Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố hồ chí minh trong quá trình đô thị hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ BẠCH TUYẾT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH


PHẠM THỊ BẠCH TUYẾT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH
TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA
Chun ngành: Địa lí học
Mã số: 62 31 05 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÍ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Phạm Thị Xuân Thọ
2. PGS.TS Phạm Xuân Hậu


Thành phố Hồ Chí Minh - 2016



 

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án này là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng cơng bố trong
bất kì cơng trình nào khác.
Tác giả kí tên

Phạm Thị Bạch Tuyết


ii 
 

MỤC LỤC
Trang

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, hình
Danh mục các bản đồ

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
LAO ĐỘNG VÀ ĐƠ THỊ HĨA ................................................................................ 17
1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................... 17
1.1.1. Một số khái niệm về lao động, CCLĐ và chuyển dịch cơ cấu lao động .. 17
1.1.2. Đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ................................................................. 28
1.1.3. Các lý thuyết liên quan đến chuyển dịch CCLĐ và đô thị hóa ................. 31
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến CDCCLĐ trong q trình đơ thị hóa .......... 36
1.1.5. Các tiêu chí đánh giá chuyển CCLĐ trong q trình đơ thị hóa ............. 46
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 52
1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam trong q trình đơ thị hóa...... 52
1.2.2. Chuyển dịch CCLĐ ở một số thành phố trong q trình đơ thị hóa ....... 55
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ............................................................................................... 60
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ THỰC TRẠNG CHUYỂN
DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở TP. HỒ CHÍ MINH TRONG Q TRÌNH
ĐƠ THỊ HÓA .............................................................................................................. 62
2.1. Khái quát chung về thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 62
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố
Hồ Chí Minh trong q trình đơ thị hóa ..................................................... 63
2.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .................................................................... 63
2.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................. 64
2.2.3. Nhân tố tự nhiên........................................................................................ 85


iii 
 

2.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. Hồ Chí Minh trong q
trình đơ thị hóa .............................................................................................. 88
2.3.1. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế .................................... 88

2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ............................ 104
2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo lãnh thổ ............................................. 110
2.3.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn kĩ thuật ............ 121
2.3.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính ................................. 130
2.3.6. Đánh giá chung ......................................................................................... 132
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ............................................................................................... 139
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO
ĐỘNG Ở TP. HCM TRONG Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN NĂM 2025 ...... 140
3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu lao động TP. HCM đến năm 2025 ........ 140
3.1.1. Căn cứ xây dựng định hướng .................................................................... 140
3.1.2. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM ............................. 144
3.1.3. Các định hướng cụ thể ở TP. HCM ......................................................... 145

3.2. Các giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao động TP. HCM trong q trình
đơ thị hóa đến năm 2025 ............................................................................... 156
3.2.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ................. 156
3.2.2. Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lí để thúc đẩy

chuyển dịch cơ cấu lao động đạt hiệu quả ............................................... 158
3.2.3. Giải pháp đẩy nhanh quá trình đơ thị hóa theo hướng chất lượng .......... 162
3.2.4. Giải pháp về thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, giải quyết

việc làm cho lao động ............................................................................... 164
3.2.5. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn lao động và đào tạo nguồn

lao động chất lượng cao .......................................................................... 167
3.2.6. Giải pháp về tăng cường hợp tác giữa TP. HCM với các địa phương

trong và ngoài Vùng KTTĐPN ................................................................. 172
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ............................................................................................... 177

KẾT LUẬN ................................................................................................................. 178
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ................................................ 181
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 182


iv 
 

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

 

CCKT

:

Cơ cấu kinh tế

CCLĐ

:

Cơ cấu lao động

CDCCLĐ

:

Chuyển dịch cơ cấu lao động


CDCCKT

:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CNTT

:

Công nghệ thông tin

CMKT

:

Chuyên môn kĩ thuật

CN – XD

:

Công nghiệp – xây dựng

CNH

:

Cơng nghiệp hóa


CSHTKT

:

Cơ sở hạ tầng kĩ thuật

ĐTH

:

Đơ thị hóa

GDP

:

Tổng sản phẩm quốc dân

GD-ĐT

:

Giáo dục - đào tạo

GTVT

:

Giao thơng vận tải


HĐH

:

Hiện đại hóa

KCN

:

Khu cơng nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KV

:

Khu vực

KHCN

:

Khoa học công nghệ


KHKT

:

Khoa học kĩ thuật

KT – XH

:

Kinh tế - xã hội



:

Lao động

LLLĐ

:

Lực lượng lao động

N – L – NN :

Nông – lâm – ngư nghiệp

NSLĐ


:

Năng suất lao động

TP. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

TTLL

:

Thơng tin liên lạc

VKTTĐPN :

Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

:
 



 


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Nguồn lao động và dân số hoạt động kinh tế .............................................. 19
Bảng 1.2: Cơ cấu lực lượng lao động của nước ta theo trình độ chuyên môn kĩ
thuật giai đoạn 1999 - 2013......................................................................... 54
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP theo ngành kinh tế của TP. HCM và cả nước
giai đoạn 1999 – 2013 ................................................................................. 65
Bảng 2.2: Cơ cấu tổng sản phẩm phân theo ngành kinh tế của TP. HCM giai
đoạn 1999 - 2013......................................................................................... 66
Bảng 2.3: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp TP. HCM giai đoạn 1999-2013 ......... 67
Bảng 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông – lâm – ngư nghiệp của TP. HCM
giai đoạn 1999 – 2013 ................................................................................. 68
Bảng 2.5: Một vài chỉ số về dân số TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ........................ 70
Bảng 2.6: Dân số và cơ cấu dân số theo khu vực nội đô, vùng ven và ngoại thành
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ......................................................... 70
Bảng 2.7: Lao động và cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của TP HCM giai
đoạn 1999 – 2013 ........................................................................................ 89
Bảng 2.8: Lao động và cơ cấu lao động công nghiệp – xây dựng phân theo ngành
kinh tế TP. HCM giai đoạn 1999 - 2013 ..................................................... 90
Bảng 2.9: Cơ cấu lao động một số ngành công nghiệp trong các doanh nghiệp của
TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ................................................................ 91
Bảng 2.10: Cơ cấu lao động phân theo các ngành dịch vụ của TP. HCM giai đoạn
2005– 2013 .................................................................................................. 93
Bảng 2.11: Lao động và cơ cấu lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệp của TP.
HCM giai đoạn 1999 – 2013 ....................................................................... 96
Bảng 2.12: Mối tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu GTSXCN và CDCCLĐ một
số ngành công nghiệp của TP. HCM giai đoạn 2000 – 2013 ..................... 99
Bảng 2.13: NSLĐ theo ngành kinh tế TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 .................... 100
Bảng 2.14: Số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và bình quân vốn/doanh nghiệp
phân theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn 1999 - 2013 ........... 105



vi 
 

Bảng 2.15: Lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của TPHCM
giai đoạn 1999 – 2013 ................................................................................. 106
Bảng 2.16:Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động TP.
HCM giai đoạn 1999 – 2013 ....................................................................... 107
Bảng 2.17: Năng suất lao động theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 – 2013 ................................................................................................. 109
Bảng 2.18: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo khu vực nội đô, vùng ven và ngoại
thành của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2009................................................ 112
Bảng 2.19: Sự thay đổi tỉ trọng lao động theo 4 hướng phát triển không gian đô thị
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2009 ......................................................... 115
Bảng 2.20: Cơ cấu lao động, chia theo tổ chức không gian đô thị TP. HCM ............. 119
Bảng 2.21: Chỉ số cơ cấu cung cầu lao động theo trình độ CMKT của TP. HCM giai
đoạn 2010 – 2013 ........................................................................................ 123
Bảng 2.22: Trình độ CMKT của lao động TP. HCM phân theo nhóm ngành kinh tế
năm 2009 ..................................................................................................... 124
Bảng 2.23: Trình độ lao động trong KCX - KCN giai đoạn 2005 – 2013 .................. 126
Bảng 2.24: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT phân theo thành thị và nông thôn
của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ......................................................... 127
Bảng 2.25: Lao động và cơ cấu lao động chia theo nghề nghiệp của TP. HCM năm
2009 và 2013 ............................................................................................... 135
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế TP. HCM đến năm 2025 ........................ 142
Bảng 3.2: Dân số TP. HCM năm 2013 và dự kiến phân bố dân số đến năm 2025 ..... 150
Bảng 3.3: Dự báo cơ cấu lao động theo ngành kinh tế TP. HCM đến năm 2025 ....... 155



vii 
 

DANH MỤC BIỂU ĐỒ - HÌNH
Hình 1.1. Sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế qua các giai
đoạn đơ thị hóa ............................................................................................ 33
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu lực lượng lao động nước ta phân theo nhóm ngành kinh tế
giai đoạn 1999 - 2013.................................................................................. 53
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 – 2013 ................................................................................................. 69
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu sử dụng đất của TP. HCM năm 1999 và 2013 ............................ 79
Biểu đồ 2.3: Chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của TP. HCM giai đoạn
1999 - 2013 ................................................................................................. 97
Biểu đồ 2.4: Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của TP. HCM giai
đoạn 1999 – 2013 ........................................................................................ 97
Biểu đồ 2.5: Năng suất lao động và tốc độ tăng NSLĐ theo ngành kinh tế của TP.
HCM giai đoạn 2000 – 2013 ....................................................................... 101
Biểu đồ 2.6: Chun mơn hóa lao động phân theo ngành kinh tế của TP. HCM, Hà
Nội và một số vùng kinh tế nước ta, năm 2013 .......................................... 103
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu lao động chia theo ngành kinh tế phân theo thành thị và nông
thôn của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ................................................. 110
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế phân theo thành thị và nông
thôn của TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013 ................................................. 111
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 1999.......................................................... 117
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 2009.......................................................... 117
Biểu đồ 2.11: Thương số vị trí lao động các vùng đơ thị so với lao động tồn
Thành phố, năm 2009.................................................................................. 119
Biểu đồ 2.12: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khu vực nội đô, vùng ven

và ngoại thành của TP. HCM năm 1999 ..................................................... 121
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế khu vực nội đô, vùng ven
và ngoại thành của TP. HCM năm 2009 ..................................................... 121


viii 
 

Biểu đồ 2.14: Trình độ chun mơn kĩ thuật của lực lượng lao động TP. HCM giai
đoạn 1999 - 2013......................................................................................... 122
Biểu đồ 2.15: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT khu vực nội đô, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 1999.......................................................... 128
Biểu đồ 2.16: Cơ cấu lao động theo trình độ CMKT khu vực nội đơ, vùng ven và
ngoại thành của TP. HCM năm 2009.......................................................... 128
Biểu đồ 2.17: Cơ cấu tuổi của lực lượng lao động TP. HCM chia theo giới tính
năm 1999 và 2013 ....................................................................................... 130
Biểu đồ 2.18: ĐTH và lao động của TP. HCM năm 1999 và 2013 ............................ 132
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu ngành kinh tế TP. HCM năm 2013 và dự báo đến năm 2025 .... 147
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu sử dụng đất của TP. HCM năm 2013 và dự kiến 2020 .............. 151
 
 

 


ix 
 

DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính TP. HCM năm 2013 ..................................................... 61

Hình 2.2: Bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ TP. HCM ........... 86
Hình 2.3: Bản đồ lao động và cơ cấu lao động TP. HCM năm 1999 .......................... 137
Hình 2.4: Bản đồ lao động và cơ cấu lao động TP. HCM năm 2009 .......................... 138


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chuyển dịch cơ cấu lao động (CCLĐ) trong nền kinh tế nói chung cũng như
trong từng nhóm ngành, trong các thành phần kinh tế và không gian lãnh thổ luôn là
chủ đề được quan tâm nghiên cứu bởi các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính
sách kinh tế - xã hội nói riêng, trong đó có các nhà địa lí học. Trong các văn kiện
của Đảng và Nhà nước, chuyển dịch CCLĐ được coi là một trong những nhiệm vụ
quan trọng của quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam nhằm phục vụ đắc lực cho
chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT). Chuyển dịch CCLĐ vừa là kết quả, vừa là
nhân tố thúc đẩy chuyển dịch CCKT, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị
hóa và góp phần cân đối lại cung – cầu trên thị trường lao động.
Q trình đơ thị hóa ở nước ta đang diễn ra cùng với q trình CNH - HĐH
đất nước. Đơ thị hóa có tác động sâu sắc đến nhiều lĩnh vực đời sống của khu vực
đô thị, làm mở rộng quy mô các đô thị, thay đổi cơ cấu đất đai trong đô thị, thúc đẩy
tăng trưởng và chuyển dịch CCKT, đồng thời tác động đến số lượng và chất lượng
lao động, làm dịch chuyển lao động giữa các ngành kinh tế, giữa các khu vực kinh
tế trong đơ thị. Đơ thị hóa đã trở thành động lực cho phát triển, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, cơ cấu lao động ở mỗi địa phương, mỗi vùng và cả nước.
TP. HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, thành phố trực thuộc Trung
ương, đơ thị loại đặc biệt, có số dân đứng đầu 63 tỉnh, thành phố (năm 2013 là
7.939,8 nghìn người, chiếm 8,7% dân số cả nước), nguồn lao động dồi dào, trong đó
lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế là trên 4,0 triệu người (chiếm 7,7%
lực lượng lao động cả nước). Thành phố đang diễn ra quá trình cơng nghiệp hóa, đơ

thị hóa mạnh mẽ, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại (khu vực nông
nghiệp chỉ chiếm 1,0% trong GDP), năng suất lao động, GDP/LĐ tăng nhanh, năm
2013 đạt 212,9 triệu đồng/người (gấp 3,1 lần mức trung bình của cả nước là 68,7
triệu đồng/người), tỉ lệ đơ thị hóa cao thứ hai cả nước sau TP. Đà Nẵng (82,4% so
với 32,4% của cả nước và 87,3% của TP. Đà Nẵng năm 2013).
Q trình đơ thị hóa nhanh cùng với nền kinh tế phát triển mạnh, TP. HCM đã
thu hút một lực lượng lao động rất lớn tập trung vào các ngành nghề khác nhau, làm


2

cho lao động tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng, CCLĐ cũng có sự
chuyển dịch theo hướng CNH – HĐH. Nhưng hiện nay, TP. HCM vẫn chưa sử
dụng một cách hiệu quả nguồn lao động, chất lượng lao động còn hạn chế, tỉ lệ lao
động đang làm việc đã qua đào tạo có tăng trưởng nhưng chậm và không ổn định
(28,3% năm 2005, 27,0% năm 2010 và 31,8% năm 2013, đứng thứ ba cả nước sau
Hà Nội và Đà Nẵng). CCLĐ theo ngành chuyển dịch còn chậm, tỉ trọng lao động
trong các ngành thâm dụng lao động cịn cao; CCLĐ theo khơng gian cũng đang có
nhiều biến động, khơng chỉ do chuyển dịch CCKT mà cịn bị ảnh hưởng bởi thay
đổi hành chính và quy hoạch đơ thị...
Có thể nói lao động và chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM trong q trình đơ thị
hóa và trực tiếp là CNH – HĐH có những đặc trưng khác biệt. Vì vậy, tác giả đã
chọn đề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao động ở thành phố Hồ Chí Minh trong q
trình đơ thị hóa” làm luận án Tiến sĩ chuyên ngành Địa lí học. Luận án nhằm
nghiên cứu quá trình chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM nhanh hay chậm, có phù hợp
với q trình chuyển dịch CCKT và định hướng phát triển của thành phố hay
không? Trên cơ sở đó rút ra những mặt tích cực và hạn chế trong q trình chuyển
dịch để có những định hướng và giải pháp giải quyết những vấn đề chưa hồn thiện,
cịn tồn tại về CCLĐ và chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM trong q trình đơ thị
hóa, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của thành phố trong thời gian tới.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng cơ sở lí luận và thực tiễn về cơ cấu lao động, chuyển dịch CCLĐ và
q trình đơ thị hóa ở Việt Nam để làm sáng tỏ thực trạng chuyển dịch CCLĐ của
TP. HCM trong q trình đơ thị hóa giai đoạn 1999 – 2013. Trên cơ sở đó đề xuất
một số định hướng, dự báo về chuyển dịch CCLĐ của TP. HCM đến năm 2025 và
đưa ra một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu lao động đạt hiệu quả cao trong
thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan chọn lọc những vấn đề lí luận và thực tiễn về chuyển dịch CCLĐ
và đơ thị hóa để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.


3

- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ trong q trình đơ thị
hóa ở TP. HCM giai đoạn 1999 – 2013.
- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động ở TP. HCM trong quá trình
đơ thị hóa giai đoạn 1999 - 2013.
- Dự báo sự chuyển dịch CCLĐ và đề xuất một số giải pháp nhằm chuyển dịch
CCLĐ trong q trình đơ thị hóa ở TP. HCM đến năm 2025.
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
3.1. Về nội dung
- Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM theo
những nội dung chính: theo nhóm ngành và ngành kinh tế, trong đó tập trung vào
một số ngành tiêu biểu; theo thành phần kinh tế; theo lãnh thổ; theo trình độ CMKT
và theo tuổi, giới tính.
- Các định hướng và giải pháp chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM trong quá trình
đơ thị hóa có tính đến mối liên kết, hợp tác trong sử dụng lao động với VKTTĐPN
trong tương lai.

- Trong luận án, nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ đang làm việc trong các ngành
kinh tế (hay lực lượng lao động), các số liệu được cơng bố chính thức, khơng
nghiên cứu lao động tự do, lao động xuất, nhập cư không chính thức và lao động là
người nước ngồi.
3.2. Về khơng gian
- Nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ trên toàn bộ lãnh thổ hành chính hiện tại của
TP. HCM gồm 19 quận nội thành và 5 huyện ngoại thành.
- Do có những thay đổi ranh giới hành chính trong q trình ĐTH cũng như để
làm rõ hơn những đặc trưng khác biệt theo tổ chức không gian đô thị ở TP. HCM,
đề tài chia thành ba khu vực đơ thị hóa: Khu vực nội đô (gồm 12 quận nội thành cũ
Q.1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gị Vấp, Tân Bình); Khu vực
vùng ven (gồm 7 quận mới Q.2, 7, 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân, Tân Phú); Khu vực
ngoại thành (gồm 5 huyện Nhà Bè, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Mơn, Bình Chánh).
- Đề tài có chú ý tới việc liên kết trong sử dụng lao động với các tỉnh lân cận
(Bình Dương, Đồng Nai…) và có tính đến tổ chức khơng gian đơ thị Vùng TP.


4

HCM và Vùng KTTĐPN trong tương lai, được thể hiện ở phần định hướng và giải
pháp của chương 3.
3.3. Về thời gian
- Đề tài tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM trong
giai đoạn 1999 – 2013 gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa diễn ra
mạnh mẽ nhất trong giai đoạn này.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch CCLĐ của TP. HCM đến năm 2025.
- Trong quá trình nghiên cứu, tác giả thống nhất các mốc năm nghiên cứu để
thuận tiện cho việc so sánh và đánh giá gồm 1999, 2000, 2005, 2009 và 2013. Tuy
nhiên, do một số nội dung nghiên cứu số liệu có những thay đổi, điều chỉnh cách

tính và thu thập nên có sử dụng một số mốc năm khác nhau để nghiên cứu.
- Khi nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ theo lãnh thổ, để đảm bảo tính tương thích
và đồng nhất về mặt số liệu tác giả sử dụng kết quả tổng hợp từ Tổng điều tra Dân
số và Nhà ở TP. HCM năm 1999 và 2009 để nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ của
từng quận, huyện và ba khu vực đơ thị hóa của thành phố.
4. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề lao động, CDCCLĐ trong quá trình ĐTH đã được nhiều nhà khoa học
và nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu thể hiện qua các cơng trình khoa học như luận
án, sách chuyên khảo, bài viết trên báo, tạp chí, các kỷ yếu hội thảo khoa học…
4.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Michael Spence, Patricia Clarke, Annez và Robert M. Buckley đồng chủ biên
(2010), Đô thị hóa và tăng trưởng [97]. Nội dung thể hiện mối quan hệ giữa quá
trình ĐTH và tăng trưởng kinh tế. Theo nhóm tác giả, để đạt được tốc độ tăng
trưởng cao và bền vững thì các ngành chế tạo và dịch vụ ở khu vực thành thị luôn
dẫn đầu, phát triển sản xuất nông nghiệp ở nông thôn với việc áp dụng KHKT đã
góp phần giải phóng sức lao động và bộ phận lao động đó sẽ di cư vào đô thị tham
gia các hoạt động kinh tế phi nơng nghiệp trong đơ thị. Ngồi ra, NSLĐ trong các
ngành chế tạo và dịch vụ luôn cao hơn từ ba đến năm lần so với khu vực truyền
thống, và vì vậy, để nâng cao đời sống người dân khu vực nông thôn, giải pháp


5

quan trọng là chuyển dịch lao động từ khu vực nơng nghiệp sang các ngành nghề
phi nơng nghiệp có NSLĐ cao hơn.
Nhiêu Hội Lâm (2004), tác giả cuốn Kinh tế học đơ thị [38] phân tích 6 nội
dung thuộc kinh tế đơ thị, trong đó nội dung CCKT đơ thị và khu vực kinh tế đô thị
đã cung cấp nhiều luận điểm có giá trị. Ơng phân chia cơ cấu ngành của đơ thị
thành ba khu vực sản xuất có quan hệ tỉ lệ cơ cấu và quy luật biến động của nó: tỉ
trọng ngành sản xuất thứ nhất giảm khi bước vào thời kì CNH, tỉ trọng ngành sản

xuất thứ hai tăng lên nhanh chóng nhưng khi đạt đến giới hạn cuối cùng (khơng
vượt q 50%) thì bắt đầu giảm thấp, tỉ trọng ngành sản suất thứ ba bắt đầu tăng lên
nhanh chóng và chiếm tỉ trọng lớn nhất. Để minh chứng cho những luận cứ của
mình, ơng đưa nhiều ví dụ về sự phát triển kinh tế trong quá trình ĐTH của các
nước phát triển như Anh, Pháp, Mĩ và các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật
Bản… trong thời gian qua làm cơ sở thực tiễn.
Nolwen Heraff, Jean - Yves Martin biên tập (2001), Lao động, việc làm và
nguồn nhân lực ở Việt Nam sau 15 năm đổi mới. Cuốn sách là tập hợp bài viết của
nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu khái quát về tình hình lao động, việc
làm và nguồn nhân lực của nước ta trong giai đoạn từ sau đổi mới 1986 đến năm
2000. Trong quá trình đổi mới, phát triển nền kinh tế thị trường, Việt Nam có lợi thế
về nguồn nhân lực dồi dào nhưng hạn chế về chất lượng, số lao động chưa qua đào
tạo nghề chiếm tỉ lệ khá cao đã ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT - XH nước ta.
Ian Coxhead, Diệp Phan cùng các cộng sự (2009), Báo cáo thị trường lao
động, việc làm và đơ thị hóa ở Việt Nam đến năm 2020: học hỏi từ kinh nghiệm
quốc tế [98]. Thông qua việc nghiên cứu và phân tích q trình phát triển, lao động
và đơ thị hóa trong bối cảnh khu vực hóa và tồn cầu hóa của các nước NICs, một
số nước Đông Nam Á (Malaysia, Thái Lan, Indonesia), Trung Quốc và Ấn Độ đã
rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc sử dụng nguồn lao động
trong q trình đơ thị hóa. Đồng thời báo cáo cũng đưa ra các khuyến nghị về chính
sách lao động và đơ thị hóa cho nước ta từ nay đến năm 2020.
Ngân hàng Thế giới với báo cáo hỗ trợ kĩ thuật “Đánh giá đơ thị hóa ở Việt
Nam” (2011) [41]. Báo cáo đã phân tích q trình phát triển của hệ thống đô thị tại


6

Việt Nam thông qua những thay đổi về mặt hành chính, khơng gian đơ thị, kinh tế,
dân số và phúc lợi, diễn ra trong tồn bộ hệ thống đơ thị của nước ta. Báo cáo cho
thấy, Việt Nam đang ở giai đoạn đầu của q trình ĐTH, có sự chuyển đổi kinh tế

ngày càng tăng, hướng tới sản xuất công nghiệp tạo ra nhiều việc làm. Tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhanh chóng của Việt Nam do hai hệ thống đô thị Hà Nội và TP.
HCM dẫn dắt nhờ tốc độ tăng trưởng cao và sự tập trung hoạt động công nghiệp
trong vùng nội đô cũng như các vùng lân cận.
Các báo cáo “Điều tra lao động - việc làm Việt Nam” của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê công bố hằng năm cung cấp hệ thống
số liệu, dữ liệu và các đánh giá về thực trạng lao động - việc làm hằng năm trên
quy mô quốc gia cũng như trong từng tỉnh, thành của cả nước. Đó là nguồn tài
liệu, số liệu vơ cùng quý giá và bổ ích giúp cho tác giả tham khảo và phục vụ cho
luận án của mình khi cần so sánh, đánh giá các vấn đề liên quan đến lao động việc làm của TP. HCM với cả nước và các địa phương khác.
Phạm Quý Thọ (2006), Chuyển dịch CCLĐ trong xu hướng hội nhập quốc tế
[60]. Tác giả đã trình bày một cách có hệ thống những vấn đề lí luận chủ yếu về
chuyển dịch CCLĐ như mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT với CCLĐ, bản chất
và xu hướng chuyển dịch CCLĐ, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch
CCLĐ. Trên cơ sở đó, tác giả phân tích và đánh giá thực trạng CDCCLĐ của nước
ta theo ngành kinh tế, thành phần kinh tế, vùng lãnh thổ cũng như những thay đổi
quan trọng về chất lượng lao động. Đưa ra các phương hướng, quan điểm và giải
pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ ở nước ta trong thời gian tới.
Lê Xuân Bá (2006), Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động nông thôn Việt Nam [2]. Trong cơng trình nghiên cứu này, tác giả cùng cộng
sự đã làm rõ các khái niệm sử dụng trong nghiên cứu như lao động, cơ cấu kinh tế,
cơ cấu lao động; đưa ra những mơ hình lý thuyết về mối liên kết giữa hai khu vực
nông nghiệp và phi nông nghiệp (dựa trên lí thuyết hai khu vực của Lewis); phân
tích các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch lao động từ nơng nghiệp sang phi
nơng nghiệp. Nhóm tác giả tập trung phân tích thực trạng chuyển dịch CCLĐ ở


7

nông thôn Việt Nam từ đầu những năm 1990 trở lại đây, đánh giá những mặt tích

cực và tiêu cực, mặt được và chưa được trong quá trình chuyển dịch CCLĐ.
Phí Thị Hằng (2014), Chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở Thái Bình
trong giai đoạn hiện nay [27]. Luận án tập trung nghiên cứu quá trình chuyển dịch
CCLĐ theo ngành của Thái Bình trong giai đoạn từ 2001 đến 2012. Về mặt lí luận,
tác giả đã làm rõ cơ sở lí thuyết về chuyển dịch CCLĐ theo ngành ở địa bàn cấp
tỉnh, đưa ra nội dung và các xu hướng chuyển dịch, đặc biệt tác giả đã đưa ra bộ chỉ
tiêu đánh giá quá trình chuyển dịch CCLĐ theo ngành xét về số lượng và chất
lượng. Luận án đi sâu vào phân tích sự chuyển dịch lao động trong nội bộ các ngành
kinh tế của tỉnh dựa trên các tiêu chí đánh giá xét về quy mơ và chất lượng; rút ra
những vấn đề còn tồn tại trong q trình chuyển dịch và ngun nhân của nó. Để từ
đó làm cơ sở đề xuất định hướng và giải pháp thúc đẩy chuyển dịch CCLĐ theo
ngành của tỉnh Thái Bình đến năm 2020.
Nguyễn Thị Thơm, Phí Thị Hằng (2009), Giải quyết việc làm cho lao động
nông nghiệp trong quá trình đơ thị hóa [61]. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc
làm và giải quyết việc làm cho lao động nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa ở
Hải Dương – một tỉnh trọng điểm của ĐB sông Hồng – nhóm tác giả đã phân tích
tác động của đơ thị hóa đến vấn đề lao động, việc làm trong nơng nghiệp. Q trình
CNH – HĐH cùng với q trình đơ thị hóa làm xuất hiện các KCN, cụm cơng
nghiệp mọc lên khắp nơi, diện tích đất nơng nghiệp bị thu hẹp. Người nông dân mất
đất, mất tư liệu sản xuất dẫn đến khơng có việc làm, phải chuyển sang các hoạt
động phi nơng nghiệp khác. Vì vậy, vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nông
nghiệp lúc này là vấn đề bức thiết. Nhóm tác giả đã đưa ra những giải pháp trong
việc giải quyết việc làm cho lao động nơng nghiệp trong q trình đơ thị hóa như
giải pháp về quy hoạch, về mở rộng cầu lao động, nâng cao chất lượng lao động,…
Nguyễn Thị Hải Vân (2013), Đơ thị hóa và việc làm lao động ngoại thành Hà
Nội [82]. Trên cơ sở lí luận về tác động của đơ thị hóa tới lao động, việc làm ở nông
thôn và từ kinh nghiệm thực tiễn của hai thành phố lớn là TP. HCM và thành phố
Đà Nẵng trong điều tiết tác động của đơ thị hóa tới lao động, việc làm ở nông thôn,
tác giả đã đi sâu phân tích thực trạng của thành phố Hà Nội. Ba yếu tố được tác giả



8

làm rõ gồm: tác động đến xu hướng lao động, việc làm ở nông thôn; tác động đến
cơ cấu và chất lượng lao động nông thôn ngoại thành; tác động đến việc làm và sinh
kế nông thôn ngoại thành. Qua phân tích cho thấy q trình ĐTH đã làm thu hẹp
diện tích đất nơng nghiệp, làm biến đổi cơ cấu ngành nghề và một bộ phận người
dân khơng có việc làm mới. Người nơng dân mất đất phải tự tìm việc làm tự phát,
khơng ổn định và khó khăn khi chuyển qua các ngành nghề mới do khơng có trình
độ CMKT hoặc trình độ tay nghề yếu, họ di cư vào đô thị gây ra nhiều “hệ lụy”
nghiêm trọng cho cả khu vực thành thị và nông thôn lên các vấn đề kinh tế, xã hội
và môi trường.
Hà Thị Hằng (2013), “Nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn
với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên - Huế hiện nay”[28]. Luận án đã
làm rõ những yêu cầu của nguồn nhân lực cho CNH – HĐH gắn với phát triển nền
kinh tế tri thức đó là nguồn nhân lực phải đảm bảo đủ về số lượng, có chất lượng
cao thể hiện ở thể lực, trí lực, trình độ học vấn, trình độ CMKT và có cơ cấu hợp lí.
Tác giả đưa ra bốn xu hướng chuyển dịch cơ cấu nguồn nhân lực theo hướng CNH
– HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức là: (1) xu hướng chuyển dịch cơ cấu
nguồn nhân lực có trình độ CMKT theo cơ cấu nền kinh tế; (2) xu hướng chuyển
dịch theo ngành kinh tế; (3) xu hướng chuyển dịch theo vùng kinh tế và (4) xu
hướng chuyển dịch theo thành phần kinh tế.
Ngồi ra, cịn có một số cơng trình nghiên cứu cơ sở lí luận về ĐTH và ĐTH
ảnh hưởng đến chuyển dịch CCLĐ như Kinh tế đô thị và vùng của tác giả Trần Văn
Tấn (chủ biên); Một số vấn đề KT – XH nảy sinh trong quá trình CNH, ĐTH ở Việt
Nam do Võ Văn Đức, Đinh Ngọc Giang đồng chủ biên; Dân số và tiến trình đơ thị
hóa – động thái phát triển và triển vọng của Trần Cao Sơn; tác giả Trương Quang
Thao với cuốn Đô thị học – những khái niệm mở đầu; Đánh giá đơ thị hóa ở Việt
Nam, báo cáo hỗ trợ kĩ thuật của Ngân hàng Thế giới; Di cư và đơ thị hóa ở Việt
Nam của Tổng cục Thống kê; …

Các cơng trình nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về lao động, chuyển dịch
CCLĐ như Phạm Đức Chính (2005), Thị trường lao động – cơ sở lí luận và thực
tiễn ở Việt Nam; Đinh Đăng Định, Một số vấn đề về lao động, việc làm và đời sống


9

người lao động ở Việt Nam hiện nay; Phát huy nguồn lực con người để CNH HĐH: kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam của Vũ Bá Thể (2005); Nguyễn
Văn Phúc, Mai Thị Thu (2012), Khai thác và phát triển tài nguyên nhân lực Việt
Nam; Lê Văn Toan với Lao động, việc làm trong xu thế toàn cầu hóa; Trần Xn
Cầu, Mai Quốc Chánh (2009), Giáo trình kinh tế nguồn nhân lực; Dân số học đô thị
của Trần Hùng; Vũ Thị Kim Cúc với luận án Tiến sĩ Nghiên cứu chuyển dịch CCKT
nơng nghiệp TP. Hải Phịng (2012)… Các đề tài nghiên cứu và tác phẩm của các
tác giả đã khái quát nội dung lí luận về nguồn lao động, chuyển dịch CCLĐ và sử
dụng lao động trong quá trình CNH – ĐTH ở nước ta và một số địa phương.
4.2. Các cơng trình nghiên cứu về lao động và chuyển dịch cơ cấu lao
động ở TP. HCM
Đàm Nguyễn Thuỳ Dương (2004), Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao
động ở TP. HCM [20]. Luận án đã tổng hợp chọn lọc những vấn đề lí luận và thực
tiễn về nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động để vận dụng vào địa bàn nghiên
cứu. Trên cơ sở phân tích quy mơ, cơ cấu, chất lượng nguồn lao động và việc sử
dụng nguồn lao động theo các ngành cũng như thành phần kinh tế, tác giả cho thấy
TP. HCM có quy mơ nguồn lao động lớn nhất cả nước, chiếm 7,7% tổng nguồn lao
động cả nước; lao động tập trung chủ yếu ở khu vực công nghiệp và dịch vụ; chất
lượng lao động ngày càng được nâng cao, tuy nhiên lao động kĩ thuật cao chủ yếu
tập trung ở khu vực kinh tế nhà nước và khu vực đầu tư nước ngồi; tỉ lệ thất nghiệp
cịn cao; luận án đưa ra các giải pháp nhằm ổn định nguồn lao động và sử dụng lao
động một cách có hiệu quả trong quá trình phát triển kinh tế của TP. HCM.
Trần Hồi Sinh (chủ nhiệm đề tài) (2006), Chuyển dịch cơ cấu lao động 5
huyện ngoại thành TP. HCM trong q trình đơ thị hố – thực trạng và giải pháp

[48]. Đề tài tập trung nghiên cứu ba vấn đề lớn như sau: làm rõ về mặt lí luận và nội
dung cơ cấu lực lượng lao động và chuyển dịch CCLĐ ở 5 huyện ngoại thành; phân
tích hiện trạng CCLĐ và chuyển dịch CCLĐ ở 5 huyện ngoại thành, so sánh mối
quan hệ giữa chuyển dịch CCKT và CCLĐ để đánh giá những mặt tích cực và hạn
chế trong quá trình chuyển dịch; đề xuất các chính sách, giải pháp để đẩy nhanh


10

việc chuyển dịch CCLĐ 5 huyện ngoại thành theo các mục tiêu phát triển KT - XH
của thành phố theo hướng nâng cao chất lượng lao động.
Nguyễn Thị Cành (2001), Điều tra nguồn nhân lực trên địa bàn TP. HCM [6].
Dựa trên các kết quả tổng hợp từ hai cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1989
và 1999, cơng trình nghiên cứu của nhóm tác giả đã xử lí và chọn lọc các số liệu
phân tích thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn TP. HCM giai
đoạn 1989 – 1999. Cơng trình đã cung cấp cơ sở hệ thống số liệu quan trọng có liên
quan đến thực trạng cung và cầu nguồn nhân lực của thành phố, dự báo nhu cầu
nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội TP. HCM trong giai đoạn tiếp theo.
Nguyễn Trần Dương (2006), Hiện trạng cung – cầu nguồn lao động kỹ thuật
TP. HCM và định hướng giải pháp đào tạo, sử dụng cho giai đoạn tới 2010 [21].
Tác giả cùng nhóm cộng sự đã tiến hành khảo sát tại 70 cơ sở sản xuất dịch vụ, 40
cơ sở đào tạo thuộc các thành phần kinh tế (nhà nước, tư nhân, liên doanh, 100%
vốn nước ngoài) cùng cơ sở dữ liệu điều tra của các cơng trình có liên quan. Dựa
trên kết quả đó, cơng trình đi sâu phân tích hiện trạng cung – cầu nguồn lao động kĩ
thuật TP. HCM, VKTTĐPN và Việt Nam. Qua phân tích cho thấy thị trường lao
động TP. HCM phát triển theo quy luật kinh tế thị trường nhiều thành phần, hội
nhập với khu vực và quốc tế. Nguồn lao động và cơ cấu việc làm có sự biến động,
số lao động không ổn định việc làm, mất việc làm hằng năm lớn, số lao động có
trình độ CMKT còn thiếu. Từ những đặc điểm và quan niệm mới về cung – cầu lao
động kĩ thuật trong điều kiện CNH – HĐH, cách mạng KHCN, đưa ra những dự báo

về nhu cầu lao động kĩ thuật, các yếu tố ảnh hưởng đến cung – cầu lao động kĩ thuật
cũng như xu hướng vận động của cơ cấu lực lượng lao động trên địa bàn TP. HCM.
Cao Minh Nghĩa (chủ nhiệm đề tài – 2007), Phân tích các mối quan hệ giữa
biến động dân số và tăng trưởng kinh tế trên địa bàn TP. HCM [42]. Thông qua
việc nghiên cứu thực trạng biến động nguồn lao động, sự thay đổi của cơ cấu lao
động về số lượng (ngành kinh tế, thành phần kinh tế) và theo chất lượng (trình độ
học vấn, trình độ CMKT), nhóm tác giả đã rút ra một số kết luận về lao động TP.
HCM như sau: (1) cơ cấu dân số trẻ, dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ trọng
lớn; (2) cơ cấu lao động có nhiều chuyển biến theo hướng tích cực, phù hợp với quá


11

trình CNH – HĐH; (3) chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao, tạo
thuận lợi để phát triển công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
của TP. HCM. Đề tài cũng đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh mối quan
hệ giữa dân số, lao động với tăng trưởng kinh tế như giải pháp về đào tạo nguồn
nhân lực trình độ cao, giải pháp phát triển các ngành kinh tế, giải pháp giải quyết
việc làm và nâng cao năng suất lao động…
Trần Hữu Quang (2010), Cư dân đô thị và không gian đơ thị trong tiến trình
ĐTH ở TP. HCM: thực trạng và dự báo [46]. Đề tài nghiên cứu về mối quan hệ
giữa cư dân đô thị với không gian đơ thị trong tiến trình ĐTH ở TP. HCM hiện nay
với những nội dung chính sau: những đặc điểm của cơ cấu dân số, lao động và gia
đình của cư dân đô thị TP. HCM, sự phân bố cư dân trên địa bàn đô thị TP. HCM,
không gian cư trú và động thái chuyển dịch nơi cư trú trong những thập niên qua.
Nguyễn Long Giao (2013), Phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong quá
trình CNH – HĐH, luận án đã trình bày, làm rõ hơn mặt lí luận về phát triển nguồn
nhân lực; phân tích, đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong
thời kì CNH – HĐH. Trên cơ sở đó luận án trình bày phương hướng và đề xuất một
số giải pháp phát triển nguồn nhân lực ở TP. HCM trong quá trình CNH – HĐH.

Một số bài viết trong kỉ yếu Hội thảo Khoa học quốc gia “20 năm đô thị hóa
Nam Bộ - Lí luận và thực tiễn” [77] như “Đơ thị hóa và sử dụng đất: phân tích
q trình chuyển đổi đất đai tại TP. HCM giai đoạn 2004 – 2014” của Phạm Thái
Sơn; “Tác động của quá trình đơ thị hóa đối với lao động nhập cư và biến động
việc làm ở TP. HCM” của tác giả Hoàng Văn Khải; Nguyễn Thị Mĩ Linh với bài
viết “Vai trò quản lí nhà nước trong kiểm sốt q trình phân bố dân cư tại TP.
HCM”… Thông qua bài viết, các tác giả đã phần nào khái quát lại tiến trình đơ thị
hóa ở TP. HCM trong q trình phát triển, đánh giá những tác động của q trình đơ
thị hóa đến một số vấn đề như phát triển không gian đô thị, sử dụng đất đai, lao
động nhập cư, chuyển dịch CCLĐ… Đây là những tài liệu tham khảo hữu ích cung
cấp thêm cho tác giả luận án trong quá trình hồn thiện luận án của mình.


12

Một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, luận án có liên quan đến lao động,
chuyển dịch CCKT và CCLĐ ở TP. HCM như Lương Minh Cừ, Đào Duy Huân,
Phạm Đức Hải (2013), Chuyển dịch CCKT, mơ hình tăng trưởng kinh tế TP HCM
và Việt Nam theo hướng cạnh tranh đến năm 2020; Phạm Thị Xuân Thọ (2001) với
luận án Di dân ở TP. HCM và tác động của nó đối với sự phát triển kinh tế - xã hội;
Thị trường lao động TP. HCM trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế và kết quả
điều tra doanh nghiệp về nhu cầu lao động của nhóm tác giả do Nguyễn Thị Cành
chủ biên (2001); Bạch Văn Bảy (chủ nhiệm đề tài - 1996) với Di dân, nguồn nhân
lực, việc làm và đơ thị hố ở TP. HCM; Lê Thị Ngọc Dung (chủ nhiệm đề tài 2014) Lao động trong khu vực phi chính thức TP. HCM nhìn từ góc độ lịch sử,
văn hóa – Thực trạng và giải pháp; Đặng Ngọc Tùng với luận án Giải pháp phát
triển lực lượng lao động ngành công nghiệp của TP. HCM theo hướng CNH –
HĐH; Chính sách tác động tới sự phát triển thị trường sức lao động trên địa bàn
TP. HCM trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế (2006) của Đinh Thị Kim Chi; …
Một số cơng trình nghiên cứu về lao động và CCLĐ khu vực vùng ven và
ngoại thành TP. HCM trong quá trình ĐTH như Lê Văn Năm (chủ biên) với đề tài

Nông dân ngoại thành TP. HCM trong tiến trình ĐTH; Viện Kinh tế TP. HCM hội
thảo Nghiên cứu cơ chế chính sách thúc đẩy CDCCLĐ và nâng cao mức sống dân
cư ở khu vực nông thôn ngoại thành TP. HCM (2006); Dư Phước Tân (chủ nhiệm
đề tài) Các vấn đề KT - XH đặt ra đối với vùng ven trong quá trình ĐTH (2005).
Nhìn chung, vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ trong quá trình ĐTH được
nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu cả về mặt lí luận và thực tiễn trên nhiều
khía cạnh khác nhau. Như vấn đề lao động và việc làm trong nền kinh tế thị trường;
chuyển dịch CCLĐ ở nông thôn hay khu vực ngoại thành; chuyển dịch CCLĐ theo
ngành kinh tế; chiến lược phát triển nguồn lao động, nguồn nhân lực chất lượng cao
trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế… Tuy nhiên, cịn ít tác giả nghiên cứu kĩ cơ
cấu và chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM trong q trình đơ thị hố, cũng như đưa ra
những giải pháp cho việc sử dụng lao động và chuyển dịch CCLĐ hợp lí, phù hợp
với q trình đơ thị hố ở TP. HCM trong thời kì mới.


13

5. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Trong quá trình nghiên cứu chuyển dịch CCLĐ tại TP. HCM, quan điểm hệ
thống được xem là quan điểm quan trọng. Nguồn lao động là một trong những
nguồn lực quan trọng trong quá trình phát triển KT - XH. Sự phát triển về số lượng
và chất lượng LĐ cũng như việc sử dụng LĐ phụ thuộc vào một CCKT hợp lí và
một thể chế xã hội nhất định. Vì vậy phải coi các vấn đề lao động như một hệ thống
con trong hệ thống KT - XH hồn chỉnh, ln vận động và phát triển không ngừng.
Trong hệ thống kinh tế - xã hội TP. HCM bao gồm nhiều hệ thống nhỏ hơn
như hệ thống các ngành kinh tế, hệ thống dân cư, xã hội, đơ thị… Trong đó, con
người là chủ thể có mối quan hệ qua lại, tác động lẫn nhau. Bởi vậy, nghiên cứu lao
động và chuyển dịch cơ cấu lao động TP. HCM phải xem xét nó trong một hệ thống

hồn chỉnh, thống nhất và không tách rời với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố. Đồng thời TP. HCM còn là một bộ phận của hệ thống lớn hơn thuộc vùng
Đông Nam Bộ, VKTTĐPN và cả nước. Vì vậy, sự chuyển dịch cơ cấu lao động của
TP. HCM có ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh thành lân cận và với đất nước.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Nghiên cứu quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động của TP. HCM phải được
đặt trong bối cảnh cơng nghiệp hóa - đơ thị hố và phát triển kinh tế - xã hội của TP.
HCM với những đặc thù của lãnh thổ về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, lịch sử phát triển, định hướng phát triển… Trên cơ sở đó đưa ra những
tiêu chí đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động và những nhận định, giải
pháp phù hợp với quá trình phát triển của thành phố.
Ngoài ra, việc nghiên cứu vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ của thành
phố không thể tách rời vấn đề lao động và chuyển dịch CCLĐ của các tỉnh lân cận,
vùng Đông Nam Bộ, VKTTĐPN và cả nước. Vì nguồn lao động TP. HCM là một
bộ phận trong nguồn lao động của Vùng và cả nước. Từ việc xem xét với các bộ
phận lãnh thổ khác, sẽ xác định được những đặc trưng riêng phải giải quyết trong
điều kiện cụ thể của thành phố.


14

5.1.3.

Quan điểm lịch sử - viễn cảnh

Sự phát triển của dân số, kinh tế - xã hội trong quá khứ và hiện tại ảnh hưởng
rất lớn đến nguồn lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động trong hiện tại cũng như
tương lai. Việc nghiên cứu vấn đề lao động trong mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại
và tương lai sẽ làm rõ được bản chất của vấn đề theo một chuỗi thời gian.
Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh trong việc nghiên cứu, luận án đã

phân tích, đánh giá thực trạng chuyển dịch CCLĐ trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định phù hợp với chính sách, định hướng phát triển của thành phố qua các kì Đại
hội Đảng bộ và gắn với quá trình ĐTH. Trong đó, luận án cũng đặc biệt chú ý đến
các thời điểm lịch sử quan trọng và những biến động KT-XH có tác động đến phát
triển kinh tế của TP. HCM như hình thành các KCN – KCX, quá trình gia nhập
WTO… Từ thực trạng của hiện tại để hướng đến tương lai, đưa ra những định
hướng và dự báo thay đổi CCLĐ trong tương lai gắn liền với quá trình CNH - ĐTH.
5.1.4.

Quan điểm phát triển bền vững

Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động phải đi đôi với sử dụng hợp
lý, bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài
hoà giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống con người. Vì vậy, chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM phải được xem
xét trong mối quan hệ với chuyển dịch CCKT, trong mối quan hệ với sự thay đổi
NSLĐ để đảm bảo sự phát triển bền vững trên các mặt kinh tế, xã hội, môi trường,
đảm bảo nâng cao chất lượng cuộc sống người lao động trong quá trình nghiên cứu.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Trên cơ sở thu thập, tổng hợp tài liệu từ các nguồn tài liệu thứ cấp giúp tác giả
tổng quan được các vấn đề lí luận để tạo nên cơ sở lí thuyết cho luận án. Các tài liệu
về kinh tế và lao động của thành phố giúp tác giả phân tích sâu hơn về thực trạng
chuyển dịch CCLĐ ở TP. HCM và rút ra những vấn đề chung trong quá trình
chuyển dịch. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả cố gắng đối chiếu các tài liệu
thuộc các nguồn khác nhau; sắp xếp, so sánh và hệ thống hóa để tìm ra các số liệu
hợp lí, logic phù hợp với nội dung nghiên cứu của luận án.



×