Tải bản đầy đủ (.doc) (158 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 9( Đăng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.68 KB, 158 trang )

Ngày soạn: / / 2010
Di truyền và biến dị
Chơng 1: các thí nghiệm của men đen
Bài 1: Men đen và di truyền học
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức : - Nêu đợc mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Giới thiệu Menđen là ngời đặt nền móng cho DTH
- Trình bày đợc phơng pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu đợc một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: - Có ý thức vơn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản
thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ảnh chân dung của Men đen, phim trong hình 1.2.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A........................................9B................................
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tợng đó gọi là gì? Ngành khoa
học nào nghiên cứu những hiện tợng đó?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: Hãy thử dự đoán xem hiện tợng con cái sinh ra
mang những đặc điểm giống bố mẹ là di truyền hay
biến dị?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành khái


niệm di truyền và biến dị.
GV thông báo: DT và BD là 2 hiện tợng song song,
gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản. Từ đó GV
cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý nghĩa của DTH.
Liên hệ bản thân:
1. Di truyền học
- Di truyền là hiện tợng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tợng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
khác nhau và khác với bố mẹ, tổ
Tiết 1
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS yêu cầu hoàn thành
Tính trạng
Bản thân
học sinh
Bố Mẹ
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
HS hoàn thành phiếu, trình bày trớc lớp, tự rút ra
những đặc điểm di truyền, biến dị của bản thân.
Hoạt động 2:
GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen, nói sơ l-
ợc về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
GV nhấn mạnh phơng pháp nghiên cứu đọc đáo của
Men đen.

GV chiếu tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu những u
điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công tác nghiên
cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính
trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra kết
luận.
Hoạt động 3
GV đa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành khái
niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi thuật ngữ.
tiên ở nhiều chi tiết.
2.Men đen - Ng ời đặt nền móng
cho DTH (1822 - 1884)
* Kết luận: Các tính trạng trong
cùng một cặp có sự tơng phản
với nhau gọi là cặp tính trạng t-
ơng phản.
3. Một số kí hiệu và thuật ngữ
cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo, sinh lí của
cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt
vàng,...
- Cặp tính trạng tơng phản: là hai
trạng thái biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một loại tính
trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt
nhăn,...

- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để giúp
HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
định màu sắc hoa,...
- Giống thuần chủng: là giống có
đặc tính di truyền đồng nhất thế
hệ sau giống thế hệ trớc.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
: Cá thể (giao tử) cái
: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tơng phản ở ngời?
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
Ngày soạn: / / 2010
Bài 2: Lai một cặp tính trạng
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men đen.
- Nêu đợc các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.

- Phát biểu đợc nội dung qui luật phân li và giải thích đợc qui luật theo quan
điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 2.1 - 3
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A....................................9B.................................
2.Kiểm tra bài cũ: Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tơng phản nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Khi nghiên cứu đối tợng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là
phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai nh thế nào? Men
đen đã phát biểu định luật ra sao?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV: chiếu hình 2.1 SGK, giới thiệu cách thụ phấn nhân
tạo trên hoa đậu Hà lan.
GV: Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm mẹ?
Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây chọn làm
bố?
GV yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK mục 1
và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
1. Di truyền học
- Kiểu gen là tổ hợp tất cả các

Tiết 2
Kiểu gen là gì? Kiểu hình là gì? Tỉ lệ các loại kiểu hình
ở F
2
nh thế nào?
GV lu ý cho HS khái niệm KG, KH trong thực tế
nghiên cứu.
Dựa vào kết quả hoạt động 1, GV phát phiếu học tập
yêu cầu các nhóm thảo luận điền các cụm từ thích hợp
vào ô trống để hoàn thiện nội dung định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đa qua các quan niệm về sự di truyền đơng thời
Men đen. Men đen có quan điểm nh thế nào?
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ kiểu gen ở F
2
.
Vì sao ở F
2
tỉ lệ kiểu hình là 3:1
GV chiếu hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết quả thí
nghiệm của Men đen.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
gen của cơ thể.
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ
các tính trạng của cơ thể.
Đáp án: Từ cần điền
1/ Đồng tính

2/ 3 trội : 1 lặn
2.Men đen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Nhân tố di truyền.
- Giao tử thuần khiết.
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Đọc nội dung định luật phân li?
- Làm bài tập 4 SGK?
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.
Ngày soạn: / / 2010
Bài 3: Lai một cặp tính trạng (TT)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Hiểu, trình bày đợc mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai
phân tích.
- Giải thích đợc các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết đợc ý nghĩa của định
luật trong sản xuất.
- Phân biệt đợc sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế. Viết đợc sơ đồ lai
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản
xuất.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 3 SGK trang 12
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:

1. ổn định lớp: 9A........................................9B..........................................
2.Kiểm tra bài cũ: 1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội.
Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu lại H.2.3, lu ý HS các khái
niệm: Thể đồng hợp, thể dị hợp.
GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép
lai ở lệnh thứ nhất?
Cá nhân HS nghiên cứu, hoàn thành
lệnh. GV gọi đại diện HS lên bảng trình
3. Lai phân tích
* PL1:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Tiết 3
bày.
Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
GV cho HS đọc lại nội dung phép lai
phân tích.
Hoạt động 2:
GV lấy một vài ví dụ về tơng quan trội
lặn trên vật nuôi, cây trồng và con
ngời.
GV nhấn mạnh: Muốn xác định tơng

quan trội lặn của một cặp tính trạng cần
tiến hành phơng pháp phân tích thế hệ lai
của Men đen.
GV: Muốn xác định độ thuần chủng của
một giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
Hoạt động 3:
GV đa ra ví dụ:
Pt/c: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
F
1
Aa (Hoa hồng)
Hãy nhận xét về kết quả của phép lai và
tính trạng xuất nhiện ở F
1
?
Hãy cho biết kết quả ở F
2
sẽ nh thế nào
nếu cho F
1
tự thụ phấn? Kết quả này có
đúng với đụnh luật phân li của Men đen
hay không?
AA aa
G
P
: A a
F

1
: Aa (Hoa đỏ)
* PL2:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
G
P
: A,a a
F
1
: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
* Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì
cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen
đồng hợp, còn nếu kết quả của phép lai
là phân tính thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.
4. ý nghĩa t ơng quan trội lặn
- Dùng phép lai phân tích, tức là đem cơ
thể mang tính trạng trội lai với cơ thể
mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen
của cơ thể mang tính trạng trội
5. Trội không hoàn toàn

GV chiếu tranh H.3 SGK yêu cầu HS
thực hiện lệnh.
Lớp thống nhất ý kiến. GV giúp HS hoàn
thiện

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
Trội không hoàn toàn là hiện tợng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai
F
1
biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố
và mẹ, còn ở F
2
có tỉ lệ kiểu hình là 1 :
2 : 1.
Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
Ngày soạn: / / 20106
Bài 4: Lai hai cặp tính trạng (T1)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Mô tả đợc thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân
tích thí nghiệm
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL, giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ phân tích kết quả nhận định. Quan sát và phân tích kênh
hình
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 4 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.

D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A......................................9B.........................................
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen nh thế
nào thì phải làm gì? Làm nh thế nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ nh thế nào?
Chúng có phụ thuộc vào nhau hay không?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4
SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen.
Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ
đồ.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
SGK.
GV yêu cầu và hớng dẫn HS phân tích sự
1. Thí nghiệm của Men đen
a/ Thí nghiệm:
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F
1
: 100% Vàng, trơn
F
1
x F
1
: 315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn

101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
b/ Phân tích:
Tiết 4
di truyền của từng cặp tính trạng:
Xác định các cặp tỷ lệ:
?
Vang
=
Xanh
?
=
Nhan
Tron
Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F
2
nh thế nào?
Có giống với quy luật phân li không?
Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS
hoàn thành bài tập trang 15 SGK. Từ đó
rút ra nội dung của quy luật phân li.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy
luật.
Hoạt động 2:
Trong 4 nhóm kiểu hình ở F
2
những
nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các

kiểu hình khác với bố mẹ và ngời ta gọi
đó là các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ
hợp trong đời sống sản xuất.
Biến dị tổ hợp là gì?
Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những tr-
ờng hợp nào?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
- Tỷ lệ kiểu hình F
2
: 9/16 Vàng, trơn
3/16 Vàng, nhăn
3/16 Xanh, trơn
1/16 Xanh, nhăn
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
1
3Vang
=
Xanh
1
3
=
Nhan
Tron
c/ Nội dung:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về
hai cặp tính trạng thuần chủng tơng phản
di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ kiểu
hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng
hợp thành nó.

2.Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh
sản hữu tính (Loài giao phối).
Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
Ngày soạn: / / 2010
Bài 5: Lai hai cặp tính trạng (T2)
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức : - Giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men
đen.
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL, phân tích đợc ý nghĩa của quy luật đối
với chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình. Viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong hình 5 SGK.
Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A.....................................9B.......................................
2.Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau?

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Men đen đã giải thích kết quả của mình nh thế nào để đi đến kết luận về nội
dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa nh thế nào?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và
trò
nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu tranh phóng to H.5 SGK,
nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo
luận:
- Giải thích tại sao ở F
2
có 16 hợp tử?
GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi
phụ để hớng dẫn cho HS:
+ Khi nào thì hợp tử đợc hình thành?
3. Men đen giải thích kết quả thí nghiệm
- Do các nhân tố di truyền phân li độc lập
nên F
1
tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau.
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4 loại giao tử
cái trong quá trình thụ tinh tạo thành 16
kiểu tổ hợp (16 hợp tử).
KH Hạt Hạt Hạt Hạt
Tiết 5
+ F

1
có kiểu gen giống nhau vậy thì
số loại giao tử của chúng có bằng
nhau không?
+ Số 16 là tích của 2 số giống nhau
nào?
+ Vì sao F
1
lại tạo ra 4 loại giao tử?
+ Tỷ lệ các loại giao tử của F
1

bằng nhau không? Vì sao?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống
nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định
một kiểu hình thì cộng lại với nhau.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng
5 SGK.
GV chiếu bảng 5 (phần phụ lục)
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lợng
biến dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý
nghĩa gì? Vì sao?
GV đa thêm một số thông tin ở phần

thông tin bổ sung (SGV) để làm rõ
thêm.
GV có thể lấy một vài ví dụ về sự
nghèo nàn biến dị tổ hợp trong cuộc
sống cũng nh trong tự nhiên để làm
rõ ý nghĩa này.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
F
2
Tỷ lệ
Vàng,
trơn
Xanh,
trơn
Vàng,
nhăn
Xanh,
nhăn
Tỷ lệ
của
mỗi
kiểu
gen
F
2
1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-

1
aaBB
2
aaBb
3 aaB-
1
AAbb
2
Aabb
3A-bb
1 aabb
1aabb
Tỷ lệ
kiểu
hình
ở F
2
9 3 3 1
4. ý nghĩa của định luật PLĐL
+ ở các loài giao phối (SV bậc cao) kiểu
gen gồm rất nhiều gen và các gen thờng tồn
tại ở trạng thái dị hợp nên tạo ra rất nhiều
loại giao tử khác nhau. Sự tổ hợp ngẫu nhiên
của các loại giao tử này tạo nên nguồn biến
dị tổ hợp rất phong phú.
+ Số biến dị tổ hợp càng nhiều tạo ra càng
nhiều cơ hội lựa chọn cho con ngời trong
chọn giống. Đối với một loài trong tự nhiên
thì càng có nhiều cơ hội để tồn tại.
Kết luận chung: SGK

4. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
Ngày soạn: / / 2010
Bài 6: Thực hành:
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F
2
trong
phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:- Biết vận dụng kết quả tung đồng tiền kim loại để giải thích kết quả
Menđen
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
3. Thái độ: - Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A..................................9B......................................
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.

Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả đó?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một
I. Mục tiêu:
- SGK
II. Chuẩn bị:
Nh đã dặn ở bài trớc.
III. Nội dung:
1. Gieo 1 đồng xu
Tiết 6
độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại giao tử
sinh ra từ F
1
: Aa
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS thực hiện nh hoạt động
1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trờng hợp
có thể xuất hiện trong 1 lần gieo: SS, SN,
NN.

+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F
2
trong phép
lai 1 cặp tính trạng.
GV lu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm đợc lặp lại từ 100 - 200 lần.
GV hớng dẫn và yêu cầu HS viết bài thu
hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng HS .
Nhận xét, cho điểm một số bài thực
hành có chất lợng.
P(S) = 1/2
P(N) = 1/2
P(A) = 1/2
P(a) = 1/2
2. Gieo hai đồng kim loại
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
KG F
2
:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
IV. Thu hoạch
4. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
5. Dặn dò:

- Làm các bài tập chơng I
Ngày soạn: / / 2010
Bài 7: Bài tập
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Vận dụng đợc lý thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bài tập, đáp án.
Học sinh: Làm trớc bài tập ở nhà.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A......................................9B...........................................
2.Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng nh vận dung để giải các bài
toán thì trớc hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chia bảng, gọi 4 HS lên bảng làm
các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22 - 23 SGK
4 HS lên bảng hoàn thành bài tập. Cả lớp
làm vào giấy, chú ý quan sát, nhận xét,
bổ sung.

GV nhận xét, cho điểm
Hoạt động 2
GV rèn luyện cho HS cách viết giao tử
của các kiểu gen khác nhau bằng các bài
1. Bài tập lai một cặp tính trạng
Đáp án:
1 - a
2 - d
3 - d
4 - b hoặc c
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
Tiết 7
tập:
Viết giao tử của các cơ thể có kiểu gen
sau:
a/ AaBb
b/ AABb
c/ AaBbDd
d/ AaBBdd
GV gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. Cả
lớp làm vào giấy nháp. Xác định tỷ lệ
các loại giao tử trong các trờng hợp trên.
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4
trang 19 và 5 trang 23 SGK.
GV yêu cầu HS lý giải sự lựa chọn của
mình.
GV cho điểm.
a. AB : Ab : aB : ab
b. AB : Ab
c. ABD : ABd : AbD : Abd : aBD : aBd :

abD : abd
d. ABd : aBd
BT 4 (Trang 19): AABB.
BT 5 (Trang 23): d: Aabb x aaBB
4. Củng cố:
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.
Ngày soạn: / / 2010
Chơng II: Nhiễm sắc thể
Bài 8: Nhiễm sắc thể
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức : - Nêu đợc tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.
2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại, giải quyết vấn đề.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong bảng 8, ảnh bộ NST ngời, cấu trúc hiển vi của
NST.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A....................................9B.............................................
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV giới thiệu về chơng II. Các loài khác nhau đợc đặc trng về những đặc điểm
nào của bộ NST?

b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu bảng 8 SGK: Số lợng bộ NST
của một số loài. Đa ra hệ thống câu hỏi:
+ Bộ NST lỡng bội của loài có số lợng
nh thế nào?
+ Số lợng NST trong bộ lỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hoá của loài đó không.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV cho HS quan sát H.8.2. Nhận xét về
hình dạng của NST.
1. Tính đặc tr ng của bộ NST
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành
từng cặp tơng đồng gồm hai NST giống
nhau về hình thái, cấu tạo, kích thớc tạo
nên bộ NST lỡng bội có số lợng đặc trng
cho mỗi loài (2n). Trong tế bào giao tử,
bộ NST chỉ còn lại một nửa: bộ NST đơn
bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn đợc đặc trng
về hình dạng: Hình hạt, hình que, hình
dấu phẩy,...
Tiết 8
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết luận.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5, đọc

thông tin SGK.
Xác định thành phần cấu trúc của NST ở
số 1 và số 2.
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan hệ
giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
Tế bào của mỗi laòi sinh vật đợc
đặc trng về số lợng và hình dạng.
2. Cấu trúc của NST
Quan sát dới kính hiển vi quang học ở kì
giữa của quá trình phân bào, NST có cấu
trúc điển hình nh sau:
+ Mỗi NST gồm 2 crômatit (1) gắn với
nhau ở tâm động (2) (eo thứ nhất). Một
số NST còn có eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử
ADN và Prôtêin loại Histon.
3. Chức năng của NST
+ NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di
truyền). Mỗi gen nằm ở vị trí xác định
trên NST.
+ Gen có bản chất là ADN. ADN có khả
năng tự sao và nhờ vậy NST mới tự nhân
đôi đợc trong quá trình phân bào. Qua đó
các tính trạng đợc di truyền qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:

- Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ NST đơn bội.
5. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
Ngày soạn: / / 2010
Bài 9: nguyên phân
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào.
Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích đợc ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể.
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A......................................9B........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trng. Nhng các kỳ
khác thì NST có sự biến đổi nh thế nào?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV chiếu bảng H.9.1 SGK:
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra qua
mấy giai đoạn chính?
Hoạt động 1:

GV chiếu H.9.2 SGK , lu ý HS về mức
độ đóng, duỗi xoắn và trạng thái đơn,
kép của NST. Hoàn thành bảng 9.1.
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai
đoạn chính:
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian):
Chiếm 90% thời gian của quán trình
phân bào.
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ (Đầu,
giữa, sau, cuối).
1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ
tế bào.
Tế bào của mỗi loài sinh vật đợc
Tiết 9
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát H.9.3, nhấn
mạnh sự nhân đôi và hình thái của NST
qua các kỳ, yêu cầu HS nghiên cứu
thông tin SGK, xác định các diễn biến cơ
bản của NST ở các kỳ
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
hoàn thành bảng.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:

+ Bộ NST ở tế bào con nh thế nào so với
tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lợng tế bào trong cơ thể
biến đổi nh thế nào? Điều đó có ý nghĩa
gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng nh kiến thức thực tế trả lời. GV bổ
sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
đặc trng về số lợng và hình dạng.
2. Những diễn biến của NST trong chu
kỳ tế bào
Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
3. ý nghĩa của nguyên phân
+ Quá trình nguyên phân sao chép
nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB
con.
+ Số lợng TB tăng lên giúp cơ thể sinh
trởng.
+ Đối với các loài sinh sản vô tính và
sinh sản sinh dỡng ở thực vật, nguyên
phân giúp tạo ra cơ thể hoặc cơ quan
mới.
*Kết luận chung: SGK
4. Củng cố: - Sử dụng bài tập 2, 3, 4 SGK.
5. Dặn dò:- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
6. Phụ lục:

Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST
Đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.
Giữa
- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trng cho loài.
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực của
TB.
Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.
Ngày soạn: / /2010
Tiết 10
Bài 10: giảm phân
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá
trình giảm phân. Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu đợc đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích đợc ý nghĩa của hiện tợng tiếp hợp.
2. Kỹ năng:- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.10 SGK
Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A...................................9B....................................
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của quá

trình NP?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Trong bài 8 chúng ta đã biết ở tế bào sinh dỡng có bộ NST lỡng bội (2n), tế bào
sinh dục có bộ NST đơn bội (n). Vậy, tế bào đơn bội đợc tạo ra nh thế nào? Quá trình
đó coá gì giống và khác so với quá trình NP mà chúng ta vừa đợc học?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân
chia liên tiếp (giảm phân I và giảm phân
II), nhng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ
trung gian trớc lần phân bào thứ nhất.
Mỗi lần phân bào đều diễn ra qua 4 kỳ:
đầu, giữa, sau, cuối.
Hoạt động 1:
GV chiếu H.10 SGK. Yêu cầu HS: Quan
sát hình, đọc thông tin SGK cho biết
1. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPI.
những diễn biến cơ bản của GPI?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
GV lu ý cho HS: Trong cặp NST kép t-
ơng đồng, một NST kép có nguồn
gốc từ bố, một NST kép có nguồn
gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ

NST kép đơn bội ở 2 tế bào con của
GPI?
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận trả lời
câu hỏi: Những diễn biến của NST trong
GPII?
HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra kết
luận sau khi thảo luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn. Các
NST kép trong cặp tơng đồng tiến lại gần
nhau, bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có thể
xảy ra trao đổi một đoạn NST cho nhau
sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại,
tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong cặp tơng
đồng phân li độc lập về mỗi cực của tế
bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong
2 nhân mới hình thành tạo nên 2 tế bào
có bộ NST kép đơn bội (n NST kép).
2. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPII
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lợng
NST kép trong bộ NST đơn bội.
+ Kỳ giữa: NSt tập trung thành 1 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi

vô sắc mới.
+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép
tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi
cực của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới đợc tạo thành với số lợng là bộ
đơn bội (n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lỡng bội (2n)
qua quá trình giảm phân tạo thành 4 tế
bào đơn bội (n)
*Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 4 SGK.
5. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở.
Giai đoạn Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI
GPII
Kết quả
Ngày soạn: / /2010
Bài 11: Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
A/ MụC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :- Nêu đợc quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt đợc quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích đợc bản chất của quá trình thụ tinh.
2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B/ PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY

Hợp tác nhóm, đàm thoại.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Máy chiếu; phim trong H.11 SGK
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
D/ TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. ổn định lớp: 9A.....................................9B........................................
2.Kiểm tra bài cũ:
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự
khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con đợc tạo ra qua quá
trình giảm phân?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Các tế bào con đợc tạo ra qua giảm phân đã gọi là giao tử cha? Quá trình hình
thành giao tử nh thế nào? sau khi hình thành các giao tử kết hợp với nhau nh thế nào
để tạo nên hợp tử? Bản chất của quá trình này là gì?
b/ Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
GV chiếu H.11 SGK. Yêu cầu HS: Quan
sát hình, đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi:
Quá trinh phát sinh giao tử đực và cái có
đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày. Nhóm khác bổ sung.
1. Sự phát sinh giao tử
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào

và tinh nguyên bào.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
Tiết 11
GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện đáp án:
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11
SGK, nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các
giao tử đực và cái lại tạo đợc hợp tử chứa
các tổ họp NST khác nhau về nguồn gốc.
HS tự nghiên cứu trả lời.
GV bổ sung, chốt:

Hoạt động 3
GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt động
1 và 2.
Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh? Sự kết hợp của 3 quá trình NP, GP
và thụ tinh có ý nghĩa gì đối với các loài
sinh sản hữu tính?
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau: (Bảng phần phụ lục)
2. Quá trình thụ tinh
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết
họp 2 bộ nhân đơn bội (n) hay tổ hợp 2
bộ NST của giao tử đực và cái tạo thành
bộ nhân lỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc

từ bố và mẹ.
+ Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau về
nguồn gốc vì trong quá trình phát sinh
giao tử các NST trong cặp tơng đồng
phân li độc lập và trong quá trình thụ tinh
các giao tử lại tổ hợp một cách ngẫu
nhiên.
3. ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh
TB1
GP
GT
TT Hợp tử
NP

thể
NB1
GP
GT- Gp tạo ra các giao tử có
bộ NST khác nguồn gốc.
- Thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên của
các loại giao tử tạo nên các hợp tử khác
nhau. Từ đó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
phong phú đóng góp vào quá trình chọn
giống và tiến hoá.
*Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 4 SGK.
5. Dặn dò:
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"

- Đọc kỹ bài 12
6. Phụ lục
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I - Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 2 tinh bào

×