Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngơ Hồ Phương Dung

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngơ Hồ Phương Dung

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VÕ THỊ BÍCH HẠNH


Thành phố Hồ Chí Minh – 2014


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến:
Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Sau
đại học, Khoa Tâm lý – Giáo dục và quý thầy, cô Trường Đại học Sư Phạm thành
phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và tạo mội điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian theo học chương trình đào tạo cao học chun
ngành Quản lý giáo dục khóa 23.
TS. Võ Thị Bích Hạnh, người đã giành nhiều thời gian quan tâm, động viên,
giúp đỡ, hướng dẫn, sữa chữa và góp ý nhiều nội dung quan trọng cho tơi trong
suốt q trình thực hiện luận văn.
Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8; Ban Giám hiệu, quý thầy, cô giảng dạy tại
các trường đã giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện phiếu khảo sát.
Gia đình, bạn bè đã ln ủng hộ, chia sẽ, động viên, giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng khả năng còn hạn chế nên chắc rằng nội
dung luận văn còn nhiều thiếu sót cần điều chỉnh. Kính mong q thầy, cơ góp ý để
luận văn thêm hồn thiện.
Kính chúc q thầy, cô cùng bạn bè, người thân luôn dồi dào sức khỏe.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014
Tác giả luận văn
Ngô Hồ Phương Dung


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố
trong bất kì một cơng trình nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014
Tác giả

Ngơ Hồ Phương Dung


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
Danh mục các bảng
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHỦ
NHIỆM LỚP ........................................................................................ 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề................................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................. 14
1.3. Lý luận về hoạt động của giáo viên chủ nhiệm lớp .......................................... 15
1.3.1. Khái niệm giáo viên chủ nhiệm ............................................................... 15
1.3.2. Vị trí, vai trị của giáo viên chủ nhiệm .................................................... 15
1.3.3. Nội dung và phương pháp hoạt động của giáo viên chủ nhiệm .............. 17
1.4. Lý luận quản lý hoạt đông chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở ................ 29
1.4.1. Khái niệm quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp........................................... 29

1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ............................................ 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ........................... 33
1.5.1. Đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinhTHCS ......................................... 33
1.5.2. Số lượng, năng lực và phẩm chất của giáo viên chủ nhiệm .................... 34
1.5.3. Quy định về sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường ...................................................................................... 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHỦ NHIỆM
LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN 8,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH........................................................... 36


2.1. Sơ lược về tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục cấp THCS tại quận
8, thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................... 36
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 36
2.1.2. Văn hóa, xã hội ........................................................................................ 37
2.1.3. Tình hình giáo dục ................................................................................... 37
2.2. Mô tả mẫu khảo sát ........................................................................................... 40
2.2.1. Sơ lược mẫu khảo sát ............................................................................... 40
2.2.2. Cách xử lý thống kê ................................................................................. 41
2.3. Thực trạng hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường THCS quận 8, thành
phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường
THCS quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 42
2.3.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm tại các trường THCS quận
8, thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 43
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung chủ nhiệm lớp của giáo viên chủ
nhiệm do học sinh đánh giá ..................................................................... 48
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động chủ nhiệm lớp CBQL và
GV đánh giá ............................................................................................. 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường THCS quận 8,

thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................... 52
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch chủ nhiệm .............................................. 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức, thực hiện kế hoạch chủ nhiệm lớp .......................... 54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động chủ nhiệm lớp .......................................... 57
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp ......................... 60
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường
THCS quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ........................................................... 63
2.5.1. Thuận lợi .................................................................................................. 63
2.5.2. Khó khăn .................................................................................................. 64
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp .............. 65
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHỦ NHIỆM LỚP

TẠI CÁC

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ........................................................................................... 69


3.1. Cơ sở để xây dựng và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm
lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............... 69
3.1.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 69
3.1.2. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 70
3.1.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 70
3.2. Các nguyên tắc khi xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm
lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............... 71
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 71
3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống – cấu trúc ............................................................ 71
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 71
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 71

3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động chủ nhiệm
lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............... 72
3.3.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động chủ nhiệm
lớp cho các lực lượng giáo dục ................................................................ 72
3.3.2. Nâng cao năng lực của giáo viên chủ nhiệm lớp ..................................... 73
3.3.3. Xây dựng và hoàn thiện quy chế phối hợp giữa giáo viên chủ nhiệm
với các lực lượng giáo dục khác .............................................................. 74
3.3.4. Cải tiến công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp ............... 75
3.3.5. Tăng cường tổ chức các buổi trao đổi kinh nghiêm cho GVCN ............. 76
3.3.6. Đẩy mạnh kế hoạch hóa trong quản lý hoạt chủ nhiệm lớp .................... 77
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm
lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh ............... 77
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 77
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 77
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 77
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lí


ĐTBC

Điểm trung bình chung

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

QL

Quản lí

QLGD

Quản lí giáo dục

THCS


Trung học cơ sở

BGH

Ban giám hiệu

MGV

Điểm trung bình của giáo viên

MCBQL

Điểm trung bình của cán bộ quản lý

MMĐ

Điểm trung bình mức độ

MKQ

Điểm trung bình kết quả


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Hạnh kiểm học sinh THCS quận 8 năm học 2013 – 2014 ................ 38

Bảng 2.2.


Học lực học sinh THCS quận 8 năm học 2013 – 2014 ..................... 38

Bảng 2.3.

Quy mô các trường ............................................................................ 40

Bảng 2.4.

Mô tả cách tính điểm của bảng hỏi ................................................... 41

Bảng 2.5.

Nhận thức về vai trò của hoạt động chủ nhiệm lớp .......................... 42

Bảng 2.6.

Đánh giá của CBQL và GVCN về đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp ........................................................................................... 43

Bảng 2.7.

Thực trạng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm do học sinh đánh giá ........ 45

Bảng 2.8.

Thực trạng thực hiện nội dung chủ nhiệm lớp của giáo viên
chủ nhiệm do học sinh đánh giá ........................................................ 48

Bảng 2.9.


Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động chủ nhiệm lớp ................. 50

Bảng 2.10.

Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch chủ nhiệm lớp ....................... 52

Bảng 2.11.

Thực trạng tổ chức, thực hiện kế hoạch chủ nhiệm lớp .................... 55

Bảng 2.12.

Thực trạng chỉ đạo hoạt động chủ nhiệm lớp.................................... 58

Bảng 2.13.

Mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá hoạt động chủ nhiệm ...... 60

Bảng 2.14.

Nguyên nhân của thực trạng.............................................................. 65

Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp quản
lý hoạt động chủ nhiệm lớp ............................................................... 78

Bảng 3.2.


Kết quả đánh giá về mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động chủ nhiệm lớp ................................................................... 79


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ.
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động chủ nhiệm lớp ............................. 42

Sơ đồ.
Sơ đồ 1.1. Chức năng quản lý giáo dục.................................................................... 11


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự nghiệp giáo dục – đào tạo có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển
con người, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. “Nguồn tài nguyên
và sự giàu có của một quốc gia khơng phải nằm trong lịng đất mà chính là nằm
trong bản thân con người, trí tuệ con người”. Sự phát triển kinh tế - xã hội của nước
ta trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đặt ra yêu cầu cao đối với sự phát
triển tồn diện con người Việt Nam nói chung và chất lượng nguồn nhân lực nói
riêng. Điều đó nói lên vai trị to lớn của giáo dục trong việc đào tạo nguồn nhân lực
có năng lực và phẩm chất nhân cách cao đáp ứng với yêu cầu xã hội. Cùng với q
trình đó, quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ngày càng được coi trọng và là một trong
những yếu tố quyết định đến chất lượng giáo dục – đào tạo [8].
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã xác định, cùng với khoa
học công nghệ, “giáo dục là tương lai của dân tộc”, là “quốc sách hàng đầu”, đóng
vai trị quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và là một động lực
đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu, vươn lên trình độ tiên tiến của thế giới.

Giáo dục là tương lai của dân tộc, tức là tương lai của con người, của mọi người,
theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê-nin “sự phát triển tự do của mỗi người là
điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”. Hồ Chí Minh nói: “Muốn
xã hội chủ nghĩa phải có người xã hội chủ nghĩa, muốn có người xã hội chủ nghĩa,
phải có tư tưởng xã hội chủ nghĩa”. Trước hết ở đây là đào tạo, rèn luyện, xây dựng
con người, là chiến lược “trồng người”, đồng thời phải tạo cơ sở vật chất kỹ thuật,
tư tưởng, văn hóa những tiền đề khơng thể thiếu được của con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội [28].
Trong hoạt động giáo dục, giáo viên nói chung giáo viên chủ nhiệm nói riêng
có một vị trí hết sức quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách học
sinh. “ Mỗi thầy giáo cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” để học sinh
noi theo.


2
Giáo viên chủ nhịêm lớp ở trường trung học cơ sở có vị trí đặc biệt quan trọng
trong cơng tác giáo dục của nhà trường. Họ là người thay mặt Hiệu trưởng, Hội
đồng nhà trường và cha mẹ học sinh quản lý tập thể học sinh lớp mình phụ trách,
phấn đấu học tập và rèn luyện theo mục tiêu chung của nhà trường [15].
Trong thời gian qua, hoạt động chủ nhiệm lớp ở các trường trung học cơ sở
quận 8 đã đạt được những thành tích nhất định. Tuy nhiên, hoạt động này cịn gặp
rất nhiều khó khăn. Địa bàn quận 8 với dân cư chủ yếu là dân lao động, thành phần
dân tộc đa dạng, điều kiện kinh tế tương đối khó khăn nên việc chăm lo giáo dục
con cái còn nhiều hạn chế. Học sinh cũng bị tác động không nhỏ bởi môi trường xã
hội nơi các em sinh sống. Bên cạnh đó vẫn cịn một bộ phận giáo viên chủ nhiệm
chưa ý thức một cách đúng đắn về nhiệm vụ, chức năng của hoạt động chủ nhiệm
lớp, chưa có sự quan tâm thỏa đáng đến cơng tác này. Một số giáo viên chủ nhiệm
lớp chưa được tập huấn kỹ về cơng tác chủ nhiệm, ít thời gian đầu tư, thiếu kiên
nhẫn trong theo dõi, gần gũi, tìm hiểu nguyên nhân những khó khăn của học sinh
để kịp thời giúp đỡ. Do môi trường xã hội phức tạp, cùng với việc ít quan tâm đến

con cái của cha mẹ học sinh; thiếu tính kế hoạch trong quản lý hoạt động chủ
nhiệm lớp; thiếu biện pháp quản lý sự phối hợp trong hoạt động chủ nhiệm lớp dẫn
đến hiệu quả quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp chưa cao.
Mặc dù hoạt động chủ nhiệm lớp có vai trị hết sức quan trọng, nhưng ở địa
bàn quận 8 vẫn chưa có tác giả nào nghiên cứu. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn
nêu trên chúng tôi chọn đề tài “Thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại
các trường trung học cơ sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xác định thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học
cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm khắc
phục những hạn chế trong quản lý hoạt động chủ nhiệm tại các trường trung học cơ
sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.


3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý nhà trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở
quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở
quận 8, thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả
nhất định như đa số CBQL, GVCN và học sinh đã nhận thức đúng về tầm quan
trọng của hoạt động chủ nhiệm lớp. Nhưng vẫn còn nhiều hạn chế như:
+ Quản lý việc xây dựng kế hoạch chủ nhiệm vẫn còn nhiều hạn chế, CBQL
chưa hướng dẫn giáo viên lập kế hoạch chủ nhiệm.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch chủ nhiệm gặp khó khăn trong việc tổ chức các
buổi tập huấn cho giáo viên chủ nhiệm.

+ Chỉ đạo thực hiện kế hoạc chủ nhiệm CBQL cịn khó khăn trong việc chỉ
đạo việc xây dựng tập thể học sinh.
+ Kiểm tra, đánh giá hoạt động chủ nhiệm lớp, hoạt động này cũng còn nhiều
hạn chế trong việc kiểm tra hố sơ, sổ chủ nhiệm chưa khoa học, chưa thực chất.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ở trường
trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung
học cơ sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung
học cơ sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu đề tài
Do điều kiện còn hạn chế nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng quản
lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại 6 trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí


4
Minh trong năm học 2013 – 2014. Bao gồm:
1. Phan Đăng Lưu
2. Tùng ThiệnVương
3. Dương Bá Trạc
4. Bông Sao A
5. Khánh Bình
6. Lê Lai
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Mọi sự vật trong tự nhiên- xã hội đều tồn tại dưới dạng hệ thống cấu trúc với
các yếu tố hợp thành với nhau. Vận dụng hệ thống quan điểm này vào đề tài chúng
tôi nhận thấy việc quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở

quận 8, thành phố Hồ Chí Minh như là một thành tố của hệ thống công tác quản lý
nhà trường trường trung học cơ sở. Đồng thời cần xem xét quản lý hoạt động chủ
nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí Minh một cách
khách quan, tồn diện với khơng chỉ các hoạt động khác trong nhà trường, mà còn
phải xem xét trong mối quan hệ với tất cả các yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả
của hoạt động chủ nhiệm lớp.
7.1.2. Quan điểm thực tiễn
Hoạt động chủ nhiệm lớp và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp chúng tôi
nghiên cứu gắn với thực tiễn ở 6 trường trung học cơ sở quận 8, thành phố Hồ Chí
Minh mà chúng tôi tiến hành khảo sát. Việc nghiên cứu theo quan điểm thực tiễn
giúp cho người nghiên cứu bám sát thực tế quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ở
trường trung học cơ sở. Đồng thời, xem xét mọi vấn đề, mọi hoạt động phải xuất
phát từ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh. Đó là những người có liên
quan trực tiếp đến q trình giáo dục học sinh. Từ đó, tác giả đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8, thành phố
Hồ Chí Minh.


5
7.1.3. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch - sử logic giúp cho nhà nghiên cứu có cái nhìn tổng quát về
hoạt động chủ nhiệm lớp và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp, trên cơ sở có sự kế
thừa.
Giúp người nghiên cứu xác định phạm vi, thời gian, khơng gian và điều kiện,
hồn cảnh cụ thể để điều tra, thu thập số liệu chính xác phù hợp với mục đích
nghiên cứu của đề tài.
7.2 .Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu, sách báo; nghiên cứu chủ
trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, các văn bản của ngành giáo

dục có liên quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận.
Trước tiên là chúng tơi tìm những tài liệu liên quan đến hoạt động chủ nhiệm
lớp và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.
Sau đó phân tích và nghiên cứu sâu các tài liệu mà chúng tôi thu thập để hiểu
rõ về quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.
Tổng hợp tất cả nhũng dữ liệu phân tích chúng tơi xây dựng nên hệ thống lý
luận về hoạt động chủ nhiệm lớp và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Để khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các
trường trung học cơ sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh chúng tơi tiến hành sử dụng
2 mẫu phiếu và tiến hành khảo sát trên 40 cán bộ quản lý, 214 giáo viên chủ nhiệm
lớp, 191 học sinh.
+ Mẫu số 1: dành cho giáo viên chủ nhiệm và cán bộ quản lý nhằm tìm hiểu
thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8
Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Mẫu phiếu số 2: dành cho học sinh nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt
động chủ nhiệm lớp tại các trường trung học cơ sở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.


6
- Phương pháp thống kê toán học
Sau khi thu thập được phiếu thăm dị ý kiến, để phân tích và xử lí số liệu
chúng tơi sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để tính một số giá trị như: Độ lệch chuẩn,
tỉ lệ phần trăm, trung bình, mức độ tương quan.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Chúng tôi đã tiến hành trao đổi và xin ý kiến 3 cán bộ quản lý của một số
trường về những vấn đề liên quan đến quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp.



7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHỦ NHIỆM LỚP
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong hệ thống tổ chức các trường phổ thông, đơn vị cơ bản để tổ chức giảng
dạy và giáo dục học sinh là lớp học. Hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo lớp
học được hình thành từ thế kỷ XVI do nhà giáo dục Tiệp Khắc Cômenxki đề
xướng. Để quản lý lớp học, nhà trường cử ra một trong những giáo viên giảng dạy
làm chủ nhiệm lớp. Giáo viên chủ nhiệm được hiệu trưởng lựa chọn từ những giáo
viên có kinh nghiệm giáo dục, có uy tín với học sinh. Họ được Hội đồng nhà
trường nhất trí phân công chủ nhiệm các lớp học để thực hiện mục tiêu giáo dục.
Từ đó, mơ hình lớp học được duy trì và ngày càng phát triển mạnh mẽ ở khắp các
nước trên thế giới [15].
Hoạt động chủ nhiệm lớp có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành nhân cách
học sinh. Cho nên các nước phát triển đã chỉ ra những nội dung giáo dục cho học
sinh trung học có liên quan đến hoạt động chủ nhiệm như: giáo dục kỹ năng sống,
giáo dục hướng nghiệp, giáo dục những giá trị sống...Theo quan điểm của
UNESSCO giáo dục trung học là giai đoạn mà thế hệ trẻ lựa chọn cho mình những
giá trị cần thiết cho cuộc sống cũng như con đường chuẩn bị bước vào hoạt động
nghề nghiệp sau này.
Trong tác phẩm “phương pháp công tác chủ nhiệm lớp” Bơn-đư-rep N.I đã
trình bày phương pháp cơ bản về cách thức thực hiện công tác chủ nhiệm lớp ở các
trường phổ thơng [41].
1.1.2. Ở Việt Nam
Do vai trị, nhiệm vụ quan trọng của GVCN nên Bộ GD&ĐT có những quy
định cụ thể về hoạt động chủ nhiệm.
Thông tư số 08/TT, ngày 21 tháng 3 năm 1988 của Bộ GD&ĐT có quy định
nhiệm vụ cụ thể của GVCN trong việc khen thưởng và kỷ luật học sinh [3].



8
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng có nhiều cấp học
ban hành kèm thơng tư số: 12/2011/TT – BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT đã quy định về nhiệm vụ của GVCN và quy định về quyền của GVCN
[2].
Đồng thời quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành
kem theo thông tư số 28/2009/TT – BGDĐT, ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT cũng đã quy định nhiệm vụ vủa GVCN lớp [5].
Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học
phổ thông, ban kèm thông tư số 30/2009/TT – BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT. Theo quy định này, chỉ những giáo viên đạt xếp loại khá trở
lên mới có thể đảm đương vai trị, nhiệm vụ của GVCN [4].
Quy định chuẩn hiệu trưởng trường THCS, trường THPT và trường phổ thơng
có nhiều cấp học ban kèm thơng tư số 29/2009/TT – BGDĐT ngày 22/10/2009 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Theo đó, Hiệu trưởng phải phải quản lý tốt hoạt động chủ
nhiệm lớp thì mới có thể được xếp loại khá trở lên. Từ các văn bản chỉ đạo cho thấy
ngành giáo dục rất quan tâm đến hoạt động chủ nhiệm lớp [4].
Trong cuốn “ một số vấn vấn đề trong công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung
học phổ thông hiện nay”. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung đã đề cập đến những vấn
đề cơ bản của công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT hiện nay từ góc nhìn của
chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học [10].
Ngồi ra, cũng có nhiều tác giả quan tâm đến cơng tác chủ nhiệm lớp. Đó là
“lý luận giáo dục” của nhóm tác giả Phan Thanh Long, Trần Quang Cấn, Nguyễn
Văn Diện. Các tác giả đã đưa ra những chức năng cơ bản của giáo viên chủ nhiệm,
những nội dung công tác chủ nhiệm lớp, cùng một số phương pháp giáo dục học
sinh. Để làm được công tác chủ nhiệm lớp yếu tố quan trọng nhất là năng lực của
người GVCN [22].
Các tác giả Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ với “những

tình huống giáo dục học sinh của người giáo viên chủ nhiệm” và “phương pháp
công tác của người giáo viên chủ nhiệm trường THPT [30].


9
Luận văn thạc sĩ năm 2012 “thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của
hiệu trưởng các trường THPT huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai” của tác giả Phan
Duy Khánh. Tác giả nghiên cứu thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm, từ đó đề
xuất các biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng các trường
THPT huyện Mỹ, tỉnh Đồng Nai [19].
Mặc dù hoạt động chủ nhiệm và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp có vai trị
hết sức quan trọng nhưng ở quận 8 thành phố Hồ Chí Minh chưa có tác giả nào
nghiên cứu sâu về vấn đề này. Chính vì nhu cầu thực tiễn của hoạt động giáo dục
nơi đây, tác giả tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp
tại các trường THCS quận 8 thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo Từ điển Tiếng Việt của Nhà xuất bản Hồng Đức, quản lý nghĩa là:
+ Trơng coi và giữ gìn theo yêu cầu nhất định.
+ Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [39].
Theo Đại Bách Khoa Tồn Thư Liên Xơ, 1997, “quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sự vật, kĩ thuật), nó bảo
tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương
trình mục đích hoạt động” [20].
Theo F. Taylor “quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác
làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rõ
nhất” [20].
Theo H. Fayol: “quản lý nghĩa là dự kiến, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp và kiểm
tra” [20].
CacMac đã khẳng định “tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động

chung nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự
chỉ đạo để điều hòa hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm tự
mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần có nhạc trưởng” [20].


10
Ngồi ra cịn nhiều quan điểm khác nhau về quản lý. Có thể kể ra một số quan
điểm sau:
Bùi Minh Hiền định nghĩa: “quản lý là tác động có định hướng, có kế hoạch
của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức
nhằm đạt mục tiêu nhất định “ [23].
Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trường. Do đó, quản lý
được hiểu là việc đảm bảo hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến đổi
liên tục của hệ thống và môi trường là chuyển động của hệ thống đến trạng thái mới
thích ứng với hoàn cảnh mới [23].
Theo tác giả Trần Kiểm thì quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức hiệu quả cao nhất [20].
Tóm lại, quản lý là sự tác động có tính tự giác, tính mục đích, tính kế hoạch,
tính phương pháp của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
đích của tổ chức trong một mơi trường ln biến động.
Quản lý là một hoạt động khó khăn, phức tạp nhưng có ý nghĩa quan trọng
trong xã hội của lồi người. Nhờ có quản lý mà có thể tạo ra sự thống nhất ý chí
trong tổ chức. Từ đó, mới có thể đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Đối với cấp độ vĩ mô
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích,
có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích

của hệ thống (từ cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội
đặt ra cho ngành giáo dục.
Khái niệm trên tương ứng với sự phát triển hệ thống giáo dục trên qui mô cả
nước hay hệ thống giáo dục của một Tỉnh/Thành phố hoặc đối với hệ thống giáo
dục của một ngành học, cấp học cụ thể nào đó.


11
1.2.2.2. Đối với cấp vi mô
Quản lý giáo dục là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo
dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc lực của các
lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển nhân cách học sinh theo mục tiêu
đào tạo của nhà trường.
Như vậy, có thể xem quản lý trường học/nhà trường thuộc tầm quản lý vi mô.
 Các chức năng quản lý giáo dục
Có thể nói chức năng quản lý là hình thức tồn tại của các tác động quản lý, là
hình thức biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng
quản lý. Chức năng quản lý nảy sinh và là kết quả của q trình phân cơng lao
động, là hoạt động tạo thành bộ phận quản lý tổng thể, được tách riêng, có tính chất
chun mơn hóa. Cũng như các lĩnh vực quản lý khác, quản lý giáo dục cũng có
bốn chức năng:
Chức năng

Chức

Chức

Chức


kế hoạch

năng tổ

năng chỉ

năng kiểm

hố

chức

đạo

tra

Thơng tin phục vụ quản lý
Sơ đồ 1.1 Các chức năng quản lý giáo dục

Các chức năng này được thực hiện trên cơ sở các thông tin quản lý, nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu quản lý [20].
a. Chức năng kế hoạch hóa
Kế hoạch hóa là chức năng cơ bản nhất trong các chức năng quản lý. Việc lập
kế hoạch giúp cho nhà quản lý có khả năng ứng phó với sự bất định và sự thay đổi;
cho phép nhà quản lý tập trung sự chú ý vào các mục tiêu, lựa chọn những phương
án tối ưu, tiết kiệm nguồn lực tạo hiệu quả cho hoạt động của tổ chức cũng như tạo
điều kiện dễ dàng cho việc kiểm tra [20].


12

Kế hoạch hóa là lựa chọn một trong những phương án hành động tương lai
cho toàn bộ và cho từng bộ phận trong một cơ sở, nó bao gồm sự lựa chọn các mục
tiêu của cơ sở và từng bộ phận, xác định các phương thức để đạt được các mục tiêu.
Kế hoạch hóa bao gồm xây dựng mục tiêu, chương trình hành động, xác định
từng bước đi, những điều kiện, phương tiện cần thiết trong một thời gian nhất định
của hệ thống quản lý và bị quản lý.
b. Chức năng tổ chức
Tổ chức là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các nguồn
lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức
một cách có hiệu quả. Người quản lý cần lựa chọn cấu trúc tổ chức cho phù hợp với
những mục tiêu và nguồn lực hiện có.
Chức năng tổ chức trong quản lý giáo dục là việc thiết kế cơ cấu các bộ phận
sao cho phù hợp với mục tiêu của tổ chức. Không những thế mà chức năng tổ chức
trong quản lý còn phải chú ý đến phương thức hoạt động, đến quyền hạn của từng
bộ phận, tạo điều kiện cho sự liên kết ngang, dọc và đặc biệt chú ý đến việc bố trí
cán bộ - người vận hành các bộ phận của tổ chức. Nói cách khác, việc xây dựng các
vai trò, nhiệm vụ là chức năng tổ chức trong quản lý [20].
Theo quan niệm của Ernest Dale, chức năng tổ chức như một quá trình bao
gồm năm bước:
Lập danh sách các cơng việc cần phải hồn thành để đạt được mục tiêu của tổ
chức.
+ Phân công lao động.
+ Kết hợp các nhiệm vụ một cách logic và hiệu quả.
+ Thiết lập cơ chế điều phối, tạo thành sự liên kết hoạt động giữa các thành
viên hay bộ phận tạo điều kiện đạt mục tiêu một cách dễ dàng.
+ Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh nếu cần.
c. Chức năng chỉ đạo
Sau khi hoạch định kế hoạch và sắp xếp tổ chức, người cán bộ quản lý phải
điều khiển cho hệ thống hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Đây là quá



13
trình sử dụng quyền lực quản lý để tác động đến các đối tượng bị quản lý một cách
có chủ đích nhằm phát huy hết tiềm năng của họ hướng vào việc đạt mục tiêu
chung của hệ thống [23].
Hoạt động chỉ đạo là làm việc với con người một cách khái quát, chỉ đạo được
xác định như là sự tác động nghệ thuật đến con người sao cho họ sẽ tự nguyện và
nhiệt tình phấn đấu hồn thành nhiệm vụ.
Chỉ đạo là việc các nhà quản lý tiến hành các hoạt động hướng dẫn, đào tạo,
đôn đốc, ra quyết định, động viên và thúc đẩy những đối tượng được quản lý làm
việc với hiệu quả cao nhất để đạt được mục tiêu đã đề ra.
d. Chức năng kiểm tra
Chức năng kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm để bảo
đảm rằng các mục tiêu của tổ chức và các kế hoạch vạch ra đã và đang được hoàn
thành.
Kiểm tra là hoạt động quan sát và kiểm nghiệm mức độ phù hợp quá trình
hoạt động của đối tượng bị quản lý với các quyết định quản lý đã chọn.
Kiểm tra gồm ba bước trong một quá trình:
Xây dựng các tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn là các chỉ tiêu thực hiện nhiệm vụ, là những điểm được lựa
chọn trong tồn bộ chương trình kế hoạch, mà tại đó những phép đo về việc thực
hiện nhiệm vụ sẽ được tiến hành nhằm cung cấp cho những người quản lý những
dấu hiệu sao cho những công việc sẽ diễn ra mà họ không cần phải quan sát mọi
bước trong việc thực hiện kế hoạch.
Tiến hành kiểm tra
Việc tiến hành kiểm tra dựa theo các tiêu chuẩn để có thể phát hiện được
những sai lệch. Nếu các tiêu chuẩn được vạch ra một cách thích hợp và nếu các
phương tiện có khả năng để xác định một cách chính xác rằng cấp dưới đang làm gì
thì việc đánh giá sự thực hiện thực tế là tương đối dễ dàng.
Điều chỉnh các sai lệch

Nếu có sự sai lệch thì cần điều chỉnh hoạt động. Trong trường hợp cần thiết có


14
thể điều chỉnh mục tiêu. Các nhà quản lý tiến hành đo lường kết quả thực hiện, so
sánh kết quả đo lường này với các tiêu chuẩn, rồi xác định và phân tích những sai
lệch. Nhưng sau đó, họ phải đưa ra một chương trình cho hoạt động điều chỉnh và
thực hiện chương trình này nhằm đi tới kết quả mong muốn [23].
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo Nguyễn Ngọc Quang “trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả
các cấp quản lý giáo dục, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý
nhà trường nhất thiết phải vừa có tính nhà nước vừa có tính xã hội (Nhà nước và xã
hội cộng đồng và hợp tác trong việc quản lí nhà trường)”. Các nhà trường hoạt
động theo Luật Giáo đục và Điều lệ nhà trường do Bộ trưởng Bộ giáo dục ban hành
[32].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [13].
Tác giả Trần Kiểm quan niệm quản lý nhà trường là một chuỗi hoạt động
quản lý mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và
học sinh, đến các lực lượng giáo dục trong và ngồi nhà trường nhằm làm cho q
trình giáo dục và đào tạo vận hành một cách tối ưu tới mục tiêu dự kiến [20].
Còn tác giả Nguyễn Lộc cho rằng việc quản lý nhà trường phổ thông là quản
lý hoạt động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục [23].
Điều lệ nhà trường bao gồm những nội dung, chủ yếu sau: vị trí, nhiệm vụ và
quyền hạn của nhà trường, tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường, nhiệm
vụ và quyền hạn của nhà giáo, nhiệm vụ và quyền hạn của người học, cơ sở vật
chất và thiết bị nhà trường, quan hệ của nhà trường - gia đình và xã hội [2].

Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận. Như vậy, quản lý
nhà trường bao gồm quản lí các hoạt động bên trong nhà trường và phối hợp quản


15
lý giữa nhà trường với các lực lượng giáo dục xã hội, trong đó cốt lõi là quản lý q
trình dạy học và giáo dục.
Quản lý nhà trường vừa mang tính nhà nước vừa mang tính xã hội. Cho nên
quản lý nhà trường phải biết phối hợp với các lực lượng xã hội để cùng thực hiện
mục tiêu GD&ĐT. Để hoạt động quản lý nhà trường đạt được mục tiêu và mang lại
hiệu quả cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ cán bộ quản lý nhà
trường. Quá trình quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư
phạm của thầy giáo, quản lý hoạt động học tập - tự học tập của học trò và quản lý
cơ sở vật chất - thiết bị phục vụ dạy và học. Trong đó người cán bộ quản lý phải
trực tiếp và ưu tiên dành nhiều thời gian để quản lý hoạt động lực lượng trực tiếp
đào tạo. Tất cả các hoạt động quản lý khác đều nhằm mục đích nâng cao chất lượng
hoạt động dạy và học.
Tóm lại, có thể hiểu quản lý nhà trường là quản lý giáo dục hiểu theo nghĩa
hẹp. Vì thế, quản lý nhà trường được hiểu là hệ thống những tác động tự giác của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.3. Lý luận về hoạt động của giáo viên chủ nhiệm lớp
1.3.1. Khái niệm giáo viên chủ nhiệm
Trong trường học, lớp học là đơn vị cơ bản được thành lập để tổ chức giảng
dạy và giáo dục học sinh. Để quản lý lớp học nhà trường cử ra một trong những
giáo viên giảng dạy làm chủ nhiệm lớp. GVCN được hiệu trưởng lựa chọn từ
những giáo viên có kinh nghiệm giáo dục, có uy tín với học sinh, được Hội đồng
nhà trường nhất trí phân công chủ nhiệm các lớp học để thực hiện mục tiêu giáo

dục [15].
1.3.2. Vị trí, vai trị của giáo viên chủ nhiệm
1.3.2.1. Giáo viên chủ nhiệm là thành viên của tập thể sư phạm và hội đồng
sư phạm
Giáo viên chủ nhiệm là thành viên của tập thể sư phạm và hội đồng sư phạm,


×