Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA 4 tuần 23 đủ 2 buổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.85 KB, 24 trang )

Tuần 23: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, suy t phù hợp với
nội dung bài.
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng, hiểu ý nghĩa của hoa phợng hoa học trò
đối với HS đang ngồi trên ghế nhà trờng.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS học thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi của bài..
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Đọc nối nhau 3 đoạn của bài (2 3 lợt).
- GV nghe, kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và
hớng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Luyện đọc theo cặp.
1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phợng là hoa
học trò?
- Vì phợng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc
đối với học trò. Phợng thờng đợc trồng trên
các sân trờng và nở vào mùa thi của học trò.
- Vẻ đẹp của hoa phợng có gì đặc biệt? + Hoa phợng đỏ rực, đẹp không phải ở 1 đóa
mà cả loạt, cả 1 vùng, cả 1 góc trời


+ Hoa phợng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa
vui.
- Màu hoa phợng đổi nh thế nào theo thời
gian?
- Lúc đầu màu đỏ còn non. Có ma hoa càng t-
ơi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm
dần,
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn:
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn bài văn. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- GV nhận xét và cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh về chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- So sánh hai phân số.
- Tính chất cơ bản của phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.

- 2 em lên bảng làm bài.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a.
5
3
b.
3
5
+ Bài 3: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a)
11
6
;
7
6
;
5
6
Rút gọn đợc các phân số:
10
3
;
4
3
;
8

3
Ta thấy:
10
3
<
8
3

8
3
<
4
3
Vậy
20
6
;
32
12
;
12
9
b) Trớc hết phải rút gọn:
10
3
=
2:20
2:6
=
20

6
4
3
=
3:12
3:9
=
12
9
8
3
=
4:32
4:12
=
32
12
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi
chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
a)
3
1
=
6
2
=
6ì5ì4ì3
5ì4ì3ì2
b)

1=
5ì3ì4ì3ì2
5ì4ì2ì3ì3
=
15ì4ì6
5ì8ì9
Hoặc HS có cách giải khác.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------------
Khoa học
ánh sáng
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Phân biệt đợc các vật tự phát ra sáng và các vật đợc chiếu sáng.
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
II. Đồ dùng:
- Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc phần Ghi nhớ bài trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật đợc chiếu sáng.
- GV chia lớp ra các nhóm.
- Giao nhiệm vụ và hớng dẫn các nhóm thảo
luận bài.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
HS: Thảo luận nhóm theo hình 1, 2 trang 90

SGK và kinh nghiệm đã có trong cuộc sống
để báo cáo trớc lớp.
- Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện (khi có
dòng điện chạy qua).
- Vật đợc chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do
đợc mặt trời chiếu sáng, cái gơng, bàn, ghế
đợc đèn chiếu sáng phản chiếu chiếu từ
mặt trời.
3. Tìm hiểu về đờng truyền của ánh sáng.
+ Bớc 1: GV nêu tên trò chơi và hớng dẫn
cách chơi.
- Chơi trò chơi Dự đoán đờng truyền của
ánh sáng.
+ Bớc 2: Chia nhóm. - Làm thí nghiệm theo nhóm trang 90 SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- KL: ánh sáng truyền qua đờng thẳng.
4. Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm.
- Đại diện các nhóm ghi lại kết quả và báo
cáo.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học, hệ thống bài học. Dặn HS về chuẩn bị cho bài sau.
-------------------------------------------------------------
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình 1 câu, đoạn chuyện đã đợc nghe, đọc có nhân vật, ý
nghĩa ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, thiện với ác.
- Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. Đồ dùng:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Một em kể đoạn 1 và 2 và nói ý nghĩa câu chuyện Con vịt xấu xí.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dới từ đợc nghe, đợc đọc, ca
ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 2, 3. Cả
lớp theo dõi SGK.
- GV hớng dẫn quan sát tranh minh họa
trong SGK để suy nghĩ câu chuyện của
mình.
- 1 số em nối tiếp nhau giới thiệu tên câu
chuyện, nhân vật trong truyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- GV viết lần lợt tên HS tham gia cuộc thi,
tên câu chuyện để cả lớp ghi nhớ khi bình
chọn.
- Nhận xét, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý
nghĩa câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể

hay nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi ngời nghe.
-------------------------------------------------------------
Toán
Bdhs: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn về:
- So sánh hai phân số. Tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng làm bài tập về phân số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập tiết trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- 2 em lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
a.
4
7

11
13
b.
4

9

3
5
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.
+ Bài 4: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài rồi
chữa bài.
- 2 em lên bảng làm.

3
1
=
6
2
=
6ì5ì4ì3
5ì4ì3ì2
1=
5ì3ì4ì3ì2
5ì4ì2ì3ì3
=
15ì4ì6
5ì8ì9
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010.

Luyện từ và câu
dấu gạch ngang
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1: - 3 em nối nhau đọc nội dung bài 1.
- Tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang,
phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại bằng cách dán tờ phiếu đã
viết lời giải.
- Tha ông, cháu là con ông Th.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu suy nghĩ và trả lời.
- GV dán phiếu bài 1 lên bảng để HS dựa
vào đó và trả lời.
Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu
lời nói của nhân vật.
Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích trong câu văn.
3.Phần ghi nhớ:
- 3 4 em đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán

phiếu đã viết lời giải (SGV).
- Đọc yêu cầu và tìm dấu gạch ngang trong
truyện Quà tặng cha, nêu tác dụng của mỗi
dấu.
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
Đọc yêu cầu bài.
- Tự viết đoạn trò chuyện giữa mình với bố
mẹ.
- 1 số HS làm vào phiếu và lên dán trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm
những bài viết tốt. VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ luôn đợc
cô giáo khen. Cuối tuần nh thờng lệ, bố hỏi
tôi:
- Con gái của bố tuần này học hành thế
nào?
* Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của bố.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về hoàn thiện bài tập vào vở.
----------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9 khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của
phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, so sánh các phân số.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV và cả lớp chữa bài: - 3 HS lên bảng làm bài.
a. 752
b. 750
c. 759
- Nhận xét bài của abnj.
- GV có thể hỏi HS về dấu hiệu chia hết
cho 2, 3, 5, 9.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét:
- 1 em lên bảng làm.
a. Phân số chỉ phần HS trai:
- Số HS của cả lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập. HS: Đọc lại yêu cầu, suy nghĩ làm bài.
- GV cùng cả lớp chữa bài. - 1 HS lên bảng chữa bài.
* Rút gọn các phân số ta có:
9
5
=
4:36
4:20
=
36
20
;
6
5

=
3:18
3:15
=
18
15
5
9
=
5:25
5:45
=
25
45
;
9
5
=
7:63
7:35
=
63
35
Các phân số bằng
9
5

36
20
;

63
35
+ Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
---------------------------------------------------------
chính tả
Nhớ viết: chợ tết
I. Mục tiêu:
- Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc c/t) điền vào
các ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
- GV chú ý nhắc các em cách trình bày bài
thơ thể thơ 8 chữ. Ghi tên bài giữa dòng,
các chữ đầu câu viết hoa.
1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 em đọc thuộc lòng 11 dòng đầu.
- Cả lớp nhìn SGK đọc thầm lại để ghi nhớ 11
dòng đầu.
- Gấp SGK, nhớ lại 11 dòng thơ đầu và tự viết
vào vở.
- Đổi vở cho nhau soát lại bài.

- GV thu 10 bài chấm điểm, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui
Một ngày và một năm chỉ các ô trống
giải thích yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm truyện, làm bài vào vở bài tập.
- 3 4 em làm bài trên phiếu.
- Đọc lại truyện Một ngày và một năm sau
khi đã điền các tiếng thích hợp. Nói về tính
khôi hài của truyện.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải:
+ Họa sĩ nớc Đức sung sớng
không hiểu sao bức tranh.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
lịch sử
văn học và khoa học thời hậu lê
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dới thời Hậu Lê,
nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, công trình đó.
- Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn khác.
- Dới thời Hậu Lê, văn học và khoa học đợc phát triển rực rỡ.
II. Đồ dùng:
- Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- GV hớng dẫn HS lập bảng thống kê về nội
dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở
thời Hậu Lê.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn Trãi Bình ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự
hào của dân tộc.
- Lý Tử Tấn
Nguyễn Mộng Tuân
- Hội Tao Đàn - Các tác phẩm thơ - Ca ngợi công đức của nhà vua.
- Nguyễn Trãi
- ức Trai thi tập
- Tâm sự của những ngời không đợc
đem hết tài năng để phụng sự đất nớc.
- Lý Tử Tấn - Các bài thơ
- Nguyễn Húc
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- HD học sinh đọc và trả lời câu hỏi của bài. - Lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công
trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê.
Tác giả Công trình khoa học Nội dung
Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử kí toàn th - Lịch sử nớc ta thời Hùng Vơng đến thời Hậu
Lê.
Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục - Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nguyễn Trãi D địa chí - Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên,
phong tục tập quán của nớc ta.
Lơng Thế Vinh Đại thành toán pháp - Kiến thức toán học.
- Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát
triển của khoa học ở thời Hậu Lê.
- Dới thời Hậu Lê ai là nhà văn thơ tiêu biểu
nhất
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.

C. Củng cố dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
Thứ t ngày 3 tháng 2 năm 2010.
Tập đọc
khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài
thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thơng.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tà - ôi trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài thơ.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em đọc và trả lời câu hỏi bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi của bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe và sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ
và hớng dẫn cách ngắt nhịp.
HS: Nối nhau đọc bài thơ (2 3 lợt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc từng khổ, câu thơ để trả lời câu hỏi.
- Em hiểu thế nào là Những em bé lớn lên
trên lng mẹ?

- Các chị phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì
cũng đờng địu con theo. Những em bé lúc
ngủ cũng nằm trên lng mẹ.
- Ngời mẹ làm những công việc gì? Những
công việc đó có ý nghĩa nh thế nào
- Ngời mẹ nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi
bộ đội, tỉa bắp trên nơng.
- Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu
thơng và niềm hy vọng của ngời mẹ đối với
con
- Lng đa nôi, tim hát thành lời. Mẹ thơng A
kay mặt trời của mẹ em nằm trên lng.
Hy vọng của mẹ với con: Mai sau khôn lớn
vung chày lún sân.
- Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ là

- Là tình yêu của mẹ đối với con, với cách
mạng.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc
lòng:
- 2 em nối nhau đọc 2 khổ thơ.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1 khổ.
- GV đọc mẫu.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×