Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

(Luận văn thạc sĩ) cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

..……/………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

PHẠM THỊ OANH

CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

THỪA THIÊN HUẾ - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

..……/………

……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA



PHẠM THỊ OANH

CHO VAY DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH PHÚ XUÂN
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN GIAO

THỪA THIÊN HUẾ - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.

Học viên

Phạm Thị Oanh


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ............................................................................... 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 4
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn ........................... 4
6. Đóng góp khoa học mới của luận văn ................................................................ 5
7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .. 7
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .............................................................. 7
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 7
1.1.2. Chức năng ................................................................................................. 8
1.1.3. Các nghiệp vụ .........................................................................................10
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp siêu nhỏ............................................................11
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp siêu nhỏ...........................................................11
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh nghiệp siêu nhỏ ...........................................11
1.2.3. Phân tích hoạt động và triển vọng của loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ13
1.3. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu
nhỏ tại Ngân hàng thương mại .............................................................................15
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ..................................................15
1.3.2. Rủi ro tín dụng ........................................................................................17


1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại
Ngân hàng thương mại .........................................................................................19
1.4.1. Các nhân tố khách quan ..........................................................................19
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ..............................................................................22
1.5. Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ của một số ngân hàng thương

mại ........................................................................................................................24
1.5.1. Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng VIB ...............................24
1.5.2. Kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ của VPBank ...................25
1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng BIDV .26
Tiểu kết chƣơng 1 ...............................................................................................28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
SIÊU NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ XUÂN ...............................29
2.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Phú Xuân (BIDV Phú Xuân)..........................................................29
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành, phát triển của BIDV Phú Xn ............29
2.1.2. Mơ hình tổ chức của BIDV Phú Xuân ....................................................33
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Phú Xuân .....49
2.3.1. Chính sách cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Phú Xuân ...........49
2.3.2. Tình hình cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ ..............................................60
2.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ ...............76
2.3.4. Đánh giá rủi ro của hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ ..............79
2.3.5. Đánh giá chung về hoạt động cho vay DNSN tại BIDV Phú Xuân .......84
Tiểu kết chƣơng 2 ...............................................................................................89
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM CHI NHÁNH PHÚ XUÂN ......................................................................90
3.1. Định hướng phát triển cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ của BIDV Phú Xuân ....90


3.1.1. Chiến lược phát triển đến năm 2020 của BIDV .....................................90
3.1.2. Định hướng phát triển của BIDV Phú Xuân ...........................................91
3.1.3. Mục tiêu cho vay cho vay đối với doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Phú Xuân ......93

3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động cho vay doanh
nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Phú Xuân ....................................................................94
3.2.1. Giải pháp điều kiện .................................................................................94
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ ...........99
3.3. Một số kiến nghị..........................................................................................103
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ........................................................................103
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....................105
Tiểu kết chƣơng 3 .............................................................................................107
KẾT LUẬN .......................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................110


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

Chữ viết tắt
BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

BIDV Phú Xuân

Chi nhánh Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Phú Xuân

CNTT

Công nghệ thông tin


CVDNSN

Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ

DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ

DPRR

Dự phòng rủi ro

GTCG

Giấy tờ có giá

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

QLKH

Quản lý khách hàng

QTTD

Quản trị tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSCĐ

Tài sản cố định



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2013-2015 ....................................39
Bảng 2.2. Dư nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm ...............................................44
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Xuân qua 3 năm ..........................47
Bảng 2.4. Tình hình cho vay DNSN tại BIDV Phú Xuân qua 3 năm 2013-2015.........61
Bảng 2.5. Tình hình cho vay DNSN theo thời gian vay ......................................64
Bảng 2.6. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ..................................................66
Bảng 2.7. Doanh số thu nợ DNSN theo thời gian ................................................68
Bảng 2.8. Doanh số thu nợ DNSN theo ngành kinh tế ........................................70
Bảng 2.9. Dư nợ cho vay DNSN theo thời gian ..................................................72
Bảng 2.10. Dư nợ theo ngành kinh tế ..................................................................74
Bảng 2.11. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay DNSN............................................76
Bảng 2.12. Vịng quay vốn tín dụng DNSN ........................................................76
Bảng 2.13. Hệ số thu nợ DNSN ...........................................................................77
Bảng 2.14. Dư nợ DNSN trên tổng nguồn vốn huy động ....................................78
Bảng 2.15. Lợi nhuận trên dư nợ bình quân ........................................................78
Bảng 2.16. Nợ xấu theo ngành kinh tế .................................................................79
Bảng 2.17. Nợ xấu theo thời gian ........................................................................80
Bảng 2.18. Tình hình nợ quá hạn DNSN trên tổng dư nợ DNSN .......................81
Bảng 2.19. Tỉ lệ trích lập DPRR cho DNSN .......................................................82


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ chức năng trung gian tín dụng của NHTM ................................ 8
Sơ đồ 1.2. Chức năng trung gian thanh toán .......................................................... 9
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Phú Xuân .......................................35
Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo kỳ
hạn ........................................................................................................................40

Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo đối
tượng kinh tế ........................................................................................................40
Biểu đồ 2.3. Dư nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo kỳ hạn .......................44
Biểu đồ 2.4. Dư nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo đối tượng khách hàng.......45
Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Xuân qua 3 năm ..............................48
Biểu đồ 2.6. Doanh số cho vay DNSN ................................................................62
Biểu đồ 2.7. Doanh số thu nợ DNSN ...................................................................62
Biểu đồ 2.8. Dư nợ cho vay DNSN......................................................................63
Biểu đồ 2.9. Nợ xấu cho vay DNSN ....................................................................63
Biểu đồ 2.10. Doanh số cho vay DNSN theo thời gian vay ................................65
Biểu đồ 2.11. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế............................................68
Biểu đồ 2.12. Doanh số thu nợ DNSN theo thời gian vay ...................................69
Biểu đồ 2.13. Doanh số thu nợ DNSN theo ngành kinh tế ..................................72
Biểu đồ 2.14. Doanh số cho vay DNSN theo thời gian vay ................................73
Biểu đồ 2.15. Dư nợ DNSN theo ngành kinh tế ..................................................75
Biểu đồ 2.16. Tình hình trích lập DPRR DNSN ..................................................82


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Doanh nghiệp siêu nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy
định pháp luật, có quy mơ lao động bình qn năm từ 10 người trở xuống. Đây
là nhóm doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số các doanh nghiệp
đang hoạt động kinh doanh và được đánh giá là đối tượng dễ bị tổn thương nhất
trong nền kinh tế. Sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh nghiệp này đóng
vai trị quan trọng góp phần đáng kể vào tăng trưởng GDP bình quân đầu người;
bổ sung các giá trị gia tăng thực tế cho sản phẩm, tăng sản lượng sản xuất trong
nền kinh tế; góp phần phát triển các chuỗi sản xuất và chuỗi giá trị trong khu
vực; giúp ổn định nền kinh tế, nhờ hoạt động dưới hình thức các nhà thầu phụ
cho các tập đồn và doanh nghiệp lớn; đóng góp tích cực cho ngành công nghiệp

và dịch vụ hỗ trợ thông qua tăng cường chun mơn hóa trong q trình sản
xuất, v.v... Mặc dù vậy, loại hình doanh nghiệp này đã và đang gặp nhiều khó
khăn trong q trình phát triển sản xuất và mở rộng kinh doanh. Những khó khăn
này bắt nguồn từ các chính sách, quy định pháp luật của Chính phủ, sự giúp đỡ,
kết nối của các hiệp hội có liên quan ... Thêm vào đó, vấn đề lớn nhất của những
doanh nghiệp siêu nhỏ chính là sự nan giải về vốn. Những khó khăn này vơ tình
làm họ khơng có cơ hội th lao động chất lượng cao hoặc mua những phần
mềm được viết theo đơn đặt hàng, tức là đồng nghĩa với việc họ sẽ khó có điều
kiện để chun nghiệp hóa và chuẩn hóa cơng tác quản lý. Đây là những yếu tố
mang tính khách quan, có tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh cũng như
khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Dù chiếm đông đảo tại Việt Nam nhưng doanh nghiệp siêu nhỏ lại chưa
thực sự được nhiều Ngân hàng chú ý đến. Bởi vì phần lớn các ngân hàng vẫn
thích chính sách hớt váng hơn, tức là tập trung vào khách hàng tốt, thu nhập cao,
dễ thu hồi nợ, lợi nhuận đem về cho ngân hàng cũng ổn định, còn nhóm khách
hàng siêu nhỏ này lại đi kèm nhiều rủi ro lớn. Để tìm kiếm đủ thơng tin chính
1


thống nhằm đánh giá trước khi đưa ra các quyết định tài chính, tín dụng về họ là
vơ cùng khó khăn. Ngồi ra, thị phần phía trên tập trung vào những khách hàng
lớn hiện đã có quá nhiều cạnh tranh. Ngay cả khi chưa có sự lấn lướt của một số
ơng lớn cũng như các định chế tài chính nước ngoài, “cái bể” ấy vẫn quá chật
hẹp cho các nhà băng phát triển. Ngược lại, ngân hàng nào có hệ thống quản trị
rủi ro tốt và thực sự am hiểu các doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ thu được ”trái ngọt”
từ mảnh đất tưởng chừng như khó nhằn này. Điều này cho thấy tiềm năng và sự
cần thiết của việc cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại các Ngân hàng thương mại
ở Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân
trong thời gian qua đã đạt được những thành tựu trong việc cho vay doanh

nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng như : Cho vay trung hạn và dài hạn phục vụ nhu
cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, tài trợ doanh nghiệp theo
ngành,…Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, hoạt động cho vay doanh
nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng vẫn còn những tồn tại và hạn chế như: sự an toàn,
chất lượng, hiệu quả…đặc biệt là vấn đề chất lượng của các khoản tín dụng.
Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Cho vay doanh nghiệp
siêu nhỏ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Xuân” làm đề tài luận văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhất định.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về hoạt động cho vay
của doanh nghiệp siêu nhỏ, tuy nhiên tác giả đã nghiên cứu một số đề tài tương
tự trong thời gian qua. Cụ thể như:
- Đề tài “Mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Hà Nội” năm 2008 của tác giả
Nguyễn Thị Xuân Thảo, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

2


- Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng Công thương Chi nhánh Cần Thơ ” năm 2007 của tác giả Nguyễn Hà Vinh.
- Đề tài “Mở rộng cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Sở Giao
dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (AgriBank) Việt Nam” năm
2013 của tác giả Lê Thị Xuân Nguyên.
Đề tài của tác giả Nguyễn Thị Xuân Thảo và tác giả Nguyễn Hà Vinh đã
trình bày một cách tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại,
tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm mở rộng, phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các
Ngân hàng nghiên cứu. Các giải pháp đề xuất chưa đề cập sâu đến việc hạn chế

rủi ro tín dụng khi phát triển mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Đề tài của tác giả Lê Thị Xuân Nguyên đã trình bày một cách tổng quan về
hoạt động tín dụng, cho vay doang nghiệp vừa và nhỏ và phương pháp quản trị
rủi ro của Ngân hàng thương mại từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi
ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng nghiên cứu.
Vì vậy trong đề tài này, tác giả đã nghiên cứu một cách tổng quát về hoạt
động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ, các tiêu chí đánh giá sự phát triển và các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển cho vay DNSN. Đồng thời, trên cơ
sở phân tích thực trạng hoạt động cho vay DNSN tại Chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Phú Xuân trong thời gian qua cũng như
xem xét, kế thừa các đề tài nghiên cứu đi trước, tác giả đã đề xuất một số giải
pháp đồng bộ, có tính thực tiễn cao nhằm phát triển hoạt động cho vay DNSN,
một mảng hoạt động mang tính chiến lược của Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung và của Chi nhánh Ngân hàng thương
mại cổ phần n gửi tiết kiệm
dân cư.
- Quan tâm nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá dài hạn với lãi suất thả nổi
và điều kiện mua lại nhằm tăng cường nền vốn trung dài hạn rất khó huy động
trong điều kiện lãi suất thị trường liên tục biến động như hiện nay, đồng thời
đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và ngân hàng.
Bên cạnh giải pháp về huy động vốn cần mở rộng cho vay DNSN có hiệu
quả. Để mở rộng cho vay DNSN trong những năm tới Chi nhánh cần phải có
chính sách cụ thể về cho vay DNSN sao cho chính sách này vừa hợp với nhu cầu
thực tế vừa phù hợp với điều kiện nguồn vốn của Ngân hàng.

98


Cần mở rộng nhiều hơn nữa các loại hình sản phẩm dịch vụ cho vay
DNSN, trong đó các loại sản phẩm cần linh hoạt lãi suất. Đây là thị trường rất

lớn và đầy tiềm năng nên cần phải khuyến khích ngân hàng mở rộng đối với thị
trường này.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ
3.2.2.1. Quảng bá sản phẩm dịch vụ
Tổ chức các hoạt động giới thiệu sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh đến các
DNSN trên địa bàn thông qua diễn đàn của hội DNSN, diễn đàn của các câu lạc
bộ doanh nghiệp Huế, diễn đàn của hiệp hội thủ công mỹ nghệ Huế hoặc thông
qua các tổ chức khác…
Lựa chọn cán bộ năng động có kinh nghiệm có khả năng thuyết phục tiếp cận
khách hàng và thực hiện cho vay, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
3.2.2.2. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt
Một trong những điều quan tâm của DN khi đến vay vốn NH là lãi suất bởi
lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mang lại cho DN. Do vậy, mức lãi
suất phải hợp lý, hình thành trên cơ sở thỏa thuận với KH, hài hòa lợi ích NH và
DN. Đối với DNSN, nên thực hiện lãi suất dựa vào độ tín nhiệm của doanh
nghiệp, xu thế sản xuất kinh doanh trên thị trường…
3.2.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Thẩm định là khâu quan trọng nhất trong q trình cho vay, nó có ý nghĩa
quyết định tới hiệu quả của món vay trong ngân hàng. Thông qua thẩm định,
ngân hàng sẽ kiểm tra và nắm bắt được năng lực tài chính cũng như tính khả thi
của phương án kinh doanh. Đối với món vay bình thường trong vịng tối đa
khơng q 5 ngày làm việc, cán bộ tín dụng cần xác định nội dung và phương
pháp thẩm định sao cho thích hợp và có hiệu quả.
Một số vấn đề cần thẩm định như: về đạo đức và uy tín của khách hàng,
năng lực tài chính, khả năng đội lập tự chủ trong kinh doanh đặc biệt là khả năng
thanh tốn và hồn trả nợ của khách hàng, phương án vay vốn và khả năng trả nợ.
99


Thông tin là hết sức cần thiết đối với quá trình thẩm định cho vay. Nên trước

mắt cơng tác thơng tin cần được thực hiện một cách có hiệu quả tại Chi nhánh.
3.2.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm tốn nội bộ
Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt là một hình thức quản lý tín dụng có chiều
sâu, có tác dụng tốt đối với việc ngăn ngừa rủi ro tín dụng của các Ngân hàng.
Trong thời gian qua, công tác kiểm tra, kiểm sốt của Chi nhánh đã có nhiều cố
gắng nhưng chưa đạt hiệu quả cao.
Để nâng cao hiệu quả của cơng tác kiểm sốt nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
Chi nhánh cần có những biện pháp đối với hoạt động của các cán bộ kiểm tra,
kiểm soát như: tăng cường số lượng, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, quy
định rõ về trách nhiệm, thưởng phạt thích hợp, nâng cao chất lượng hội đồng tín
dụng và tổ thẩm định dự án…
nhiệm, kích thích sự cố gắng phấn đấu trong công tác nghiệp vụ của mỗi người.
3.2.2.5 Giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng
Một phương án có được thơng tin đầy đủ và tin cậy về khách hàng đó là
duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng, đây là nguyên tắc quản lý rủi ro tín
dụng tiếp theo. Mối quan hệ lâu dài mang lại lợi ích khơng những cho ngân hàng
mà cịn cho cả khách hàng. Những khách hàng truyền thống sẽ tiếp cận với
khoản vay dễ dàng hơn và với chi phí (lãi suất) thấp hơn, bởi vì, ngân hàng giảm
được chi phí trong việc sàng lọc và giám sát khách hàng.
3.2.2.6 Linh hoạt sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ
Trong q trình cho vay, khơng phải lúc nào cũng sn sẻ, tránh được rủi
ro, kể cả khi công tác thẩm định đã được thực hiện tốt, kế hoạch vay vốn vẫn có
thể gặp khó khăn nảy sinh trong thời gian sử dụng vốn vay, vì vậy sự linh hoạt,
sáng tạo trong xử lý nghiệp vụ của cán bộ tín dụng là một biện pháp quan trọng
nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
Khi khách hàng gặp khó khăn trong q trình sản xuất kinh doanh, rủi ro tín
dụng là điều rất dễ xảy ra, trong những tình huống đó, cán bộ tín dụng kết hợp
100



với doanh nghiệp cùng tháo gỡ khó khăn sẽ bảo vệ lợi ích của cả doanh nghiệp
và ngân hàng. Khi đó có thể áp dụng một số biện pháp như sau:
+ Giá tăng khối lượng cho vay đối với những doanh nghiệp có phương án
phục hồi sản xuất có tính khả thi cao. Giải pháp này chỉ thực hiện có hiệu quả
khi cả ngân hàng và doanh nghiệp đều phải nỗ lực cho doanh nghiệp đi lên. Nếu
khơng có sự giúp đỡ này của ngân hàng thì món nợ của doanh nghiệp có nhiều
khả năng khơng được thanh tốn dẫn đến rủi ro tín dụng của ngân hàng.
+ Ngân hàng có thể kêu gọi người bảo lãnh để cứu giúp cho doanh nghiệp
đồng thời đảm bảo được sự san sẻ rủi ro.
+ Cán bộ tín dụng, có thể cố vấn cho doanh nghiệp về các vấn đề như sáng
kiến cải tiến, chuyển hướng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát hiện bất hợp lý
giúp doanh nghiệp tự tháo gỡ khó khăn.
3.2.2.7 Quản lý chặt chẽ về tài sản thế chấp: Về tài sản thế chấp Chi nhánh cần phải:
+ Thực hiện công chứng đầy đủ các hợp đồng cầm cố thế chấp.
+ Đối với tài sản là hàng hóa, Ngân hàng phải thường xuyên kiểm kê hàng
hóa tránh việc khách hàng tự ý di chuyển hàng hóa.
+ Cần cẩn trọng và lưu tâm trong công tác định giá Tài sản thế chấp, phải
có sự phân tích thị trường mua bán tài sản đó và xu hướng của nó trong tương
lai. Cần định giá lại Tài sản thế chấp thường xuyên trong quá trình cho vay.
3.2.2.8. Gắn hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ với cung ứng các sản
phẩm dịch vụ trọn gói
Thơng thường khách hàng đến với Ngân hàng khơng chỉ để vay vốn mà đi
kèm theo đó là sử dụng các dịch vụ đi kèm: gửi tiền, chuyển tiền, mua bán ngoại
tệ, sử dụng thẻ, dịch vụ IBMB,... Một khi các dịch vụ này được thực hiện tốt thì
càng khuyến khích nhiều khách hàng đến giao dịch vay vốn, đồng thời góp phần
tăng thu nhập cho Ngân hàng. Vì vậy BIDV Phú Xuân cần phát triển đa dạng các
sản phẩm dịch vụ phi tín dụng để kết hợp bán chéo sản phẩm. Gắn hoạt động cho
vay DNSN với cung ứng các sản phẩm dịch vụ trọn gói để phát triển các nguồn
thu dịch vụ.
101



Cung ứng trọn gói các sản phẩm dịch vụ là giải pháp một cửa nhằm mang
lại sự thuận tiện tối đa cũng như giảm thiểu thời gian và các thủ tục cho khách
hàng, qua đó khách hàng sẽ cảm nhận được giá trị gia tăng từ những sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng. Để thuận lợi cho việc bán chéo sản phẩm dịch vụ thì phải
đóng gói được những sản phẩm vừa tinh tế vừa đa dạng về chủng loại và phù
hợp với nhu cầu, với khả năng tài chính của khách hàng.
Các sản phẩm dịch vụ của BIDV Phú Xuân hiện nay chủ yếu vẫn là các sản
phẩm truyền thống, cịn đơn điệu, thiếu tính liên kết với nhau, vì vậy BIDV Phú
Xuân cần nhìn nhận hết nhu cầu của khách hàng để cung cấp sản phẩm dịch vụ
trọn gói phù hợp với từng khách hàng. Việc đẩy mạnh các sản phẩm dịch phi tín
dụng như các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền trong và ngồi nước, dịch vụ tiền
gửi, dịch vụ thanh toán lương qua ngân hàng, dịch vụ giữ hộ, ủy thác đầu tư,...
Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng càng đa dạng, tiện ích sẽ thu hút được nhiều
khách hàng cá nhân tạo ra sự hỗ trợ đan chéo giữa các sản phẩm ngân hàng,
khách hàng tiếp cận được các sản phẩm này thì sẽ dễ dàng tiếp cận sản phẩm vay
vốn và ngược lại.Đây cũng là một sự chăm sóc hỗ trợ khách hàng thiết thực đồng
thời mang lại lợi ích cho Ngân hàng.
BIDV Phú Xuân có nền khách hàng chưa lớn, phần lớn các khách hàng chỉ
mới quan hệ ở các sản phẩm như tài khoản thanh toán, chuyển tiền, dịch vụ trả
lương,... đây là nguồn khách hàng rất dồi dào để BIDV Phú Xuân có thể bán
chéo được các sản phẩm cho vay DNSN.
Đối với khách hàng chưa có quan hệ tín dụng, BIDV Phú Xuân cần phân
tích đánh giá để lựa chọn khách hàng mục tiêu từ đó có biện pháp giới thiệu sản
phẩm phù hợp, thực hiện các cách tiếp cận. Chẳng hạn, đối với những khách
hàng sử dụng dịch vụ đổ lương tại BIDV Phú Xuân hàng tháng, BIDV Phú Xuân
có thể tiếp cận giới thiệu sản phẩm cho vay như vay tiêu dùng tín chấp, hỗ trợ
tiêu dùng sinh hoạt,...đến cán bộ nhân viên công ty.


102


Tóm lại, cung ứng các các sản phẩm dịch vụ trọn gói khơng phải là cung
ứng nhiều sản phẩm dịch vụ bằng mọi giá mà phải biết quan tâm đến quyền lợi
của khách hàng, phải hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, hiểu rõ tính năng của sản
phẩm, phải biết đề xuất sản phẩm một cách chính xác, biết chọn thời điểm phù
hợp,... Có thể nói, muốn cung ứng trọn gói các sản phẩm dịch vụ phải có sự hội
tụ của 3 yếu tố: khách hàng, sản phẩm và ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng phải
xây dựng chiến lược bán chéo sản phẩm riêng cho mình, trong đó phải làm rõ
những vấn đề liên quan đến việc lựa chọn khách hàng mục tiêu, đến việc lựa
chọn sản phẩm, đóng gói sản phẩm và khơng thể bỏ qua khâu đào tạo các nhân
viên bán hàng chuyên nghiệp.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ
Để khuyến khích và tạo điều kiện cho các DNSN phát triển và dễ dàng tiếp
cận với vốn vay của ngân hàng, Chính phủ cần có những chủ trương, chính sách
phù hợp và kịp thời như sau:
 Hồn thiện mơi trường pháp lý
- Hiện tại, do chưa có một văn bản cụ thể nào điều chỉnh và hướng dẫn hoạt
động các DNSN nên rất hạn chế cho cả doanh nghiệp lẫn các cơ quan Nhà nước
trong quản lý. Do đó, Chính phủ cần sớm thống nhất ban hành một văn bản pháp
luật chung quy định cụ thể mọi mặt về loại hình doanh nghiệp này, tốt nhất là
Luật DNSN. Kinh nghiệm nhiều nước trên thế giới cho thấy rằng đây là việc làm
rất cấn thiết và hữu ích.
- Chính sách thuế của Việt Nam vẫn còn nhiều bất cập. Việc tồn tại nhiều
loại thuế với rất nhiều mức thuế khác nhau và cách tính thuế phức tạp chưa được
hướng dẫn rộng rãi cụ thể làm cho không chỉ các DNSN mà cả Ngân hàng cũng
lúng túng trong quá trình cho vay. Vì vậy giải pháp về chính sách thuế cần đơn
giản hóa đối với DNSN là rất cần thiết.


103


- Thiếu mặt bằng trong sản xuất kinh doanh là vấn đề mà hầu hết các doanh
nghiệp gặp phải. Việc cung cấp giấy chứng nhận quyên sử dụng đất hay giấy tờ
chứng minh quyền thuê đất để đem đi thế chấp với ngân hàng vay vốn lại là cả
vấn đề lớn. Cho nên, song song với việc thúc đẩy mạnh quá trình cấp giấy phép
chứng nhận quyền sử dụng đất thì việc sắp xếp và quy hoạch bố trí đủ chỗ cho
các DNSN trên địa bàn đòi hỏi sự nỗ lực của chính quyền các cấp.
- Nhà nước cần sớm hình thành một cơ quan riêng để có thể khắc phục tình
trạng DNSN được thành lập tràn lan, hoạt động tự do không trong khuôn khổ,
hoặc trước mắt giao việc cho tổ chức đăng ký kinh doanh và giám sát quản lý
thông tin về DNSN cho một cơ quan nào đó để hướng dẫn các doanh nghiệp
kinh doanh đúng hướng và đúng pháp luật.
- Nên hình thành các tổ chức tư vấn, hỗ trợ các DNSN về thị trường, đầu tư,
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin về các văn bản pháp luật,
về công nghệ... để giúp đỡ các DNSN để khắc phục khó khăn của mình. Hiện
nay một sân chơi mới cho các DNSN – Lidero. Lidero ra đời với mục tiêu xây
dựng được cộng đồng, sân chơi mang tính THỰC TẾ hiệu quả nhất, cam kết
cung cấp các giải pháp được tinh chỉnh tối ưu cho doanh nghiệp nhỏ trong thời
gian ngắn hạn. Đặc biệt, với chi phí chỉ với 7000 đồng/ ngày, các chuyên gia
trong ngành đánh giá, đây thực sự là ý tưởng hay mà các doanh nghiệp nhỏ, siêu
nhỏ nên thử tiếp cận để có thể tìm ra cho mình “nút tháo” khỏi “vịng luẩn quẩn”
mà doanh nghiệp của mình đang gặp phải. “Hạt nhân” của Lidero là đội ngũ gồm
20 chuyên gia và các đối tác tư vấn chuyên môn giỏi và nhiều kinh nghiệm thực
tế trong các lĩnh vực: Luật, quản trị doanh nghiệp, tài chính - kế tốn, thuế - xuất
nhập khẩu, tổ chức - nhân sự và hành chính. Điểm đặc biệt là những chuyên gia
này đang hoạt động kinh doanh mọi ngành nghề, đang là chủ doanh nghiệp. Do
vậy các lời khuyên hay tư vấn đưa ra được ưu tiên cho góc nhìn của người kinh

doanh – những người đi tìm lời khuyên, lời giải cho những khó khăn của mình,
chứ khơng phải góc nhìn của người cung cấp dịch vụ hay tư vấn viên thuần túy.
104


Để có thể đem lại lợi ích, đảm bảo tính chính xác, tối ưu các vấn đề cho các
thành viên, Lidero dựa vào nền tảng công nghệ hiện đại hỗ trợ công tác tư vấn
như hơn 10.000 văn bản quy phạm pháp luật được hệ thống hóa, lưu trữ và cập
nhật thường xuyên phục vụ truy suất nhanh, chính xác. Bên cạnh đó, họ cịn dựa
vào hơn 1.000 tình huống thực tế, thường xuyên xảy ra với doanh nghiệp đi kèm
với giải pháp đã được tối ưu hóa. Ngồi ra, không thể không kể tới hạ tầng công
nghệ đáp ứng việc lưu trữ, tra cứu và tự học hỏi và hồn thiện từ các tình huống
phát sinh cũng góp phần không nhỏ trong việc tháo gỡ các vướng mắc cho các
doanh nghiệp tham gia Lidero. Nhà nước nên tạo điều kiện để tổ chức hoạt động
rộng rãi trên cả nước, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh DNSN.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Là cơ quan lãnh đạo, điều hành trực tiếp hoạt động của Chi nhánh, Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cần quan tâm và tạo điều kiện cho các Chi
nhánh có thể thực hiện thành cơng mục tiêu mở rộng và phát triển thị trường đối
với các DNSN bằng những biện pháp sau:
- Ban hành, hồn thiện. đơng bộ các văn bản về hoạt động kinh doanh tín
dụng cho các Chi nhánh trong toàn hệ thống, đặc biệt có thể sớm hình thành một
quy trình cho vay riêng đối với DNSN, có hướng dẫn cụ thể về ưu đãi cho các
doanh nghiệp này. Thực tế, Nghị định 178 của Chính phủ là văn bản chỉ đạo
chung cho các tổ chức tín dụng nên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam có
thể trên cơ sở đó và thực tế của chính ngân hàng để ban hành những quy định cụ
thể. Nhất là những quy định đối với DNSN.
- Ủng hộ và hỗ trợ về tài chính, thơng tin, nhân lực để thực hiện thành công
các giải pháp trong nỗ lực nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả cho vay các
DNSN của các Chi nhánh. Cụ thể, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

cung cấp những thông tin cần thiết về khách hàng, hỗ trợ các chương trình đào
tạo cán bộ tín dụng do Chi nhánh tổ chức, kết hợp với Chi nhánh tổ chức các Hội
nghị khách hàng, hội thảo chuyên đề tín dụng với DNSN.
105


- Khai thác các nguồn tín dụng ưu đãi ủy thác từ NHNN, các tổ chức khác
và phân bổ hợp lý giữa các Chi nhánh trong hệ thống, tạo cho Chi nhánh có thêm
nguồn để mở rộng cho vay DNSN, đồng thời nên sớm thành lập một quỹ riêng
cho vay DNSN và chỉ đạo các Chi nhánh thực hiện có hiệu quả.
- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm soát nội bộ trong toàn hệ thống
ngân hàng nhằm vừa đảm bảo hoạt động của Chi nhánh có những tự chủ nhất
định vừa đảm bảo đúng định hướng và chiến lược phát triển của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.

106


Tiểu kết chương 3
Chương 3 đã dựa trên thực trạng hoạt động cho vay của các DNSN tại
BIDV Phú Xuân và căn cứ vào diễn biến của thị trường, để đưa ra những giải
pháp cho BIDV Phú Xuân và kiến nghị với các bộ, ngành, cơ quan chức năng
nhằm khắc phục những hạn chế, phát triển hoạt động cho vay các DNSN. Qua
đó, luận văn mong đóng góp một phần vào sự phát triển hoạt động cho vay
DNSN tại BDV Phú Xuân.

107


KẾT LUẬN

Với mục tiêu nghiên cứu cùng việc vận dụng tổng hợp các phương pháp
nghiên cứu khoa học, đề tài “Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân” đã tập trung
giải quyết được một số nội dung quan trọng sau:
- Nêu rõ những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay DNSN của
ngân hàng thương mại:
+ Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay DNSN;
+ Phân tích hoạt động và triển vọng của loại hình DNSN
+ Nội dung và các chỉ tiêu đánh giá các hoạt động cho vay DNSN tại Ngân
hàng thương mại;
+ Các nhân tố chủ quan thuộc về bản thân ngân hàng và các nhân tố khách
quan: mơi trường kinh tế; mơi trường văn hóa - xã hội; môi trường pháp lý,... đã
ảnh hưởng đến việc cho vay DNSN của ngân hàng thương mại.
- Giới thiệu tổng quát về Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Phú Xuân, tiếp đến đi sâu phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động cho vay
DNSN tại Chi nhánh trên các phương diện: quy mô cho vay, tỷ trọng dư nợ cho
vay DNSN/Tổng dư nợ,...
Trên cơ sở đó đi đến đánh giá:
+ Những kết quả đạt được: quy mô hoạt động cho vay DNSN ngày càng
được nâng lên với cơ cấu hợp lý, hoạt động cho vay DNSN phát triển đã góp
phần tạo ra một nguồn huy động vốn lớn, mặc dù vẫn còn tồn đọng nợ xấu, nợ
quá hạn tại Chi nhánh nhưng vẫn ở trong mức cho phép, và ổn định.
+ Một số mặt còn hạn chế: số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tại
Ngân hàng cịn ít, điều kiện tài sản phải đảm bảo cho 100% dư nợ vay tuy nhiên
có nhiều trường hợp tài sản doanh nghiệp đem thế chấp không đủ điều kiện, do
vậy chi nhánh đã từ chối cho vay đối với những trường hợp như vậy, mặc dù nợ
xấu tại Chi nhánh đều được đảm bảo đầy đủ bằng TSBĐ, tỷ lệ nợ xấu còn thấp
trên tổng dư nợ tuy nhiên việc nợ xấu tăng qua các năm.
108



- Nêu lên định hướng mở rộng cho vay DNSN tại Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Phú Xuân đến năm 2018. Từ đó đề xuất:
+ Một số giải pháp đối với Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Phú Xuân: nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ; xây dựng chính sách tín dụng
phù hợp; hồn thiện hoạt động Marketing; góp vốn đầu tư, liên doanh, liên kết
với doanh nghiệp siêu nhỏ; giải pháp về huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả; quảng bá sản phẩm dịch vụ; thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt; nâng
cao chất lượng công tác thẩm định; tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm tốn nội
bộ; giữ mối quan hệ lâu dài với khách hàng; linh hoạt sáng tạo trong xử lý
nghiệp vụ; quản lý chặt chẽ về tài sản thế chấp; gắn hoạt động cho vay DNSN
với cung ứng các sản phẩm dịch vụ trọn gói.
+ Một số kiến nghị chủ yếu đối với Chính phủ, Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
Những giải pháp Luận văn đã đề xuất có thể được ứng dụng để triển khai
thực hiện trong giai đoạn 3 năm 2016-2018 và các giai đoạn sau này với hy vọng
trong thời gian không xa, Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Phú Xuân sẽ trở thành một trong những đơn vị hàng đầu phục vụ nhu cầu
vay vốn trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện đề tài, dù đã cố gắng hết sức nhưng với khả năng
nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, việc cho vay DNSN đối với Chi nhánh
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Phú Xuân lại là một vấn đề
tương đối phức tạp và lâu dài, do đó những vấn đề mà Luận văn đưa ra cần tiếp
tục được nghiên cứu, phát triển và trao đổi thêm.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo và giúp đỡ tận tình của Thầy giáo
PGS.TS.Trần Văn Giao - Học viện Hành chính Quốc gia và Chi nhánh Ngân
hàng thương mại Đầu tư và Phát triển Việt Nam Phú Xuân.
Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, các anh/chị và
các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
109



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cục Thống kê Thừa Thiên Huế (2014), Tình hình kinh tế - xã hội năm 2015
của tỉnh Thừa Thiên Huế, Huế.
2. Phan Thị Cúc (2009), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb. Giao thông vận
tải, Hà Nội.
3. Nguyễn Đăng Dờn (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nxb. Thống
kê, Tp. Hồ Chí Minh.
4. Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb. Giao thơng
vận tải, Hà Nội.
5. Trần Huy Hồng (2007), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb.Lao động Xã
hội, Tp. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, Nxb. Thống kê,
Tp.Hồ Chí Minh.
7. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2012), Nghị quyết số
1155/NQ-HĐQT ngày 22/8/2012 phê duyệt Chiến lược phát triển của BIDV
đến năm 2020.
8. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (2014), Sổ tay Tín dụng
năm 2014.
9. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân,
Báo cáo tổng kết kinh doanh thường niên các năm 2013, 2014, 2015.
10. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân (2016),
Kế hoạch kinh doanh 3 năm giai đoạn 2016-2018 BIDV Phú Xuân.
11. Lưu Văn Nghiêm (2008), Marketing dịch vụ, Nxb. Đại học Kinh tế Quốc
dân, Hà Nội.
12. Peter S.Rose (2004), Quản trị Ngân hàng thương mại, Nxb. Tài chính, Hà
Nội.

110



Website:
13. www.chinhphu.vn
14. www.thuathienhue.gov.vn
15. www.vietnamnet.vn
16. www.vneconomy.vn

111


×