán kính</b>
25cm, dây AB bằng 40cm. Vẽ dây CD song song với AB và có khoảng cách
đến AB bằng 22cm. Tính độ dài dây CD.
Kẻ OM AB, ON CD.⊥ ⊥
Ta thấy M, O, N thẳng hàng. Ta có:
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vng AMO có:
OM2<sub> = OA</sub>2<sub> – AM</sub>2<sub> = 25</sub>2<sub> – 20</sub>2<sub> = 225</sub>
=> OM = √225 = 15cm
=> ON = MN – OM = 22 – 15 = 7 (cm)
Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vng CON có:
CN2<sub> = CO</sub>2<sub> – ON</sub>2<sub> = 25</sub>2<sub> – 7</sub>2<sub> = 576</sub>
=> CN = √576 = 24
=> CD = 2CN = 48cm
<b>Bài 15 (trang 106 SGK Toán 9 Tập 1): Cho hình 70 trong đó hai đường trịn</b>
cùng có tâm là O. Cho biết AB > CD.
Hãy so sánh các độ dài:
a) OH và OK
b) ME và MF
<i>Hình 70</i>
<b>Lời giải:</b>
a) Trong đường tròn nhỏ:
AB > CD => OH < OK (định lí 3)
b) Trong đường trịn lớn:
OH < OK => ME > MF (định lí 3)
c) Trong đường tròn lớn:
ME > MF => MH > MK
<b>Bài 16 (trang 106 SGK Tốn 9 Tập 1): Cho đường trịn (O), điểm A nằm</b>
bên trong đường trịn. Vẽ dây BC vng góc với OA tại A. Vẽ dây EF bất kì
đi qua A và khơng vng góc với OA. Hãy so sánh độ dài hai dây BC và EF.
<b>Lời giải:</b>
Kẻ OH EF.⊥
Trong tam giác vuông OHA vuông tại H có OA > OH (đường vng góc ngắn
hơn đường xiên).