Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Sử dụng bài tập để phát triển một số năng lực học tập cho học sinh trong dạy học hóa vô cơ lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.95 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Bạch Tuyết

SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ
NĂNG LỰC HỌC TẬP CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC HĨA VƠ CƠ LỚP 12 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Bạch Tuyết

SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ
NĂNG LỰC HỌC TẬP CHO HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC HĨA VƠ CƠ LỚP 12 TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG
Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hố học
Mã số

: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LÊ VĂN NĂM

Thành phố Hồ Chí Minh – 2015


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, cùng với sự
động viên, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình, bạn bè và các em học sinh.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Sau đại học, Khoa Hóa học
trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô dạy lớp Cao học Lý
luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học khóa 24 đã tận tình giảng dạy và tạo
điều kiện thuận lợi cho các học viên học tập, nghiên cứu và hồn thành khóa học.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Văn Năm và PGS.TS. Trịnh Văn
Biều đã dành nhiều thời gian hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành luận văn.
Xin cảm ơn những người bạn đồng hành của lớp cao học Lý luận và phương
pháp dạy học bộ mơn Hóa học khóa 24; q thầy cơ và các em học sinh trường THPT
Trần Quang Khải, THPT Nguyễn Hiền, THPT Lê Minh Xuân, THPT An Nghĩa đã tạo
mọi điều kiện tốt nhất để tơi có thể thực hiện và thực nghiệm đề tài.
Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn đến Mẹ, gia đình; những người đã thường
xuyên động viên, khuyến khích, hỗ trợ để con có thể hồn thành luận văn.
Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2015

Tác giả


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................4
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..................................................................................4
1.1.1. Các tài liệu về phát triển năng lực .................................................................................. 4
1.1.2. Các đề tài nghiên cứu về phát triển năng lực cho HS trong dạy học hóa học ........... 6
1.1.3. Các đề tài nghiên cứu về xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo định hướng phát
triển năng lực ................................................................................................................................. 7
1.2. Năng lực .................................................................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm năng lực......................................................................................................... 8
1.2.2. Cấu trúc năng lực ..............................................................................................9
1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong mơn Hóa học THPT ..................... 11
1.3.1. Chương trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực ..........................11
1.3.2. Mục tiêu giáo dục môn Hóa học cấp THPT ...................................................11
1.3.3. Năng lực chuyên biệt của mơn Hóa học trong nhà trường THPT ..................12
1.3.3.1. Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học ................................................................ 12
1.3.3.2. Năng lực thực hành hóa học .............................................................................. 13
1.3.3.3. Năng lực tính tốn ............................................................................................... 13
1.3.3.4. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua bộ mơn Hóa học .......... 14
1.3.3.5. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn ...................................... 14
1.4. Đánh giá theo năng lực ........................................................................................................ 15
1.4.1. Khái niệm đánh giá theo năng lực................................................................................ 15
1.4.2. Một số hình thức đánh giá năng lực ............................................................................. 16
1.4.2.1. Đánh giá qua quan sát......................................................................................... 16



1.4.2.2. Đánh giá qua hồ sơ học tập ................................................................................ 17
1.4.2.3. Đánh giá qua các bài Seminar ........................................................................... 17
1.4.2.4. Đánh giá qua sản phẩm của bài tập nghiên cứu .............................................. 18
1.4.2.5. Đánh giá qua bài kiểm tra ............................................................................18
1.4.2.6. Đánh giá thông qua việc nhìn lại quá trình và đánh giá đồng đẳng .............. 18
1.5. Bài tập theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ............................................... 19
1.5.1. Quan hệ giữa việc giải bài tập và việc phát triển năng lực học tập của HS ...19
1.5.2. Đặc điểm của bài tập định hướng năng lực ....................................................20
1.5.3. Hạn chế của bài tập truyền thống và ưu điểm của bài tập theo định hướng phát triển
năng lực ........................................................................................................................................ 21
1.5.4. Phân loại bài tập theo định hướng phát triển năng lực ...................................22
1.5.5. Các bậc trình độ trong bài tập theo định hướng năng lực ...............................24
1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học theo hướng phát triển năng lực học tập của học sinh
trong dạy học hóa học ở một số trường THPT ......................................................................... 25
1.6.1. Mục đích điều tra ............................................................................................25
1.6.2. Phương pháp điều tra ......................................................................................25
1.6.3. Kết quả điều tra ...............................................................................................26
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ...............................................................................................29
CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG BÀI TẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NĂNG LỰC
HỌC TẬP CHO HS TRONG DẠY HỌC HĨA VƠ CƠ LỚP 12 THPT ..............31
2.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT ......................................31
2.2. Các xu hướng xây dựng bài tập hóa học hiện nay ............................................................ 36
2.3. Tầm quan trọng của bài tập phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn và bài tập phát triển năng lực thực hành hóa học.............................................................. 37
2.4. Các biện pháp sử dụng bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn và năng lực thực hành hóa học cho HS ..................................................................... 38
2.4.1. Nhóm biện pháp sử dụng bài tập kết hợp với các phương pháp dạy học khác ....... 38
2.4.1.1. Biện pháp 1: Kết hợp phương pháp sử dụng bài tập với dạy học tình huống
có vấn đề ......................................................................................................................... 38



2.4.1.2. Biện pháp 2: Kết hợp phương pháp sử dụng bài tập với phương pháp đàm
thoại ơrixtic .................................................................................................................... 40
2.4.1.3. Biện pháp 3: Kết hợp phương pháp sử dụng bài tập với phương pháp hoạt
động nhóm...................................................................................................................... 41
2.4.2. Nhóm biện pháp về cách thức sử dụng bài tập ...............................................44
2.4.2.1. Biện pháp 4: Sử dụng bài tập thực nghiệm để rèn các kiến thức kĩ năng thực
hành thí nghiệm ............................................................................................................. 44
2.4.2.2. Biện pháp 5: Sử dụng bài tập như một phương tiện để truyền đạt kiến thức
mới liên quan đến thực tiễn và kỹ năng thực hành ................................................... 45
2.4.2.3. Biện pháp 6: Sử dụng bài tập trong các trò chơi dạy học, hoạt động ngoại
khóa ................................................................................................................................. 47
2.4.2.4. Biện pháp 7: Yêu cầu HS sưu tầm hình ảnh, phim, tư liệu ...phục vụ cho
việc giải bài tập .............................................................................................................. 49
2.4.3. Nhóm biện pháp về tuyển chọn, xây dựng bài tập.........................................50
2.4.3.1. Biện pháp 8: Tuyển chọn, xây dựng một số bài tập vận dụng kiến thức hóa
học vào thực tiễn ........................................................................................................... 51
2.4.3.2. Biện pháp 9: Tuyển chọn, xây dựng một số bài tập thực nghiệm, bài tập yêu
cầu sử dụng các kiến thức và kỹ năng thực hành. ..................................................... 68
2.4.4. Nhóm biện pháp về kiểm tra, đánh giá ..........................................................75
2.4.4.1. Biện pháp 10: Biên soạn đề kiểm tra có hai dạng bài tập trên ..................... 75
2.4.4.2. Biện pháp 11: Thiết kế bảng hỏi cho HS tự đánh giá về năng lực mà HS đạt
được ................................................................................................................................ 78
2.5. Một số giáo án thực nghiệm................................................................................................ 79
2.5.1. Giáo án bài "Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm" .......79
2.5.2. Giáo án bài "Một số hợp chất quan trọng của canxi - Nước cứng" ................93
2.5.3. Giáo án bài "Lun tập tính chất của nhơm và hợp chất của nhơm" ............106
2.5.4. Giáo án ngoại khóa "Sắc màu kim loại" .......................................................106
2.5.5. Giáo án bài "Nhận biết một số ion trong dung dịch" ....................................106
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .............................................................................................106

Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................108


3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................................... 108
3.2. Đối tượng thực nghiệm...................................................................................................... 108
3.3. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................108
3.4. Kết quả thực nghiệm.......................................................................................................... 111
3.4.1. Kết quả thực nghiệm định lượng ..................................................................111
3.4.1.1. Bài kiểm tra 1 ............................................................................................... 111
3.4.1.2. Bài kiểm tra 2 ............................................................................................... 114
3.4.1.3. Phân tích kết quả về mặt định lượng ......................................................... 118
3.4.2. Kết quả thực nghiệm định tính ........................................................................... 118
3.4.2.1. Kết quả bảng hỏi dành cho HS................................................................... 118
3.4.2.2. Ghi nhận theo phương pháp quan sát sư phạm ........................................ 119
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .............................................................................................120
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ......................................................................................122
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................125
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC

:

Đối chứng

GV

:


Giáo viên

HS

:

Học sinh

KL

:

Kim loại

PHT

:

Phiếu học tập

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PTHH

:


Phương trình hóa học

SGK

:

Sách giáo khoa

THPT

:

Trung học phổ thơng

TN

:

Thực nghiệm

Tp. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đánh giá năng lực .............................................................................. 15

Bảng 1.2. Các mức quá trình nhận thức và các bậc trình độ nhận thức tương ứng ... 24
Bảng 1.3. Danh sách trường và số lượng GV phản hồi lại phiếu điều tra.................. 25
Bảng 1.4. Ý kiến của GV về mức độ quan tâm phát triển các năng lực chun
biệt của mơn Hóa học cho HS ................................................................... 26
Bảng 1.5. Ý kiến của GV về mức độ sử dụng bài tập hóa học theo hướng phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực
thực hành hóa học ..................................................................................... 26
Bảng 1.6. Ý kiến của GV về nguyên nhân việc sử dụng bài tập để phát triển năng
lực chưa được thường xuyên và phổ biến ................................................. 26
Bảng 1.7. Ý kiến của GV về tính khả thi của các biện pháp sử dụng bài tập để phát
triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực
hành hóa học ............................................................................................... 28
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT ........................... 31
Bảng 2.2. Bảng hỏi về giờ học( dành cho HS) ........................................................... 79
Bảng 3.1. Giáo viên và các lớp TN-ĐC ................................................................... 109
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần số bài kiểm tra 1 ....................................................... 112
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra 1 .................................................... 112
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 ....................................... 113
Bảng 3.5. Phân loại kết quả bài kiểm tra 1 ............................................................... 113
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 1 ................................ 113
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số bài kiểm tra 2 ....................................................... 115
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần suất bài kiểm tra 2 .................................................... 115
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra 2 ....................................... 116
Bảng 3.10. Phân loại kết quả bài kiểm tra 2 ............................................................. 116
Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 2 .............................. 117
Bảng 3.12. Bảng thống kê t và tα của các lớp TN và ĐC qua các bài kiểm tra ....... 119


Bảng 3.13. Kết quả về mức độ phát triển một số năng lực của HS sau các tiết học
có sử dụng các biện pháp đã đề xuất ..................................................... 119



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Cấu trúc của năng lực hành động ................................................................... 9
Hình 1.2. Mơ hình bốn thành phần năng lực phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo
UNESCO ...................................................................................................... 10
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 12A7
và 12A8....................................................................................................... 114
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 12A2
và 12A3....................................................................................................... 114
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 12T12
và 12T13 ..................................................................................................... 114
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 12A5
và 12A17..................................................................................................... 115
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 1 lớp 12A3
và 12A6....................................................................................................... 115
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 12A7
và 12A8....................................................................................................... 117
Hình 3.7. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 12A2
và 12A3....................................................................................................... 117
Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 12T12
và 12T13 ..................................................................................................... 118
Hình 3.9. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 12A5
và 12A17..................................................................................................... 118
Hình 3.10. Đồ thị đường lũy tích và biểu đồ phân loại HS bài kiểm tra 2 lớp 12A3
và 12A6....................................................................................................... 118


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục phổ thơng nước ta đang thực hiện bước chuyển từ giáo dục định hướng nội
dung sang định hướng năng lực của người học, nghĩa là chuyển từ việc quan tâm đến
việc học sinh học được cái gì đến việc quan tâm học sinh làm được cái gì qua việc học.
Giáo dục định hướng phát triển năng lực hay còn gọi là dạy học định hướng kết quả
đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày nay đã trở thành xu
hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhằm đảm bảo chất
lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất
nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn
nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và
nghề nghiệp. Chương trình này nhấn mạnh vai trị của người học với tư cách chủ thể
của quá trình nhận thức.
Mục tiêu giáo dục của mơn Hóa học cấp THPT khơng chỉ là hình thành cho học sinh
hệ thống kiến thức hóa học cơ bản, hiện đại, thiết thực mà còn phải hình thành và phát
triển cho HS nhân cách của một công dân; phát triển các tiềm năng, các năng lực
chung cốt lõi và các năng lực chuyên biệt của môn Hóa học như : năng lực sử dụng
ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn
đề thơng qua mơn Hóa học, năng lực tính tốn, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào thực tiễn.
Sử dụng bài tập hóa học để phát triển năng lực cho học sinh là một trong các biện
pháp hữu hiệu nhằm góp phần đạt được các mục tiêu trên. Bài tập hóa học cung cấp
cho học sinh khơng chỉ kiến thức mà cịn cả con đường để giành lấy kiến thức, cả niềm
vui sướng của sự nhận thức.Với mong muốn sử dụng hiệu quả các bài tập nhằm góp
phần từng bước nâng cao chất lượng và hiệu quả của q trình dạy học hóa học ở
trường phổ thông, tôi đã chọn đề tài “Sử dụng bài tập để phát triển một số năng lực
học tập cho học sinh trong dạy học Hóa vơ cơ lớp 12 Trung học phổ thơng "
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và đề xuất một số biện pháp sử dụng bài tập để
phát triển một số năng lực học tập cho HS (năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào



2

thực tiễn và năng lực thực hành hóa học) trong dạy học phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT,
góp phần nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học.
3. Nhiệm vụ của đề tài
− Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài.
− Tìm hiểu, hệ thống các kiến thức làm cơ sở lý luận cho đề tài.
− Điều tra thực trạng việc sử dụng bài tập để phát triển năng lực học tập cho HS
trong dạy học hóa học ở một số trường THPT.
− Đề xuất một số biện pháp sử dụng bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực hành hóa học cho HS .
− Thiết kế một số giáo án phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT có sử dụng các biện pháp đã
đề xuất.
− Tiến hành thực nghiệm sư phạm để xác định tính hiệu quả và khả thi của các biện
pháp đề xuất trong bài giảng đã thiết kế.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
− Khách thể nghiên cứu : quá trình dạy học mơn Hóa học ở trường THPT.
− Đối tượng nghiên cứu : việc sử dụng bài tập hóa học để phát triển năng lực vận
dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực hành hóa học cho HS trong
dạy học phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT.
5. Phạm vi nghiên cứu
-

Nội dung: Hóa học vơ cơ lớp 12 THPT.
Chương 5 : Đại cương kim loại.
Chương 6: Kim loại Kiềm, Kim loại Kiềm thổ, Nhôm.
Chương 7 : Sắt và một số kim loại quan trọng.
Chương 8 : Phân biệt một số chất vô cơ.


-

Địa bàn nghiên cứu: Một số trường THPT ở TPHCM .

-

Thời gian nghiên cứu: 1-2015 đến 09-2015

6. Giả thuyết khoa học


3

Nếu đề xuất được các biện pháp sử dụng bài tập có tính khoa học và khả thi cao thì
sẽ phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực hành
hóa học cho HS, qua đó góp phần nâng cao kết quả dạy học hóa học ở trường THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa, khái quát hóa.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Thăm lớp, dự giờ, trò chuyện, trao đổi ý kiến với giáo viên và học sinh.
- Phỏng vấn một số giáo viên.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp thực nghiệm (Thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giá trị thực
tiễn của các kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng của những đề xuất).
7.3. Các phương pháp tốn học
- Phương pháp phân tích số liệu.

- Phương pháp thống kê tốn học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
-

Đề xuất một số biện pháp sử dụng bài tập để phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực hành hóa học cho HS.

-

Thiết kế một số giáo án phần hóa vơ cơ lớp 12 THPT có sử dụng các biện pháp đã
đề xuất.

-

Xây dựng một số bài tập có nội dung vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.

-

Xây dựng một số bài tập thực nghiệm và một số bài tập yêu cầu sử dụng các kiến
thức và kỹ năng thực hành.


4

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Xã hội hiện đại với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học-công nghệ, xu thế tồn cầu
hóa và hội nhập quốc tế, nền kinh tế tri thức đang đặt ra những yêu cầu cấp thiết đối
với đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của tất cả các quốc gia trong đó có Việt
Nam.Vì vậy, đổi mới giáo dục-đào tạo với mục tiêu đào tạo đội ngũ nhân lực có năng

lực cần cho việc học suốt đời và gắn với cuộc sống hằng ngày là yêu cầu bức thiết đối
với giáo dục-đào tạo hiện nay.
Thực hiện mục tiêu đó, đã có nhiều tài liệu và cơng trình nghiên cứu về phát triển
năng lực.
1.1.1. Các tài liệu về phát triển năng lực
 Vào năm 2005, trong tài liệu hội thảo tập huấn: “Phát triển năng lực thông qua
phương pháp và phương tiện dạy học mới” thuộc dự án phát triển giáo dục THPT của
Hà Nội, GS. Bernd Meier và TS. Nguyễn Văn Cường đã trình bày chi tiết về những
nội dung cơ bản về phát triển năng lực. Trong tài liệu gồm có 4 phần chính:
− Phần 1: Một số cơ sở của dạy và học trong xã hội tri thức: Trong phần này, các tác
giả đã trình bày lý thuyết phát triển năng lực, mơ hình cấu trúc của năng lực và khái
niệm học tập theo lý thuyết năng lực.
− Phần 2: Dạy và học với phương pháp dạy học mới: Phần 2 trình bày về các kĩ thuật
và PPDH mới gồm dạy học giải quyết vấn đề, dạy học tình huống và dạy học dự án
nhằm phát triển năng lực cho HS trong quá trình dạy và học.
− Phần 3: Dạy và học với phương tiện dạy học mới: Phần 3 của tài liệu trình bày
khái niệm về phương tiện, một số phương tiện dạy học mới để hỗ trợ quá trình dạy học
với mục tiêu phát triển năng lực, đặc biệt là phương tiện điện tử (e –learning).
− Phần 4: Chất lượng dạy học và chuẩn giáo dục: Phần cuối của tài liệu nêu những
tiêu chuẩn để đánh giá một giờ học tốt và chuẩn giáo dục [4].
 Đặc biệt, vào ngày 4-11-2013, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng đã ký ban hành
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung Ương khóa XI Nghị quyết số
29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ


5

nghĩa và hội nhập quốc tế. Trong nghị quyết đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người

học[6] .
 Bên cạnh đó, Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành kế hoạch số 831/KH-BGDĐT tổ
chức hội thảo “Một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng sau
năm 2015”. Trong hội thảo, có bài viết:
− “Mục tiêu và chuẩn trong chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015” của tác
giả Đinh Quang Báo, bài viết tập trung vào làm rõ khái niệm của các năng lực và
phẩm chất của HS ở trường THCS và THPT, từ đó tác giả nêu rõ chuẩn đầu ra của các
năng lực và phẩm chất cần đạt được ở mỗi cấp học[2].
− “Bàn về năng lực chung và chuẩn đầu ra về năng lực, Đại hoc Quốc gia Hà Nội
(2013)” của tác giả Mai Văn Hưng. Bài viết trình bày: khái niệm năng lực, những năng
lực chung và năng lực riêng đồng thời đề xuất hình thức đánh giá của một số năng lực
[16].
 Riêng về bộ mơn Hóa học :


Bài báo “Sử dụng một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực – hướng phát

triển một số năng lực cơ bản cho HS trong dạy học hóa học” của TS. Cao Thị Thặng
được đăng trên tạp chí Khoa học-Đại học Sư phạm Hà Nội, số 8/2010. Tác giả đi sâu
vào các vấn đề sau:
+ Khái niệm năng lực.
+ Năng lực cơ bản cần phát triển cho HS phổ thông.
+ Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực.
+ Áp dụng dạy học tích cực trong Hóa học nhằm phát triển các năng lực cơ bản cho
HS[22].
− Tài liệu "Tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát
triển năng lực HS trong trường THPT mơn Hóa học "của Vụ Giáo dục Trung học-Bộ
Giáo dục và Đào tạo (2014). Phần II của tài liệu đi sâu vào giới thiệu một số PPDH
đặc trưng cho mơn Hóa học nhằm hướng tới những năng lực chung cốt lõi và năng lực
chuyên biệt của môn học[11].



6

1.1.2. Các đề tài nghiên cứu về phát triển năng lực cho HS trong dạy học hóa học
Những năm gần đây vấn đề phát triển năng lực học tập cho HS trong bộ mơn Hóa
học cũng đã thu hút khá nhiều luận văn thạc sĩ giáo dục học và khóa luận tốt nghiệp
đại học sư phạm. Sau đây là một số đề tài:
 Luận văn thạc sĩ: “Rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS trong dạy học hóa
học-Chương Oxi-lưu huỳnh (Lớp 10-Ban nâng cao)” của học viên Trần Thị Thanh
Tâm-Đại học Sư phạm Tp.HCM (2008). Tác giả tập trung vào rèn luyện năng lực sáng
tạo cho HS trong chương Oxi-lưu huỳnh thông qua 8 biện pháp, đặc biệt là yêu cầu HS
nêu cách giải nhanh nhất và sáng tạo nhất. Tác giả đã sưu tầm và xây dựng 46 câu hỏi
và bài tập trong chương Oxi-lưu huỳnh nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS [24].
 Luận văn thạc sĩ: “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun nhằm
nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 11” của học viên Nguyễn Ngọc NguyênĐại học Sư phạm Tp.HCM (2010). Tác giả đã biên soạn một tài liệu tự học có hướng
dẫn bao gồm các vấn đề lý thuyết, bài tập phần hidrocacbon ở lớp 11-THPT giúp HS
lớp chuyên, lớp chọn có thể tự học có hiệu quả. Tuy nhiên, đề tài này chủ yếu tập
trung vào kĩ năng tự học, chưa làm rõ được năng lực tự học mà HS đạt được như tên
đề tài đã nêu [20].
 Luận văn thạc sĩ: “Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo mơđun nhằm
nâng cao năng lực tự học cho HS giỏi hóa học lớp 12” của học viên Trần Thị Thanh
Hà-Đại học Sư phạm Tp.HCM (2010). Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận của năng
lực tự học và những biện pháp để nâng cao năng lực tự học. Tác giả đi sâu vào thiết kế
tài liệu tự học có hướng dẫn cho HS giỏi của chương trình hóa học lớp 12. Tài liệu này
rất hữu ích để nâng cao năng lực tự học cho HS lớp 12, góp phần hồn thiện kiến thức
cho các kì thi cuối cấp [14].
 Luận văn thạc sĩ: “Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho
học sinh giỏi hóa học lớp 11” của học viên Nguyễn Thị Tuyết Hoa-Đại học Sư phạm
Tp.HCM (2010). Tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý thuyết tăng cường năng lực tự học và

từ đó chọn biện pháp xây dựng website để tăng cường năng lực tự học cho HS, đặc
biệt là tác giả đã nghiên cứu việc sử dụng website nhằm tăng cường năng lực tự học
cho HS [15].


7

 Luận văn thạc sĩ: "Phát triển một số năng lực học tập của học sinh trong dạy
học phần hóa hữu cơ lớp 11 THPT" của học viên Phan Thiên Thanh-Đại học Sư phạm
Tp.HCM (2014). Tác giả đã nghiên cứu các nguyên tắc phát triển một số năng lực học
tập cho học sinh, tìm hiểu về biểu hiện của năng lực tự học, năng lực hợp tác và năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin của HS, đề xuất các biện pháp sư phạm tương ứng
để phát triển một số năng lực học tập cho học sinh THPT và xây dựng tiêu chí đánh
giá một số năng lực học tập cho học sinh [25].
 Luận văn thạc sĩ: "Phát triển một số năng lực học tập cho sinh trung bình yếu trong dạy học hóa học lớp 10 THPT " của học viên Nguyễn Thị Ngọc Tuyết-Đại
học Sư phạm Tp.HCM (2014). Tác giả đã đề xuất biện pháp phát triển một số năng lực
học tập cho HS trung bình-yếu, đề xuất một số phương pháp đánh giá năng lực học tập
cho HS trung bình-yếu, thiết kế bộ test đánh giá một số năng lực học tập cho HS, thiết
kế một số giáo án phần hóa phi kim lớp 10 THPT theo hướng phát triển năng lực học
tập[31].
 Luận văn thạc sĩ: "Phát triển năng lực tư duy cho học sinh trong dạy học hóa
học lớp 10 THPT" của học viên Trần Thị Thu Yên- Đại học Sư phạm Tp.HCM (2014).
Tác giả đã góp phần nghiên cứu lý luận về năng lực, những dạng và những biểu hiện
của năng lực tư duy, thực trạng phát triển năng lực tư duy của học sinh THPT trong
dạy học hoá học hiện nay; đề xuất một số hình thức và biện pháp nhằm phát triển năng
lực tư duy cho học sinh khi dạy hoá học lớp 10 THPT [33].
1.1.3. Các đề tài nghiên cứu về xây dựng và sử dụng bài tập hóa học theo định
hướng phát triển năng lực
 Luận văn thạc sĩ: “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm phát triển năng
lực tư duy cho HS THPT (chương Crom-sắt-đồng, lớp 12 nâng cao)” của học viên

Vân Long Trọng-Đại học Sư phạm Tp.HCM (2010). Trên cơ sở cấu trúc của chương
Crom-sắt-đồng cũng như mục đích, yêu cầu cần đạt được về kiến thức, kĩ năng, thái
độ, tác giả đã đưa ra hướng phát triển năng lực tư duy thông qua việc xây dựng hệ
thống bài tập trắc nghiệm và tự luận với 4 mức độ tư duy từ thấp đến cao [27].
 Luận văn thạc sĩ: “Lựa chọn, xây dựng bài tập hóa học lớp 11 (phần hữu cơ,
ban nâng cao) nhằm rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS THPT” của học viên Trần Vũ


8

Xuân Uyên-Đại học Sư phạm Tp.HCM (2010). Tác giả phát triển năng lực sáng tạo
cho HS theo hướng lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hữu cơ lớp 11 ban nâng cao
bao gồm bài tập trắc nghiệm và tự luận [32].
 Luận văn thạc sĩ: "Nghiên cứu và thử nghiệm một số biện pháp nâng cao năng
lực giải bài tốn hóa học cho học sinh lớp 12 THPT" của học viên Nguyễn Hữu TàiĐại học Sư phạm Tp.HCM (2014). Tác giả đã nghiên cứu những kiến thức và kĩ năng
cần thiết để vận dụng hiệu quả phương pháp giải các dạng toán, nghiên cứu một số kĩ
thuật giải bài tốn có thể áp dụng trong thực tế để giải nhanh bài tốn hóa học lớp 12
như phân tích bài giải bằng sơ đồ ngược, bằng hình vẽ, sơ đồ... [23].
 Luận văn thạc sĩ: "Sử dụng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ lớp 11 nhằm phát
triển một số năng lực học tập của học sinh"của học viên Trần Thị Hồng Bình - Đại học
Sư phạm Tp.HCM (2014). Tác giả phát triển năng lực thực hành hóa học và năng lực
giải quyết vấn đề cho HS theo hướng lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hữu cơ
lớp 11 [8].
* Nhận xét chung: các luận văn trên đã đề cập tới việc xây dựng bài tập hóa học nhằm
phát triển một số năng lực học tập của học sinh như năng lực tư duy, năng lực sáng
tạo, năng lực giải quyết vấn đề... Chúng tôi nhận thấy cịn ít luận văn nghiên cứu về
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực hành
hóa học. Trong khi đó những năm gần đây; đề thi đại học, cao đẳng đã có những câu
hỏi liên quan đến những năng lực này. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra cho chúng tơi là sử
dụng bài tập như thế nào để giúp HS có thể phát triển các năng lực chun biệt mơn

hóa học, cụ thể là năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn và năng lực thực
hành hóa học; đồng thời xây dựng các tiêu chí đánh giá một số năng lực mà đề tài đã
nghiên cứu để đáp ứng được nhu cầu phát triển toàn diện năng lực của người học trong
dạy và học hóa học hiện nay.
1.2. Năng lực
1.2.1. Khái niệm năng lực
Theo T ừ điển từ và ngữ Hán Việt của tác giả Nguyễn Lân thì “Năng lực là khả
năng đảm nhận công việc và thực hiện tốt cơng việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức
và trình độ chun mơn.”


9

Trong tham luận “Đề xuất mục tiêu và chuẩn trong chương trình giáo dục phổ
thơng sau 2015” tại Hội thảo một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo dục
phổ thông sau năm 2015, GS. Đinh Quang Báo cũng đã đưa ra khái niệm về năng
lực như sau: “Năng lực là một thuộc tính tích hợp nhân cách, tổ hợp các đặc tính
tâm lí của cá nhân, phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định,
đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp”.
Như vậy, nhìn nhận một cách tổng quát, năng lực luôn gắn với khả năng thực hiện,
nghĩa là phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “làm” ở đây lại gắn
với những yêu cầu cụ thể về kiến thức, kĩ năng, thái độ để đạt được kết quả.
1.2.2. Cấu trúc năng lực [11]
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều quan điểm về cấu trúc năng lực, ví dụ như:
 Năng lực là tổ hợp của ba yếu tố cấu thành là tri thức, kĩ năng và thái độ sẵn
sàng tham gia hoạt động của cá nhân.
 Năng lực bao gồm năng lực chung và năng lực chun mơn :
-


Năng lực chung : ví dụ như kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, lên kế hoạch, ra

quyết định, tư duy chiến lược, khả năng lãnh đạo, tinh thần đồng đội...
-

Năng lực chun mơn : ví dụ như năng lực bán hàng, năng lực kế toán, năng

lực đào tạo ...
Hiện nay, việc phát triển năng lực thông qua dạy học được hiểu đồng nghĩa với phát
triển năng lực hành động. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết
hợp của 4 năng lực thành phần sau:

Hình 1.1. Cấu trúc của năng lực hành động


10

− Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chun mơn một cách độc
lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun mơn. Trong đó bao gồm cả khả năng
tư duy logic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ
hệ thống và quá trình. Năng lực chuyên môn hiểu theo nghĩa hẹp là năng lực nội dung
chuyên môn, theo nghĩa rộng bao gồm cả năng lực phương pháp chuyên môn.
− Năng lực phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên
môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh
giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
− Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt

chẽ với những thành viên khác.
− Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được
những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu,
xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo
đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử.
Bốn thành phần năng lực

Bốn trụ cột giáo dục của UNESCO

Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phương pháp

Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định

Hình 1.2. Mơ hình bốn thành phần năng lực phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo
UNESCO


11


1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong mơn Hóa học THPT
1.3.1. Chương trình giáo dục theo định hướng phát triển năng lực [11]
Giáo dục theo định hướng phát triển năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của
việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú
trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho
con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương
trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức.
Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng năng
lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là "sản phẩm cuối cùng"của
quá trình dạy học.Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc"điều khiển đầu vào"
sang"điều khiển đầu ra" tức là kết quả học tập của HS.
Chương trình dạy học định hướng năng lực không quy định những nội dung dạy học
chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của q trình giáo dục, trên cơ
sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức
và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu dạy học tức là đạt
được kết quả đầu ra mong muốn. Trong chương trình định hướng năng lực, mục tiêu
học tập tức là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các
năng lực. Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá
được. Học sinh cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình.
Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo
định hướng kết quả đầu ra.
Ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều kiện quản lý
chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận dụng của HS.
Tuy nhiên nếu vận dụng một cách thiên lệch, không chú ý đầy đủ đến nội dung dạy
học thì có thể dẫn đến lỗ hổng các tri thức cơ bản và tính hệ thống của tri thức. Ngoài
ra chất lượng giáo dục không chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra mà cịn phụ thuộc q trình
thực hiện.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục mơn Hóa học cấp THPT [11]
Mục tiêu chung của việc giảng dạy mơn Hóa học trong nhà trường phổ thơng là

học sinh tiếp thu kiến thức về những tri thức khoa học phổ thông cơ bản về các đối


12

tượng hóa học quan trọng trong tự nhiên và đời sống; tập trung vào việc hiểu các khái
niệm cơ bản của hóa học, về các chất, sự biến đổi các chất; hiểu mối liên hệ qua lại
giữa cơng nghệ hố học, môi trường và con người; hiểu các ứng dụng của chúng trong
tự nhiên và kĩ thuật. Những tri thức này rất quan trọng, giúp HS có nhận thức khoa học
về thế giới vật chất, góp phần phát triển năng lực nhận thức và năng lực hành động;
hình thành nhân cách phẩm chất của người lao động mới năng động, sáng tạo.
Trên cơ sở duy trì, tăng cường các phẩm chất và năng lực đã hình thành thơng qua
mơn Hóa học ở cấp THCS, HS có được hệ thống kiến thức hố học phổ thơng cơ bản,
hiện đại và thiết thực từ đơn giản đến phức tạp gồm: kiến thức cơ sở hố học chung;
Hố vơ cơ; Hố hữu cơ. Hình thành và phát triển nhân cách của một cơng dân, phát
triển các năng lực sẵn có và các năng lực chun biệt của mơn hóa học như :
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
- Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn Hố học.
- Năng lực tính toán.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào thực tiễn, năng lực hiểu biết và tham gia
thảo luận về các vấn đề hóa học. Sau khi kết thúc cấp học, HS có thể tiếp tục học ở các
bậc học cao hơn, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
1.3.3. Năng lực chun biệt của mơn Hóa học trong nhà trường THPT
1.3.3.1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học được hiểu là khả năng vận dụng những
kiến thức, kĩ năng về ngơn ngữ hóa học để giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Ngơn ngữ đặc trưng của bộ mơn Hóa học là những kí hiệu, cơng thức,
phương trình hóa học, tên gọi. Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học là năng lực

cơ bản có tính chất quan trọng cần được phát triển ngay từ khi HS được làm quen
với môn Hóa học.
Việc hình thành và phát triển ở HS năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học một
cách thành thạo, phù hợp với mục đích, đối tượng, tình huống, phương tiện giao
tiếp là nhiệm vụ hàng đầu đối với bộ mơn. Điều đó được thể hiện qua việc:


13

- HS nghe và hiểu được nội dung các thuật ngữ hóa học, danh pháp hóa học,
biểu tượng hóa học (kí hiệu, hình vẽ, mơ hình cấu trúc phân tử các chất, các liên
kết hóa học...).
- HS viết và biểu diễn đúng cơng thức hóa học của các hợp chất vô cơ và hợp
chất hữu cơ, các dạng công thức, đồng đẳng, đồng phân.
1.3.3.2. Năng lực thực hành hóa học
Năng lực thực hành hóa học là khả năng sử dụng hóa chất, dụng cụ thí nghiệm
để tiến hành và tổ chức thí nghiệm hóa học. Phát triển năng lực thực hành còn
giúp HS chuyển từ tư duy trừu tượng vào thực tiễn; vì vậy thực hành được coi như
là thước đo của sự nắm vững lí thuyết và cũng là phương tiện để hoàn thiện kiến
thức, rèn luyện kĩ năng kĩ xảo cho HS.
Trực quan trong hóa học chủ yếu là quan sát và thí nghiệm, nhờ đó HS khơng
chỉ nhìn thấy chất và q trình hóa học mà cịn tri giác được chúng nhờ cảm giác
và hình thành những biểu tượng đúng đắn về sự vật và hiện tượng hóa học. Đó là
cơ sở của tư duy. Trong dạy học hóa học, người ta coi thực nghiệm là phương
pháp rất quan trọng; phương pháp cơ bản để truyền thụ, khắc sâu kiến thức và
rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh. Vì vậy, phát triển năng lực thực hành
được xác định là nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong dạy học hóa học.
Năng lực thực hành hóa học đối với học sinh THPT được thể hiện ở các điểm sau:
- Nhận dạng và mô tả được các trạng thái của các chất hóa học, sự thay đổi về
hiện tượng hóa học xảy ra.

- Sử dụng thành thạo các đồ dùng thí nghiệm, lắp các bộ dụng cụ cần thiết cho
từng thí nghiệm, hiểu được tác dụng của từng bộ phận, biết phân tích sự đúng sai
trong cách lắp.
- Tiến hành độc lập các thí nghiệm nghiên cứu, tìm kiếm và thu được những
kiến thức cơ bản để hiểu thế giới tự nhiên và kĩ thuật.
- Mô tả rõ ràng cách tiến hành thí nghiệm, mơ tả chính xác các hiện tượng thí
nghiệm. Giải thích một cách khoa học các hiện tượng thí nghiệm đã xảy ra, viết
được các phương trình hóa học và rút ra những kết luận cần thiết.
1.3.3.3. Năng lực tính tốn


14

- Vận dụng được thành thạo phương pháp bảo toàn (bảo tồn khối lượng, bảo tồn
điện tích, bảo tồn electron... ) trong việc tính tốn giải các bài tốn hóa học.
- Xác định mối tương quan giữa các chất hóa học tham gia vào phản ứng với các
thuật toán để giải được với các dạng bài tốn hóa học đơn giản.
- Sử dụng được thành thạo phương pháp đại số trong toán học và mối liên hệ với
các kiến thức hóa học để giải các bài tốn hóa học.
- Sử dụng hiệu quả các thuật toán để biện luận và tính tốn các dạng bài tốn hóa
học và áp dụng trong các tình huống thực tiễn.
1.3.3.4. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua bộ mơn Hóa học
- Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được
tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
- Thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến vấn đề phát hiện trong các chủ
đề hóa học, đề xuất được giả thuyết khoa học khác nhau.
+ Lập được kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt ra.
+ Thực hiện kế hoạch độc lập sáng tạo hoặc hợp tác.
-


Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề, suy ngẫm về cách thức và

tiến trình giải quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới.
1.3.3.5. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn là khả năng hệ thống hóa và
phân loại kiến thức; hiểu rõ đặc điểm, nội dung, thuộc tính của loại kiến thức đó để
lựa chọn kiến thức phù hợp với mỗi hiện tượng, tình huống cụ thể xảy ra trong cuộc
sống, tự nhiên và xã hội.
Kết quả cuối cùng của việc học tập phải được thể hiện ở chính ngay trong thực
tiễn cuộc sống, hoặc là HS vận dụng kiến thức đã học để nhận thức, cải tạo thực
tiễn hoặc trên cơ sở kiến thức và phương pháp đã có nghiên cứu, khám phá, thu
nhận thêm kiến thức mới. Cả hai đều địi hỏi người học phải có năng lực vận dụng
kiến thức.
Đối với mơn Hóa học năng lực này thể hiện ở chỗ:
- Phát hiện, hiểu rõ được các ứng dụng của hóa học trong các vấn đề thực
phẩm, sinh hoạt, y học, sức khỏe, khoa học thường thức, sản xuất công nghiệp,


×