Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.04 KB, 170 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: … /… /…
Ngày dạy: … / …/ …
<b>1. Kiến thức:</b>
Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của VHVN và tư tưởng, tình cảm của người VN
trong VH.
<b>2. Kĩ năng: Nhận diện dược nền VH dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể</b>
trong các thời kì phát triển của VH dân tộc.
<b>3. Thái độ : Nhận rõ vị trí, tầm quan trọng của nền VHVN</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Một số sơ đồ, biểu bảng (nếu lớp có máy chiếu thì dùng trình</b>
chiếu sơ đồ phát triển của VHVN)
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ôn lại một số kiến thức cơ bản HS đã học ở THCS</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>3. Gi i thi u v o b i: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc</b>ớ ệ à à
ấy. Để cung cấp cho các em những nét lớn về văn học nớc nhà, chúng ta tìm hiểu bài “Tổng quan
văn học Việt Nam”.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
<b>? Thế nào là VHDG?</b>
<b>? Có các thể loại nào? (thần thoại, sử thi, truyền thuyết,</b>
truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn, truyện cười, tục ngữ, câu
đố, ca dao…)
<b>? VHDG có những đặc trưng nào?</b>
<b>? Dựa vào yếu tố nào mà gọi là nền VH viết? Nó khác</b>
với VHDG ở điểm nào?
<b>? VH viết các giai đoạn đã sử dụng những loại chữ viết</b>
nào?
<b>? Theo từng thời kì thì VH viết có những thể loại nào?</b>
Nêu tên vài tác phẩm mà em niết theo từng thể loại?
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu quá trình phát triển của VH</b>
<b>viết</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b> I. Các bộ phận hợp thành của nền</b>
<b>VHVN: </b>
<b> 1. Văn học dân gian:</b>
- Kn: VHDG là sáng tác tập thể và
truyền miệng của nhân dân lao động.
- Các thể loại: sgk
- Những đặc trưng tiêu biểu: tính truyền
miệng, tính tập thể và tính thực hành
trong sinh hoạt đời sống cộng đồng.
<b> 2. Văn học viết:</b>
- Kn: VH viết là sáng tác của trí thức,
được ghi lại bằng chữ viết. Là sáng tạo
của cá nhân, tác phẩm VH viết mang
dấu ấn của tác giả.
- Chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, Quốc
ngữ (một số ít là tiếng Pháp).
- Hệ thống thể loại:( theo từng thời kì)
+ Từ TK X – hết TK XIX:
♦ VH chữ Hán( có 3 nhóm): văn xi,
thơ, văn biền ngẫu.
♦ VH chữ Nôm: phần lớn là thơ và
văn biền ngẫu.
+ Từ đầu TK XX – đến nay:
♦ Tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, kí.
Quá trình phát triển của VH viết VN được chia làm mấy
giai đoạn chính [3]
Tên gọi tương ứng của các giai đoạn đó là gì? [ VHTĐ /
VHHĐ ].
<b>? VHTĐ chịu ảnh hưởng của nền VH nào?[ TQ]. Vì sao</b>
có sự ảnh hưởng đó? (TQ nhiều lần xâm lược, người Việt
dùng chữ Hán, giao lưu văn hóa)
<b>? Một số tác phẩm chữ Hán tiêu biểu? </b>
<b>? Cho biết nguyên nhân ra đời của chữ Nơm? [ do ý chí</b>
xd một nền văn hiến độc lập của dân tộc ta].
<b>? ND chính của VHTĐ?</b>
<b>? Chữ Hán và Nơm cịn đóng vai trị quan trọng trong</b>
giai đoạn khơng?[ được thay bằng chữ Quốc ngữ ].
<b>? So với VHTĐ thì VHHĐ có gì đổi mới? [ Pháp xâm</b>
lược và đơ hộ khoa cử chữ Hán chấm dứt 1918 Trí thức
Tây học càng đơng, tiếp xúc văn hóa châu Âu ( Pháp)
TK XX tiếp xúc VH Nga Xô, Mĩ La-tinh ngày càng hiện
đại hóa so với VH cũ ].
VD:
<i><b> Mười mấy năm xưa ngọn bút lông</b></i>
<i><b> Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng</b></i>
<i><b> Bây giờ anh đổi lông ra sắt</b></i>
<i><b> Cách kiếm ăn đời có nhọn khơng.</b></i>
( Tản Đà )
<b>? VHHĐ có thể chia làm mấy giai đoạn lớn?</b>
<b>? Giai đoạn này chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng, văn hóa</b>
nào?[ P.Tây / Pháp].
Nhiều cuộc cách tân sâu sắc về nhiều mặt…Tác phẩm
tiêu biểu: Thơ mới, Nam Cao, Ngô Tất Tố, Thạch Lam.
[nền VH CM]
<b>Hoạt động 3: tìm hiểu con người Việt Nam qua văn</b>
<b>học</b>
<b> </b>
<b>1. Văn học trung đại ( từ TK X – hết</b>
<b>TK XIX) Chữ viết: Hán và Nôm.</b>
<b>- Chịu ảnh hưởng về thể loại và thi pháp</b>
của VH cổ – trung đại TQ.
- Tác phẩm tiêu biểu:
<i> + Chữ Hán: Thánh Tông di thảo,</i>
<i>Truyền kì mạn lục, Thượng kinh kí sự,</i>
<i>Hồng Lê nhất thống chí…</i>
<i> + Chữ Nơm: Sơ kính tân trang, Truyện</i>
<i>Kiều…</i>
- ND: lịng u nước, tinh thần nhân đạo
và tính hiện thực.
<b>2. Văn học hiện đại ( từ đầu TK XX –</b>
<b>hết TK XX ): </b>
- Chữ viết: chủ yếu là chữ Quốc ngữ.
- Sự đổi mới của VHHĐ so với VH viết:
+ Tác giả: xuất hiện tác giả chuyên
nghiệp, lấy việc sáng tác làm nghề
nghiệp.
+ Đời sống văn học: nhờ có báo chí và
in ấn, tác phẩm VH đi vào đời sống
nhanh hơn.
+ Thể loại: thơ mới, tiểu thuyết, kịch
nói…xuất hiện thay dần các thể loại cũ.
+ Thi pháp: lối viết ước lệ, sùng cổ, phi
ngã của VHTĐ khơng cịn thích hợp và
lối viết hiện thực, đề cao cá tính sáng
tạo, cái “tơi” dần được khẳng định.
- VHHĐ có thể chia làm 2 giai đoạn lớn:
+ VH từ đầu TK XX – Cách mạng
tháng Tám 1945: tư tưởng, văn hóa
phương Tây hiện đại ngày càng ảnh
hưởng sâu sắc đến tầng lớp trí thức Tây
học, cùng các điều kiện khác…đã đưa
nền VHVN bước vào một thời kì mới
với nhiều thành tựu xuất sắc.
<b>* THẢO LUẬN NHÓM: ( 4 nhóm tương ứng với các</b>
câu hỏi ).
<b>? Mqh giữa con người và thiên nhiên được thể hiện ntn?</b>
Tác phẩm tiêu biểu? [ Sơn Tinh – Thủy Tinh…]
[hình ảnh trong ca dao, thơ ca... “ Ao cạn vớt…./ Cỏ non
xanh…”]
Tại sao CN yêu nước lại trở thành một trong những nội
dung quan trọng và nổi bật nhất của VH viết VN? [ Do vị
trí địa lí đặc biệt mà ĐN ta phải nhiều lần đấu tranh với
ngoại xâm để giành và giữ vững nền độc lập, tự chủ ấy]
<b>? Trong quan hệ quốc gia, dân tộc, con người VN thường</b>
Tác phẩm tiêu biểu: SGK Tr 11…
Trong hoàn cảnh đất nước chống xâm lược, con người
VN luôn đề cao ý thức gì?
[ ý thức XH, trách nhiệm công dân, hy sinh cái Tôi cá
<i><b>nhân đến mức khắc kỉ, xem thường mọi cám dỗ vật chất(</b></i>
<i><b>diệt dục Đề tài tình yêu nam nữ vắng bóng ] Nam</b></i>
quốc…/ Hịch tướng sĩ…(thường nam nhi là nhân vật
chính) ].
<b>? Trong các hồn cảnh khác, thì cái “tôi” cá nhân của</b>
con người ntn?
[ Thơ HXH, Truyện Kiều, Chinh phụ…( thường là phụ
nữ ),Tắt đèn, các sáng tác của Nam Cao, Thạch Lam…)]
VH dân tộc giống như tấm gương phản chiếu để con
người soi vào đó mà sửa chữa hay phát huyTừ đó, tự bồi
dưỡng nhân cách, đạo đức, tình cảm, quan niệm thẩm mĩ
<b>và trau dồi tiếng mẹ đẻ.</b>
cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
<b>III. Con người Việt Nam qua văn học:</b>
<b> </b>
<b>1. Con người VN trong quan hệ với</b>
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới
tự nhiên (thần thoại, truyền thuyết)
- TN là người bạn tri âm tri kỉ (cây đa,
bến nước, vầng trăng,cánh đồng, dịng
sơng,..)
- Thiên nhiên ln gắn liền với lí tưởng
đạo đức, thẩm mĩ ( tính ước lệ, tượng
trưng của VHTĐ )
- Tình yêu TN là một nội dung quan
trọng.
<b> 2. Con người VN trong quan hệ quốc</b>
<b>gia, dân tộc:</b>
- Trong VHDG: tình yêu làng xóm, qh,
căm ghét mọi thế thế lực xâm lược.
- Trong VH viết : ý thức sâu sắc về quốc
gia, dân tộc, truyền thống văn hiến lâu
đời…
- Tinh thần xả thân vì độc lập, tự do của
Tổ quốc.
- Tinh thần tiên phong chống đế quốc
của VH cách mạng VN thế kỉ XX
- CN yêu nước là nội dung tiêu biểu, giá
trị quan trọng của VH VN
<b> 3. Con người VN trong quan hệ xã</b>
<b>hội:</b>
- Tố cáo các thế lực bạo tàn và cảm
thơng, chia sẻ, địi quyền sống cho con
người.
- Nhiều nhân vật trong tác phẩm VH còn
là những con người biết đấu tranh cho tự
do, hạnh phúc, nhân phẩm và quyền
sống của người khác.
- Cảm hứng XH sâu đậm góp phần hình
thành CN hiện thực Và CN nhân đạo
trong VHVN.
<b> 4. Con người VN và ý thức về bản</b>
<b>thân:</b>
- Trong hoàn cảnh đấu tranh chống xâm
lược hay cải tạo thiên nhiên, con người
VN luôn đề cao ý thức cộng đồng, sẵn
sàng hy sinh để bảo vệ đạo nghĩa và lí
tưởng.
nhân, quyền được hưởng hạnh phúc và
Tóm lại, VHVN ln xây dựng một
đạo lý làm người với nhiều phẩm chất
tốt đẹp như : nhân ái, thủy chung, tình
nghĩa, vị tha, đức hy sinh vì sự nghiệp
chính nghĩa và đề cao quyền sống của
con người cá nhân nhưng không chấp
nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
<b>4.</b> <b>Củng cố: vẽ lại sơ đồ phát triển của VHVN</b>
<b>5.</b> <b>Hướng dẫn tự học: </b>
- Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài;
- <i><b>Soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: … /… /…
Ngày dạy: …/ …/ …
<b>TUẦN: 1</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: mục đích (trao đổi thơng tin về nhận
thức, tư tưởng tình cảm, hành động,…)
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh
hội văn bản (nghe hoặc đọc)
- Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao
tiếp.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu
<b>4.</b> <b>Thái độ:</b>
<b>- Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng đạt mục đích giao tiếp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
SGK, giáo án, hình ảnh hội nghị Diên Hồng (nếu có)
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b> 3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hàng ngày để đạt đợc kết quả cao trong quá trình giao tiếp thì </b>
con ngời cần sử dụng phơng tiện ngơn ngữ. Bởi giao tiếp ln phụ thuộc vào hồn cảnh, nhân vật giao tiếp.
Vậy, để hiểu rõ hơn về diều đó chúng ta tìm hiểu bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* GV gọi một HS để hỏi:</b>
- Tên họ, tuổi, quê quán, sở thích, nghề nghiệp tương
lai:
<b>? Cuộc nói chuyện giữa gv và bạn A có phải là một</b>
hoạt động giao tiếp hay không?
Vậy nhân vật giao tiếp có những ai?
Hai bên có cương vị và quan hệ ntn?
giữa gv / trị có đổi vai cho nhau không
Lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Hồn cảnh giao tiếp:
- Mục đích giao tiếp:
-Phương tiện và cách thức giao tiếp.
Khi trả lời xong các câu hỏi thì chúng ta cũng đã tiếp
thu các phần quan trọng nhất của bài học( GV nói sơ
phần ghi nhớ ).
<b> Hoạt động 1: tìm hiểu VB1</b>
<b>HS đọc to VB1 (nhóm 1 & 2 chuẩn bị phần trả lời câu</b>
hỏi của mình ).
<b>? Trong đoạn VB trên, có các nhân vật nào tham gia</b>
hoạt động giao tiếp?
<b>? Hai bên có quan hệ và cương vị ntn? </b>
<b>? Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp</b>
lần lượt đổi vai ntn? [ người nói/ viết đgl người tạo lập
VB, người nghe / đọc đgl người tiếp nhận VB ].
<b>? Hoạt động giao tiếp diễn ra trong hoàn cảnh giao tiếp</b>
nào?
<b>? Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung gì?</b>
<b>? Mục đích của hội nghị là gì? Có đạt được khơng?</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu VB2</b>
<b> Qua bài “ Tổng quan văn học việt nam ” hãy trả lời</b>
<b>các câu hỏi:</b>
<b>? Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao</b>
tiếp nào?
<b>? Hoạt động giao tiếp đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?</b>
<b>? ND giao tiếp thuộc lĩnh vực nào? Về đề tài gì? Bao</b>
gồm những vấn đề cơ bản nào?
<b>I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng</b>
<b>ngôn ngữ:</b>
<b> 1. Văn bản 1:</b>
- Nhân vật: vua và các bơ lão.
- Mỗi bên có cương vị khác nhau: vua là
người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bơ
lão thì đại diện cho các tầng lớp nhân dân.
- Hai bên lần lượt đổi vai giao tiếp cho
nhau, khi thì vua nhà Trần nói, khi thì các
bơ lão tranh nhau nói.
- Ở điện Diên Hồng. Lúc này quân Nguyên
Mông đang ồ ạt kéo 50 vạn đại quân xâm
lược nước ta?
- Nội dung: giặc xâm lược đất nước, ta nên
hòa hay đánh Nhân dân đồng lịng đánh.
- Mục đích: bàn bạc để tìm và thống nhất
cách đối phó giặc. Cuối cùng mục đích đã
đạt được.
<b> 2. Văn bản 2:</b>
- Nhân vật giao tiếp: tác giả SGK (người
- Trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN
(nhà trường, có tính tổ chức cao ).
<i><b>- ND giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, với</b></i>
<b>đề tài “Tổng quan văn học việt nam”.</b>
- Những vấn đề cơ bản:
<b>? Hoạt động giao tiếp thơng qua VB đó nhằm mục đích</b>
gì?
<b>? Phương tiện ngơn ngữ có đặc điểm gì?</b>
<b>Hoạt động 3: hệ thống lại kiến thức:</b>
<b>* GV mở rộng:</b>
- Hoạt động giao tiếp có thể diễn ra trong cuộc sống
hàng ngày: gọi điện thoại, hội họp, giảng dạy, thư từ,
đọc sách báo, VB hành chính…Với nhiều mục đích đa
dạng…
+ Quá trình phát triển của VH viết.
+ Con người VN qua VH.
- Mục đích giao tiếp:
+ Người viết: trình bày những vấn đề cơ
bản về VHVN cho HS lớp 10.
+ Người đọc: tiếp nhận những vấn đề đó.
- Ngơn ngữ: dùng một số lượng lớn các
thuật ngữ VH.
<b>* GHI NHỚ: </b>
<b>5.</b> <b>Củng cố: </b>
- Các nhân tố giao tiếp.
- Quá trình của hoạt động giao tiếp.
<b>6.</b> <b>Dặn dò:</b>
- Đọc kĩ phần ghi nhớ và nắm vững khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ, 2 q trình và
các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?
- Vận dụng kiến thức trên để làm BT 4 và 5.
- <b>Soạn bài khái quát văn học dân gian; sưu tầm các cầu ca dao/ truyện dân gian,…có tính dị bản.</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: … / … / …
Ngày dạy : … / … /….
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm VHDG
- Các đặc trưng cơ bản của VHDG
- Những thể loại chính của VHDG
- Những giá trị chủ yếu của VHDG
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận thức khái quát về VHDG
- Có cái nhìn tổng quát về VHDG VN
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, thuyết giảng, trả lời câu hỏi SGK, giáo án, tranh ảnh
minh họa các hoạt động diễn xướng của VHDG, sưu tầm các cầu ca dao/ truyện dân gian,
…có tính dị bản.
<b>2. Thái độ : </b>
- u mến VHDG
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
Sưu tầm những bài ca dao, tục ngữ, truyện kể để minh họa cho các thể loại và đặc trưng, giá trị
cơ bản của VHDG
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Trong suốt cuộc đời của mỗi con ngời không ai không một lần đợc nghemột </b>
bài vè, một câu đố, một chuyện cổ tích hay một câu hát ru... Đó chình là những tác phẩm của vhdg.
Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: khái quát văn học dân gian Việt Nam.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu thế nào là VHDG</b>
<b>? Thế nào là VHDG?</b>
<b>? Tại sao tác phẩm VHDG là nghệ thuật ngôn từ?</b>
[ chất liệu tạo nên tác phẩm VHDG là ngôn từ – lời
nói ]
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu đặc trưng cơ bản của VHDG</b>
<b>? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? [ 3 đặc trưng</b>
]
<b>? Em hiểu ntn là tính truyền miệng?</b>
<b>I. Khái niệm VHDG:</b>
VHDG là là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng, là sản phẩm của
quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích
phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
<b>II. Đặc trưng cơ bản của VHDG:</b>
<b> 1. VHDG là những tác phẩm nghệ</b>
<b>thuật ngôn từ truyền miệng( tính</b>
<b>truyền miệng ):</b>
- Là khơng lưu hành bằng chữ viết mà
được truyền từ người nọ sang người kia,
đời này qua đời khác.
- Tính truyền miệng cịn biểu hiện trong
diễn xướng dân gian (ca, hát, chèo, tuồng,
cải lương…).
<b> 2. VHDG là sản phẩm của q trình</b>
<b>sáng tác tập thể( tính tập thể) :</b>
<b>? Chúng ta có biết đích xác tác giả của VHDG không?</b>
Tại sao?
<b>dị bản: kết thúc truyện “ Tấm cám”, các câu ca dao</b>
“Thân em…/ Chiều chiều quạ nói với…/ Qua cầu ngã
nón…Qua đình…”
<b>? Tác phẩm VHDG có phải chỉ dùng trong mỗi lĩnh</b>
vực VH hay khơng?
[ khơng. Cịn dùng trong các hoạt động khác của đời
sống…)
<i>- Ra đi anh đã dặn dò,</i>
<i>Ruộng sâu cấy trước, ruộng gò cấy sau</i>
<i>-Lá này là lá xoan đào,</i>
<i>Tương tư thì gọi thế nào hả em?</i>
<i><b>- Ngồi ra cịn có tính biểu diễn, tính địa phương.</b></i>
<b>* SGK, học sinh đọc và đưa dẫn chứng minh họa</b>
<b>cho từng thể loại</b>
<b>Hoạt động 3: tìm hiểu hệ thống thể loại của VHDG</b>
<b>Hoạt động 4: tìm hiểu những giá trị cơ bản của</b>
<b>VHDG</b>
<b>? Đó là những tri thức gì? Đưa dẫn chứng minh họa?</b>
<b>? Tại sao nói VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo</b>
lí làm người?
= các truyện ngụ ngôn (Con cáo và tổ ong, thỏ và
rùa…), Tấm Cám…
<b>* Nói tới giá trị nghệ thuật phải nói tới:</b>
- Thần thoại: dùng trí tưởng tượng.
- Truyện cổ tích: nhân vật thần kì.
- Truyện cười: tạo ra tiếng cười từ những mâu thuẫn
tronh XH.
Các nhà thơ cũng học tập từ VHDG rất nhiều.
những người khác tiếp nhận, lưu truyền và
tham gia tu bổ, sửa chữa cho hồn
chỉnh( nên có thêm nhiều bản kể khác
<i><b>nhau gọi là dị bản ); Vì vậy, mang tính</b></i>
<i><b>tập thể.</b></i>
<b> - VHDG gắn bó mật thiết với các sinh</b>
hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng( tính thực hành )
- Những sáng tác dân gian phục vụ trực
tiếp cho từng ngành nghề.
- VHDG gợi cảm hứng cho người trong
cuộc.
<b>III. Hệ thống thể loại củaVHDGVN: </b>
(SGK)
<b>IV. Những giá trị cơ bản của VHDG </b>
<b>VN:</b>
<b> 1. VHDG là kho tri thức vô cùng </b>
<b>phong phú về đời sống các dân tộc:</b>
- Tri thức dân gian là những kinh nghiệm
lâu đời đuợc nhân dân đúc kết từ thực tiễn.
Vì vậy có sự khác biệt với nhận thức của
<b>- Tri thức dân gian thường được trình bày</b>
bằng ngơn ngữ nghệ thuật của nhân dân,
vì thế nên hấp dẫn người đọc.
<b>2. VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về</b>
<b>đạo lí làm người:</b>
Giáo dục con người tinh thần nhân đạo
và lạc quan với tình yêu thương con
người, quyết đấu tranh để bảo vệ và giải
phóng con người khỏi những cảnh bất
công…
<b> 3. VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp</b>
<b>phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng</b>
<b>cho nền VH dân tộc:</b>
- VHDG là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở
của VH viết.
- VHDG cùng với VH viết đã làm cho
VHVN trở nên phong phú, đa dạng và
<b>đậm đà bản sắc dân tộc. </b>
<b>4. Củng cố: </b>
- Vai trò của văn học dân gian đối với nền văn học dân tộc.
- Nêu những đặc trưng và giá trị cơ bản của VHDG
- Tập hát một điệu dân ca Nam bộ
<b>- Soạn bài Văn bản và làm BT</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b>Ngày soạn: … / … / …</b>
<b>Ngày dạy: … / … / …</b>
<b>TUẦN: 2</b>
<b>1)</b> <b>Kiến thức:</b>
- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: mục đích (trao đổi thơng tin về nhận
thức, tư tưởng tình cảm, hành động,…)
- Hai q trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ: tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh
hội văn bản (nghe hoặc đọc)
- Các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hồn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao
tiếp.
<b> 2) Kĩ năng:</b>
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết, hiểu
<b> 3) Thái độ: Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ và sử dụng đạt mục đích</b>
giao tiếp
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
SGK, giáo án, hình ảnh hội nghị Diên Hồng (nếu có)
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài mới: </b>Ở tiết trớc chúng ta đã nắm đợc những kiến thức cơ bảnvề hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ. Vậy, để khắc sâu hơn về kiến thức đó, chúng ta tiến hành thực
hành làm bài tập.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>làm các BT 1, 2, 3 và 4. Sau đó, cử đại diện</b>
<b>trình bày ].</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu BT 1</b>
<b>? Nhân vật giao tiếp ở đây là những người ntn?</b>
<b>? Hoạt động giao tiếp này diễn ra vào thời điểm nào?</b>
Thời điểm đó thường thích hợp với những cuộc trò
chuyện ntn?
<b>? Nhân vật anh nói về điều gì? Nhằm mục đích gì?</b>
<b>? Cách nói của anh có phù hợp với nội dung và mục</b>
đích giao tiếp khơng?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu BT 2</b>
<b>? Trong cuộc giao tiếp trên, các nhân vật đã thực hiện</b>
bằng ngơn ngữ những hành động nói cụ thể nào? Nhằm
mục đích gì?
<b>? Có phải các câu trong lời nói của ơng già đều là câu</b>
hỏi? Nêu mục đích của mỗi câu?
<b>? Lời nói của các nhân vật bộc lộ tình cảm, thái độ, và</b>
quan hệ trong giao tiếp ntn?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu BT 3</b>
<b>? HXH đã giao tiếp với người đọc về vđ gì? Nhằm mục</b>
đích gì? Bằng các phương tiện từ ngữ, hình ảnh ntn?
<b>? Người đọc căn cứ vào đâu để lĩnh hội bài thơ?</b>
<b>1. BT 1 ( mang màu sắc văn chương )</b>
<b> a. Nhân vật giao tiếp: những người nam</b>
và nữ trẻ tuổi( anh / nàng ).
<b> b. Hoàn cảnh giao tiếp: vào một đêm</b>
trăng sáng và thanh vắng. Là thời điểm
thích hợp cho những câu chuyện tâm tình
của nam nữ trẻ tuổi.
<b> c. Nhân vật anh nói về việc “ tre non đủ</b>
lá” và đặt vấn đề “ đan sàng” có nên
chăng. Qua đó, hàm y: họ cũng như tre,
đều đã đến tuổi trưởng thành thì nên tính
chuyện kết dun( lời tỏ tình ).
<b> d. Rất phù hợp. Vì cách nói mang màu</b>
sắc văn chương, vừa có hình ảnh, vừa
đậm sắc thái tình cảm, nên dễ đi vào lịng
người.
<b>2. BT 2 ( giao tiếp đời thường)</b>
<b> a. Trong cuộc giao tiếp, các nhân vật</b>
<b> b. Cả ba câu đều có hình thức của câu</b>
hỏi, nhưng chỉ có câu thứ 3( Bố cháu…)
là nhằm mục đích hỏi thực sư Do đó A
Cổ trả lời đúng vào câu hỏi này.
<b> c. Lời nói của hai ơng cháu đã bộc lộ rõ</b>
tình cảm, thái độ và quan hệ của hai
người với nhau( ông, cháu, thưa, ạ, hả,
nhỉ…) bộc lộ rõ thái độ kính mến của
cháu với ơng vàsự u q, trìu mến của
ơng với cháu.
<b>3. BT 3 : ( nhà thơ và người đọc )</b>
<b> a. Thông qua hình tượng “bánh trơi</b>
nước”, tác giả muốn nói với mọi người
về vẻ đẹp, thân phận chìm nổi của người
phụ nữ nói chung và của nhà thơ nói
riêng. Đồng thời khẳng định phẩm chất
trong sáng của người phụ nữ và của
chính mình.
<b> b. Người đọc căn cứ vào các phương</b>
<i><b>tiện ngơn ngữ như các từ: trắng, trịn (vẻ</b></i>
<i><b>đẹp), bảy nổi ba chìm (sự chìm nổi), tấm</b></i>
<i><b>lịng son (phẩm chất cao đẹp bên trong).</b></i>
<i><b>Đồng thời liên hệ với: cuộc đời tác </b></i>
giả-người phụ nữ tài hoa nhưng lận đận về
đường tình duyên để hiểu và cảm nhận
bài thơ.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu BT4 </b>
<b>hướng dẫn cho HS làm theo SGV/ 28. GV nên lưu ý</b>
HS các vấn đề:
- Dạng VB: TB ngắn…
- Hướng tới đối tượng giao tiếp là các bạn HS toàn
trường.
- ND giao tiếp là hoạt động làm sạch mơi trường.
- Hồn cảnh giao tiếp: trong nhà trường và nhân ngày
môi trường TG.
<b>* BT 5 Tr 21 – 22 SGK, HS về nhà làm.</b>
<b>4. Củng cố: Nắm vững kiến thức đã học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Vận dụng kiến thức trên để làm bài tập 4 và 5.
<b>- Soạn bài khái quát văn học dân gian; sưu tầm các cầu ca dao/ truyện dân gian,…có tính dị bản</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b> </b>
Ngày soạn: … / … / …
Ngày dạy : … / … / …
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1) Kiến thức:</b>
- Khái niệm và đặc điểm của văn bản
- Các loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp
<b>2) Kĩ năng:</b>
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề
cho trước hoặc tự xác định chủ đề
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học
<b>3) Thái độ: </b>
- Hiểu rõ khái niệm, đặc điểm văn bản, ý thức tạo lập văn bản trong học tập và cuộc sống.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
SGV, giáo án, chiếu phần văn bản trong SGK
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài mới: </b>Phong cách ngôn ngữ bao quátụ sử dụng tất cả các phơng tiện ngữ âm,
từ vựng, ngữ pháp của ngơn ngữ tồn dân. Cho nên nói và viết đúng phong cách là đích cuối
cùng của việc học tập Tiếng việt, là một yêu cầu văn hoá đặt ra đối với con ngời văn minh
hiện đại... Ta tìm hiểu bài văn bản.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của VB</b>
<b>* Cho 4 nhóm HS lên trình bày:</b>
<b>Câu 1 / Tr 24:</b>
<b>? Mỗi VB trên được người nói / viết tạo ra trong loại</b>
hoạt động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì? Dung lượng ở
mỗi VB ntn?
<b>Câu 2 / Tr 24:</b>
<b>? Mỗi VB đề cập vấn đề gì? Vấn đề đó có được triển</b>
khai nhất qn trong từng VB khơng?( nói rõ hơn trong
Sách giáo án, Tr 30 )
<b>Câu 3 / Tr 24:</b>
<b>? Ở những VB có nhiều câu ( VB2,3 ), ND của VB</b>
được triển khai mạch lạc qua từng câu, từng đoạn ntn?
<b>? VB 3 có bố cục ntn? </b>
<b>Câu 4 / Tr 24:</b>
<b>? Về hình thức, VB 3 có dấu hiệu mở đầu và kết thúc</b>
ntn?
<b>Câu 5 / Tr 24:</b>
<b>? Mỗi VB trên được tạo ra nhằm mục đích gì?</b>
<b>* GV khái quát các vấn đề cần ghi nhớ</b>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu các loại VB</b>
<b>* Câu 1 / Tr 25: SS các VB 1, 2 với VB 3 về:</b>
<b>? Vấn đề được đề cập đến trong VB là vấn đề gì? </b>
<b>I. Khái niệm và đặc điểm:</b>
- VB1: trong hoạt động giao tiếp chung.
Để đáp ứng nhu cầu truyền thụ kinh
nghiệm sống. Và dung lượng là 1 câu.
- VB 2: trong hoạt động giao tiếp giữa cô
gái và mọi người. Nhu cầu than thân.
Gồm 04 câu.
- VB 3: trong hoạt động giao tiếp giữa
chủ tịch nước với toàn thể đồng bào. Kêu
gọi nhân dân kháng chiến chống Pháp.
Có 15 câu.
- Tất cả đều được triển khai nhất quán
trong từng VB.
- Các câu có qh ý nghĩa rõ ràng và được
liên kết với nhau một cách chặt chẽ, cùng
thể hiện một chủ đề.
- Kết cấu ba phần rất rõ ràng:
+ Phần mở đầu: “ Hỡi đồng bào toàn
quốc”.
+ Phần thân bài: “ Chúng ta muốn…dân
tộc ta”.
+ Phần kết: đoạn còn lại.
- Rất riêng:
+ Mở đầu: là lời kêu gọi khẩn thiết, thân
tình.
+ Kết thúc: là quyết tâm chiến thắng kẻ
ng.xâm.
- VB 1: mang đến cho người đọc một
kinh nghiệm sống.
- VB 2: nói cho mọi người biết thân phận
không làm chủ được mình của phụ nữ
thời PK.
- VB 3: kêu gọi toàn dân chống giặc
ngoại xâm.
<b>* GHI NHỚ:</b>
<b>? Từ ngữ được sử dụng trong mỗi VB thuộc loại từ nào?</b>
<b>? Thuộc lĩnh vực nào trong cuộc sống?</b>
<b>? Cách thức thể hiện ND ntn?</b>
<b>* Câu 2 / Tr25: SS các VB 2, 3 với: Một bài học</b>
<b>trong SGK, một đơn xin nghỉ học hoặc một giấy khai</b>
<b>sinh.</b>
<b> ? Phạm vi sử dụng của mỗi VB trong hoạt động giao</b>
tiếp XH?
<b>? Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại VB?</b>
<b>? Lớp từ ngữ riêng được sử dụng trong mỗi loại VB?</b>
<b>? Kết cấu ở mỗi loạiVB?</b>
<b>Hoạt động 3: hệ thống lại các kiến thức về VB</b>
<b> GV khái quát các vấn đề cần ghi nhớ</b>
<b> + VB 1: đề cập đến một kinh nghiệm</b>
sống.
+ VB 2: nói đến thân phận của phụ nữ
thời PK.
+ VB 3: kêu gọi toàn dân chống giặc
ngoại xâm.
<b>- Từ ngữ:</b>
+ VB 1 & 2: dùng các từ ngữ thông
thường.
+ VB 3: dùng nhiều từ ngữ chính trị.
<b>- Lĩnh vực:</b>
+ VB 1 & 2: thuộc phong cách ngôn ngữ
nghệ thuật.
+ VB 3: chính luận.
<b>- Cách thức:</b>
+ VB 1 & 2: thơng qua những hình ảnh
cụ thể, có tính hình tượng.
+ VB 3: dùng lí lẽ và lập luận.
<b> 2. Câu 2:</b>
<b>- Phạm vi sử dụng:</b>
+ VB 2: giao tiếp nghệ thuật.
+ VB 3: giao tiếp chính trị.
+ Các VB trong SGK: giao tiếp khoa
học.
+ Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: giao
tiếp hành chính.
<b>- Mục đích giao tiếp:</b>
+ VB 2: nhằm bộc lộ cảm xúc.
+ VB 3: nhằm kêu gọi toàn dân kháng
chiến.
+ Các VB trong SGK: truyền thụ kiến
thức khoa học.
+ Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh:
trình bày ý kiến, nguyện vọng hay ghi
nhận sự việc…
<b>- Từ ngữ:</b>
+ VB 2: từ ngữ thơng thường và giàu
hình ảnh.
+ VB 3: từ ngữ chính trị.
+ Các VB trong SGK: từ ngữ khoa học
+ Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: từ
ngữ hành chính.
<b>- Kết cấu:</b>
+ VB 2: có kết cấu của ca dao, thơ lục
bát.
+ VB 3: có kết cấu ba phần rõ rệt, mạch
lạc.
+ Các VB trong SGK: có kết cấu mạch
lạc, chặt chẽ.
+ Đơn xin nghỉ học, giấy khai sinh: có
mẫu sẵn, chỉ cần điền ND.
<b>4.</b> <b>Củng cố: - Nắm vững đặc điểm của văn bản, các loại văn bản.</b>
<b>5.</b> <b>Dặn dị: </b>
- Nêu khái niệm văn bản? Có mấy loại văn bản?
- Chuẩn bị làm bài viết số 1.
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b> </b>
Ngày soạn: …. / … / ….
Ngày dạy : …. / … / ….
TUẦN: 3
<b>1. Kiến thức: Cảm nghĩ của bản thân về một sự vật, sự việc, hiện tượng gần gũi trong thực tế hoặc</b>
một tác phẩm văn học quen thuộc.
<b>2. Kĩ năng: Kĩ năng làm văn, đặc biệt là về văn biểu cảm và văn nghị luận.</b>
<b>3. Thái độ : Ý thức và kĩ năng làm văn phát biểu cảm nghĩ.</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
Ôn lại các kiến thức về văn phát biểu cảm nghĩ
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp:</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài mới: Để kiểm tra đánh giá quá trình học tập đạt kết quả nh thế nào</b>
<b>chúng ta thực hành viết bài số 1.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1: hướng dẫn chung</b>
<b> * Cho HS đọc bài mẫu về bức thư </b>
<b>( Tr 28 ).</b>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sơ lược yêu cầu và kĩ năng làm</b>
<b>bài văn phát biểu cảm nghĩ</b>
<b>- Dạng đề: phát biểu cảm nghĩ</b>
<b>- Yêu cầu:</b>
<b>+ Bố cục: 3 phần (MB, TB, KB)</b>
<b>+ Nội dung: phát biểu cảm nghĩ về trường lớp,</b>
thầy cô bạn bè, cách dạy – học ở môi trường mới,…
<b>+ Trình bày: sạch đẹp, tránh viết sai chính tả,</b>
bơi xóa, viết tắt,…; chia các ý thành các đoạn khác
<b>I. Hướng dẫn chung: </b>
<b>II. Đề bài: </b>
nhau,…
<b>+ Phân bố thời gian hợp lí để tránh tình trạng</b>
đầu voi đuôi chuột (bằng cách lập dàn ý)
<b>Hoạt động 3: Cho HS tiến hành làm bài văn</b>
<b>4.</b> <b>Củng cố: Nắm vững các bước tiến hành làm bài văn biểu cảm, phân tích.</b>
<b>5.</b> <b>Dặn dị: Chuẩn bị bài Chiến thắng Mtao Mxây (đọc VB và trả lời các câu hỏi trong SGK).</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: … / … / ….
Ngày dạy : … / … / ….
<i><b> ( Trích sử thi Đăm Săn )</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và
thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và
chiến thắng kẻ thù.
- <i>Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại): xây</i>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi.
- Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại.
<b>3. Thái độ: Yêu mến nhân vật anh hùng, dũng cảm, căm ghét cái xấu, cái ác.</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b> Một vài tranh ảnh về vùng Tây Nguyên.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3.</b> <b>Giới thiệu bài mới: </b>Sử thi Đam san là niềm tự hào lớn lao nhất của đồng bào Ê- Đê . Là
sản phẩm tinh thần vơ cùng q giá của họ. đồng bào Tây Nguyên thờng kể cho nhau
nghe trong những ngôi nhà Rụng. Vậy, để hiểu về sử thi Đam San chúng ta tìm hiểu bài
“Chiến thắng MTao Mxây”.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Sử thi dân gian chia làm mấy loại? [ 2 ]</b>
<i><b>* GV đọc sơ đoạn trích “Đẻ đất đẻ nước”- SGK Nâng</b></i>
cao Tr 41 để HS hình dung…
<b>? Dựavào SGK, em hãy tóm tắt thật ngắn gọn Sử thi</b>
Đăm Săn [ 3 ý lớn ]
<b> * GV ghi sẵn trong bảng phụ – treo lên.</b>
“Mtao”: tù trưởng.
<i><b> * GV nói sơ đoạn trích “ Đi bắt nữ thần Mặt trời”…</b></i>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<i><b> * HS đọc có phân vai, có lược bớt đoạn “Đăm Săn nói</b></i>
<i>với tơi tớ (Tr 33 )…chúng ta ra về nào( Tr 34 )”.</i>
<b>? Đăm Săn khiêu chiến và thái độ của hai bên ntn?</b>
<i>[ không chịu Đăm Săn cương quyết xuống đấu ]</i>
<i> “ đến con lợn nái…không thèm đâm” xem Mtao Mxây</i>
không bằng con vật.
<b>? Ta có thể chia cuộc chiến này ra mấy hiệp, tương ứng</b>
với những đoạn nào?[ 4 ]
<b>* Mỗi nhóm tường thuật một hiệp:</b>
- Cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng trầu ( có lẽ có chứa
thuốc khỏe…) Đăm Săn đớp được khỏe mạnh hẳn
lên.
<b>? Do đâu mà đâm không thủng?[ áo giáp ]</b>
<b>? Qua cuộc chiến, ta thấy hình ảnh Đăm Săn ntn?</b>
<b>?Chi tiết miếng trầu do Hơ Nhị ném ra giúp Đăm săn</b>
tăng thêm sức lực và ông Trời hiện ra trong giấc mơ
giúp Đăm Săn chiến thắng kẻ thù có ý nghĩa gì?
<b>? Sau khi chiến thắng, dân làng của Mtao Mxây nhìn</b>
Đăm Săn ntn? (mấy lần hỏi đáp, Đsăm Săn có những
hành động gì, đoạn văn có lặp lại vấn đề gì khơng… )
<b>? Dân làng (Tù trưởng đã chết, lúa đã mục, làng phía</b>
bắc đã mọc cỏ gấu, phía nam đã mọc cà hoang…) có ý
- Phân loại: 2 loại
+ Sử thi thần thoại.
+ Sử thi anh hùng.
<b> 2. Tóm tắt “ Sử thi Đăm Săn”:</b>
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị, Hơ Bhị
và trở thành một tù trưởng giàu có, hùng
mạnh.
- Đăm Săn đánh thắng các tù trưởng độc
ác, giành lại vợ, đem lại sự giàu có và uy
danh cho mình và cho cộng đồng.
- Đăm Săn khát vọng chinh phục thiên
nhiên, vượt qua mọi tập tục XH nhưng
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<b> 1. Cuộc chiến giữa hai tù trưởng:</b>
- Đăm Săn khiêu chiến và Mtao Mxây
đáp lại; nhưng tỏ ra run sợ ( sợ bị đâm
lén, dáng tần ngần do dự, đắn đo…).
- Vào cuộc chiến:
<i><b> + Hiệp 1: Mtao Mxây múa khiên trước</b></i>
(khiên hắn kêu lạch xạch như quả mướp
khô) lộ rõ sự kém cỏi, nhưng vẫn nói
những lời huênh hoang( quen đi đánh
thiên hạ, bắt tù binh, xéo nát đất đai thiên
hạ…). Cịn Đăm Săn vẫn bình tĩnh, thản
nhiên.
<i><b> + Hiệp 2: Đăm Săn múa trước( Một lần</b></i>
<i>xốc tới, chàng vượt một đồi tranh, một</i>
<i>lần xốc tới nữa, chàng vượt một đồi lồ</i>
<i>ơ…). Cịn Mtao Mxây hoảng hốt trốn</i>
<i>chạy (bước cao bước thấp chạy hết bãi</i>
<i>tây sang bãi đông…).</i>
<i><b> + Hiệp 3: Đăm Săn múa rất đẹp và dũng</b></i>
mãnh (chàng múa trên cao, gió như
<i><b> + Hiệp 4: Đăm Săn nhờ ông trời chỉ</b></i>
cách đã giết chết kẻ thù.
Qua cuộc chiến, ta thấy được sự vượt
trội của Đăm Săn về tài năng, bản lĩnh,
xứng đáng đại diện cho cả cộng đồng.
Miếng trầu và ông trời: biểu tượng cho
sức mạnh của thị tộc tiếp sức mạnh cho
người anh hùng. Nó chứng tỏ rằng ở thời
đại sử thi, con người không thể sống
tách rời thị tộc
<b> 2. Thái độ của dân làng ( nô lệ ) với</b>
<b>Đăm Săn:</b>
nghĩa gì ?
[ Mtao Mxây cai trị khơng tốt, giờ khơng cịn nơi nương
tựa ]
<b>? Cho biết ý nghĩa cuộc chiến của Đăm Săn ntn? </b>
= miêu tả cá nhân, nhưng làm nổi bật cộng đồng.
<b>? Phần cuối đoạn trích, tác giả miêu tả cảnh chết chóc</b>
hay cảnh ăn mừng chiến thắng nhiều hơn? Vì sao?
<b>? Cảnh ăn mừng được miêu tả ntn? Hãy đưa ra một số</b>
hình ảnh minh họa? Cảnh đó có ý nghĩa gì?
<b>? Hình ảnh Đăm Săn ở cuối đoạn trích được miêu tả</b>
ntn? Qua nghệ thuật gì?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
+ chỉ gõ vào một nhà.
+ gõ vào tất cả các nhà.
+ gõ vào mỗi nhà.
<i> dân làng “ Khơng đi sao được” lịng</i>
mến phục, thái độ hưởng ứng tuyệt đối
mà mọi người dành cho Đăm Săn. Bởi
cuộc chiến của chàng có ý nghĩa mở
<i><b>rộng bờ cõi và làm cho cộng đồng giàu</b></i>
<i><b>mạnh hơn. </b></i>
<b>3. Cảnh mừng chiến thắng:</b>
<b>- Tuy kể về chiến tranh mà lòng vẫn</b>
hướng về cuộc sống thịnh vượng, giàu có
của cộng đồng.
<i>- Cảnh ăn mừng thật nhộn nhịp: (chúng</i>
<i>ta sẽ ăn lợn ăn trâu, đánh lên các chiên</i>
<i>các trống to…để voi đực voi cái ra vào</i>
<b>….Tr 35 ) cho thấy sự tự hào về người</b>
anh hùng và sự giàu có của cộng đồng.
<b> * Hình ảnh Đăm Săn :</b>
<i>- “ Đăm Săn nằm tên võng, tóc thả trên</i>
<i>sàn, hứng tóc chàng ở dưới đất là một</i>
<i>nong hoa”.</i>
<i>- “ uống khơng biết say, ăn khơng biết</i>
<i>no, chuyện trị khơng biết chán”.</i>
<i>- “ là một dũng tướng chắc chết mười</i>
<i>mươi cũng không lùi bước…” Tr 35.</i>
<i>- “ bắp chân chàng to bằng cây xà</i>
<i>ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ,</i>
<i>sức chàng ngang sức voi đực…trong</i>
<i>bụng mẹ”.</i>
Những hình ảnh so sánh, phóng đại để
ca ngợi một tù trưởng anh hùng, xứng
đáng là biểu tượng cho toàn thể cộng
đồng.
<b>III. Tổng kết: </b>
<b> 1. Nghệ thuật:</b>
- Tổ chức ngôn ngữ phù hợp với thể loại
sử thi: ngơn ngữ của người kể biến hóa
linh hoạt, hướng tới nhiều đối tượng;
ngôn ngữ đối thoại được khai thác ở
nhiều góc độ.
- Sử dụng có hiệu quả lối miêu tả song
hành, đòn bẫy, thủ pháp sánh sánh,
phóng đại, đối lập, tăng tiến,…
<b> 2. Ý nghĩa văn bản: </b>
cuộc sống bình yên, phồn vinh của thị
tộc, xứng đáng là người anh hùng mang
tầm vóc sử thi của dân tộc Ê-đê thời cổ
đại.
<b>4. Củng cố: Sử thi ĐS đã làm sống lại quá khứ hào hùng của ngời Ê-Đê thời cổ đại. Đó cũng là khát</b>
vọng của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên ngày nay- một Tây Ngun giữa lịng đất nớc giàu mạnh,
đồn kết, thống nhát-> mục tiêumà cả nớc ta cùng đồng bào Tây Nguyên vơn tới.
<b>5 . Dặn dò:</b>
- Đọc (kể) theo các vai với giọng khác nhau của từng nhân vật
- Tìm trong đoạn trích những câu văn sử dụng biện pháp so sánh phóng đại và phân tích để làm rõ
hiệu quả nghệ thuật của chúng
- Chuẩn bị bài Văn bản (tiếp theo)
+ Nh 2: BT2 / Tr 38
+ Nh 3: BT3 / Tr 38.
+ Nh 4: BT4 / Tr 38.
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …. / …. / ….
Ngày dạy: …. / … / …..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm và đặc điểm của văn bản
- Các loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản
- Bước đầu biết tạo lập một văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một chủ đề
cho trước hoặc tự xác định chủ đề
- Vận dụng vào việc đọc – hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần Văn học
<b>3. Thái độ:</b>
- Thực hành vân dụng các kiến thức đã học vào bài tập cụ thể một cách hiệu quả
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: xem trước các bài tập trong SGK</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp: </b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* CHO CÁC NHĨM TRÌNH BÀY:</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu BT 1</b>
<b>? Chủ đề đoạn văn là gì? Tìm câu chủ đề? [ Mqh giữa</b>
cơ thể và môi trường – câu 1 / 5 câu].
<b>? Chủ đề đoạn văn có được trình bày thống nhất</b>
<b>? Đặt nhan đề? [ có nhiều lựa chọn ]</b>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu BT 2</b>
<b>? Sắp xếp những câu trong BT 2 thành một VB hoàn</b>
chỉnh, mạch lạc?
<b>? Đặt nhan đề? [ có nhiều lựa chọn ]</b>
<b>Hoạt động 3: tìm hiểu BT 3</b>
<b>? Viết một số câu tiếp theo câu văn dưới đây để tạo</b>
thành một VB có ND thống nhất?
<b>? Đặt nhan đề? [ có nhiều lựa chọn ]</b>
<b> Hoạt động 4: tìm hiểu BT 4</b>
<b> * GV hướng dẫn HS về nhà làm</b>
<b>1. Bài tập 1 – Tr 37:</b>
<b>- Đoạn văn được trình bày thống nhất:</b>
+ Câu 1: chủ đề.
+ Câu 2 & 3: là luận cứ.
+ Câu 4 & 5: là các luận điểm làm sáng tỏ
các luận cứ và chủ đề ở trên.
- Nhan đề: “Mqh giữa cơ thể và môi trường”.
- Cách sắp xếp: 1-3-5-2-4 /1-3-4-5-2.
- Nhan đề: HS tự đặt
<b>3. Bài tập 3 – Tr 38: </b>
<i><b> GV gợi ý:</b></i>
- Rừng đầu nguồn bị chặt phá hạn hán, lũ lụt.
- Các sông bị cạn kiệt, ô nhiễm từ khu công
nghiệp, nhà máy…
- Chất thải trong sinh hoạt chử qua sử lý…
- Chất thải trong nông nghiệp.
- Nhan đề: Tiếng kêu cứu của môi trường…
<b>4. Bài tập 4 – Tr 38: </b>
<b>4.Củng cố: Đặc điểm cơ bản của văn bản.</b>
<b>5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại trong SGK.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …. / … /….
Ngày dạy : …. / … / ….
<b>1. Kiến thức:</b>
<i>- Bi kịch nước mất nhà tan và bi kịch tình yêu tan vỡ được phản ánh trong truyền thuyết An</i>
<i>Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thủy.</i>
- Bài học lịch sử về tinh thần cảnh giác với kẻ thù và cách xử lí đúng đắn mối quan hệ riêng với
chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc (kể) diễn cảm truyền thuyết dân gian.
<b>3. Thái độ:</b>
- Biết cách xử lí lí đúng đắn mối quan hệ riêng với chung, nhà với nước, cá nhân với cộng đồng
thông qua bài học.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
SGK, SGV, Tranh ảnh (máy chiếu) đền thơ ADV, tượng Mị Châu,…
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> : Xa nay thắng lợi mà dựa vào vũ khí đơn thuần khiến con ngời lơ là,
chủ quan, mất cảnh giác. Thất bại cay đắng làm cho kẻ thù nảy sinh những m u kêsaau
độc. Đây là những nguyên nhân trả lời cho câu hỏi vì sao vua An D ơng Vơng mất nớc.
Chúng ta tìm hiểu qua truyền thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng Thuỷ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Truyền thuyết có phải miêu tả LS chính xác hay</b>
không? [ không ]
<b>* GV giới thiệu cụm di tích LS Cổ Loa cho HS biết</b>
<b>sơ về môi trường của truyền thuyết gắn với cuộc</b>
<b>sống. </b>
<b>? Xuất xứ của “Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu</b>
– Trọng Thủy”?
<b>? Bố cục của truyền thuyết? </b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu văn bản</b>
<b>? Hãy tóm tắt truyền thuyết? </b>
<b>HS đọc VB: phân vai và đọc diễn cảm các đoạn hội</b>
<b>thoại</b>
<b>? Qúa trình xây thành chế nỏ của ADV được miêu tả</b>
ntn?
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Thể loại:</b>
- KN: ( bài trước ).
- Đặc trưng:
+ Truyền thuyết không phải là LS mà chỉ
liên quan đến LS, phản ánh LS nhuốm
màu sắc thần kì và thấm đẫm cảm xúc
đời thường.
+ Chỉ hiểu đúng về truyền thuyết khi đặt
nó trong quan hệ với mơi trường LS –
văn hóa mà nó sinh thành, lưu truyền và
biến đổi.
<b> 2. Về “Truyện An Dương Vương và</b>
<b>Mỵ Châu – Trọng Thủy”: </b>
<b> a. Xuất xứ: trích từ truyện “ Rùa Vàng”</b>
trong “ Lĩnh Nam trích quái”( TK XV ).
<b> b. Bố cục:( 3 đoạn )</b>
<b>- Đoạn 1: “Từ đầu…bèn xin hòa”: An</b>
Dương Vương xây thành chế nỏ bảo vệ
vững chắc đất nước.
- Đoạn 2: “ Không bao lâu…dẫn vua đi
xuống biển”:cảnh mất nước nhà tan.
- Đoạn 3: ( phần còn lại ) thái độ của tác
giả đối với Mỵ Châu qua hình ảnh “ngọc
trai – giếng nước”.
<b> c. Tóm tắt: SGK</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b> 1. An Dương Vương xây thành chế nỏ</b>
<b>bảo vệ đất nước: </b>
<b>- Qúa trình xây thành chế nỏ:</b>
+ Thành đắp tới đâu lại lở tới đấy.
+ Lập đàn trai giới, cầu đảo bách thần.
+ Được Rùa Vàng giúp đỡ thành xây
nửa tháng thì xong.
<b>? Xây thành xong, ADV nói gì với Rùa Vàng? Em có</b>
suy nghĩ gì về chi tiết này?
<b>? Chi tiết giúp đỡ của thần Rùa Vàng có ý nghĩa gì? [ Lí</b>
tưởng hóa việc xây thành / Tổ tiên giúp đỡ…].
<b>? Sự mất cảnh giác của ADV thể hiện ntn?</b>
[ không phân biệt được: đâu là bạn, đâu là thù của nhân
dân Âu Lạc ]
<b>? AVD làm gì sau lời kết tội của Rùa Vàng? [ tuốt</b>
gươm chém Mỵ Châu ]
<b>? Người ta nói: “ Hổ chẳng nở ăn thịt con ”, sao AVD</b>
lại hành động như thế? [ đây là thái độ của nhân dân, kẻ
có tội tạo điều kiện cho giặc xâm lược phải chịu án
<i><b>chém. AVD chắc rất đau lịng khi xuống tay, nhưng</b></i>
<i><b>ơng phải làm thế…]</b></i>
<b>? Em hiểu ntn về chi tiết AVD theo Rùa Vàng về thủy</b>
phủ? [ hư cấu để thể hiện thái độ kính trọng…]
<b>? SS hình ảnh Thánh Gióng về trời, em thấy thế nào?</b>
[ AVD khơng rực rỡ, hồnh tráng hơn, bởi ơng để mất
<i><b>nước…một người phải ngẩng đầu mới nhìn thấy – cúi</b></i>
<i><b>xuống…] </b></i>
<b> THẢO LUẬN</b>
<b>? Việc Mỵ Châu lén đưa Trọng Thủy xem nỏ thần, có</b>
hai cách đánh giá ( Tr 43 ), em nghĩ ntn?
<b>?Chi tiết trai sò ăn phải máu Mỵ Châu đều biến thành</b>
hạt châu, xác nàng hóa thành ngọc thạch thể hiện thái độ
gì của nhân dân? [ vừa nghiêm khắc, vừa nhân hậu ] Sự
<i><b>hóa thân đặc sắc SS Tấm Cám, mẹ con Lí Thơng thấy</b></i>
sự sáng tạo (hóa làm 2 đối tượng ).
<i><b>CHO 2 HS ĐÓNG VAI MỊ CHÂU – TRỌNG THỦY GẶP</b></i>
<i><b>NHAU Ở THẾ GIỚI BÊN KIA SẼ NĨI GÌ VỚI NHAU… </b></i>
<i><b>? Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước” có ý nghĩa gì?</b></i>
[ khơng phải ca ngợi mối tình. Bởi khơng ai đi ca ngợi
kẻ cướp nước( dù có hối hận )…]
gì mà chống” ý thức trách nhiệm, đề
cao cảnh giác kẻ thù của người đứng đầu
đất nước.
Qua sự giúp đỡ của thần linh, nhân dân
muốn ca ngợi nhà vua và sự tự hào về
chiến công xây thành, chế nỏ, chiến
thắng ngoại xâm của dân tộc.
<b> 2. An Dương Vương để nước mất, nhà</b>
<b>tan: </b>
- Sự mất cảnh giác của ADV:
+ Gả con gái Mỵ Châu cho Trọng
Thủy-con trai kẻ thù ( mơ hồ về bản chất tham
lam, độc ác của kẻ thù ).
+ Khi giặc đến vẫn ỷ lại vào vũ khí,
Ngun nhân gây mất nước.
- AVD tuốt gươm chém Mỵ Châu: thái
độ quyết liệt đặt nghĩa nước lên trên tình
nhà để trừng trị kẻ có tội.
- AVD theo Rùa Vàng về thủy phủ: quan
niệm của nhân dân thì người có công
dựng nước mãi trường tồn, bất tử.
<b>3. Thái độ của nhân dân đối với Mỵ</b>
<b>Châu: </b>
- Mỵ Châu lén đưa Trọng Thủy xem nỏ
thần (vũ khí bí mật của quốc gia ) dẫn
đến mất nước bị tội chém đầu khơng
oan ức vì nàng xem nặng tình cảm vợ
chồng mà bỏ quên nghĩa vụ với tổ quốc.
<i>- Chi tiết trai sò ăn phải máu Mỵ Châu</i>
<i>đều biến thành hạt châu, xác nàng hóa</i>
<i>thành ngọc thạch: thể hiện sự bao dung,</i>
thông cảm của nhân dân cho sự ngây
thơ, trong trắng, vơ tình phạm tội của Mỵ
Châu.
<i>- Hình ảnh “ngọc trai – giếng nước”:</i>
<b> Thái độ của nhân dân vừa nghiêm</b>
khắc, vừa nhân hậu.
<b>Hoạt động 3: tổng kết</b>
<b>? Bài học kinh nghiệm được rút ra qua truyện này là gì?</b>
[ giáo dục thanh niên phải biết hy sinh tình riêng cho
<i><b>nghĩa nước… Mở rộng: trách nhiệm của thanh niên</b></i>
<i><b>đất nước? ( tự nguyện tham gia nghĩa vụ quân sự, đến</b></i>
vùng sâu vùng xa làm việc, học tập tốt…) ]
? Tìm các đặc sắc NT trong VB
= Hình tượng hư cấu Rùa Vàng, Mỵ Châu…cho thấy
quan hệ giữa cái lõi lịch sử với phần tưởng tượng của
dân gian.
Rút ra ý nghĩa của VB ?
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1.Nghệ thuật:</b>
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa “cốt lõi
LS” và hư cấu NT.
- -Kết cấu chặt chẽ, xây dựng nhưng chi
tiết kì ảo có giá trị NT cao (ngoc
trai-giếng nước).
- Xd được những nhân vật truyền thuyết
<b>tiêu biểu).</b>
<b>2.Ý nghĩa văn bản:</b>
<i> Truyện “An Dương Vương và Mỵ Châu </i>
<i>-Trọng Thủy” là cách giải thích nguyên</i>
nhân mất nước Au Lạc. Qua đó, cho thấy
thái độ vừa nghiêm khắc, vừa nhân hậu
của nhân dân cùng bài học giữ nước đầy
ý nghĩa.
<b>4. Củng cố: Đặc trưng của truyền thuyết.</b>
<b>5. Dặn dò: </b>
- Chỉ ra những hư cấu NT và phân tích ý nghĩa của chúng.
- Quan điểm của anh/chị về ý kiến cho rằng truyền thuyết này là tiếng nói ca ngợi tình yêu chung
thủy và phản kháng chiến tranh.
- <b>Soạn Lập dàn ý bài văn tự sự</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: …. / …. / ….
Ngày dạy: …. / … / ….
<b>*TUẦN: 5</b>
<b>*TIẾT: 13</b>
<b>*TÊN BÀI: LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dàn ý và các yêu cầu của việc lập dàn ý
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự theo các phần : MB, TB, KL.
- Vận dụng được các kiến thức đã học về văn tự sự và vốn sống của bản thân để xây dựng dàn ý.
<b>3. Thái độ: Ý thức tầm quan trọng của việc xây dựng được dàn ý cho một bài văn tự sự khi làm</b>
văn.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới:</b> Trớc khi nói diều gì, các cụ ta ngày xa đã dạy: “ăn có nhai nói có
nghĩ” nghĩa là đừng vội vàng trong khi ăn và phải cân nhắc kĩ lỡng trớc khi nói. Làm một
bài văn cũng vậy phải có dàn, có sự sắp xếp các ý, các sự kiện t ơng đối hoàn chỉnh. Để
thấy rõ vai trị của dàn ý chúng ta tìm hiểu bài: lập dàn ý bài văn tự sự.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu về truyện ngắn “ Rừng xà nu ”</b>
<b>của Nguyên Ngọc </b>
(khoảng 3 phút kể thật nhanh phần chính truyện ngắn “
Rừng xà nu ” của Nguyên Ngọc để tạo hứng thú cho
HS Sau đó, giới thiệu VB dưới đây là lời tâm sự của
nhà văn trước khi viết tác phẩm Qua đó, thấy được sự
hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện của nhà văn)
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu về sự hình thành ý tưởng, dự</b>
<b>kiến cốt truyện</b>
Cho HS đọc 2 câu hỏi trước Sau đó cho đọc VB Rồi
trả lời các câu hỏi:
<b>? Trong phần trích trên, nhà văn Ngun Ngọc nói về</b>
việc gì?
<b>? Kể tên các nhân vật được dự kiến trong VB? [ Tnú –</b>
Đề, Dít, Mai, cụ Mết, bé Heng ]
<b>? Ở đoạn thứ 2, tác giả nói chưa hình dung ra câu</b>
chuyện nhưng đã thấy rõ vấn đề gì? [phần bắt đầu và kết
thúc của truyện ]
<b>? Tiếp đó, tác giả hình dung ra những vấn đề gì? [ quan</b>
hệ giữa các nhân vật, những nỗi bức bách khiến họ đứng
lên chống giặc, hình ảnh con người, thiên nhiên…]
<b>? Qua lời kể của nhà văn, các em học tập được điều gì</b>
trong quá trình hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện
để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự ?
<b>Hoạt động 3: tiến hành lập dàn ý</b>
<b> GV cho 4 nhóm thảo luận (có gợi ý của GV ) để thử lập</b>
dàn ý với 2 đề tài, rồi lên bảng trình bày:
- Nhóm 1 & 2: Câu chuyện “ hậu thân ” số 1 của chị
Dậu – Trang 45.
- Nhóm 3 & 4: Bài luyện tập số 1 – Trang 46.
<i><b> GV nhận xét, rút kinh nghiệm Lần lượt đưa hai bảng</b></i>
<i><b>phụ về hai đề tài trên( trong Sách Giáo án – Trang 50,</b></i>
51 ) để HS định hướng được cách thức lập dàn ý.
<b>Hoạt động 4: hệ thống kiến thức bài học thông qua</b>
<b>ghi nhớ</b>
Cho HS đọc và ghi phần GHI NHỚ trong SGK – Trang
46.
<b>I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt</b>
<b>truyện:</b>
- Nhà văn Nguyên Ngọc kể về quá trình
suy nghĩ, chuẩn bị để sáng tác truyện
ngắn “ Rừng xà nu ”.
- Qua lời kể của nhà văn, ta có thể rút
kinh nghiệm:
+ Để viết một bài văn tự sự ( truyện ngắn
) phải hình thành ý tưởng, dự kiến cốt
truyện( tình huống, sự kiện, nhân vật, các
mối quan hệ…)
+ Lập dàn ý ( 3 phần ): Mở bài, Thân bài,
Kết bài.
<b>II. Lập dàn ý:</b>
<b>4. Củng cố: Các bước lập dàn ý văn tự sự.</b>
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị các câu hỏi trong bài Uy-lít-xơ trở về.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> </b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: … / …. / ….
Ngày dạy : … / …. / ….
<b>1) Kiến thức :</b>
- Trí tuệ và tình yêu của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp, biểu tượng của những p/c cao đẹp mà người cổ
- Đặc sắc của NT sử thi Hô-me-rơ : miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngơn từ, giọng điệu kể
chuyện
<b>2) Kĩ năng :</b>
Đọc - hiểu VB theo đặc trưng thể loại.
Phân tích n/vật qua đối thoại
<b>3) Thái độ: giáo dục lịng chung thủy và đức tính nhẫn nại</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Hy Lạp là quê hơng có nền văn minh rực rỡ nhất châu Âu thời chiếm</b>
<b>hữu nô lệ. Trong đó văn học đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Khi nói đến VHHL ta khơng thể</b>
<b>khơng nhắc đến Hômerơ-thiên tài của hai bộ sử thi nổi tiếng là: Iliát và Ơđixê. Vậy, chúng ta</b>
<b>tìm hiểu qua đoạn trích: Uylitxơ trở về.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Chúng ta cần lưu ý những gì về cuộc đời của Hơ – me</b>
– rơ?
<b> GV: [tuy mù nhưng ông đi hết thành bang này đến</b>
thành bang khác để kể về hai bộ sử thi của mình và
được nhiệt liệt chào đón ở mọi nơi mà ơng qual “người
ca sĩ mù” ]
<i><b>? Dựa vào SGK, em hãy tóm tắt sử thi Ơđixê? GV có</b></i>
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Tác giả:</b>
<b>- Hô – me – rơ, người được coi là t/g của</b>
<i>sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê, là nhà</i>
thơ mù, sống vào khoảng TK IX – VIII
(TCN) .
<b>2. Về sử thi Ôđixê:</b>
<b>- Dung lượng: gồm 12110 câu thơ đôi,</b>
chia làm 24 khúc ca ( chương ).
<i><b>thể kể sơ sự liên hệ giữa hai bộ sử thi Iliat và Ôđixê.</b></i>
<b>? Chủ đề chính của sử thi Ơđixê?</b>
<b>Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản</b>
<b>? Vị trí đoạn trích “Uy – lít – xơ trở về”</b>
<i><b> HS đọc đoạn trích có phân vai…</b></i>
<b>? Đoạn trích này có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung</b>
<b> GV: nói sơ tình hình của nàng Pênêlơp hiện giờ (chờ</b>
chồng mỏi mịn 20 năm, cha mẹ thúc giục tái giá, 108
người cầu hôn, tấm thảm ngày dệt – đêm tháo để trì
hoản đám chọn chồng… lúc nào cũng sợ người khác
lừa gạt mình, cảnh giác cao độ).
<b> CÓ THỂ CHO 4 NHÓM THẢO LUẬN, TRÌNH</b>
<b>BÀY 4 MỤC a1, a2, b, c.</b>
<b>? Tâm trạng của nàng Pênêlơp ntn khi nhũ mẫu báo tin</b>
Uy–lít–xơ trở về và đã trừng trị bọn cầu hôn?
<b>? Nhũ mẫu tiếp tục dùng những gì để thuyết phục nàng</b>
Pênêlơp? Cịn Pênêlơp phản ứng ra sao?
<b>? Khi Pênêlơp sắp gặp Uy–lít–xơ, thì tâm trạng của</b>
nàng ntn?
(chồng ở trước mắt nhưng nàng chưa tin bởi lòng nàng
<i><b>đã chống chọi quá nhiều; và giờ đây nàng không tin dù</b></i>
mắt đã thấy )
<b>? Trông thấy mẹ vơ tình như vậy, Têlêmác có thái độ</b>
<i><b>ntn? ( GV ss sự nơn nóng của con và sự nhẫn nại của</b></i>
<i><b>cha để thấy sự tự tin của Uy–lít–xơ ). </b></i>
<b>? Trước lời nói của con, tâm trạng của Pênêlôp ntn?</b>
<b>- Chủ đề: là những cuộc chinh phục</b>
thiên nhiên để khai sáng, mở rộng giao
lưu; đồng thời là cuộc đấu tranh để bảo
vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp
cổ xưa.
<b>II. Đọc hiểu văn bản: </b>
<b> 1. Vị trí đoạn trích: thuộc khúc ca thứ</b>
XXIII của sử thi.
<b>2. Bố cục: ( 3 đoạn )</b>
- Từ đầu … “ người giết chúng”: tác
động của nhũ mẫu Ơ-ri-clê với nàng
Pênêlơp.
- Tiếp đó… “ con cũng không phải là
người kém gan dạ”: tác động của
Têlêmác với mẹ.
- Phần còn lại: cuộc thử thách giữa hai vợ
chồng.
<b> 3. Đọc hiểu văn bản đoạn trích:</b>
<b> a. Tâm trạng của nàng Pênêlôp:</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>a1. Tác động của nhũ mẫu Ơ-ri-clê với</b></i>
<i><b>nàng Pênêlôp:</b></i>
- Nhũ mẫu báo tin Pênêlôp thận trọng
cân nhắc và thần bí mọi việc:
+ người giết bọn cầu hôn là một vị thần.
+ nàng nghĩ Uy–lít–xơ đã chết.
- Nhũ mẫu tiếp tục thuyết phục bằng:
+ vết sẹo ở chân Uy–lít–xơ.
+ lời thề bằng tính mạng của bà.
Pênêlôp thận trọng, chưa tin.
- Khi Pênêlơp sắp gặp Uy–lít–xơ tâm
<i>trạng của nàng “ rất đỗi phân vân” không</i>
biết ứng xử ra sao ( dẫn chứng - trang 49
).
Lòng chung thủy được xây dựng kiên
cố để chống lại mọi tác động.
<i><b> a2. Tác động của Têlêmác với me:</b></i>
<i>nhẫn, và lòng mẹ độc ác quá chừng…”</i>
Trang 49.
<b>? Pênêlôp thử thách chồng mình bằng cách gì?</b>
<b>? Uy–lít–xơ phản ứng ntn? Và chàng nói những gì? Có</b>
<i><b>vượt qua thử thách hay không?[ nên cho HS học thuộc</b></i>
<i><b>đoạn này]</b></i>
<b> GV nói về ý nghĩa của chiếc giường ( nhắc lại tình</b>
yêu, tình nghĩa vợ chồng son sắc cách đây 20 năm… )
nghệ thuật miêu tả cụ thể, tỉ mỉ.
<b>? Sau khi chồng trả lời đúng, tâm trạng Pênêlôp ra sao?</b>
<b>? Đoạn cuối, tác giả miêu tả tâm trạng vui sướng của</b>
Pênêlơp bằng nghệ thuật gì?
GV giới thiệu các nghệ thuật khác…
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Ca ngợi lòng chung thủy và trí tuệ của con người
<i><b>khẳng định: chỉ có tình cảm tốt đẹp mới mang đến cho</b></i>
con người cuộc sống yên vui, hạnh phúc.
<i>dữ dội: “ lịng mẹ kinh ngạc q chừng,</i>
<i>mẹ khơng sao nói được một lời, mẹ</i>
<i>không thể hỏi han, cũng khơng thể nhìn</i>
<i>thẳng mặt người…” Trang 49.</i>
Pênêlơp là người thơng minh, trí tuệ và
tỉnh táo biết kiềm nén tình cảm của mình.
<b> b. Thử thách và sum họp:</b>
- Pênêlơp dùng trí khơn của mình để thử
<i>thách chồng: sai nhũ mẫu “ khiêng chiếc</i>
<i>giường chắc chắn ra khỏi gian phòng</i>
<i>vách tường kiên cố”( trang 50) cho Uy–</i>
lít–xơ ngủ.
<i>- Uy–lít–xơ bỗng “ giật mình, chột dạ” </i>
miêu tả tỉ mỉ về chiếc giường và quá trình
làm ra nó, với một bí mật là: một trong
bốn chân giường là một gốc cây( nên
khơng thể khiêng được ) Uy–lít–xơ nói
đúng sự thật, giải mã được dấu hiệu
riêng, vượt qua thử thách.
<i>- Pênêlôp “ bủn rủn cả chân tay,…bèn</i>
<i>chạy ngay lại, nước mắt chan hịa, ơm</i>
<i>lấy cổ chồng, hơn lên trán chồng” (Trang</i>
51) Vợ chồng sum họp.
Trong cuộc đấu trí này, cả hai đều khơn
khéo, thơng minh và đều chiến thắng.
<b>c. Nghệ thuật:</b>
- Lối SS mở rộng( SS có đi dài ): niềm
vui gặp lại chồng của Pênêlôp như người
bị đắm thuyền chèo lên được đất liền
niềm vui sướng tuyệt đỉnh như chết đi
sống lại.
- Lối miêu tả cụ thể, tỉ mỉ ( chiếc
giường ).
- Đối thoại mang tính thuyết lí.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Miêu tả tâm lí nhân vật một cách
chi tiết, cụ thể, lối so sánh có
đi dài rất sinh động.
- Ngơn ngữ trong sang, hào hung,
giọng điệu chuyện chậm rãi.
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>
- Ca ngợi sức mạnh diệu lỳ của trí
<b>4. Củng cố: Ơ-đi-xê là một bộ sử thi có tính nhân văn lớn lao.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Đọc theo kiểu đối thoại n/vật kich, thể hiện diễn biến tâm lí n/v và xung đột kịch.
- Nhập vai Uy-lít xơ (hoặc Pê-nê-lốp) để kể về cuộc gặp gỡ ấy
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<i><b>1. Kiến thức: Thấy rõ những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm văn </b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rút ra được những kinh nghiệm để nâng cao khả năng bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chân</b></i>
thật trước một sự vật, sự việc, hiện tượng đời sống, hoặc một nhân vật, một tác phẩm văn học
gần gũi, quen thuộc.
<i><b>3. Thái độ: ý thức phát biểu cảm nghĩ một cách chân thật</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: bài viết số 1</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Gi i thi u b i m i: Để biết đớ</b> <b>ệ</b> <b>à</b> <b>ớ</b> <b>ợc u điểm và nhợc điểm trong bài làm của mình. Rút kinh</b>
<b>nghiệm và sửa chữa nhằm giúp cho những bài làm sau đợc tốt hơn. Chúng ta sẽ tiến hành qua</b>
<b>tiết trả bài.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: nhận xét chung</b>
<b>GV: nhận xét</b>
<b>Hoạt động 2: Xác định yêu cầu:</b>
<b>? Cảm xúc, suy nghĩ chân thực là gì? ( hình ảnh tạo ấn</b>
tượng, gây nhớ thương, kỉ niệm…)
= tâm sự với ai về người đó.
<b>Hoạt động 3: Gợi ý dàn bài</b>
<b>GV cho HS lập dàn bài bằng miệng GV ghi lên bảng </b>
<b>GV nhận xét Treo bảng phụ có dàn bài mẫu.</b>
<b>I. Nhận xét chung của GV:</b>
Đa số là mắc các lỗi chủ yếu sau: chính
tả, dùng từ sai, viết câu sai, bài giống
nhau trừ điểm, một số bài thì cảm xúc
khơng thực mà chỉ giả vơ, bỏ trống một
hàng…
<b> 2. Xác định yêu cầu:</b>
- Bài viết cần nêu những cảm xúc, suy
nghĩ chân thực về những ngày đầu tiêư
bước chân vào trường trung học phổ
thông
- Cần xác định bài viết hướng tới ai, chia
sẻ cùng ai những cảm nghĩ chân thực ấy
(VD với chính người mà mình viết, hay
bạn bè, thầy cơ…Tức là nói với người đó
những cảm nghĩ của mình ).
<b> 3. Gợi ý dàn bài:</b>
<b>- Mở bài: giới thiệu vấn đề</b>
<b>- Thân bài:</b>
<b>Hoạt động 4: Nhận xét ưu – khuyết điểm</b>
<b>GV treo bảng phụ gọi HS sửa GV nhận xét, rút kinh</b>
nghiệm.
<b>GV: bên cạnh những sai sót nhất định, chúng ta rất</b>
mừng vì có nhiều bài rất hay, đã nêu lên được những
<i><b>cảm xúc khá chân thật…Đáng cho chúng ta học tập,</b></i>
<i><b>tuyên dương…</b></i>
GV đọc:
những hình ảnh, kỉ niệm nào với bản thân
và người đó ( cần chia làm nhiều cảnh
khác nhau, mỗi cảnh có những cảm xúc
riêng – khi buồn / vui, …).
+ Người viết làm gì để ni dưỡng, phát
huy những cảm xúc đó (làm gì cho xứng
đáng, làm gì để bảo vệ…).
+ Có thể rút ra bài học nào từ những
việc làm của người mà ta viết…
<b>- Kết bài: khẳng định một lần nữa những</b>
cảm xúc đó là quan trọng với bản thân
người viết.
<b>II. Nhận xét ưu – khuyết điểm:</b>
<b> 1. Sửa lỗi:</b>
<b> a. Chính tả: </b>
<b> b. Dùng từ không phù hợp:</b>
<b> c. Câu sai:</b>
<b>2. Đọc và tuyên dương đoạn, bài hay,</b>
<b>có cảm xúc:</b>
- Mở bài hay, ngắn gọn
( ...).
- Mở bài và kết bài thật mộc mạc, đơn sơ
như cảm xúc thật ( ...).
Bài hay: ...
<b> 3. GV rút kết những vấn đề quan</b>
<b>trọng: </b>
<b>- Cần lập dàn ý đại cương trước khi làm</b>
bài
- Việc nêu lên cảm xúc cần có những tình
cảm chân thực ( yêu / ghét ). Tránh việc
tưởng tượng ra để viết ( khơng hay ) vì sẽ
làm cho việc biểu lộ tình cảm chai dần…
- Chú ý các vấn đề ngữ pháp khi viết câu,
đoạn….
<i><b>4. Củng cố: Các bước tiến hành làm một bài văn biểu cảm, văn nghị luận và văn phân tích.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị: Soạn bài RAMA BUỘC TỘI</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b>1. Kiến thức :</b>
- Quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về n./vật và hành động của n/vật lí tưởng.
- Đặc sắc cơ bản của nghệ thuật sử thi Ấn Độ : thể hiện nội tâm n/vật, xung đột giàu kịch tính,
giọng diệu kể chuyện.
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Đọc – hiểu VB theo đặc trưng thể loại (sử thi)
- Phân tích tâm lí, tính cách nhân vật, sự phát triển của xung đột n/vật
<b>3. Thái độ: Mến phục tài năng và đức hạnh của con người.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: các tranh ảnh Ra-ma và Xi-ta</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: Rama nhan vật anh hùng của sử thi ấn Độ đợc ca ngợi bởi sức mạnh</b>
<b>của đạo đức, lòng từ thiện và danh dự cá nhân. Để thấy rõ điều này, chúng ta tìm hiểu đoạn</b>
<b>trích Rama buộc tội trích sử thi Ramayana của Vanmaki</b>“ <b>.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1 : đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Nguồn gốc sử thi Ra- ma - ya –na?</b>
<b>? Ảnh hưởng sử thi Ra- ma - ya – na ntn? </b>
<i> * Cái gì khơng tìm thấy trong = MahaBharata thì</i>
<i>khơng thể tìm thấy được ở Ấn Độ</i>
* Sử thi MahaBharat : Dòng họ Kaurava>< Pandava
thuộc dòng dõi Baharata (11-10trCN) :sự tích, ngụ
ngơn, chuyện tình...
[ Sêri Rama (In do), Rama kiêm (Thái), Riêm-kê
(Campuchia)…]
<b>? Dung lượng của sử thi Ra- ma - ya – na ntn? Tóm tắt</b>
sử thi Ra- ma - ya – na ntn?
<b>? Giá trị của tác phẩm? GV gợi ý…</b>
= phản ánh thời kì mở rộng bờ cõi…
= miêu tả thiên nhiên phong phú (Hồ Pampa – cảnh
mang nỗi lòng nhớ vợ của Rama…
<b>Hoạt động 2 : đọc hiểu văn bản</b>
<i><b>? Vị trí đoạn trích? GV nói thêm phần trước và sau</b></i>
<i><b>đoạn trích này để HS thấy được diễn biến tâm trạng của</b></i>
2 nhân vật
<i><b> HS đọc VB có phân hai vai và người dẫn truyện.</b></i>
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>1. Nguồn gốc:</b>
<b>- Dựa theo truyền thuyết về hoàng tử</b>
Rama, tu sĩ Van-mi-ki hoàn thiện thành
sử thi vào khoảng TK III TrCN.
<i>- Sử thi Ra- ma - ya –na và </i>
<i>Ma-ha-bha-ra-ta (Các truyện vĩ đại của triều đại nhà</i>
Baharata) có ảnh hưởng sâu rộng trong
văn hóa Ấn Độ và nhiều nước Đơng Nam
Á.
<b>2. Tóm tắt Sử thi Ra- ma - ya –na: </b>
(SGK )
<b>3. Dung lượng : Gồm 24000 câu thơ đôi,</b>
chia thành 7 khúc ca.
<b> 4. Giá trị của tác phẩm:</b>
- Là bức tranh hiện thực của XH Ấn Độ
cổ.
- Ca ngợi chiến công và đạo dức của
người anh hùng Rama và lòng chung
thủy của Xita.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí sâu sắc.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> * Vị trí đoạn trích:</b>
Trích ở khúc ca thứ 6 – chương 79
<i>trong sử thi Ra- ma - ya –na.</i>
<b>? Câu 1 – Tr 59: Sau chiến thắng Rama và Xita gặp lại</b>
nhau trong không gian ntn?( có riêng tư vợ chồng khơng
)
<b>? Hồn cảnh đó tác động ntn đến hai nhân vật của</b>
chúng ta? GV gợi ý về tư cách XH của họ… QUAN
<i><b>NIỆM LÀ VUA PHẢI CÓ NGƯỜI VỢ NHƯ THẾ</b></i>
<i><b>NÀO điều này quyết định mọi hành động của các nhân</b></i>
vật trong đoạn trích.
Tuy u vợ vơ cùng nhưng Rama vẫn nói ra những lời
<i><b>đau xót, hi sinh tình u cho bổn phận một vị vua…</b></i>
<b>? Khi thấy vợ hiền đứng trước mặt, Rama xưng hơ ntn?</b>
Thái độ gì ?
<b> * HS thảo luận diễn biến tâm trạng của Rama</b>
<b>? Theo em động cơ nào khiến Rama tiêu diệt quỷ</b>
Ravana? ( câu 2 – Tr 59 )
<b>? Vì sao Rama khơng nhận và ruồng bỏ nàng Xita tội</b>
nghiệp? ( câu 2 – Tr 59 )
<b>? Sau khi ruồng bỏ nàng Xita, Rama cịn nói gì nữa?</b>
<b>? Khi Xita sắp nhảy vào lửa thì tâm trạng Rama ntn?</b>
<b>? Hình ảnh Rama được khắc họa ntn?</b>
Ở đảo Lanka, Xita đã đấu tranh bảo vệ nhân phẩm, khi
đoàn tụ với chồng nàng lại phải đấu tranh thật quyết liệt
để bảo vệ nhân cách…
<b>? Khi nghe những lời nói lạnh lùng của Rama, Xita</b>
phản ứng ntn?
<b>? Xita dùng những gì để thanh minh cho mình? [danh</b>
dự và tình yêu, trái tim chung tình, danh giá gia đình ]
<i><b>= ở nhà Ravana khi ngất xỉu thì khơng kiểm sốt được;</b></i>
- Khơng gian gặp gỡ: cơng cộng, trước sự
chứng kiến của tất cả mọi người (anh em,
bạn hữu, quân đội, nhân dân…).
- Tư cách kép:
+Rama đứng trên tư cách vừa là chồng,
vừa là một người anh hùng, một đức vua
phải giữ bổn phận của đức vua.
+ Xita vừa là vợ vừa là hồng hậu
chứng tỏ lịng chung thủy.
Cả hai phải vượt qua thử thách cuối
<b> 2. Tâm trạng của Rama :</b>
<i>- Lời xưng hô: “ ta – phu nhân cao quý” </i>
thiếu sự thân thiết vợ chồng mà là lời của
đấng quân vương.
- Tâm trạng của Rama:
+ Chàng tuyên bố việc đánh bại Ravana
không phải để cứu Xita mà vì danh dự
của chàng và dịng họ tiếng tăm “ Phải
biết chắc điều này…một gia đình bình
thường”(Tr 57).
+ Chàng ghen tuông nghi ngờ phẩm
<i>hạnh của Xita “ Nay ta phải nghi ngờ tư</i>
<i>cách của nàng, vì nàng đã lưu lại lâu</i>
<i>trong nhà một kẻ xa lạ”( Tr 57 ).</i>
+ Rama không nhận và ruồng bỏ Xita
<i>“Vậy ta nói cho nàng hay, nàng muốn đi</i>
<i>đâu tùy nàng, ta không ưng có nàng</i>
<i>nữa”( Tr 57 ).</i>
+ Sỉ nhục Xita bằng cách bảo nàng lấy
<i>người khác “ nàng có thể để tâm … cũng</i>
<i>được”( Tr57 ).</i>
+ Khi Xita sắp nhảy vào lửa thì Rama “
<i>vẫn ngồi, mắt dán xuống đất, nom chàng</i>
<i>khủng khiếp như thần chết”( Tr 58 ) </i>
kiên quyết hy sinh tình yêu vì danh dự.
Hình ảnh Rama vừa thần thánh vừa rất
con người với bao tình cảm yêu thương,
hờn ghen đã hy sinh tình yêu vì danh dự.
<i><b>Cách lựa chọn tuy thấu lí mà chưa đạt</b></i>
<i><b>tình nhưng bộc lộ ý thức về bổn phận,</b></i>
danh dự với cộng đồng.
<b> 3. Tâm trạng của Xita:</b>
<i>- Kinh ngạc “ mở tròn đôi mắt đẫm</i>
<i>lệ”( Tr 56 ), “ đau đớn đến nghẹt thở,</i>
<i>như một cây leo bị vòi voi quật nát”( Tr</i>
<i>57 ) xấu hổ “ muốn tự chơn vùi cả hình</i>
<i>hài thân xác của mình</i>
<i>- Nàng dịu dàng, nghẹn ngào thanh minh</i>
cho sự chung thủy của mình:
<i><b>cịn khi tỉnh thì thì đấu tranh quyết liệt…</b></i>
<b>? Cuối cùng Xita quyết định ntn? [ lửa trong hôn nhân</b>
( thần chứng kiến và sẽ trừng phạt ) vô sự sẽ càng rạng
rỡ hơn.
<b>? Nhận xét chung về hình ảnh Xita</b>
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Tìm các nét đặc sắc NT trong VB
Cho biết ý nghĩa của VB?
chắn mà coi nàng giống như hạng phụ nữ
<i>thấp hèn “ Cớ sao chàng lại dùng…như</i>
<i>thế đâu có phải”.</i>
+ Cần phân biệt giữa sự phụ thuộc vào
kẻ khác( thân xác) và những cái cịn kiểm
sốt được của nàng( trái tim, tình yêu )
- Quyết định: bước vào giàn hỏa thiêu để
nhờ thần lửa A –nhi chứng tỏ lòng chung
thủy của mình Mọi người đều đau lịng,
<i>đứt ruột “ các phụ nữ…cảnh tượng</i>
<i>đó”( Tr 59 ).</i>
Xita thật trong sáng, chân thành và tồn
<i><b>vẹn xứng đáng là hình tượng của người</b></i>
phụ nữ.
<b>III. Tổng kết:</b>
<i><b> 1. Nghệ thuật: </b></i>
- Xây dựng n/vật lí tưởng với tâm lí, tính
cách, triết lí, hành động.
- Sử dụng hình ảnh, điển tích, ngơn ngữ
miêu tả và đối thoại, giọng điệu, xung đột
kịch tính…giàu yếu tố sử thi.
<i><b> 2. Ý nghĩa văn bản: </b></i>
- Q/niệm về đáng minh quân và ngườ PN
lí tưởng của người Ấn Độ cổ đại, bài học
vô giá và sức sống tinh thần bền vững
cho đến ngày nay.
- Người Ấn Độ tin rằng: “Chừng nào
<i>sông chưa cạn, núi chưa mịn thì </i>
<i>Ra-ma-ya-na cịn làm say đắm lòng người và</i>
cứu vớt họ thoát khỏi tội lỗi”.
<b>4. Củng cố: </b>
- Đoạn trích rất thành cơng trong việc miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật, giúp ta hiểu rõ
hơn về tình cảm của người Ấn Độ cổ đại.
- Diễn biến tâm trạng Xi-ta trước những lời buộc tội của Ra-ma ?
<b>5. Dặn dò: </b>
<b>- Hoạt động theo nhóm, phân vai, thể hiện đoạn trích dưới dạng một hồi kịch</b>
<i><b> - Soạn bài “Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …. / …. /….
<b>a. Về kiến thức:</b>
- Khái niệm sư việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
- Vai trò, tác dụng của sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự.
- Cách lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi tạo lập văn bản tự sự
<b>b. Về kĩ năng :</b>
- Nhận diện sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một số VB tự sự đã học.
- Lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi tạo lập văn bản tự sự theo yêu cầu cụ thể.
<b>c. Về thái độ: Biết lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết một văn bản tự sự</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- Bảng phụ
<i><b>- Đọc lại tp Lão Hạc, Tắt đèn , Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy</b></i>
<b>III. TIẾN TRÌNH : </b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Gi i thi u b i m i: ớ</b> <b>ệ</b> <b>à</b> <b>ớ Chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự là một khâu vơ cùng</b>
quan trọng. Vậy, để thực hiện tốt điều đó, chúng ta tìm hiểu bài: chọn sự việc chi tiết tiêu biểu trong
bài văn tự sự.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:</b>
<b>? Thế nào là sự việc?</b>
<i><b>? Cịn Sự việc tiêu biểu là thế nào?</b></i>
<b>? Chi tiết được hiểu ntn? [ VD: sự việc Tấm hóa thân,</b>
có nhiều chi tiết( chim vàng anh, cây xoan, khung cửi,
quả thị…) ].
<b>? Việc chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu có quan trọng</b>
khơng?
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu cách chọn sự việc, chi tiết tiêu</b>
<b>biểu:</b>
<i><b> NHÓM 1</b></i>
<b>? Tác giả dân gian kể chuyện gì?</b>
<i><b> NHĨM 2</b></i>
<b>? Sự việc Trọng Thủy và Mị Châu chia tay nhau với hai</b>
chi tiết( ta lại tìm nàng, lấy gì làm dấu? / Thiếp có áo
gấm lơng ngỗng…để làm dấu ) có phải là tiêu biểu
<b>I. Khái niệm:</b>
<i><b>- Tự sự: là phương thức trình bày một</b></i>
chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự
<i><b>- Sự việc: là cái xảy ra được nhận thức có</b></i>
ranh giới rõ ràng, phân biệt với những cái
xảy ra khác.
<i><b>- Sự việc tiêu biểu : là những sự việc</b></i>
quan trọng góp phần hình thành cốt
truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi
tiết.
<i><b>- Chi tiết: làtiểu tiết của tác phẩm mang</b></i>
sức cứa lớn về cảm xúc và tư tưởng( là
lời nói, hành động, cảnh thiên nhiên…).
Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu là khâu
quan trọng trong quá trình viết hoặc kể
lại một câu chuyện.
<b>II. Cách chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu:</b>
<i><b> 1. Truyện An Dương Vương và Mỵ</b></i>
<i><b>Châu – Trọng Thủy:</b></i>
a. Tác giả dân gian kể lại công cuộc xây
dựng và bảo vệ đất nước của cha ông ta
ngày xưa.
không? Nếu bỏ thì ntn?
<b> </b>
<i><b> GV chọn 2 sự việc trong BT 2 cho NHÓM 3 & 4:</b></i>
<b>? Chọn một sự việc, rồi kể lại với một số chi tiết tiêu</b>
biểu?
<b>Cho HS đọc và ghi phần Ghi nhớ:</b>
<b>HS làm BT 1 – Tr 63, 64:</b>
<b>? Câu a – Tr 64?</b>
<b>? Câu b – Tr 64?</b>
<b>HS làm BT 2 – Tr 64: ( GV hướng dẫn )</b>
ngỗng…để làm dấu ) đều là tiêu biểu.
Nếu khơng có sự việc và các chi tiết đó
thì câu chuyện sẽ dừng lại, kém phần ý
nghĩa.
<i><b> 2. Tiếp truyện ngắn “ Lão Hạc ”:</b></i>
Chọn sự việc người con trai theo ông
giáo đi viếng mộ cha, với các chi tiết:
+ Con đường tới nghĩa địa thật hoang
vắng...
+ Anh thấp hương, quý trước mộ cha,
khóc...
+ Anh nghẹn ngào khơng nói nên lời…
+ Ơng giáo cũng ngấn lệ.
<b>* GHI NHỚ:</b>
- Để viết một bài văn tự sự, cần lựa chọn
được các sự việc, chi tiết tiêu biểu.
- Sự việc, chi tiết tiêu biểu có tác dụng
dẫn dắt câu chuyện, tơ đậm tính cách
nhân vật và tập trung thể hiện chủ đề của
câu chuyện.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b> 1. BÀI TẬP 1 – Tr 63, 64:</b>
<i><b> a. Khơng thể bỏ chi tiết( hịn đá xấu xí</b></i>
rơi từ vũ trụ xuống ) vì:
+ Sự việc này có vai trị quan trọng đối
với phần kết thúc.
+ Góp phần quan trọng trong sự biến đổi
tâm trạng của các nhân vật.
+ Làm sáng tỏ chủ đề( đứng đánh giá
<i><b> b. Rút ra bài học:</b></i>
Khi lựa chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
phải thận trọng, cân nhắc kĩ càng sao cho
các sự việc, chi tiết đó góp phần dẫn dắt
câu chuyện, tơ đậm tính cách nhân vật và
tập trung thể hiện chủ đề của câu chuyện.
<b> 2. BÀI TẬP 2 – Tr 64:</b>
- Hô me rơ kể lại cảnh đồn tụ thật kì lạ
của vợ chồng Uy lít xơ.
- Sự việc quan trọng ( Pê nê lốp đem bí
mật chiếc giường ra thử Uy lít xơ ).
<b>4. Củng cố: </b>
<i>- Tóm tắt các VB tự sự: Tấm Cám, Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy , từ một</i>
sự việc nêu và phân tích ý nghĩa các chi tiết tiêu biểu.
- Để viết một bài văn tự sự, cần lựa chọn được các chi tiết tiêu biểu. Sự việc chi tiết tiêu biểu có tác
dụng dẫn dắt câu chuyện, tơ đậm tính cách nhân vật và tập trung thể hiện chủ đề của câu chuyện.
<b>5. Dặn dò :</b>
- LT thêm về nhận diện sự việc, chi tiết tiêu biểu trong một số VB tự sự đã học.
<i> - Chuẩn bị làm bài viết số 2</i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: … / … / ….
Ngày dạy: … / … / ….
<i><b>1. Về kiến thức : Ôn tập và củng cố kiến thức về văn tự sự đã học ở THCS</b></i>
<i><b>2. Về kĩ năng : Lập dàn ý, liên kết VB; viết VB tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Ý thức cách viết VB tự sự</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i>Đọc lại Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu – Trọng Thủy</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. GV ghi đề lên bảng</b>
<b>3. HS làm bài độc lập tại lớp:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: hướng dẫn chung trước khi làm bài</b>
<b>GV gọi HS nhắc lại phần Ghi nhớ ở bài trước.</b>
<b>GV viết đề lên bảng. Nêu một số yêu cầu…</b>
<b>I. Hướng dẫn chung:</b>
<b> Ôn lại bài “ Lập dàn ý bài văn tự sự</b>
”( nhất là dàn bài với 3 phần ).
<b>II. Đề bài:</b>
<i><b>- Đề 1: Sau khi tự tử ở giếng Loa Thành,</b></i>
<i>xuống thủy cung, Trọng Thủy đã tìm gặp</i>
<i>lại Mị Châu. Hãy tưởng tượng và kể lại</i>
<i>chuyện đó.</i>
<i><b>- Đề 2: Dịng sơng nơi anh/ chị đang</b></i>
<i>sống trước kia trong mát, sạch đẹp</i>
<i>nhưng giờ đã bị ô nhiễm nghiêm trọng.</i>
<i>Hãy hóa thân thành dịng sơng và lên</i>
- Hình thức: kể chuyện.
- Nội dung:
<b> Hoạt động 2: Gợi ý cách làm</b>
<b> HS đọc phần gợi ý cách làm bài trong SGK – Tr 81.</b>
Mị Châu
+ Đề 2: Hóa thân thành dịng sơng, kể
lại cuộc sống trước kia, hiện tại và kêu
gọi mọi người trả lại vẻ mĩ quan
<b>III. Gợi ý cách làm:</b>
- Suy nghĩ kĩ về đề tài phải viết, sao cho
câu chuyện nêu được một vấn đề có ý
nghĩa sâu sắc.
- Lập dàn ý: sau khi đã chọn đề tài, cần
hình dung câu chuyện định kể diễn ra ntn
để xây dựng cốt truyện( có những nhân
vật nào, những sự việc gì, gồm những chi
tiết nào, thứ tự các sự việc, chi tiết ra
sao…). Lập dàn ý cho bài viết theo bố
cục ba phần (MB, TB, KB ).
- Sau khi lập dàn ý cần tập trung tư tưởng
để làm bài; chú ý kết hợp các yếu tố miêu
tả và biểu cảm để câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.
- Viết xong, nên đọc lại để bổ sung hoặc
sửa chữa những lỗi về chính tả, dùng từ,
đặt câu…
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Giáo viên thu bài.
- Cách tiến hành làm một bài văn tự sự.
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Tấm Cám</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: …. / … / ….
Ngày dạy: … / … / ….
<b>1) Kiến thức :</b>
- Nhưng mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ và con chồng trong gđ phụ quyền thời cổ, giữa thiện và
ác trong xh. Sức sống mãnh liệt của con người và niềm tin của nd.
- Kết cấu của truyện cổ tích: người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều hoạn nạn cuối cùng được
hưởng hp. Sử dụng hợp lí, sáng tạo các yếu tố thần kì.
<b>2) Kĩ năng :</b>
<b> 3) Thái độ: yêu mến cái thiện, căm ghét và tránh xa cái ác.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: tranh ảnh minh họa</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giới thiệu bài mới:</b> Cô tấm đã đi vào đời sống văn hoá cùng với suy nghĩ và cảm thông
chia sẽ tất cả mọi ngời. Để hiểu thêm về truyện chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Phân loại truyện cổ tích?</b>
<b>? Cho biết vài nét về truyện cổ tích thần kì? </b>
<b>? Kể tên một số chuyện thuộc loại này?</b>
[ Cây tre trăm đốt, Thạch Sanh – Lí Thơng,…]
<b>? Truyện Tấm Cám thuộc loại nào?</b>
<b>? Cốt truyện này có giống một số truyện nào khác</b>
không? [ Cô bé Lọ lem…]
<b>Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản</b>
HS đọc phân vai, chú ý lời thoại nhân vật.
<b>? Hoàn cảnh của Tấm được miêu tả ntn?</b>
<b>? Mẹ con Cám đối xử với Tấm ra sao?</b>
<b>GV: các em cần chú ý đến các lời đối thoại mà Dì ghẻ</b>
<i><b>và Cám nói với Tấm thấy “ khẩu phật tâm xà ” Tr 66.</b></i>
<b>? Theo các em, mâu thuẫn và xung đột trong phần này</b>
<b>là thuộc về gia đình hay ngồi XH?[ gia đình ]</b>
<b>? Động cơ nào khiến mẹ con Cám giết chết Tấm? </b>
<b>? Ở phần đầu chuyện, khi được giao những cơng việc</b>
khó khăn nặng nhọc thì Tấm phản ứng ntn? [ cam chịu,
<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Thể loại:</b>
<i><b>- Phân loại truyện cổ tích: chia làm ba</b></i>
loại (cổ tích lồi vật, cổ tích thần kì, cổ
tích sinh hoạt ).
<i><b>- Truyện cổ tích thần kì: chiếm số lượng</b></i>
nhiều nhất.
<i><b> + Đặc trưng: là sự tham gia của các yếu</b></i>
<i><b>tố thần kì vào câu chuyện( tiên, bụt…).</b></i>
+ ND: thể hiện ước mơ cháy bỏng của
nhân dân lao động về hạnh phúc gia đình,
cơng bằng XH, phẩm chất và năng lực
tuyệt vời của con người.
<b> 2. Về truyện Tấm Cám:</b>
Thuộc loại cổ tích thần kì và là kiểu
truyện phổ biền ở nhiều dân tộc khác
nhau trên thế giới.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Thân phận của Tấm:</b>
- Tấm mồ côi cả cha lẫn mẹ, sống với dì
ghẻ và đứa em cùng cha khác mẹ.
- Mẹ con Cám đã bóc lột Tấm từ vật chất
đến tinh thần.
+ Vật chất: bắt làm việc suốt ngày, lấy
hết giỏ cá, bắt cá bống ăn thịt.
+ Tinh thần: giành chiếc yếm đỏ, không
cho đi xem hội, khinh miệt Tấm khi thử
giày.
Tấm khổ sở và bất hạnh, mẹ con Cám
ác nghiệt.
- Tàn nhẫn hơn là họ đã vì danh vọng,
<i><b>quyền vị mà giết chết Tấm và cả những</b></i>
lần hóa thân của nàng.
Các mâu thuẫn trên thể hiện xung đột
trong gia đình chế độ phụ quyền thời cổ;
<i><b>và cũng là mâu thuẫn giữa cái thiện và</b></i>
<i><b>cái ác.</b></i>
<b>2. Cuộc đấu tranh không khoan</b>
nhẫn nhục thụ động ].
<b>? Sau khi chết và nhiều lần biến hóa, Tấm có gì đổi</b>
khác?
<b>? Ý nghĩa của các lần biến hóa?</b>
<b>? Ý nghĩa của các chi tiết( Đôi giày, Miếng trầu cánh</b>
phượng )?
Các chi tiết:
+ Đôi giày: là vật trao duyên giữa Tấm và hoàng tử.
+ Miếng trầu cánh phượng: là vật nối duyên, giúp hai
người đoàn tụ.
Đây là những chi tiết có ý nghĩa nhân văn cao cả và
đậm đà bản sắc dân tộc.
<b>? Những vật biến hóa này đối với nhân dân ntn? [ quen</b>
thuộc vô cùng ]
? Qua những lần hóa thân của Tấm, dân gian muốn
khẳng định điều gì ?
? Ý nghĩa việc trả thù của Tấm ?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Tìm các nét NT đặc sắc trong tp?
<b>? Cho biết ý nghĩa của truyện này?</b>
gian khổ, chỉ biết khóc và được ơng bụt
<i><b>giúp đỡ( sự thụ động ). </b></i>
<b>- Quá trình biến hóa của Tấm sau khi</b>
<i><b>chết( chủ động ):</b></i>
+ Chim vàng anh báo hiệu sự có
mặt của
+ Cây xoan đào mình.
+ Khung cửi: tuyên chiến với kẻ thù
<i>(cót ca, cót két, lấy tranh chồng chị, chị</i>
<i>khoét mắt ra. ).</i>
+ Quả thị thành người: về với cuộc
đời.
Hóa thân thành những thứ bình dị, thân
thương trong cuộc sống của nhân dân.
Cái thiện không bao giờ chịu khuất
phục, chính nghĩa không bao giờ đầu
hàng, cái thiện sẽ chiến đấu đến cùng để
bảo vệ lẽ phải và cơng lí. Đó là ngun
<i><b>* Ý nghĩa việc trả thù của Tấm:</b></i>
Đó là hành động cái thiện trừng trị cái ác.
Nó phù hợp với quan niệm “Ở hiền gặp
lành”, “ Ác giả ác báo” của nd.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Xây dựng nhưng mâu thuẫn, xung đột
ngày càng tăng tiến.
- Xây dựng n/vật theo 2 tuyến đối lập
cùng tồn tại và song song song phát triển.
Ở đó, bản chất của từng tuyến n/vật được
nhấn mạnh, tơ đậm.
- Có nhiều yếu tố thần kì song vai trị chủ
yếu của yếu tố thần kì cũng khác nhau
theo từng giai đoạn.
- K/cấu quen thuộc của truyện cổ tích :
người nghèo khổ, bất hạnh trải qua nhiều
hoạn nạn cuối cùng được hưởng hp.
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>
Truyện ngợi ca sức sống bất diệt, sự
<b>4. Củng cố : </b>
- Truyện làm rung động người đọc bởi nỗi niềm bất hạnh đáng thương của cô gái mồ côi và
chuyển thành cuộc đấu tranh không khoan nhượng để giành hạnh phúc.
- Truyện phản ánh ước mơ đổi đời của ông cha ta ngày trước.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Trình bày suy nghĩ về cảnh kết thúc truyện
- Tại sao nói Tấm Cám rất tiêu biểu cho đặc điểm NT của thể loại truyện cổ tích thần kì ?
- <i><b>Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn : … / … / ….
Ngày dạy : … / … / ….
<b>1. Kiến thức:</b>
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm và vai trò, tác dụng của các y.tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự.
- Quan sát liên tưởng, tưởng tượng và vai trò của quan sát, liên tưởng, tưởng tượng đ/v việc miêu
tả và biểu cảm trong VB tự sự
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Nhận diện và pt vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong một số VB tự sự.
- Biết q/sát, liên tưởng, tưởng tượng trong khi trình bày các chi tiết, sự việc.
- Thực hành viết VB tự sự có sử dụng y.tố miêu tả, biểu cảm, vận dụng kĩ năng q/sát, liên tưởng,
tưởng tượng.
<b>3. Thái độ :</b>
- Hiểu được vai trò và tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
- Biết cách kết hợp giữa miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: các câu hỏi trong SGK</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Gi i thi u b i m i: </b> <b></b> <b></b> <b> Trong thơ trữ tình sử dụng nhiều yếu tố miêu tả và tự sự. Vậy, trong văn</b>
tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm không?
<b>HOT NG CA GV V HS</b> <b>NI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
<b>trong VB tự sự</b>
<b>Phần này chủ yếu là ôn lại kiến thức ở lớp 8 cho HS </b>
GV chỉ hỏi, HS trả lời, không cần ghi vào tập cũng được
nhớ là chính.
<b>? Thế nào là miêu tả?</b>
<b>? Thế nào là biểu cảm?</b>
<i><b>? Hãy phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa miêu</b></i>
tả và biểu cảm trong văn tự sự với chính thể loại của
chúng( văn miêu tả và văn biểu cảm )?[ giống là cùng
một hình thức ]
<b>? Để đánh giá hiệu quả của miêu tả và biểu cảm trong</b>
văn tự sự ta cần căn cứ vào đâu?
<b>HS đọc u cầu và đoạn trích Trang 73 – 74.</b>
<b>? Tìm những câu nào có các yếu tố miêu tả?</b>
<b>? Ta thấy việc miêu tả tạo nên một không gian ntn?</b>
<b>? Tìm những câu nào có các yếu tố biểu cảm?</b>
<b>? Ta thấy các yếu tố biểu cảm tạo nên những tình cảm gì</b>
trong đoạn trích?
<b>Hoạt động 2 : tìm hiểu quan sát, liên tưởng, tưởng</b>
<b>tượng đối với việc miêu tả và biểu cảm trong văn tự</b>
<b>sự</b>
<b> 1. Miêu tả: dùng ngôn ngữ hoặc các</b>
phương tiện nghệ thuật khác làm cho
người tiếp nhận có thể thấy sự vật, hiện
tượng, con người như đang hiện ra trước
mắt.
<b> 2. Biểu cảm: bộc lộ tình cảm chủ quan</b>
của bản thân trước sự vật, sự việc, hiện
tượng, con người trong đời sống.
<b> 3. Phân biệt:</b>
+ Miêu tả trong văn bản miêu tả thì chi
tiết, cụ thể; cịn miêu tả trong văn tự sự
thì chỉ là khái quát để truyện có sức hấp
dẫn.
+ Biểu cảm trong văn tự sự chỉ là
những cảm xúc xen vào có tác động
mạnh về tư tưởng, tình cảm người tiếp
nhận( biểu cảm trong văn biểu cảm thì
chứa đầy cảm xúc ).
Để đánh giá hiệu quả của miêu tả và
biểu cảm trong văn tự sự cần căn cứ vào
sự hấp dẫn của các hình ảnh miêu tả và
sự truyền cảm đến người tiếp nhận.
<b> 4. Đoạn trích – Trang 73:</b>
<i><b>- Các yếu tố miêu tả:</b></i>
<i> + “ Lúc ấy suối reo rõ hơn…cỏ non</i>
<i>đang mọc” Tr 73.</i>
<i> + “ Một lần từ phía mặt đầm…một</i>
<i>luồng ánh sáng ”( Tr 73 – 73 ).</i>
<i> + “ Nàng vẫn ngước mắt...của nhà trời</i>
”(Tr 74)
Miêu tả tạo nên một không gian yên
tĩnh gần gũi với thiên nhiên bao trùm hai
nhân vật.
<i><b>- Các yếu tố biểu cảm:</b></i>
<i> + “ Tôi cảm thấy…xuống vai tôi ”( Tr</i>
74 ).
<i> + “ Cịn tơi, tơi nhìn nàng ngủ…ý nghĩ</i>
<i>cao đẹp”( Tr 74 ).</i>
<i> + “ Tôi tưởng đâu…thiêm thiếp ngủ ”</i>
(Tr 74 ).
Biểu cảm phản ánh rõ vẻ bâng
khuâng, xao xuyến nhưng vẫn giữ được
mình của chàng trai.
Miêu tả và biểu cảm làm tăng thêm vẻ
đẹp hồn nhiên của cảnh vật và lòng
người.
<b>II. Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng</b>
<b>đối với việc miêu tả và biểu cảm trong</b>
<b>văn tự sự:</b>
<b>? Hãy chọn và điền từ thích hợp? Từ đó rút ra khái</b>
<b>niệm của từng thao tác…</b>
<b>? Để miêu tả thành công cần phải kết hợp các yếu tố</b>
<b>? Những cảm xúc, rung động để biểu cảm được nảy sinh</b>
từ đâu?( xem trong a,b,c vàd – Tr 75, Ý nào không đúng?
<i><b> HS đọc và chép phần Ghi nhớ - Tr 76. </b></i>
<b>? Nhận xét về vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm</b>
trong đoạn trích?
GV hướng dẫn HS làm các BT khác.
- a: liên tưởng.
- b: quan sát.
- c: tưởng tượng.
<b> 2. Khi miêu tả cần phải kết hợp các yếu</b>
tố: quan sát, liên tưởng, tưởng tượng.
<i><b>VD : </b></i>
<i><b>- Quan sát cho đoạn 1 – Tr 75( Trong</b></i>
<i>đêm…).</i>
<i><b>- Tưởng tượng cho đoạn 2 – Tr 75 (Cô</b></i>
<i>gái trong như…). </i>
<i><b>- Liên tưởng cho đoạn 3 – Tr 75 (Cuộc</b></i>
<i>hành trình…).</i>
<b> 3. Những cảm xúc, rung động để biểu</b>
cảm được nảy sinh từ: a, b, c ( a – khơng
chính xác ) Tr 75.
<b> * GHI NHỚ:</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
* BÀI TẬP 1.b – Tr 76:
Đây là một đoạn văn tự sự, nhưng lại
có nhiều yếu tố miêu tả và biểu cảm;
nhờ thế người đọc cảm thấy như đang
tận mắt chứng kiến một bức tranh tuyệt
đẹp về mùa thu vàng trên vùng rừng núi
phương Bắc xa xôi và thấy thêm yêu tha
thiết cuộc đời hơn. Để được như thế
<i><b>nhà văn phải có một khả năng quan</b></i>
<i><b>sát, liên tưởng, tưởng tượng thật mới</b></i>
<i><b>mẻ.</b></i>
<b>4. Củng cố: Để làm một bài văn hay cần thiết phải quan tâm tới con người và đời sống, phải lưu giữ</b>
những ấn tượng và cảm xúc trước con người, đời sống.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Kết hợp LT tại lớp và ở nhà đẻn phát triển kĩ năng viết VB tự sự
<i><b> - Soạn bài Tam đại con gà.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
<b> Ngày soạn: … / …. / ….</b>
<b> Ngày dạy: … / …. / ….</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1) Kiến thức :</b>
- Bản chất của n/v “thầy” qua những việc gây cười và ý nghĩa phê phán của truyện : cái dốt không
che đậy được, càng giấu càng lộ ra, càng làm trò cười cho thiện hạ.
- Kết cấu của truyện ngắn gọn, chặt chẽ; lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc truyện bất ngờ ; sử dụng
hiệu quả NT phóng đại, “nhân vật tự bộc lộ”.
- Sự kết hợp giữa lời nói và động tác trong việc thể hiện bản chất tham nhũng của thầy lí và tình
cảnh vừa đáng thương vừa đáng trách của người lao động khi lâm vào cảnh kiện tụng.
- Truyện ngắn gọn, chặt chẽ, lối kể chuyện tự nhiên, kết thúc bất ngờ. Thủ pháp chơi chữ, kết hợp
giữa ngôn ngữ và hành động của các n/v.
<b>2) Kĩ năng :</b>
- Phân tích một truyện cười thuộc loại trào phúng
- Khái quát hóa ý nghĩa và những bài học mà t/g gửi gắm.
- Biết cách kết hợp các phương pháp trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b> 3) Thái độ : hiểu được ý nghĩa phê phán của truyện.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Sưu tầm một số truyện cười dân gian</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 2. Gi i thi u b i m i: Trong kho tàng VHDG chúng ta đã bắt gặp các thể loại nhớ</b> <b>ệ</b> <b>à</b> <b>ớ</b> <b>: cổ tích,</b>
<b>sử thi...mỗi thể loại có những điểm riêng khác nhau. Truyện cời là một thể loại của vhdg nó rất</b>
<b>hấp dẫn, thu hút nhiều độc giả ở những gốc độ khác nhau. Để biết rõ, chúng ta tìm hiểu hai</b>
<b>tryện cời sau.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>TAM ĐẠI CON GÀ</b></i>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu sơ nét về truyện cười?</b>
<i><b>? Truyện“ Tam đại con gà ” thuộc loại truyện nào?</b></i>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: đọc phân vai</b>
<b>? Nhân vật chính là ai? Hai câu đầu đã giới thiệu ntn về</b>
nhân vật đó? [ anh học trị dốt… ]
<i><b>Thảo luận</b></i>
<i><b>? Tìm các sự kiện tạo ra tiếng cười trọng truyện.</b></i>
<b>- GV viết chữ “ KÊ ” bằng tiếng Hán minh họa.</b>
<i><b>Phần I : Truyện Tam Đại Con Gà :</b></i>
<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Thể loại:</b>
Truyện cười có hai loại:
- Truyện khơi hài: nhằm mục đích giải
trí( song vẫn có ý nghĩa giáo dục ).
- Truyện trào phúng: phê phán các nhân
vật thuộc tầng lớp trên trong XH nơng
thơn VN xưa; và cả những thói hư tật xấu
trong nội bộ nhân dân.
<b> 2. Về truyện “ tam đại con gà ”:</b>
<i><b> Thuộc loại truyện trào phúng phê phán</b></i>
<i><b>thầy đồ dốt.</b></i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b> Mâu thuẫn trái tự nhiên ở nhân vật</b>
<b>thầy đồ:</b>
<b>a. Sự kiện gây cười thứ 1: Chữ “ kê ”</b>
(gà) thầy không biết đọc, học trị hỏi gấp,
<i>thầy nói liều “ Dủ dỉ là con dù dì ” sự</i>
dốt nát và liều của thầy
<i><b> b. Sự kiện gây cười thứ 2 : “ Thầy cũng</b></i>
<i>khơn, sợ nhỡ sai, người nào biết thì xấu</i>
<i><b>hổ, mới bảo học trò đọc khẽ Sự giấu</b></i>
<b>dốt và sĩ diện hão của thầy. </b>
<b> c. Sự kiện gây cười thứ 3: thầy khấn</b>
<i>Thổ cơng, “xin 3 đài âm dương thì được</i>
<i>cả 3” đắc chí, tự tin bảo học trị đọc to</i>
<b>? Các em thấy lập luận cuối có hợp lí khơng? [ chỉ là lí</b>
sự cùn… ]
<b> Nghệ thuật tự bộc lộ</b>
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>? Ý nghĩa phê phán của truyện?</b>
Tìm các nét NT đặc sắc của truyện
Cho biết ý nghĩa VB ?
<i><b>NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY</b></i>
<b>Hoạt động 4: Đọc hiểu văn bản</b>
HS đọc phân vai
<b>? Các nhân vật được miêu tả ntn?</b>
<b>? Cử chỉ của Cải cho ta biết quan hệ gì giữa anh và thầy</b>
lí? Ý nghĩa của cử chỉ đó?
<b>? Trước cử chỉ của Cải, thầy lí phản ứng ra sao? Có ý</b>
nghĩa gì?[ tay mặt là cái phải – giờ bị tiền đè lên ]
<b>? Em có nhận xét ntn về lời nói của thầy lí? </b>
<b>Chữ “ phải ” có những ý nghĩa nào?</b>
<b> d. Sự kiện gây cười thứ 4: chạm trán</b>
bất ngờ với chủ nhà. Thầy tự thừa nhận
<i><b>cái dốt của mình “ Mình đã dốt, thổ cơng</b></i>
<i>nhà nó cũng dốt nữa” tìm cách chống</i>
chế, che giấu bằng lí sự cùn thói giấu
dốt bị lật tẩy
Mâu thuẫn trái tự nhiên: cái dốt và
sự giấu dốt; càng che giấu thì bản chất
cái dốt càng lộ ra
<b> III. TỔNG KẾT :</b>
<b> 1. Nghệ thuật:</b>
- Truyện ngắn gọn, k/ cấu chặt chẽ, chỉ
xoay quanh một mâu thuẫn gây cười là
dốt-giấu dốt, mọi chi tiết đều hướng vào
mục đich gây cười.
- Cách vào truyện tự nhiên, cách kết thúc
bất ngờ.
- Thủ pháp “nhân vật tự bộc lộ” : cái dốt
của n/vật tự hiện ra, tăng dần theo mạch
phát triển của truyện cho đến đỉnh điểm
là lúc k/thúc.
- Ngôn ngữ truyện giản dị nhưng rất tinh,
nhất là ở phần kết, sử dụng yếu tố vần
điệu để tăng tính bất ngờ và yếu tố gây
cười.
<b> 2. Ý nghĩa văn bản :</b>
Không chỉ nhằm vào 1 con người cụ
thể, truyện cịn phê phán thói dốt hay nói
chữ, dốt học làm sang, dốt lại bảo thủ
nhắn nhủ đến mọi người : không nên che
giấu cái dốt của mình
<i><b>Phần 2: Truyện Nhưng nó phải bằng</b></i>
<i><b>hai mày:</b></i>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN :</b>
<b>Các nhân vật:</b>
+ Lí trưởng: nổi tiếng xử kiện giỏi.
+ Ngô và Cải: lót tiền trước cho lí
trưởng để mong thắng kiện.
- Cái cười được miêu tả qua những cử chỉ
và ngơn ngữ:
<i> + “ Cải xịe năm ngón tay, ngẩng mặt</i>
<i>nhìn thầy lí ”: cử chỉ thay lời nói, muốn</i>
nhắc thầy lí số tiền 5 đồng đút lót.
<i> + “ Thầy lí cũng xịe năm ngón tay trái</i>
<i>úp lên trên năm ngón tay mặt ”: cái phải</i>
đã bị cái khác úp lên, che lấp mất( đó là
tiền ).
<i> + “ Tao biết mày phải…nhưng nó lại</i>
<i>phải…bằng hai mày!”: dùng hình thức</i>
<i><b>chơi chữ “ phải ” với nhiều nét nghĩa:</b></i>
<b> ٭ phải: là lẽ phải.</b>
<b>? Em đánh giá ntn về Cải và Ngô?</b>
<b>Hoạt động 5: Tổng kết</b>
HS đọc và ghi phần Ghi nhớ
Lời nói kết hợp với cử chỉ, ta thấy Ngơ
đã phải (có tiền) gấp hai lần Cải (Quan
xử thật tài tình).
- Cải và Ngơ lâm vào vụ kiện mà mất
tiền (riêng Cải vừa mất tiền, vừa bị đánh)
Họ vừa đáng thương vừa đáng trách.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Tạo tình huống gây cười. Thầy lí xử
kiện “giỏi có tiếng”. Cải lót 5 đồng và
- Xây dựng được những cử chỉ và hành
động gây cười như trong kịch câm, mang
nhiều ý nghĩa.
- Kết hợp cử chỉ và lời nói gây cười, giữa
ngơng ngữ nói và ngơn ngữ cử chỉ.
- Chơi chữ: phải là từ chỉ tính chất được
dùng kết hợp với từ chỉ số lượng tạo sự
vô lí (trong xử kiện) nhưng lại hợp lí
(trong quan hệ thực tế giữa các nhân vật)
<b>2. Ý nghĩa văn bản:</b>
Truyện vạch trần bản chất tham nhũng
của hàng ngũ quan lại ngày xưa
<b>4. Củng cố:</b>
- Cái dốt không che đậy được, càng dấu càng lộ ra, càng làm trò cười cho thiên hạ.
- Đọc, kể lại tp bằng giọng hài hước, châm biếm.
- Hãy ghi lại các ý nghĩ mà anh/chị cảm nhận được từ truyện này.
- Sưu tầm một số truyện cười VN và thế giới cùng đề tài này.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Đọc (kể) nhấn mạnh vào những từ ngữ chỉ số lượng, cử chỉ .
- Sưu tầm một số truyện cười của VN và thế giới có nội dung gàn giống với truyện cười này.
<i><b> - Sọan bài CA DAO THAN THÂN, YÊU THƯƠNG TÌNH NGHĨA</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> </b>
Ngày soạn: …. / …. / ….
Ngày dạy : … / …. / …..
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Nỗi niềm xót xa, đắng cay và tình cảm u thương thủy chung, đằm thắm ân tình của người bình
dân trong xh cũ.
- Những đặc sắc của nghệ thuật dân gian trong việc thể hiện tâm hồn người lao động.
<b>2. Về kĩ năng : đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.</b>
<b>3. Về thái độ : Trân trọng, yêu mến vẻ đẹp tâm hồn của người bình dân trong xh cũ.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- <i>Quyển Tục ngữ, ca dao VN (Vũ Ngọc Phan)</i>
- <i>Sưu tầm những câu ca dao có cơng thức mở đầu: Thân em, Trèo lên, Ước gì…; Những câu ca</i>
dao thể hiện nỗi nhớ trong tình u đơi lứa.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Gi i thi u b i m i: Ca dao là tiếng nói của tình cảm gđ, tình yêu quê hớ</b> <b>ệ</b> <b>à</b> <b>ớ</b> <b>ơng đất nớc</b>
<b>và cũng là tình u đơi lứa và nhiều mối quan hệ khác. Chúng ta tìm hiểu qua các bài</b>
<b>ca dao than thân, yêu thơng, tình nghĩa.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>Có thể cho HS ghi SGK phần I</b>
<b>? Giới thiệu sơ nét về ND & NT của ca dao? [ GV có</b>
thể cho HS nêu một số bài ca dao minh họa cho các
phần này ]
<b>Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản</b>
<i><b>? Cả hai đều bắt đầu bằng “ Thân em như…”</b></i>
<b>Cho HS nêu vài bài có cùng mở đầu</b>
Vậy người than thân là ai? Thân phận họ ra sao?
<b>? Từng bài đã sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ gì để</b>
nói về thân phận đó?
<i><b> - ý nghĩa của “ tấm lụa đào ”, tình cảnh mà nó phải</b></i>
chịu…
- bên ngồi và trong của củ ấu gai gợi cho ta điều gì…
<b>I. Giới thiệu vài nét về ca dao:</b>
<i><b>- Nội dung: ca dao diễn tả đời sống tâm</b></i>
hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân
trong các quan hệ lứa đơi, gia đình, q
hương, đất nước…Gồm:
+ Ca dao trữ tình: là những tiếng hát
than thân, những lời ca yêu thương tình
nghĩa.
+ Ca dao hài hước: thể hiện tinh thần lạc
quan.
<i><b>- Nghệ thuật: lời ca dao thường ngắn,</b></i>
phần lớn theo thể lục bát và lục bát biến
thể, ngơn ngữ gần gũi với lời nói hàng
ngày, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ và đặc
biệt là lối diễn đạt bằng một số công thức
mang đậm sắc thái dân gian.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Ca dao than thân (Bài số 1 & 2)</b>
<i>- Nét chung: đều bắt đầu bằng “ Thân em</i>
<i>như…”: lời than thân xót xa, ngậm ngùi</i>
của người phụ nữ.
<b>? ND của 2 bài ca dao?</b>
Mở đầu của bài 3 khác 2 bài trước, nhưng vẫn là quen
<b>thuộc trong ca dao, cho HS nêu vài bài có cùng mở</b>
<b>đầu</b>
<i><b>? Các em hiểu từ “ Ai ” trong câu 2 ntn? [ có thể là</b></i>
nhiều người…]
<b>? Tác giả dân gian đã dùng gì để khẳng định tình nghĩa</b>
của con người? [ Tuy chúng cách xa nhưng đôi ta vẫn
xứng với nhau…Bởi Mặt trăng, mặt trời tuy xa cách
nhau nhưng mặt trăng sáng được là nhờ ánh sáng của
mặt trời; sao Hôm và sao Mai tuy khác nhau nhưng
cùng là một ngôi sao ]
<b>? Câu thơ cuối cùng được hiểu ntn?</b>
- yêu thương đặt trong thử thách, là tình u đích thực,
mạnh mẽ.
<b>? Nỗi thương nhớ được thể hiện bằng các nghệ thuật gì?</b>
[ nhân hóa, hốn dụ]
<b>? Tại sao cái khăn được hỏi nhiều nhất?[ vật trao duyên,</b>
gần gũi với cô gái ] nỗi nhớ có khơng gian.
<b>Cho HS nêu vài bài ca dao thể hiện nỗi nhớ</b>
<i><b>- Nhớ ai em những khóc thầm</b></i>
Hai hàng nước mắt đầm đầm như mưa.
- đo theo thời gian.
- không yên một bề: người phụ nữ trong XH xưa thì…
Thương anh cũng muốn nói ra
<i><b> Sợ me bằng đất, sợ cha bằng trời.</b></i>
như món hàng bán ở chợ khơng quyết
định được số phận của mình.
<b> + Bài 2: Củ ấu gai với “ ruột – trắng,</b>
vỏ – đen”: hình dáng bên ngoài thiếu
chút thẩm mĩ nhưng phẩm chất bên trong
thì tuyệt vời nhưng chua xót là khơng ai
biết đến.
Hai bài ca dao trên không chỉ là lời than
thân mà cịn là tiếng nói khẳng định giá
trị, phẩm chất của người phụ nữ.
<b> 2. Những bài ca dao yêu thương tình</b>
<b>nghĩa (Bài ca số 3,4,5,6)</b>
<b> 2.1. Bài số 3</b>
<i>- Từ “ Ai ”( đại từ phiếm chỉ ): gợi ra sự</i>
trách móc, ốn giận những thế lực đã gây
cản trở, làm lỡ duyên đôi lứa.
<i><b>- Mặt trăng sánh với mặt trời</b></i>
<i><b>Sao Hôm sánh với sao Mai chằng chằng</b></i>
dùng hình ảnh so sánh ẩn dụ “ trời,
trăng, sao” to lớn, vĩnh hằng( nhưng gần
gũi với nhân dân ) để khẳng định sự bền
vững, thủy chung của lòng người.
<i><b>- Ta như sao Vượt chờ trăng giữa trời</b></i>
sự chờ đợi mỏi mòn trong cô đơn và vô
vọng tuy duyên khơng thành nhưng
nghĩa thì còn mãi.
<b> 2.2. Bài ca dao số 4:</b>
Nỗi thương nhớ được thể hiện qua các
hình ảnh:
<i><b>- “ Khăn ”( nhân hóa ) được láy lại 6 lần</b></i>
kết hợp với các vận động trái chiều( rơi
xuống đất, vắt lên vai, chùi nước mắt ):
nỗi nhớ da diết làm cho cô gái ra ngẩn,
vào ngơ.
<i>- “ Đèn – khơng tắt ”( nhân hóa ): con</i>
người đang trằn trọc thâu đêm trong nỗi
nhớ đằng đẵng.
<i>- “ Mắt – ngủ khơng n ”( hốn dụ ): hỏi</i>
chính mình với nỗi thương nhớ trào dâng.
<i><b>- Đêm qua em những lo phiền</b></i>
<i><b> Lo vì một nỗi khơng n một bề…</b></i>
Lo lắng cho số phận và tình duyên đơi
lứa.
<b>? Kết cấu và hình ảnh trong bài ca dao 5 có gì quen</b>
<b>thuộc khơng? Cho HS nêu vài bài có cùng mở đầu</b>
<i><b>- Hai ta cách một con sông/ Muốn sang anh ngả cành</b></i>
<i><b>hồng cho sang.</b></i>
Gần đây mà chẳng sang chơi,
<i><b> Để em ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu…</b></i>
<b>? Hình ảnh trong bài ca dao 6 có thực tế khơng?</b>
<b>? Vì sao khi nói đến tình nghĩa của con người, ca dao lại</b>
dùng hình ảnh muối và gừng? Ý nghĩa của chúng?
<i> Tay nâng chén muối đĩa gừng - Gừng cay muối mặn</i>
<i>xin đừng quên nhau.</i>
<b>? Độ mặn, cay của muối và gừng cịn có thời hạn hay</b>
khơng? [ có ] Tình nghĩa con người có thời hạn hay
khơng? [ có, nhưng phải 100 năm]
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
- Cầu dải yếm: thật gần gũi và thân thiết
với người phụ nữ.
Là những việc khơng có thực nhưng thể
<i><b>hiện ước mơ thật táo bạo chủ động trong</b></i>
tình yêu của cô gái.
<b>2.4. Bài ca dao số 6:</b>
- Ý nghĩa của hình ảnh muối và gừng:
+ Là những gia vị.
+ Là thuốc chữa bệnh cho nhân dân lao
động.
+ Muối mặn( tình nghĩa mặn mà ). Gừng
cay (cuộc đời cay đắng ).
Tình người có trải qua cay đắng, ngọt
bùi mới sâu nặng, bền vững.
- Độ mặn, cay của muối và gừng cịn có
hạn nhưng tình nghĩa đơi ta dẫu có xa
nhau cũng tới trăm năm (không bao giờ
xa nhau cả ).
<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
- Công thức mở đầu : có một hế thống
<i>những bài mở đầu bằng “thân em…”</i>
- Hình ảnh có tính biểu tượng
- Cách so sánh , ẩn dụ, thể thơ lục bát,
song thất lục bát.
<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>
Ngợi ca và khẳng định vẻ đẹp đời sống
tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người
bình dân VN xưa trong ca dao –dân ca.
<b> 4. Củng cố:</b>
<b>- Bài ca dao số 1 & 2 đã sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ gì để nói về thân phận của người phụ nữ?</b>
- Ở bài ca dao số 3, tác giả dân gian đã dùng gì để khẳng định tình nghĩa của con người?
- Tìm một số câu ca dao tương tự như bài số 5?
<b> 5. Dặn dò: </b>
- Về nhà học bài này và cả những câu ca dao sưu tầm được.
<b>- Soạn bài “ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn:…./ …../ …..
Ngày dạy: …./…../……
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
<b>- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết xét theo các phương diện:</b>
- Phương diện ngơn ngữ :âm thanh, chữ viết.
- Tình huống giao tiếp
- Phương tiện phụ trợ
- Từ, câu, văn bản
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động nói và hoạt động nghe trong giao tiếp ở dạng ngơn ngữ nói
- Những kĩ năng thuộc về hoạt động viết và hoạt động đọc trong giao tiếp ở dạng ngôn ngữ viết.
- Kĩ năng phân biệt để không sử dụng nhầm lẫn giữa ngơn ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết
<b>3. Về thái độ : </b>
- Giúp HS nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết để diễn
đạt tốt khi giao tiếp. Đồng thời có kĩ năng trình bày miệng hoặc viết văn bản phù hợp với đặc điểm
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
Bảng phụ, biểu mẫu kiểm tra khả năng hiểu bài của HS
<b>III. TIẾN TRÌNH </b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> 3. Giới thiệu bài mới: </b>Không phải ngẫu nhiên ngời ta chia phong cách ngôn ngữ thành
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ gọt giũa. Để thấy đ ợc điều này chúng ta
tìm hiểu đặc điểm ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm của ngơn ngữ nói</b>
<b>? Thế nào là ngơn ngữ nói?</b>
<b>? Điều kiện và hồn cảnh sử dụng có gì đáng lưu ý?</b>
<b>? Sử dụng phương tiện gì để giao tiếp?</b>
<b>? Từ ngữ có đặc điểm gì?</b>
<b>? Sử dụng loại câu gì?</b>
<b>I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ</b>
<b>NĨI:</b>
<b> 1. Khái niệm: là ngôn ngữ âm thanh,</b>
là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
<b> 2. Điều kiện và hồn cảnh sử dụng:</b>
- Người nói, người nghe tiếp xúc trực
tiếp, luân phiên vai, có thể phản hồi
thông tin.
- Diễn ra tức thời, mau lẹ, ít có điều kiện
lựa chọn, gọt giũa ngôn ngữ và suy
ngẫm thông tin.
<b> 3. Phương tiện giao tiếp:</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm của ngơn ngữ viết</b>
<b>? Thế nào là ngơn ngữ viết?</b>
<b>? Điều kiện và hồn cảnh sử dụng có gì đáng lưu ý?</b>
<b>? Sử dụng phương tiện gì để giao tiếp?</b>
<b>? Từ ngữ có đặc điểm gì?</b>
<b>? Sử dụng loại câu gì?</b>
- Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng.
Thường dùng khẩu ngữ, từ ngữ địa
phương, tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ đưa
đẩy, chiêm xen…
- Dùng nhiều câu có hình thức tỉnh lược;
nhiều khi lại nói câu rườm rà, có yếu tố
thừa: thì, là, mà…
<b>II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ</b>
<b>VIẾT:</b>
<b> 1. Khái niệm: được thể hiện bằng chữ</b>
viết trong văn bản và được tiếp nhận
bằng thị giác.
<b> 2. Điều kiện và hoàn cảnh sử dụng:</b>
- Người viết và người đọc phải biết các
kí hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, cách tổ
chức văn bản.
- Diễn ra khơng tức thời, có điều kiện
lựa chọn, gọt giũa ngơn ngữ, suy ngẫm;
văn bản đến được nhiều người.
<b> 3. Phương tiện giao tiếp:</b>
- Ngôn ngữ viết có sự hỗ trợ của hệ
thống dấu câu, của các kí hiệu văn tự,
hình ảnh, biểu bảng, sơ đồ…
- Từ ngữ có tính chính xác, phù hợp
PCNN. Hạn chế dùng từ khẩu ngữ, từ
địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.
- Câu được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ
nhờ các quan hệ từ và sắp xếp các thành
phần phù hợp.
<b> * LƯU Ý:</b>
Trong thực tế sử dụng ngôn ngữ có hai
trường hợp:
- Ngơn ngữ nói được ghi lại bằng chữ
viết trong văn bản.
- Ngôn ngữ viết trong văn bản được
trình bày lại bằng lời nói miệng.
<b> 4. Củng cố:</b>
- Ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết có những ưu điểm và nhược điểm gì? Cho VD?
- phát phiếu học tập cho học sinh: kẻ bảng để phân biệt ngơn ngữ nói và viết ở các mặt:
<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngơn ngữ viết</b>
Khái niệm
Điều kiện và hoàn cảnh sử dụng
Phương tiện giao tiếp
<b> 5. Dặn dò :</b>
- Xem lại các bài văn đã làm để sửa các lỗi viết như nói
<b>- Soạn bài “Ca dao hài hước”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM: </b>
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /…..
<i><b> Đọc thêm: LỜI TIỄN DẶN – Trích Tiễn Dặn Người Yêu (Dân tộc Thái)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức : Tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành của người lao động</b>
VN ngày xưa được thể hiện bằng NT trào lộng thông minh, hóm hỉnh.
<b>2. Về kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng pt và tiếp cận ca dao.</b>
<b>3. Về thái độ : cảm nhận được tâm hồn lạc quan của người lao động xưa</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
Sưu tầm một bài ca dao hài hước cùng chủ đề
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Đặt vấn đề: Ca dao vốn là những câu hát cất lên từ cuộc sống lao động của người bình</b>
<b>dân, nó làm cho con người sống với nhau giàu tình nghĩa hơn, đơi khi nó thể hiện nỗi niềm</b>
<b>chua xót, đắng cay và cả tiếng cười lạc quan, thong minh, hóm hỉnh. Để thấy được tiếng</b>
<b>cười lạc quan ấy như thế nào, chúng ta tìm hiểu qua ca dao hài hước.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài ca dao tự trào</b>
HS đọc 5 bài ca dao
<b>? Dựa theo nội dung thì các bài ca dao này chia làm</b>
mấy nhóm? [ 2 nhóm ]
<b> GV: cưới xin là việc trọng đại của đời người Người</b>
xưa quan niệm lễ vật càng nhiều thì đám cưới càng có
giá trị có tục thách cưới và dẫn cưới.
<b>? Việc dẫn cưới và thách cưới ở đây có gì khác thường?</b>
<b>? Đây là tiếng cười về điều gì? Cười ai?</b>
<b>? Tiếng cười đó có ý nghĩa ntn?</b>
<b>1. Bài ca dao tự trào (bài 1):</b>
<b> * Lời dẫn cưới của chàng trai và</b>
<b>thách cưới của cô gái:</b>
<b>- Dự định (dẫn cưới) Lí do khơng </b>
<b>thực hiện </b>
+ Voi sợ nhà nước cấm
+ Trâu sợ máu hàn
+ Bò sợ co gân
Quyết định: dẫn chuột( cũng có bốn
chân ) thật lạ lùng, chưa từng có.
<b>- Thách cưới: khoai lang cũng thật lạ</b>
lùng, chưa từng có.
<b> * Cảm nhận về tiếng cười:</b>
- Người lao động tự cười mình trong
cảnh nghèo( tiếng cười tự trào ).
- Thể hiện lịng u đời, vơ tư và tinh
thần lạc quan.
<b>? Để tạo được tiếng cười trong bài ca dao này, nhân dân</b>
đã sử dụng nghệ thuật gì?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ca dao phê phán</b>
<b>? Các em thấy những việc trong bài ca dao này có thật</b>
khơng? [ hư cấu hồn tồn để bày tỏ tư tưởng, tình cảm.
Ở các bài ca dao phía dưới cũng vậy....]
<b>? Bài ca dao 2 và 3 chế giễu loại người nào?</b>
Nam nhi xưa phải làm những việc gì?
[ trọng đại ]. ? Con mèo thường mang tính gì? [ lười
biếng ]
<b>CHO HS nghe bài “ Vè làm biếng ”. </b>
Bài ca dao 4 chế giễu loại người nào? Họ có những đặc
điểm gì?
<b>TÌM NHỮNG CÂU CĨ NỘI DUNG TƯƠNG TỰ</b>
<b>?? Tác giả dân gian có thái độ ntn với họ?</b>
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>? Rút ra những đặc điểm về nghệ thuật?</b>
? VB này mang ý nghĩa ntn?
<b> * Nghệ thuật trào lộng đặc sắc:</b>
- Lối nói khoa trương, phóng đại (dẫn
- Lối nói giảm dần: Voi trâu bò
chuột / Củ to củ nhỏ củ mẻ củ rím
củ hà.
- Cách nói đối lập(dẫn voi – quốc cấm,
dẫn trâu- máu hàn, dẫn bò – co gân, lợn
gà – khoai lang ).
- Chi tiết hài hước: “ Miễn là…mời làng
”.
<b> 2. Ca dao phê phán, châm biếm</b>
<b> a. Bài 2, 3: chế giễu loại đàn ơng lười</b>
nhác, yếu đuối, khơng có chí lớn trong
XH.
- Sự kết hợp giữa nghệ thuật phóng đại
và đối lập để tạo chi tiết hài hước:
+ Khom lưng chống gối – gánh hai hạt
vừng.
+ Đi ngược về xuôi – ngồi bếp sờ đuôi
con mèo.
<b> b. Bài 4: Chế giễu loại phụ nữ thiếu ý</b>
tứ, vô duyên.
- Thái độ cảm thông, nhắc nhở nhẹ
nhàng( chồng yêu chồng bảo…).
NT: ngoa dụ, tơng phản.
L mi 18 gỏnh lônh >< râu rồng...
Ngáy oo >< cho vui nhà...
=> Bằng nghệ thuật tơng phản và ngoa dụ
đã làm bật lên tiếng cời vào những đức ơng
chồng vơ tích sự chẳng làm nên trị trống
gì, đến những anh chồng coi vợ là hơn tất
cả, dù vợ chẳng ra gì vẫn tốt, vẫn đẹp, vẫn
tìm cách nguỵ biện bênh vực.
<b> * Ý nghĩa tiếng cười:</b>
- Phê phán trong nội bộ nhân dân nhằm
nhắc nhở nhau tránh những thói hư, tật
xấu mà con người thường mắc phải.
- Thái độ nhẹ nhàng, thân tình, mang tính
giáo dục nhưng khơng kém phần sâu sắc.
- Tiếng cười phê phán, châm biếm.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1.</b> <b>Nghệ thuật</b>
<b>:</b>
- Hư cấu trong dựng cảnh, khắc họa nhân
vật bằng những đường nét điển hình.
<b> 2. Ý nghĩa văn bản :</b>
<i><b>HĐ4: Hớng dẫn HS đọc thêm : Lời tiễn dặn</b></i> <sub>xưa trong ca dao- dõn ca.</sub>
<b>II/ H ớng dẫn đọc thêm : Lời tiễn dặn</b>
<b>1. Tiểu dẫn (SGK)</b>
<b>2. T×m hiểu văn bản :</b>
<b>a. Nội dung :</b>
- Niềm xót thơng của chàng trai và nỗi đau
khổ tuyệt vọng của cô gái
- Khát vọng hạnh phúc và tình yêu của
chàng trai cô gái
<b>b. Nghệ thuật :</b>
-Điệp từ,ngữ, cÊu tróc
- Tù ngữ hình ảnh gần giũ đời sống ng
bo Thỏi
-Cách miêu tả tâm trạng nhân vật chi tiÕt .
<b> 4. Củng cố:</b>
- Bằng NT trào lộng thơng minh, hóm hỉnh, những tiếng cời đặc sắc trong CD-tiếng cời tự trào, giải trí,
<b> 5. Dặn dị :</b>
- Về nhà học bài này và sưu tầm các câu ca dao đồng dạng.
- Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái ở bài ca dao số 1. Qua đó cho biết tiếng cười của người lao
động trong cảnh nghèo đáng yeeum đáng trân trọng ở chỗ nào?
<b>- Soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
- ĐV, nội dung và nhiệm vụ của ĐV trong VB
- Vị trí của các ĐV trong VB tự sự
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Viết ĐV tự sự kể về một việc cho trước hoặc tự mình xác định
- Sử dụng các phương tiện liên kết câu để đoạn văn được mạch lac, chặt chẽ.
<b>3. Về thái độ : Có ý thức khi viết ĐV tự sự</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Mỗi văn bản tự sự thờng gồm nhiều đoạn văn với những nhiệm vụ khác nhau, nhng</b>
đều tập trung làm rõ chủ đề và ý nghĩa của văn bản. Vậy, muốn viết tốt đoạn văn trong bài văn tự
sự ta cần phải làm gì...
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1 : tìm hiểu đoạn văn trong văn bản tự</b>
<b>sự:</b>
GV chọn một đoạn văn làm VD:
<b>? Thế nào là đoạn văn trong VB tự sự?</b>
<i><b>? ND của đoạn văn?</b></i>
<i><b>? Nhiệm vụ của đoạn văn?</b></i>
<b>Hoạt động 2 : Cách viết đoạn văn trong bài văn</b>
GỌI HS đọc lại phần I – Tr 44 rồi đọc phần 1 – tr 97.
<b>? Câu 1a – Tr 98? </b>
<b>? Câu 1b – Tr 98?</b>
<b>I. Đoạn văn trong văn bản tự sự:</b>
<i><b>- Khái niệm đoạn văn ( SGK ): trong VB</b></i>
tự sự, mỗi đoạn văn thường có câu nêu ý
khái quát gọi là câu chủ đề. Các câu khác
diễn đạt những ý cụ thể nhằm thuyết
minh, miêu tả, giải thích, mở rộng…triển
khai làm rõ ý khái quát.
- VB tự sự do nhiều loại đoạn văn cấu tạo
nên: đoạn MB, các đoạn TB, đoạn KB.
<i><b>- ND của đoạn văn: tả cảnh, tả người, kể</b></i>
sự việc, biểu cảm…hoặc kết hợp những
nội dung trên.
<i><b>- Nhiệm vụ của đoạn văn: tùy theo vị trí</b></i>
mà có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều
phải tập trung làm nổi bật chủ đề và ý
nghĩa của VB.
<b>II. Cách viết đoạn văn trong bài văn:</b>
<b> 1. Bài 1 – Tr 97:</b>
<b> a. - Các đoạn văn trên đã thể hiện đúng,</b>
rõ dự kiến của tác giả.
- Điểm giống và khác của đoạn văn
mở đầu và kết thúc:
<b> + Giống: đều tả cảnh rừng xà nu làm</b>
nổi bật chủ đề tác phẩm kết cấu vòng
tròn, bố cục chặt chẽ, gợi suy nghĩ, cảm
xúc của người đọc.
<b> + Khác: </b>
chi tiết, tạo hình tạo khơng khí để mở
đầu câu chuyện và lơi cuốn người đọc.
bất tận làm đọng lại trong lòng người đọc
HS đọc phần 2 – Tr 98
<b>? Câu 2a – Tr 98?</b>
<b>? Câu 2b – Tr 99?</b>
<b>Hoạt I động 3: Hệ thống kiến thức quan phần ghi</b>
<b>nhớ</b>
Đọc và đánh dấu phần Ghi nhớ trong SGK – Tr 99.
bài văn cần thể hiện.
<b> 2. Bài 2 – Tr 98:</b>
<b> a. Có thể coi đây là đoạn văn tự sự. Vì</b>
người viết đã kể lại một sự việc quan
trọng là chị Dậu về làng vào thời điểm
CMT8 nổ ra( thuộc phần thân bài, phát
triển ý ).
<b> b. - Thành công: kể chuyện.</b>
- Phân vân: tả cảnh, tâm trạng chị
Dậu.
<b> * GHI NHỚ: ( SGK – Tr 99 )</b>
<b> 4. Củng cố: HS cần nắm đợc :cách viết đoạn văn trong bài văn tự sự.</b>
<b> 5. Dặn dị: </b>
- VỊ nhµ lµ bµi tËp ë sgk.
- Chuẩn bị bài: ôn tập văn học dân gian ViÖt Nam.
<b> IV. RÚT KINH NGHIỆM :</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức : Đặc trưng, thể loại, các giá trị cơ bản của VHDG qua hệ thống các tp vừa học</b>
<b>3. Về thái độ : có ý thức củng cố và hệ thống hóa các tri thức về VHDG đã học</b>
<b>2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
Bảng hệ thống, trả lời câu hỏi ôn tâp và thuyết trình
<b>3. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
HĐcủa GV: Dựa vào các câu hỏi SGK để hớng dẫn HS ơn
tập : ? vhdg là gì ? trình bày các đặc trng cơ bản của vhdg.
? vhdg gồm mấy thể loại ? đó là những thể loại nào.
? Từ các truyện vhdg đã học ( hoặc các đoạn trích) lập
bảng tổng hợp so sánh các thể loại theo mẫu.
* Néi dung «n tËp: ( Theo híng dÉn SGK
Và chuẩn kiến thức kỹ năng )
1- Khái niệm vhdg.
2- Đặc trng cơ bản của vhdg.
3- Thể loại vhdg.
(sgk)
<b>4. Củng cố : Nắm vững những kiến thức đã ôn tập.</b>
<b>5. Dặn dũ : Trả bài số 2 , ra đề số 3 HS làm ở nhà ( Văn tự sự )</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức : Hạn chế, ưu điểm trong việc lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn</b>
tự sự
<b>2. Về kĩ năng: Vận dụng kĩ năng miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự</b>
<b>3. Về thái độ : Tích lũy kinh nghiệm viết văn tự sự để phục vụ cho những bài sau nói riêng và</b>
trong hoạt động giao tiếp nói chung.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
Bảng phụ ghi nhận các lỗi sai về chính tả, dùng từ, diễn đạt,…
HS đọc lại bài làm của mình và bạn để tự nhận xét và sửa lỗi
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Bài làm văn là thớc đo kết quả học tập lu giữ kiến thức và kĩ năng thực hành của</b>
chung ta. Vậy, để thấy đợc bài làm đạt kết quả nh thế nào ta xem xét qua bài làm số 2 và rút kinh
nghiệm bổ cứu cho bài làm số 3.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Gợi ý HS nhắc lại yêu cầu của bài viết số</b>
<b>2</b>
Yêu cầu của bài viết?
Trong quá trình viết, em đã vận dụng những kiến thức và
<b>1. Nhắc lại yêu cầu của bài viết số 2:</b>
- việc chọn đề tài
- việc chọn sự việc, nhân vật, chi tiết
- việc xây dựng bố cục
kĩ năng nào?
Có gì thuận lợi, khó khăn?
<b>Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá bài làm của HS</b>
<b>Hoạt động 3: Trả bài cho HS và yêu cầu:</b>
- xem lại bài và đọc kĩ lời phê
- tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết
- Trao đối bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm
<b>Hoạt động 4: Ra đề làm văn số 3: Chọn 1 trong 3 đề</b>
SGK để làm bài viết số 3
<b>a) Phải vận dụng những kiến thức và</b>
<b>kĩ năng:</b>
- tóm tắt VB tự sự
- chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu
- Kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và
- Xác định ngôi kể\
- Vận dụng kĩ ănng kể chuyện tưởng
tượng
<b>b) Thuận lợi và khó khăn:</b>
- Thuận lợi:
+ Kiểu VB quen thuộc và thông dụng
+ Tự do lựa chọn đề tài, cốt truyện, sự
việc, chi tiết, ngơi kể,…
- Khó khăn:
+ Vốn sống và trí tưởng tượng có hạn
+ Vốn từ ngữ có hạn.
<b>3. Nhận xét, đánh giá bài làm :</b>
<b> 3.1) Căn cứ vào yêu cầu của bài viết</b>
để nhận xét, đánh giá
a) Bài viết yêu cầu kể lại trung
thực hay tưởng tượng
VD: - Kể lại chuyện ADV và MC_TT là
kể trung thực
- Sau khi tự tự ở giếng Loa Thành,
xuống thủy cung, TT tìm gặp MC.
Những việc gì đã xảy ra? Hãy kể lại câu
chuyện đó (đề 3 SGK) là tưởng tượng.
b) Bài viết kể lại là một tp văn học
(tri thức là chủ yếu) hay kể lại một kỉ
niệm sâu sắc (vốn sống là chủ yếu) về
tình thầy trị, bạn bè, gia đình theo ngơi
kể thứ nhất:
- Kể lại chuyện ADV và MC_TT là kể
bằng những tri thức đã học (tất nhiên
cịn có sự tham gia của các yếu tố khác
như: tưởng tượng, cảm xúc, hư cấu,…)
- Kể lai một kỉ niệm về tình thầy trị theo
ngơi kể thứ nhất là kể bằng vốn sống (tất
nhiên phải có tri thức, cảm xúc,hư cấu)
3.2. Căn cứ vào kết quả cụ thể của bài
viết để đánh giá
3.3 Ch o HS đọc 3 bài cụ thể để HS
khác đánh giá, rút kinh nghiệm.
<b>4. Củng cố : HS cần năm đợc : cách làm bài văn tự sự.</b>
<b>5. Dặn dũ : - Về nhà tìm đọc thêm tài liệu.</b>
- Chuẩn bị bài: Khái quát VHVN từ TK X - hÕt TK XIX.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- VHTĐ bao gồm hầu như mọi văn bản ngôn từ, từ nghị luận chính trị , xã hội, sử học, triết họ,
văn hành chính như chiếu, biểu, hịch, cáo,..cho đến văn nghệ thuật như thơ, phú, truyện, kí,…
do tầng lớp tri thức sáng tác.
- Cac t/p, các gđ phát triển, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của VHTĐ.
<b>2. Về kĩ năng: Nhận diện một giai đoạn VH ; cảm nhận tp thuộc gđ VHTĐ.</b>
<b>3. Về thái độ : Yêu mến, trân trọng, giữ gìn và phát huy di sản VH dân tộc (KNS: xác định giá trị,</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- Các bảng biểu hệ thống hóa
- Một số tp, đoạn trích làm dẫn chứng minh họa.
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b> a. Đặt vấn đề: VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX phát triển trong một thời gian dài với </b>
diễn biến lich sử xã hội phức tạp. Tuy nhiên, nó đã gặt hái đ ợc rất nhiều thành tựu cả về nội
dung lẫn hình thức nghệ thuật. Chúng ta cùng tìm hiểu.
<b> </b>b. TriĨn khai bµi:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
HĐ1:GV Hớng dẫn HS tìm hiểu các thành phần VH :
? Vh viết VN chính thức ra đời từ khi nào ? Bao gồm mấy
thành phần.
? Văn học chữ Hán ra đời từ khi nào ? có những thể loại
nào tiêu biểu.
I. Các thành phần của văn học từ thế kỷ X
đến hết thế kỷ XIX:
- TK X nớc ta giành đợc độc lập sau hơn
một nghìn năm Bắc thuộc -> nền văn học
vit ra i.
- Thành phần: VH chữ Hán và Nôm.
1. Văn học chữ Hán:
? Trình bày các đặc điểm của văn học chữ Nơm.
? Điểm chung giữa VH chữ Hán và VH chữ Nôm là gì.
HĐ2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu các giai đoạn phát triền
của VH thời kì này:
? VHVN t thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX đã trải qua những
giai đoạn phát triển nào ? đặc điểm nổi bật về lịch sử, văn
học của môic giai đoạn ấy là gì.
? Em hiểu nh thế nào là “ hào khí Đơng A”(chữ đơng + bộ
a = Trần => hào khí thời đại nhà Trần)
? LÞch sư giai đoạn này có những sự kiện gì.
? Trình bày những điểm về lịch sử và văn học giai đoạn
này.
- Thể loại: tiếp thu chủ yếu từ TQ: chiếu,
biểu, hịch, cáo, truyền kì, kí sự, tt chơng
hồi, phú, thơ ĐL...
2. Văn học chữ Nôm:
- Xut hiện từ cuối thế kỷ XIIIvà pt đến hết
thời kì VHTĐ.
- ThĨ lo¹i:
+ TiÕp thu tõ TQ: phú, văn tế...
+ Th loi VHDT: ngâm khúc, truyện thơ,
hát nói hoặc của TQ đã đợc dân tộc hố:
thơ nơm ĐL.
=> sự tồn tại của vh chữ Hán và vh chữ
Nôm cho thấy hiện tợng song ngữ ở
VHTĐVN. Hai thành phần vh này không
đối lập nhau mà bổ sung cho nhau trong
q trình phát triển. Nó p/a đợc hiện thực
và đ/s tâm hồn con ngời VN, đều có những
tác giả lớn.
II. Các giai đoạn phát triển của văn học từ
thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX:
1. Giai đoạn từ thế kỷ X đến hết thế kỷ
XIV:
- Nớc ta giành đợc độc lập dân tộc, xd nhà
nớc pk -> liên tục trải qua các cuộc chiến
+ Ch÷ viÕt: lóc đầu viết bằng chữ Hán sau
có thêm có chữ Nôm.
+ Thể loại: văn xuôi: chiếu, biểu, kí,
truyện.
Văn vần: thơ Đờng luật, phú...
+ Lực lợng sáng tác: vua chúa, tăng lữ,
nhà nho.
+ Cảm hứng bao trùm: yêu nớc chống
ngoại xâm, thể hiện hào khí Đông A
+ Tác giả tiªu biĨu: sgk
2. Giai đoạn từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ
XVII:
- Đây là giai đoạn rực rỡ nhất của chế độ
PKVN. Nhng từ đầu TK XVI trở đi nhà nớc
PK bắt đầu bộc lộ rõ sự khủng hoảng (><
+ Chữ viết: vh chữ Nôm phát triển hơn
tr-ớc.
+ Thể loại: VH chữ Hán với nhiều thể
loại, thành tựu chủ yếu là văn chính luận,
văn xuôi tự sự. Văn vần: lục bát, song thất,
truyện thơ, ngâm khúc.
+ L. lợng sáng tác: nhà nho ở ẩn.
+ Nội dung: ca ngợi nhà nớc pk -> bất
mÃn với hiện tại, nhớ tiếc quá khứ,tán dơng
lối sống thanh tao nhàn tản.
+ tác giả và tác phẩm tiêu biểu: sgk
3. Giai đoạn từ thế kỷ XVIII dến nửa đầu
thế kỷ XIX:
? giai đoạn này có những chuyển biến nh thế nào về mặt
lịch sử và văn học.
H3:v hng dn HS tỡm hiu v những đặc điểm lớn
ND-NT :
- pt trong thời gian khá dài vh viết trung đại đã đạt đợc
nhiều thành tựu lớn về hai mặt nội dung và nghệ thuật.
- Về nội dung bao trùm nhất là cn yêu nớc, cn nhân đạo và
cảm hứng thế sự.
? Em hiÓu nh thế nào là yêu nớc.
? Yờu nc trong giai đoạn này có những đặc điểm gì nổi
bật.
“ sống thờ vua thác cũng thờ vua...”(VTNSCG - NĐC)
nhìn chung cn y/n đợc thể hịên tập trung ở một số phơng
diện: ý thức độc lập tự chủ, tự cờng, tự hào dân tộc, lòng
căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết thắng kẻ thù...
- TP: HTS, TH, BNĐC...
TP BN§C - NT: nhân nghĩa + yên dân.
Thơ nôm của HXH, truyện kiều - ND, cung oán ngâm
khúc...
? Thế nào lµ thÕ sù.
? ND cảm hứng thế sự đợc biểu hiện nh thế nào.
? VHVN từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX có những đặc
điểm lớn nào về mặt hình thức.
? Em hiĨu thÕ nµo lµ tÝnh qui ph¹m.
- qui phạm là những qui ớc của một cộng đồng văn chơng
về giá trị nghệ thuật viết vn.
là thế kỷ của bÃo táp, máu lửa và nớc mắt.
+ Ch vit:vhchHvch N u pt.
+ Thể loại: pt cả về v. xuôi lẫn văn vần với
thể loại nh: thơ ĐL, LB, phú, truyện thơ,
hát nói, truyện kí.
+ ND: cảm hứng nhân đạo chống pk, đòi
quyền sống cho con ngời, nhất là ngời phụ
nữ.
+ Tác giả tác phẩm tiêu biểu: sgk.
4. Giai đoạn nửa cuối thế kỷ XIX:
- t nc ta rơi vào tay đô hộ của thực dân
Pháp. Phong trào yêu nớc chống Pháp nổ ra
khắp nơi, nhng nhìn chung đều thất bại.
- VH viết bằng chữ quốc ngữ ra đời, nhng
vh viết bằng chữ H và chữ N là chính.
+ Thể loại: khơng thay đổi.
+ vh thời kỳ này có hai bộ phận chính:
* VH yêu nớc chống Pháp: đề cao vai trị
của ngời dân, tiêu biểu có NC.
* VH phê phán lên án hiện thùc, tiªu biĨu
cã NK, TX.
III. Những đặc điểm lớn về nội dung của
- Khái niệm yêu nớc: sgk.
- c im: yờu nớc gắn với trung quân “
trung quân ái quốc” - là quan niệm và yêu
cầu của ngời trung đại (trung với vua là yêu
nớc, yêu nớc là trung với vua<-> vua= nớc)
- ND yêu nớc không chỉ thể hiện ở dạng
quan niệm t tởng mà bằng cảm xúc, cảm
hứng với đủ cung bậc buồn, vui,... giọng
hào hùng bi ai, thủ thỉ, than khóc.
2. Ch ngha nhõn o:
- CNNĐ: là biểu hiện ở lòng thơng ngời,
lên án...
- Do nh hng ca Phật giáo nđ luôn thể
hiện sinh động lạc quan t thế nhân sinh tình
thơng con ngời.
- Nho giáo với học thuyết nhân nghĩa ảnh
hởng đến văn học một cách lớn lao.
- Trong vh tđ từ cuối thế kỷ XVIII nhân đạo
bao trùm và thể hiện đặc sắc mối quan hệ
giữa con ngởi với con ngời - chống pk địi
quyến sống con ngời.
3. C¶m høng thÕ sù:
- Kh¸i niƯm: sgk.
- TP hớng tới hiện thực c/s để ghi lại những
điều trông thấy:
+ Lê Hữu Trác với TKKS.
+ NBK với những bài thơ viết về nhân
tình thế thái.
+ Đời sống nông thôn trong thơ NK, xh
thị thành trong thơ TX.
=> Qua ú tỏc giả bộc lộ yêu ghét, lên án,
và cả thể hiện hồi bảo, khát vọng của
mình.
IV. Những đặc điểm lớn về nghệ thuật của
văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX:
1.Tính qui phạm và sự phá vở tính qui
phạm:
Khuynh hớng trang nhã và xu hớng bình dị đợc thể hiện
nh thế nào trong VHTĐ.
H§3: Híng dÉn kÕt ln :
+ Hình thức: niêm luật, thi liệu...
Tuy nhiên trong q trính sáng tạo có một
số nhà thơ đã phá bỏ tính qui phạm.
2. Khuynh h ớng trang nhã và xu h ớng
bình dị:
- BiĨu hiƯn:
+ Chủ đề, đề tài: hớng tới cái cao cả trang
trọng.
+ H×nh tợng nghệ thuật: hớng tới vẻ tao
nhà mĩ lệ.
+ Ngôn ngữ nghệ thuật: chất liệu ngôn
ngữ cao quớ, din t trau chut.
Tuy nhiên, trong quá trính phát triển vh
ngày càng gắn bó với hiện thực, đa vh trở
về gần gủi với đ/s hiện thực, tự nhiên và
bình dị.
3. Tiếp thu và dân tộc hoá tinh hoa văn háo
n
ớc ngoài:
- VHTĐ tiếp thu tinh hoa VHTQ.
+ Th loi: ng lut, c phong.
+ Thi liệu, văn liệu: địa danh, con ngời
TQ.
- Trong q/t tiÕp thu cã sù viƯt ho¸:
+ Chữ viết: sáng tạo ra chữ Nôm.
+ Thể loại mới: LB,STLB...
+ Đa cảnh và c/s con ngời ở làng quê VN
vào trong văn häc.
* KÕt luËn chung:
- Suốt 10 thế kỷ VHTĐVN đã phát triển
trong sự gắn bó với vận mệnh đất nớc, nd.
Cùng với vhdg, vhtđ góp phần làm nên diện
mạo hoàn chỉnh và đa dạng của VHDT
ngay từ buổi đầu, tạo cơ sở vũng chắc cho
sự phát triển của vh ở những thời kỳ sau.
<b>4. Củng cố : Lập bảng khỏi quỏt tỡnh hỡnh phỏt triển của VHVN.</b>
<b>5. Dặn dị : Xem lại bài và tìm một số tp VHTĐ minh họa</b>
<i><b> Soạn bài Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức : </b>
- Khái niệm NNSH: Lời ăn tiếng nói hằng ngày dùng để thơng tin , trao đổi ý nghĩa, tình cảm, đáp
ứng nhu cầu trong cuộc sống thường nhật
- Hai dạng của NNSH: Chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đơi khi ở dạng viết (thư từ, nhật kí, nhắn
tin)…
- Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngơn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cá thể, tính cảm xúc…)
và các đặc điểm về phương tiện ngôn ngữ phù hợp với ba đặc trưng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
- Lĩnh hội và phân tích ngơn ngữ thuộc PCNNSH
- Sử dụng ngơng ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
<b>3. Thái độ : Biết ứng xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp hàng ngày (KNS : tự nhận thức, trình</b>
bày suy nghĩ, ra quyết định)
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Văn bản thuộc phong cách NNSH (miền Nam)</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Xã hội loài ngời muốn tồn tại và phát triển thì hàng ngày con ngời cần có mqh</b>
qua lại với nhau. Trong q trình đó con ngời đã sử dụng ngôn ngữ để bày tỏ thái độ, t tởng,
t/c của mình với ngời khác. Ngơn ngữ đó đợc gọi là ngôn ngữ dùng trong sinh hoạt hàng
ngày.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm ngơn ngữ sinh hoạt</b>
<b>? Cuộc đối thoại diễn ra, ở đâu, khi nào?</b>
[ Khu tập thể X, vào buổi trưa ]
<b>? Nhân vật giao tiếp là những ai?</b>
[ Lan, Hùng, Hương, Mẹ Hương, người đàn ông ]
<b>? Nội dung và thái độ trong giao tiếp ntn? [ nhiều – gắn</b>
<b>? Thế nào là ngơn ngữ sinh hoạt?</b>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu các dạng biểu hiện của ngôn</b>
<b>ngữ sinh hoạt</b>
<b>? Ngôn ngữ sinh hoạt thể hiện ở những dạng nào?</b>
<b>Hoạt động 3: thực hành phần luyện tập</b>
<b>CHO 4 NHÓM LÀM CÁC PHẦN CỦA BÀI</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>= Tránh vừa lòng một chiều dẫn đến xu nịnh / nói thẳng</b>
đơi khi cũng tốt…
<b>I. Ngôn ngữ sinh hoạt:</b>
<b> 1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt:</b>
Ngơn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói
hàng ngày, dùng để thơng tin, trao đổi ý
nghĩ, tình cảm,…đáp ứng những nhu cầu
trong cuộc sống.
<b>2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ</b>
<b>sinh hoạt:</b>
- Thể hiện chủ yếu ở dạng nói( độc thoại,
đối thoại ).
- Và có cả ở dạng viết( nhật kí, hồi ức cá
nhân, thư từ ).
- Trong các tác phẩm văn học có dạng lời
nói tái hiện: là mơ phỏng lời nói tự nhiên
nhưng đã được sáng tạo thêm.
<b> 3. Luyện tập:</b>
<i><b>a. - Lời nói chẳng mất tiền mua</b></i>
<i> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau</i>
Lời khuyên: trong khi giao tiếp hãy tôn
trọng và giữ phép lịch sự lựa lời cho
người nghe hiểu mà vẫn vui vẻ, đồng
tình.
<i><b>b. Vàng thì thử lửa thử than</b></i>
<i>Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử</i>
- Xác định thời gian ( Sáng mai sớm… ).
- Chủ thể nói( ơng Năm Hên ).
- Thái độ của người nói( gieo niềm tin cho dân làng ):
Có vậy thơi!...Bà con cứ tin tơi…
- Từ ngữ địa phương( ngặt tơi khơng mang thứ phú quới
đó… )
Dựa vào thực tế thử vàng và chuông,
quan niệm: qua tiếng nói biết được người
ấy là người ntn.
<b>b. Ngơn ngữ trong đoạn trích biểu hiện ở</b>
dạng tái hiện có sáng tạo, với các
từ( Sáng mai sớm, đi ghe xuồng, ngặt tơi
khơng mang thứ phú quới đó, cực lòng
biết bao nhiêu khi nghe ở miệt Gạch Giá,
Cà Mau…).
<b>4. Củng cố: Thế nào là NNSH? NNSH biểu hiện ở các dạng nào?</b>
<b>5. Dặn dò: Chuẩn bị bài TỎ LỊNG( Thuật hồi ) – Phạm Ngũ Lão</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức : </b>
- Vẻ đẹp con người thời Trần với tầm vóc, khí thế, lí tưởng cao cả, vẻ đẹp của thời đại với khí thế
hào hùng, tinh thần quyết chiến quyết thắng.
- Hình ảnh kì vĩ ; ngơn ngữ hàm súc, giàu tính biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng : Đọc – hiểu một bài tho Đường luật.</b>
<b>3. Thái độ : Bồi dưỡng nhân cách sống có lí tưởng, có ý chí, quyết tâm thực hiện lí tưởng.</b>
(KNS: xác định giá trị, giao tiếp).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Phóng to bài thơ chữ Hán, dịch nghĩa, dịch thơ.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a.</b> <b>Đặt vấn đề: </b>Tỏ lòng là một bài thơ tiêu biểu thể hiện “ hào khí Đông A” của thời đại nhà
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>? Cho biết vài nét về Phạm Ngũ Lão?</b>
= là môn khách và sau là con rể nuôi của Trần Quốc
Tuấn( Trần Hưng Đạo ).
GV nói sơ về hồn cảnh sáng tác: có thể lúc này quân
nhà Trần đã lớn mạnh nhưng chưa chiến thắng hoàn
toàn kẻ thù
<b> Hoạt động 2 : đọc –hiểu văn bản</b>
<b> HS đọc bài thơ</b>
<b> GV nói về việc chia bố cục</b>
- Bố cục truyền thống: khai-thừa-chuyển-hợp
- Bố cục theo nd: 2 phần
<b>? Câu thơ đầu tiên gợi cho ta hình ảnh gì? (Cho HS so</b>
sánh phần dịch nghĩa và dịch thơ thấy phần dịch nghĩa
hay hơn)
- không gian: non sông,
- thời gian là trải mấy thu – xa gia đình, xa…chiến đầu
k/g, t/g kì vĩ và con người cũng thật xứng đáng
<b>? Câu thơ thứ hai có bao nhiêu cách hiểu, cách hiểu nào</b>
hay hơn?
<b>? Nhà thơ có suy nghĩ gì về vai trị của người trai trong</b>
XHPK ?
<b>→ phải lập công để lại sự nghiệp, tiếng thơm và xem đó</b>
là nợ đời phải trả, chưa cứu nước, cứu dân là cịn mang
<b>nợ . Chí nam nhi ]</b>
<b>? Chẳng những thấy mình cịn mang nợ mà nhà thơ cịn</b>
cảm thấy ntn? Qua đó làm nên nhân cách gì của ơng?
<b>SO SÁNH với nỗi thẹn của Nguyễn Khuyến.</b>
<b>Hoạt động 3: tổng kết</b>
HS đọc và ghi Phần Ghi nhớ
- Phạm Ngũ Lão( 1255 – 1230 ), người
huyện Ân Thị – Hưng Yên ngày nay.
- Ông là người văn võ tồn tài, có nhiều
cơng lớn trong cuộc kháng chiến chống
qn Mơng – Ngun.
<i>- Tác phẩm cịn lại: Tỏ lòng và Viếng</i>
<i>Thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại</i>
<b>II. Đọc hiểu văn bản bài thơ:</b>
<b> 1. Hình ảnh người trai thời Trần:</b>
<i>- Múa giáo non sơng trải mấy thu</i>
hình ảnh con người cầm ngang ngọn
giáo gìn giữ đất nước trong khơng gian
bao la và thời gian kì vĩ.
<i>- Ba qn khí mạnh nuốt trơi trâu</i>
sức mạnh hào hùng của quân đội nhà
Trần.
Hình ảnh tráng sĩ lồng vào hình ảnh dân
tộc thật tuyệt đẹp,mang đậm chất sử thi,
hồnh tráng của “ Hào khí Đơng A ”.
<b> 2. Hồi bão của người tráng sĩ:</b>
<i>- Cơng danh nam tử còn vương nợ</i>
người làm trai quan niệm sống trên đời
phải lập công để lại sự nghiệp, tiếng
thơm. Nhưng chàng chưa làm được nên
cảm thấy còn mang nợ.
<i>- Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.</i>
Thẹn vì chưa có mưu lược lớn như Gia
Cát Lượng để khơi phục đất nước.
Hồi bão vừa lớn lao, vừa khiêm
<b>nhường đã làm nên nhân cách cao quý</b>
của Phạm Ngũ Lão.
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>Nghệ thuật :</b>
NT thơ tỏ chí hàm súc, đầy sức gợi,
xây dựng hình tượng nhân vật trữ tình
lớn lao, hồnh tráng mang tầm vóc sử thi
<b>Ý nghĩa văn bản :</b>
Tỏc phẩm khắc họa vẻ đẹp con người cú
sức mạnh, cú lớ tưởng, cú nhõn cỏch cao
cả cựng khớ thế hào hựng của thời đại
<b>4. Củng cố: Bài thơ ngắn gọn nhng đã tái hiện thành công h/a ngời trai thời loạn với t thế hiên ngang </b>
s¸nh ngang tÇm vị trơ, víi chÝ lín lao, tÇm cao cả -> khí thế của cả dân tộc.
<b>5. Dn dũ: </b>
<b> - Soạn bài Cảnh ngày hè – Nguyễn Trãi.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<i><b> ( Bảo kính cảnh giới ) Nguyễn Trãi</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè được gợi tả một cách sinh động
- Vẻ đẹp tâm hồn NT : nhạy cảm với thiên nhiên, với cuộc sống đời thường của nd, luôn hướng về
nd với mong muốn “Dân giàu đủ khắp địi phương”
- Nghệ thuật thơ Nơm độc đáo, những từ láy sinh động và câu thơ lục ngôn tự nhiên yêu nhân dân,
đất nước của Nguyễn Trãi.
<b>3. Kĩ năng : đọc – hiểu một bài thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại.</b>
<b>4. Thái độ : yêu thiên nhiên, đất nước (KNS: xác định giá trị, giao tiếp)</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : Chân dung Nguyễn Trãi và một vài hình ảnh </b>
minh họa.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Xuân Diệu và Huy Cận viết: “ Cảnh vật của NT là cảnh vật đầy t tởng. Cảnh vật có t</b>
tởng, cảnh vật từ t tởng mà ra. NT thở bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, khơng bắt nó
thành non bộ của mình. Nhà thơ và cảnh vật tự hoà quyện vào nhau nh bầu bạn, tình trong cảnh
<i><b>ấy, cảnh trong tình này”- “Cảnh ngày hè” là bài thơ chứng minh cho điều đó.</b></i>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: hướng dẫn đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Hãy giới thiệu vài nét về “ Quốc âm thi tập ”( số</b>
lượng, ND, NT,chia mấy phần )
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn :</b>
<i><b>Giới thiệu tập Quốc âm thi tập </b></i>
- Số lượng: 254 bài.
- ND: phản ánh vẻ đẹp con người
Nguyễn Trãi (lí tưởng nhân nghĩa, yêu
<b>Hoạt động 2: hướng dẫn đọc – hiểu văn bản</b>
<b>ĐỌC BÀI THƠ (chú ý nhịp điệu)</b>
Bố cục : 6 câu đầu và 2 câu cuối.
<b>? Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên </b>
<b> </b>
<b>? Bài thơ sử dụng nhiều động từ diễn tả trạng thái của</b>
ngày hè, đó là nhũng ĐT nào? Thể hiện điều gì?
<b>? Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của bức tranh cuộc sống</b>
<b>? Nhà thơ đã cảm nhận cảnh vật bằng những giác quan</b>
nào? Qua đó cho thấy Nguyễn Trãi là người ntn?
<b>? Hai câu thơ cuối thể hiện khát vọng của nhà thơ?</b>
<b>? Chỉ ra các đặc sắc nghệ thuật của VB</b>
? VB này nêu lên ý nghĩa gì ?
vào thể thơ thất ngôn Đường luật.
- “Quốc âm thi tập” chia làm 4 phần
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên</b>
<b> a) Vẻ đẹp rực rỡ của bức tranh thiên</b>
<b>nhiên :</b>
<i>- Mọi hình ảnh đều sống động :</i>
+ hòe lục đùn đùn, rợp mát như giương
ô che rợp.
+ thạch lựu phun trào sắc đỏ
+ sen hồng đang độ ngát mùi hương
<i> - Mọi màu sắc đều đậm đà : hòe lục, lựu</i>
đỏ, sen hồng.
Kết hợp với các động từ “ đùn đùn, rợp
giương, phun, tiễn ”: cảnh thiên nhiên
gần gũi, bình dị nhưng thật sinh động và
tràn đầy sức sống.
<b> b) Vẻ đẹp thanh bình của bức tranh</b>
<b>đời sống con người :</b>
<i>- Nơi chợ cá thì lao xao, tấp nập</i>
<i>- Chốn lầu gác thì dắng dỏi tiếng ve như</i>
một bản đàn
→ Đầy sức sống
→ Nhà thơ sử dụng các giác quan: mắt,
tai, mũi, xúc giác ) để cảm nhận cảnh
ngày hè → tâm hồn khao khát cuộc sống,
lòng yêu đời mãnh liệt và tinh tế, giàu
chất nghệ sĩ của t/g.
<b> 2. Khát vọng cao đẹp của nhà thơ:</b>
- Nguyễn Trãi ước có cây đàn của vua
<i>Thuấn, gảy khúc Nam phong cầu mưa</i>
<i>thuận gió hịa để dân giàu đủ khắp địi</i>
<i>phương.</i>
- Lấy Nghiêu, Thuấn làm “gương báu răn
mình”, NT đã bộc lộ chí hướng cao cả :
khao khát đem tài trí để thực hành tư
tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>
<b> + Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen</b>
lẫn từ Hán Việt và điển tích.
<i> + Sử dụng từ láy độc đáo : đùn đùn, lao</i>
<i>xao, dắng dỏi.</i>
<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>
Tư tưởng lớn xuyên suốt sự nghiệp
trước tác của NT – tư tưởng nhân nghĩa,
yêu nước thương dân – được thể hiện qua
những rung động trữ tình dạt dào trước
cảnh ngày hè
<b>5. Dặn dò :</b>
- Học thuộc lòng bài thơ
- Bài thơ này giúp anh/chị hiểu gì về Nguyễn Trãi
- Nhận xét về tiếng Việt trong bài thơ.
<b> - Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức : </b>
- Mục đích, u cầu của việc tóm tắt VBTS
- Cách thức tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật chính
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Tóm tắt các VBTS đã học ở lớp 10 (truyện dân gian, truyện trung đại)
- Trình bày văn bản tóm tắt trước tập thể
<b>3. Thái độ : Có ý thức trong việc tóm tắt VBTS dựa vào NV chính (KNS: thể hiện sự tự tin,</b>
lắng nghe tích cực, giao tiếp)
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<i>Đọc lại Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy, Tấm Cám</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Nhằm giúp cho việc hiểu rõ ý nghĩa và đánh giá chuẩn về văn bản chúng ta cần phải </b>
<b>tóm tát văn bản. Vậy, muốn tóm tắt văn bản đạt hiệu quả cao chúng ta tìm hiểu bài “Tóm tắt văn </b>
<b>bản tự sự”</b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, u cầu tóm tắt</b>
<b>VB tự sự dựa theo nhân vật chính:</b>
<b>PHẦN NÀY HS GẠCH TRONG SGK</b>
<b>? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện “ Tấm</b>
Cám ”? Bên cạnh nhân vật là con người, truyện cịn có
<b>ĐV và Cây cỏ, nhưng chúng có mang tính cách con</b>
người không?
<b>? Vậy nhân vật văn học là ai?</b>
[ - Nhân vật văn học là hình tượng con người( có thể là
lồi vật hay cây cỏ,…được nhân cách hóa) được miêu tả
trong văn bản VH.
- Nhân vật văn học thường có tên tuổi, lai lịch, ngoại
hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, tình cảm…và có mối
quan hệ với các nhân vật khác và thường được bộc lộ
qua diễn biến của cốt truyện ]
<b>? Hãy kể tên các nhân vật trong truyện “ AVD và Mỵ</b>
Châu – Trọng Thủy ”? Trong đó, nhân vật nào là chính
– phụ?
[ Chính AVD và Mỵ Châu – Trọng Thủy ]
<b>? Vậy nhân vật văn học được chia ra ntn?</b>
[ Nhân vật văn học được chia ra: nhân vật chính và nhân
vật phụ ]
<b>? Thế nào là nhân vật chính? [ giữ vai trị, vị trí quan</b>
trọng trong tác phẩm; gắn liền với các sự kiện chính
trong tác phẩm ]
<b> HS làm câu b – Tr 120 SGK ( Gợi ý SGV – Tr 162 )</b>
<b>? Thế nào là Tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật chính?</b>
<b>? Mục đích của việc tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật</b>
chính?
<b>? Tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật chính cần đáp</b>
ứng các yêu cầu?
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu cách tóm tắt VB tự sự dựa</b>
<b>theo nhân vật chính</b>
<b>HS làm BT c – Tr 121 SGK </b>
<b>? Hãy cho biết cách tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật</b>
<b>Hoạt động 3: thực hành các bài tập</b>
<b>HS đọc và làm phần 1 – Tr121.</b>
<b>? Phần 2 – Tr 122?</b>
GV yêu cầu HS về nhà làm.
<b>- Tóm tắt VB tự sự dựa theo nhân vật</b>
chính: là viết hoặc kể lại một cách ngắn
gọn những sự việc cơ bản xảy ra với
nhân vật đó.
- Mục đích: nắm vững tính cách và số
phận của nhân vật, góp phần đi sâu tìm
hiểu và đánh giá tác phẩm.
- Yêu cầu: trung thành với VB gốc
<b>II. Cách tóm tắt VB tự sự dựa theo</b>
<b>nhân vật chính:</b>
- Đọc kĩ VB, xác định nhân vật chính.
- Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với
nhân vật chính và diễn biến của các sự
việc đó.
- Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm
trạng của nhân vật theo diễn biến của các
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Sự khác nhau của hai VB:</b>
- VB(1): tóm tắt tồn bộ câu chuyện để
giúp người đọc hiểu và nhớ VB.
- VB(2): được dùng làm dẫn chứng để
làm sáng tỏ một ý kiến nào đó.
<b>5. Dặn dò : </b>
- Sưu tầm một số VB tóm tắt để tìm hiểu, pt, qua đó nắm vững cách thức tóm tắt VBTS.
- <i>Soạn hai bài thơ: Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm)</i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức :</b>
- Một tuyên ngơn về lối sống hịa hợp với thiên nhiên,đứng ngồi vòng danh lợi, giữ cốt cách
thanh cao được thể hiện qua những rung động trữ tình, chất trí tuệ.
- Ngơn ngữ mộc mạc, tự nhiên nhưng ẩn ý thâm trầm, giàu tính trí tuệ.
<b>2. Kĩ năng : Đọc –hiểu một bài thơ Nôm Đường luật.</b>
<b>3. Thái độ : Trân trọng nhân cách NBK, xác định lối sống phù hợp ( KNS :tự nhận thức, xác</b>
định giá trị, tư duy sáng tạo).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Ảnh tượng Nguyễn Bỉnh Khiêm, tài liệu liên quan.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Đặt vấn đề: “Nhàn” là bài thơ với lời tâm sự thâm trầm, sâu sắc, khẳng định quan niệm sống của </b></i>
nhà thơ NBK> Vậy, đó là c/s nh thế nào chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Cho biết vài nét về tác giả NBK?</b>
[ liên hệ với bài Khái quát để hiểu về tình hình LS – XH
trong thời đại NBK sống … cáo quan về quê sống với
triết lí: “ Nhàn một ngày là tiên một ngày ” ]
<b>? Những thành tựu trong sự nghiệp sáng tác của NBK?</b>
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn:</b>
<b> 1. Tác giả : ( 1491 – 1585 )</b>
- Quê quán: làng Trung Am – xã Lí Học
– Vĩnh Bảo, ngoại thành Hải Phịng.
- Ơng đỗ trạng nguyên năm 1535, là
người có học vấn uyên thâm.
<b>? Nội dung chủ yếu trong thơ NBK?</b>
<b>VD: “ Cịn bạc … hết ơng tơi ”</b>
“ Thớt có … bị chi ”
<b>? Cho biết xuất xứ của bài thơ?</b>
<b>Hoạt động 2: đọc –hiểu văn bản</b>
<b>ĐỌC (chú ý cách ngắt nhịp)</b>
<b>Bố cục</b>
- Vẻ đẹp cuộc sống của NBK (câu 1, 2, 5, 6 ).
- Vẻ đẹp nhân cách của NBK(câu 3, 4, 7, 8 ).
<b>? Các em có nhận xét gì về cách dùng danh từ, số từ,</b>
ngắt nhịp trong câu 1?
<b>? Hai chữ “ Thơ thẩn ” gợi tâm trạng gì của nhà thơ? </b>
[ ai: là người đời ]
<b>? Cuộc sống sinh hoạt được thể hiện ntn? Gợi lên tâm</b>
hồn gì của nhà thơ?
<b>? Em nghĩ ntn về quan niệm sống nhàn của NBK? </b>
<b>? Câu thơ thứ 3 và 4 sử dụng nghệ thuật gì? [ đối lập ]</b>
<b>? Em hiểu ntn là “ nơi vắng vẻ ” và “ chốn lao xao</b>
”?
<b>? Quan niệm “ dại ” và “ khôn ” của nhà thơ là ntn?</b>
[ khôn mà hiểm độc – là khôn dại / Dại vốn hiền lành ấy
là dại khôn ]
<b>= Lưu ý: chú thích 4 – Tr 129.</b>
<b>? NBK quan niệm ntn về lợi danh? Qua đó thấy được</b>
ngợi ca chí của kẻ sĩ, thú thanh nhàn
đồng thời phê phán những điều xấu xa
trong XH.
<b> 3. Bài thơ “ Nhàn ”:</b>
<i> Là bài thơ Nôm trong Bạch Vân quốc</i>
<i>ngữ thi. Nhan đề do người đời sau đặt.</i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Vẻ đẹp cuộc sống của NBK:</b>
<i>- “ Một mai, một cuốc, một cần câu ”</i>
+ Danh từ: mai, cuốc, cần câu
+ Số từ: một
+ Nhịp: 2 / 2 / 3
một tư thế sẵn sàng, chuẩn bị chu đáo
cho cuộc sống chất phác, nguyên sơ,
thuần hậu.
<b>- “ Thơ thẩn dầu ai vui thú nào ”</b>
“ Thơ thẩn ” là trạng thái thảnh thơi,
không bận tâm tới lối sống bon chen,
chạy đua với danh lợi( dầu ai vui thú nào
<b>- “ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá</b>
<b> Xuân tắm hồ sen, ha tắm ao ”</b>
+ Thức ăn( măng trúc, giá ): quê mùa,
dân dã.
+ Sinh hoạt( tắm hồ, ao ): bình dị.
cuộc sống thanh cao trong sự trở về với
thiên nhiên, mùa nào thức ấy. Một bức
tranh tứ bình (bốn mùa ) có đầy đủ mùi
vị, hương sắc.
Cuộc sống sinh hoạt bộc lộ rõ quan
<b>điểm sống “ nhàn ” của NBK là hòa hợp</b>
với tự nhiên, phủ nhận danh lợi để giữ
cốt cách thanh cao.
<b> 2. Vẻ đẹp nhân cách của NBK:</b>
<b>- “ Ta dại ” - “ Người khôn</b>
”
<b>“ nơi vắng vẻ ” “ chốn lao xao ”</b>
nơi tĩnh tại của chốn cửa quyền,
thiên nhiên,nơi thảnh danh lợi, bon
chen,sát
của tâm hồn. phạt nhau.
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b> trí tuệ uyên thâm.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>a. Nghệ thuật :</b>
- Sử dụng phép đối, điển cố
- Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý
vị, giàu chất triết lí.
<b>b. Ý nghĩa văn bản :</b>
Vẻ đẹp nhân cách của t/g : thái độ
coi thường danh lợi, luôn giữ cốt
cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ
đời sống.
<b>4. Củng cố: Nhàn trong bài thơ của NBK cùng dòng với chữ nhàn của NT, CVA. Những bậc đại hiền </b>
này nhàn thân mà khơng nhàn tâm. Nó khác xa lối sống nhàn “độc thiện kì thân” (làm tốt cho riêng
mình)
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học thuộc lòng bài thơ
- Anh/ chị đánh giá ntn về lối sống nhàn của NBK
<b>- Soạn bài “Độc Tiểu Thanh kí” của Nguyễn Du.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức :</b>
- Tiếng khóc cho số phận người PH tài sắc bạc mệnh đồng thời là tiếng nói khao khát tri âm của
nhà thơ.
- Hình ảnh thơ mang ý nghĩa biểu trưng sâu sắc
<b>2. Kĩ năng : Đọc – hiểu thơ Đường luật theo đặc trưng thể loại</b>
<b>3. Thái độ : Trân trọng, yêu quý cái tài, cái đẹp (KNS : tư duy phê phán, thể hiện sự cảm</b>
thông, lắng nghe tích cực )
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: tư liệu về Tiểu Thanh, thơ chữ Hán của ND</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: hướng dẫn đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Dựa vào kiến thức đã học ở THCS, nêu nhận xét khái</b>
quát về ND và nội dung thơ văn của ông?
Tiểu Thanh là cô gái tài sắc người Trung Hoa, sống vào
khoảng đầu thời Minh. 16 tuổi lấy lẽ người họ Phùng, bị
vợ cả ghen ghét, phải ở Cô Sơn. Đau buồn , làm thơ, vẽ
chân dug mình, sinh bệnh chết ở tuối 18 để lại bức chân
dung va 12 bài thơ cịn sót lại sau khi bị người vợ cả tàn
<b> GV: lưu ý đến nhan đề của bài thơ [ đọc tập thơ của</b>
nàng Tiểu Thanh và đọc về cuộc đời nàng]
<b>Hoạt động 2: hướng dẫn đọc –hiểu văn bản</b>
<b>? Thể thơ và bố cục? (đề- thực –luận –kết)</b>
<b>? Cảm nhận ý 2 câu đề ?</b>
<b>[ tẫn: thay đổi hồn tồn, khơng cịn dấu vết ]</b>
<i><b>? Chi phấn và Văn chương là vấn đề gì? Câu thơ có ý</b></i>
nghĩa gì? [ nhiều ý nghĩa: chủ thể tự hận, tự thương; đối
tượng thương cảm của thi nhân và người đời ]
<b>? Câu thơ 5 được hiểu ntn? [ đối chiếu giữa “ hận ” và “</b>
hờn ” ]
<i><b>? - Một vừa hai phải ai ơi</b></i>
<i>Tài tình chi lắm cho trời đất ghen (ca dao)</i>
<i>- Chữ tài liền với chữ tai một vần (Tr.K)</i>
<b>? Nghĩa rộng của từ “ khấp ” là gì? “ Ba trăm năm lẻ</b>
nữa ” là con số có giá trị ntn?
<b>? Ý nghĩa của hai câu thơ cuối? </b>
<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn:</b>
- ND (1765 – 1820 ) là đại thi hào của
dân tộc VN. Thơ văn của ông thường
quan tâm tới số phận bất hạnh của những
người phụ nữ tài sắc.
- Phùng Tiểu Thanh (1594- 1612)
<b>II. Đọc –hiểu văn bản</b>
<b>1. Hai câu đề :</b>
- Câu 1: tiếng thở dài của t/g trước sự
<i>biến thiên dâu bể của cuộc đời lòng</i>
ngậm ngùi, luyến tiếc trước cái đẹp bị tàn
phai.
- Câu 2: “ Độc ”( một mình ): một mình
viếng người đã khuất qua việc đọc tập
sách cịn sót lại( phần dư ) người chết
cô đơn mà người viếng cũng đơn côi (sự
hòa hợp tâm hồn ).
<b>2. Hai câu thực :</b>
+ Chi phấn (son phấn): sắc đẹp của Tiểu
Thanh.
+ Văn chương (tập thơ): tài hoa của
nàng.
TT tài hoa, nhan sắc hơn người nên bị
đố kị, phải làm lẽ và bị đày ải đến chết
vẫn khơng bng tha cuộc đời thật phi
lí, XH bất công, ngang trái đã để cho tài
sắc bị chà đạp phũ phàng.
<b>3. Hai câu luận :</b>
- Niềm cảm thông đối với những kiếp
hồng nhan, những người tài hoa bạc
mệnh.
- Từ số phận TT → khái quát về quy luật
nghiệt ngã “tài mệnh tương đố”, “hồng
nhan bạc phận”.
- Tự coi mình là người cùng hội cùng
thuyền với TT, là nạn nhân của nỗi oan
khiên lạ lùng, bộc lộ mối đồng cảm sâu
xa.
<b>4. Hai câu kết :</b>
+ “ Khấp ”: khóc
<b>THẢO LUẬN:</b>
<i>Đặt trong thi pháp VHTĐ, việc ND hai lần tự xưng (ngã</i>
<i>và Tố Như ) đã thể hiện điều gì? [ sự cơ đơn đến tột độ,</i>
một cái tôi tự đau, tự thương (thương cho người xưa,
thương cho chính mình trong hiện tại và cả mai sau ) ]
- Xưng là Tố Như: tư cách là một nghệ sĩ.
Tìm các nét đặc sắc NT của tp
Nêu ý nghĩa văn bản?
tượng trưng.
Tiếng lịng khao khát tri âm. Khóc TT,
<i>ND “trơng người lại nghĩ đến ta”, hướng</i>
về hậu thế tỏ bày nỗi khát khao với mọi
kiếp người tài hoa mà phải chịu đau khổ
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>a. Nghệ thuật :</b>
- Sử dụng tài tình phép đối và khả
năng thống nhất những mặt đối
lập trong hình ảnh, ngơn từ
- Ngơn ngữ trữ tình đậm chất triết lí
<b>b. Ý nghĩa văn bản :</b>
Niềm cảm thương mà ND dành cho TT
và tõm sự khao khỏt tri õm hướng về hậu
thế ; vẻ đẹp của chủ nghĩa nhõn đạo ND.
tấm lòng nhân đạo.
<b>5. Dặn dũ:</b>
- Học thuộc lòng bản dịch thơ
- Dựa vào nội dung tp, cho biết vì sao ND lại có sự đồng cảm, tri âm sâu sắc với TT
<b>- Soạn bài “PCNN Sinh hoạt”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức : Ba đặc trưng cơ bản của PCNNSH.</b>
<b>2. Kĩ năng : </b>
- Lĩnh hội và phân tích ngơn ngữ thuộc PCNNSH.
- Sử dụng ngơng ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.
<b>3. Thái độ : Biết ứng xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp hàng ngày (KNS : tự nhận thức, trình</b>
bày suy nghĩ, ra quyết định).
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Xã hội lồi ngời muốn tồn tại và phát triển thì hàng ngày con ngời cần có mqh qua</b>
lại với nhau. Trong q trình đó con ngời đã sử dụng ngơn ngữ để bày tỏ thái độ, t tởng, t/c của
mình với ngời khác. Ngơn ngữ đó đợc gọi là ngơn ngữ dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
? Qua vÝ dơ T133 ë tiÕt tríc vµ qua thực tế giao tiếp hàng
ngày thì p/c ngôn ngữ sinh hoạt có những dặc trng nào là
cơ bản.
- 3 dỈc trng.
? Trong đoạn hội thoại đó (VD t133) tính cụ thể đợc biểu
hiện ở các mặt nào.
? Vì sao ngôn ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
phải cụ thể.
? Tính cảm xúc biểu hiện nh thế nào trong phong cách
ngôn ngữ sinh hoạt.
Cho hs nhËn xÐt ë vÝ dô.
- Cho hs đối thoại về một vấn đề tự chọn, sau đó cho các
em nhận xét về phát âm, giọng nói, dngf từ, chọn câu...
? Tại sao khi nói chyện qua điện thoại, ta có thể đốn đợc
ngời ở đầu dây bên kia là ngời nh thế nào.
? Qua việc tìm hiểu các đặc trng trên. Hãy cho biết thế nào
là phong cách ngơn ngữ sinh hoạt.
- Híng dÉn hs lµm bài.
<b>I. Đặc tr ng cơ bản của phong cách ngôn</b>
<b>ngữ sinh ho¹t:</b>
<b> 1. TÝnh cơ thĨ: </b>
- TÝnh cơ thể biểu hiện ở các mặt:
+ Thời gian.
+ Ngêi nãi.
+ Ngêi nghe.
+ Có đích lời nói (Lan, Hùng gọi Hơng
đi học)
+ Diễn đạt (cụ thể qua việc dùng từ ngữ,
ngữ điệu phù hợp với đối thoại: từ hơ gọi...
-> Cụ thể về: hồn cảnh, con ngời, cách
nói năng, từ ngữ diễn đạt.
=> Trong giao tiÕp hội thoại ngôn ngữ
phải cụ thể -> ngời nói và ngời nghe càng
dễ hiểu nhau. Nếu ngôn ngữ càng trừu
t-ợng, sách vở thì càng gây khó khăn cho
g/tiÕp.
<b> 2. TÝnh c¶m xóc</b>
- BiĨu hiƯn ë: + Giọng điệu (thân mật,
quát nạt...)
+ Từ ngữ (gì, gớm...)
+ Kiểu câu (câu cảm thán, câu cầu
khiến...)
-> Tính cảm xúc gắn với ngữ điệu (giọng
nói) vốn là biểu hiện tự nhiên của hành vi
nói năng, vì vậy, bất kì một lời nói nào
cũng mang tính cảm xúc.
Tính cx cịn biểu hiện ở lời nói, nét mặt,
cử chỉ, điệu bộ -> ngôn ngữ hội thoại gắn
với các phơng tiện giao tiếp đa kênh.
Ngời tiếp nhận nhừo những yếu tố cảm
xúc mà hiểu nhanh hơn, cụ thể hơn những
gì đợc nói ra.
<b> 3. TÝnh c¸ thĨ:</b>
- TÝnh cá thể: nét riêng, nét khác biệt.
+ Giäng nãi.
+ Dïng tõ, lùa chän kiÓu c©u.
-> lời nói là vẻ mặt thứ hai, là diện mạo
thứ hai của con ngời để phân biệt ngời này
với ngời khác.
* Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là p/c
mang những dấu hiệu đặc trng của ngôn
ngữ dùng trong giao tiếp hàng ngày.
Đặc trng cơ bản là: tính cụ thể, tính cảm
xúc và tính cá thể.
<b>II. Lun tËp:</b>
- Ngơn ngữ sử dụng trong đoạn trích “
Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm” mang đặc trng
của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
<i><b> + Tính cụ thể:</b></i>
<i><b> + Tính cảm xúc: thể hiện ở gipọng điệu </b></i>
thân mật, những câu nghi vấn, cảm thán,
những từ ngữ “viễn cảnh, cận cảnh, cảnh
chia li, cảnh đau buồn” đợc viết theo dòng
tâm sự.
<i><b> + Tính cá thể: nét cá thể trong ngơn ngữ</b></i>
của nhật kí là ngơn ngữ của một ngời giàu
cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú
(...nằm thao thức...nghĩ gì...)
<b>4. Củng cố: Các đặc trng trên cũng là dấu hiệu kq của p/c n/ ngữ sinh hoạt.</b>
<b>5. Dặn dũ:</b>
- Học bài này và xem lại các bài tập đã làm.
<b>- Soạn bài “Vận nước”, “Cáo bệnh bảo mọi người và Hứng trở về”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b> </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Quan niệm về vận nước, ý thức, trách nhiệm của nhà sư đối với Tổ quốc.
- Sức sống mãnh liệt và cái đẹp của tinh thần lạc quan.
- Nỗi lòng hướng về xứ sở và tiếng gọi trở về tha thiết, khắc khoải trong tâm trạng nhà thơ.
- Cách lựa chọn từ ngữ và hình ảnh.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại (KNS : tự nhận thức, giao tiếp, trình bày suy nghĩ).
- Hiểu được từ ngữ mang tính triết lý.
<b>3. Về thái độ : Biết trân trọng những giá trị tốt đẹp.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: một số hình ảnh minh họa</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ Vận nước</b></i>
<b>HS đọc Tiểu dẫn</b>
- Hoàn cảnh đất nước: sau nhiều năm chiến tranh loạn
lạc do nội chiến (loạn 12 sứ quân) và chống ngoại xâm
(Tống) đất nước bước vào thời kì tương đối ổn định…
- HCST: vua Lê Đại Hành hỏi ông về vận nước, ông đáp
lại bằng bài thơ này.
- Tác giả: Pháp Thuận là nhà thơ có kiến thức
un bác, tích cực tham gia xây dựng nhà tiền Lê nên
được Lê Đại Hành phong chức Pháp sư.
- “ Dây mây leo quấn quýt ”: sự bền chặt, dài lâu, sự
phát triển thịnh vượng của đất nước.
- “ Tộ ”(vận may): khẳng định niềm tin của tác giả vào
vận nước.
- “ Vô vi ”: Không làm trái tự nhiên, dùng phương sách
“ đức trị ”. Được như thế thì đất nước thái bình, khơng
có chiến tranh truyền thống u chuộng hịa bình.
Bài thơ có ý nghĩa như một lời tun ngơn hịa bình
ngắn gọn, hàm súc.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài thơ Cáo bệnh, bảo mọi</b></i>
<i><b>người</b></i>
<b> ĐỌC BÀI THƠ và trả lời các câu hỏi ở phần</b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm.</b>
ĐỌC TIỂU DẪN để biết về tác giả
<b>? Hai câu thơ đầu nêu lên qui luật gì của tự nhiên? [ Qui</b>
luật tuần hoàn của tự nhiên, luân hồi, kiếp sau nối kiếp
trước…Phật ].
<b>? Hai câu thơ 3, 4 nêu lên qui luật gì của đời người?</b>
Tâm trạng gì?
GD cho HS: phải biết sống có ý nghĩa ngay từ những
năm tháng tuổi trẻ còn ngồi trên ghế nhà trường…]
<b>? Cảm nhận gì về hình tượng cành mai trong hai câu thơ</b>
cuối? Tâm trạng gì khác so với câu 3, 4?
<b>? Quan niệm gửi gắm ở đây là gì?</b>
<b>I. Vận nước (Quốc tộ – Pháp</b>
<b>Thuận )</b>
<b>a. Nội dung :</b>
- Hai câu đầu : ĐN trong cảnh thái
bình, thịnh trị
Khai thác hình ảnh “mây quấn” để
thấy DDN trong hồn cảnh hịa bình,
bền vững, phát triển thịnh vượng. Qua
đó thấy được tấm lịng t/g đối với ĐN
<i><b>-Hai câu cuối: vai trò người đứng</b></i>
<i><b>đầu ĐN và truyền thống dân tộc</b></i>
Muốn DDN phát triển thịnh vượng,
nàh vua phải làm những việc thuận
với tự nhiên, lịng người, khơng để
xảy ra chiến tranh, dân được an cư,
lạc nghiệp, vận nước – ngôi vua mới
bền vững. Đây cũng là truyền thống
dân tộc.
<b>b. Nghệ thuật : Cách sử dụng từ ngữ,</b>
hình ảnh so sánh
<b>c. Ý nghĩa văn bản : TP biểu hiện</b>
<b>1. Bốn câu đầu:</b>
- Qui luật tuần hoàn của tự nhiên:
xuân qua – xuân tới, hoa rụng – hoa
tươi.
- Qui luật “ sinh – lão – bệnh – tử ”
của đời người một chút nuối tiếc vì
chưa làm được gì có ý nghĩa thì “
Trên đầu già đến rồi ”.
<b>2. Hai câu cuối:</b>
- Hình ảnh cành mai :
+ phủ nhận quy luật vận động và biến
đổi của TN
+ Sức sống mãnh liệt của con người.
Nó vượt lên tất cả sự sống, chết,
thịnh, suy,..
Bài thơ thể hiện quan niệm nhân
sinh cao đẹp: nuối tiếc thời gian trôi,
con người không thể sống vô nghĩa.
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh tương
phản, giàu biểu tượng
- Kết cấu chặt chẽ
<b>c. Ý nghĩa văn bản :</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài thơ Hứng trở về</b></i>
ĐỌC TIỂU DẪN để biết về tác giả.
<b>? Hai câu đầu nói lên điều gì? Qua những hình ảnh nào?</b>
<i>Sau lũy tre làng là các hình ảnh: lúa, tằm, cua gây ấn</i>
tượng về quê hương
<b>? Lòng yêu nước được thể hiện ntn? Có gì độc đáo?</b>
diệt của con người
<b>III. Hứng trở về (Quy hứng –</b>
Nguyễn Trung Ngạn ):
<b> a. Nội dung :</b>
<b>Hai câu đầu : cảnh đồng quê và sinh</b>
hoạt đời thường chân thật, mộc mạc
làm rung động lòng người .
<b>Hai câu cuối : tiêng gọi trở về nghe</b>
thân thiết, khắc khoải trong lịng kẻ
Lịng u nước khơng chỉ thể hiện ở
những tư tưởng lớn lao, ở cách nói
trang trọng mà cịn thể hiện sâu sắc ở
những tình cảm hết sức bình dị, nhỏ
nhặt trong cuộc sống hàng ngày, ở
cách nói tự nhiên, chân thật.
<b>b. Nghệ thuật :</b>
- Cách nói chân thật, giản dị.
- Những hình ảnh gợi cảm
<b>c. Ý nghĩa văn bản :</b>
Bài thơ thức tỉnh tâm trạng của người
xa quê.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học thuộc lòng các bài thơ
<b>- Soạn “TẠI LẦU HOÀNG HẠC TIỄN MẠNH HẠO NHIÊN ĐI QUẢNG LĂNG ”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>-I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Đọc –hiểu VB theo đặc trưng thể loại
- Phân tích theo những đặc trưng cơ bản của thơ
<b>3. Về thái độ : Biết trân trọng, quý mến tình bạn (KNS: phát hiện, nhận thức giá trị, trình bày)</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Hình ảnh minh họa</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn : Lý Bạch là nhà thơ có nhiều bài thơ viết về tình cảm bạn bè tha thiết sâu đậm tại lầu </b>
HH tiễn MHN đi QL là bài thơ tiêu biểu. Chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>b. Trin khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1: đọc hiểu tiểu dẫn</b>
Đọc SGK và cho biết sơ nét về LB, MHN và chủ đề
bài thơ
<b>Hoạt động 2: đọc hiểu văn bản</b>
<b>? Hãy cho biết không gian, thời gian, nơi đến, hướng</b>
từ biệt, phương tiện đi?
<i><b>? “ Yên hoa ” có những ý nghĩa nào?</b></i>
<b>? Sông Trường Giang là huyết mạch giao thông của</b>
miền Nam TQ, lại đang vào xuân, vì sao LBạch lại chỉ
thấy “ cơ phàm ”?
[ hình ảnh tình cảm, tập trung vào thuyền của bạn ]
<b>? Cuối cùng nhà thơ chỉ thấy điều gì? </b>
<b>Hoạt động 3: tổng kết</b>
Tìm những nét nghệ thuật đặc sắc trong bài thơ
<b>I.</b> <b>Đọc - hiểu tiểu dẫn:</b>
- LB (701-762), nhà thơ lãng mạn lớn
của TQ, được gọi là “thi tiên”
- Mạnh Hạo Nhiên là một nhà thơ nổi
tiếng thời Đường
- Bài thơ là tp tiêu biểu nhất của LB về
chủ đề tiễn biệt.
<b>II.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Khung cảnh tiễn đưa: </b>
- Khơng gian: phía tây lầu Hồng Hạc.
- Thời gian: giữa tháng ba (mùa xuân).
<i>- “ Cố nhân ”: gợi mối quan hệ gắn bó</i>
thân thiết từ lâu giữa hai người bạn.
<i>- “ Yên hoa ” với nhiều ý nghĩa:</i>
+ cảnh đẹp mùa xuân.
+ khói sóng lãng đãng trên sơng.
<b> - “ Cô phàm ”( cánh buồm cô đơn ): sự</b>
lẻ loi, cô độc trong tâm hồn người ra đi
và kẻ ở lại.
- “ viễn ảnh ”: bóng cánh buồm ngày
càng xa dần, khuất hẳn vào khoảng
không xanh biếc.
- “Duy kiến ”: giờ đây nhà thơ chỉ thấy
một dòng Trường Giang mênh mông, vô
tận.
Ta thấy một ánh mắt đang dõi theo
bóng cánh buồm xa dần với một tâm
hồn đa cảm, một tình bạn thắm thiết
chân thành.
<b>III.</b> <b>Tổng kết :</b>
<b>1. Nghệ thuật :</b>
VB này có ý nghĩa như thế nào ?
- Tình hịa trong cảnh, kết hợp giữa yếu
tố trữ tình và tự sự, miêu tả.
<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>
Tình bạn sâu sắc, chân thành –điều
không thể thiếu được trong đời sống tình
thần của con người ở mọi thời đại.
<b>4. Củng cố: Khung cảnh tiễn đưa được miêu tả ntn? Nỗi lịng Lí Bạch?</b>
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học thuộc lịng bài thơ này . Đối chiếu bản dịch nghĩa với bản dịch thơ để thấy những chõ đạt
hoặc chưa đạt
- Nêu tên một bài thơ Đường VN về tình bạn
- <b>Soạn bài “Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Khái niệm cơ bản về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ.
- Tác dụng của phép tu từ nói trên trong ngữ cảnh giao tiếp.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Nhận diện, phân tích và sử dụng hai phép tu từ trên khi nói và viết.
- Phân tích được cách thức cấu tạo của hai phép tu từ (quan hệ tương đồng hoặc tương cộng).
- Cảm nhận và phân tích được giá trị nghệ thuật của hai phép tu từ.
- Bước đầu biết sử dụng ẩn dụ, hoán dụ trong ngữ cảnh cần thiết.
<b>3. Về thái độ : Bồi dưỡng và nâng cao cảm xúc thẩm mĩ, cảm nhận cái hay, cái đẹp của tiếng</b>
Việt (KNS: nhận thức, chịu trách nhiệm, trình bày, lắng nghe tích cực ).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>a.</b> <b>Đặt vấn đề: Ẩn</b> dụ và hoán dụ là hai phép tu từ cơ bản thờng gặp trong văn chơng. Vậy,
để nhận biết dễ dàng và phân biệt nó giúp cho việc khai thác triệt để nội dung ý nghĩa ẩn
chứa đằng sau biện pháp đó của các tác phẩm văn học chúng ta...
<b>b. Trin khai bi:</b>
Đọc những câu ca dao sau và trả lời câu hỏi.
? Thyền, bến, cây ®a mang néi dung ý nghÜa g×.
? Thuyền, bến ở câu ca dao 1 và cây đa, bến cũ, con đị ở
câu ca dao 2 có gì khác nhau.
? Tìm và phân tích phép ẩn dụ.
- Dới trăng...
Đầu tờng...
- Ơi con chim chiền chiện...
- Xa phù du mà mnay đã phù sa.
Xa bay i m nay khụng trụi mt.
Đọc các câu ca dao sau và trả lời các câu hỏi.
? Dùng những cụm từ đầu xanh, mà hồng nhà thơ ND
muốn nói điều gì và ám chỉ nhân vật nào trong truyện
Kiều.
? áo nâu, áo xanh chỉ lớp ngời nào trong xà hội.
? Phân biệt hai phép tu từ.
<b>I. ẩn dụ:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Thuyền ơi... đợi thuyền.
- Trăm năm đành...khác đa.
+ Thuyền -> ẩn dụ: ngời con trai.
+ Bến -> ngời con gái -> yếu tố tỉnh (cố
định) - tình u chung thuỷ son sắt.
- C©y đa, bến -> những ngời có quan hệ gắn
bó nhau ph¶i xa nhau.
- Thuyền và con đị về bản chất đều là dụng
cụ để chyên chở trên sông.
- Bến và bến cũ đều là địa điểm cố định.
Song chúng khác nhau: thuyền và bến ở câu
1 chỉ hai đối tợng (chàng trai - cơ gái) cịn
bến và đị ở câu 2 lại là con ngời có quan hệ
gắn bó nhng ví điều kiện nào đó phải xa
nhau.
<b>Bµi 2:</b>
a. Lửa lựu: chỉ hoa lựu đỏ chói nh lửa.
b. Hót: ca ngợi mùa xuân, đất nớc, ca ngợi
Từng giọt long lanh rơi: ca ngợi cái đẹp cả
mùa xuân cũng là cái đẹp của cuộc đời, cái
đẹp của c/s.
c. Phù du: chỉ c/s mới, c/s màu mỡ đầy
triển vọng tốt đẹp của con ngi.
<b>II. Hoán dụ:</b>
- Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến q nửa thì cha thơi
Nhân vật TK (lấy tên của đối tợng này để
gọi một đối tợng khác dựa vào sự tiếp cận )
- áo nâu liền với áo xanh.
Nông thôn liền với thị thành đứng lên.
Chỉ những ngời nông dân và đội ng cụng
nhõn VN trong xó hi ta.
<b>Bài 2:</b>
- Thôn Đoài ngồi ...
Cau thôn Đoài nhớ...
-> Thụn oi, thơn Đơng hốn dụ để chỉ
hai ngời trong cuộc tình.
Cau thơn Đồi và trầu khơng thơn nào ->
ẩn dụ cách nói lấp lửng của tình u đơi
lứa.
<b> 4. Củng cố: </b>
Tìm thêm các VD của hai phép tu từ trên?
<b> 5. Dặn dò:</b>
- Xem lại các bài tập đã làm.
<b> - Soạn bài “ Cảm xúc mùa thu”.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1) Về kiến thức : Thấy rõ những ưu điểm và nhược điểm trong bài làm</b>
<b>2) Về kĩ năng: Rút ra được những kinh nghiệm về sáng tác truyện ngắn hoặc hóa thân vào</b>
nhân vật để bộc lộ cảm xúc.
<b>3) Về thái độ : hiểu được những cảm xúc của nhân vật, đánh giá hành động, suy nghĩ nhân</b>
vật
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Bài làm số 3, bảng phụ ghi nhận những lỗi sai của HS</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: NhËn ra u vµ khuyÕt điểm trong bài làm của mình nhằm rút kinh nghiệm khắc phục</b>
cho những bài làm tiếp theo. Chúng ta thực hành trả bài.
<b>b. Trin khai bi:</b>
<b>HOT NG CA GV V HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu của bài viết</b>
<b>Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá chung</b>
<b>Hoạt động 3: GV đọc một số bài HS làm trội hơn hoặc</b>
phần hay trong vài bài làm.
<b>Hoạt động 4: Trả bài cho HS và yêu cầu - HS tự sửa lỗi</b>
- HS trao đổi bài cùng nhau và sửa chữa.
- Dặn HS chuẩn bị tư liệu để viết văn thuyết minh; xem
<b>1.Yêu cầu của bài viết:</b>
- Kiểu bài: văn tự sự
- Tính chất: mang dáng dấp một truyện
ngắn.
- Đề tài, ngữ liệu:
+ Lấy trong các tác phẩm văn học
+ Lấy trong thực tế đời sống
+ Xây dựng một truyện ngắn bằng hư
cấu, tưởng tượng.
<b>2. Nhận xét, đánh giá chung:</b>
<b> 1. ¦u ®iĨm: </b>
- Đa số các em nắm đợc u cầu cầu đề,
biết kể chuyện.
- Mét vµi em viÕt cã søc hÊp dÉn.
<b> 2. Nh ợc điểm:</b>
- Cũn cú mt s em yu, thậm chí sai vấn
đề mà đề ra yêu cầu.
- Diễn đạt còn yếu.
- Cách dùng từ đặt câu sai nhiều.
<b>3. Đọc bài hay và nhận xột</b>
lại lí thuyết và sưu tầm tư liêuk văn bản thuyết minh
<b>4. Củng cố: Cách làm bài văn tự sự.</b>
<i><b>5. Dặn dò : Soạn bài Cảm xúc mùa thu.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>-I.</b> <b>MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Cảnh buồn mùa thu và tâm trạng của con người cũng buồn như cảnh.
- Qua việc tiếp nhận văn bản, củng cố kiến thức đã học về hình thức và đặc điểm nghệ thuật của
thơ Đường luật
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
- Phân tích cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngơn từ và giọng điệu thơ.
<b>3. Về thái độ :</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Tranh ảnh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực tiêu biể của đời Đờng và của VHTQ. Thơ ông mang âm </b>
hởng của nỗi buồn ai oán, triền miên về những cảnh đời đau khổ bất hạnh, những bất công ngang
trái trong xã hội mà chính ơng cũng đẫ nếm trải trong cuộc đời của mình. “cảm xúc mùa thu” thể
hiện cảm xúc về nỗi nhớ quê hơng, về c/s cô đơn của tác giả.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> Hoạt động 1: đọc – hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Giới thiêu vài nét về nhà thơ Đỗ Phủ?</b>
<b>I.</b> <b>ĐỌC –HIỂU TIỂU DẪN:</b>
<b>1. Tác gia:</b>
Loạn An Lộc Sơn( 755 - 763 ) đã kết thúc, làm đất
nước TQ bị liệt kiệt quệ, nhiều gia đình li hương…
<b>Hoạt động 2: đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b> Bố cục: 2 phần, khác các bài thơ khác.</b></i>
<b>? Bức tranh thiên nhiên mùa thu được miêu tả ntn</b>
trong? Gợi cảm giác gì?
<b>? Câu 3, 4 miêu tả cảnh gì, ở đâu? Gợi cảm giác gì?</b>
<b>GV: suốt cả vùng Tam giáp (Vu Giáp, Cù Đường Giáp,</b>
Tây Lăng Giáp ) dài 700 dặm, núi liên tiếp đôi bờ, tuyệt
khơng có một chỗ trống. Vách đá trùng điệp che khuất
cả bầu trời, chẳng thấy ánh sáng mặt trời và cả mặt
trăng…
<b>? Qua việc niêu tả cảnh thiên nhiên, nhà thơ cịn muốn</b>
thể hiện điều gì nữa khơng?
<b>? Câu 5, 6 em hiểu ntn?</b>
<b>? Tác giả đã dùng hình ảnh nào?</b>
<i><b> con thuyền cơ quạnh là phương tiện duy nhất đưa gia</b></i>
đình nhà thơ về q, nhưng nó lạ bị buộc chặt bởi sợi
dây loạn lạc của chiến tranh.
<b>? 2 câu cuối gợi những âm thanh và hình ảnh gì? Chúng</b>
có tác động ntn đến tâm hồn người xa quê?
Đỗ Phủ ước mơ trở về quê nhà; đây cũng là mơ ước
<b>của nhiều người trong chiến loạn bài thơ chứa chan</b>
<b>tình đời và có giá trị hiện thực sâu sắc </b>
trong nghèo khổ, chết trong bệnh tật.
- Ông là nhà thơ hiện thực vĩ đại của
TQ, là danh nhân văn hóa thế giới, hiện
cịn 1500 bài thơ, được gọi là “ Thi
thánh ”.
<b>2. Hoàn cảnh sáng tác :</b>
Năm 766, lúc nhà thơ đưa gia đình đi
lánh nạn ở Quý Châu – Tứ Xuyên.
<b>II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Cảnh mùa thu (4 câu đầu):</b>
<b>- “ Điêu thương ”: những hạt sương</b>
móc đang vùi dập làm điêu tàn rừng
phong (đỏ → trắng)
<b>- “Khí tiêu sâm” : cả cảnh núi và dịng</b>
sơng đều nhuốm màu bi thương, hiu
hắt.
<b>- “ Lưng trời sóng rợn lịng sơng thẳm,</b>
<b> Mặt đất mây đùn cửa ải xa ”</b>
Sóng vọt lên tận trời, mây sà xuống
đất Khung cảnh vừa âm u, vừa hùng
vĩ.
Cảnh thu ở Quỳ Châu thật tiêu điều,
hiu hắt; vừa âm u, vừa dữ dội, hùng
tráng gợi cảnh đời cũng điêu tàn, loạn li
trong chiến trận.
<b>2. Nỗi lòng nhà thơ ( 4 câu sau ):</b>
<b>- “ Tùng cúc lưỡng khai tha nhật lệ</b>
<b> Cô chu nhất hệ cố viên tâm ”</b>
<b> + “ lưỡng khai tha nhật lệ ”: khóm</b>
cúc nở hoa hai lần, cánh hoa như bằng
nước mắt; cũng là nước mắt của kẻ xa
quê.
<b> + “ Cô chu ”: con thuyền lẻ loi.</b>
<b> + “ cố viên tâm”: tấm lòng nhớ quê</b>
cũ.
Có sợi dây buộc chặt con thuyền lại
bến và cũng buộc luôn trái tim nhớ quê.
hiện đúng tâm trạng buồn
<b>2. Ý nghĩa văn bản :</b>
Bài thơ vùa là nỗi buồn riêng thấm thía,
vùa là tâm sự chan chứa lòng yêu nước
thương đời
<b>4. Củng cố : Thu hứng là bài thơ chứa đầy cảm xúc trăn trở về nỗi nhớ quê hơng da diết, chan chứa </b>
tình đời, có giá trị nhân văn sâu sắc.
<b>5. Dặn dò :</b>
- Học thuộc lòn bài thơ. Đối chiếu giữa bản dịch nghĩa với dịch thơ để tìm ra những chố đạt và
chưa đạt
- <i>Chỉ ra tính nhất quán giữa yếu tố cảm xúc và yếu tố mùa thu trong từng dòng thơ</i>
- <b>Soạn bài các bài đọc thêm:“ Lầu Hồng Hạc, Nỗi ốn gười phịng kh, Khe chim kêu”.</b>
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức :</b>
<b>- Suy tư sâu lắng đầy triết lí của t/g trước cảnh lầu Hoàng Hạc thể hiện nỗi buồn và lòng nhơ</b>
quê hương
- Tâm trạng của người thiếu phụ diễn biến theo tác động của ngoại cảnh, tinh thần phản đối
chiến trang
- Nắm được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, cấu tứ độc đáo.
<i>- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ trong đêm trăng thanh tĩnh; mqh giữa động và tĩnh</i>
trong bài thơ
<b>2. Về kĩ năng:</b>
<b>- Đọc hiểu thơ Đường theo những mqh đặc trưng.</b>
- Nhận biết cấu tứ bài thơ
<b>3. Về thái độ :</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Tranh ảnh minh họa</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>Hoạt động 1 : tìm hiểu bài thơ Lầu Hồng Hạc</b></i>
<b>? Giới thiệu vài nét về Thơi Hiệu?</b>
[ đỗ tiến sĩ lúc 21 tuổi…]
<b>? Chỉ nói vài ý về lầu Hồng Hạc, phần nhiều là nói về</b>
điều gì ở bốn câu thơ đầu?
= mây trắng bồng bềnh như thân phận nổi nênh của kẻ
tha hương.
<b>? Câu 5 & 6 gợi cho ta hình ảnh gì?</b>
<b>? Hai câu kết là tâm trạng gì của nhà thơ? </b>
Khi đối diện với cái đẹp con người cảm thấy như mình
đang thiếu một cái gì, phải chăng mình chưa xứng đáng
với những điều tốt đẹp (vì cái đẹp thanh lọc tâm hồn ).
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài thơ Nỗi oán của người</b></i>
<i><b>phòng khuê</b></i>
<b>? Hai câu đầu cho thấy tâm trạng gì của người thiếu</b>
phụ?
<b>? Cây liễu thường có những ý nghĩa nào? [ mùa xuân,</b>
chia tay ]
<b>? Khi nhìn thấy màu dương liễu thì tâm trạng của nàng</b>
diễn biến ntn?( sự thay đổi cấu tứ bài thơ )
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài thơ Khe chim kêu</b></i>
<b>? Có âm thanh nào trong bài thơ? Từ đó cho thấy cảnh</b>
<b>I. LẦU HỒNG HẠC – Thơi Hiệu:</b>
<b>1. Nội dung :</b>
- Bốn câu đầu:
có sự đối lập giữa: cảnh tiên và cõi tục;
quá khứ và hiện tại; cái mất và cái cịn…
sự suy tư triết lí: thời gian một đi khơng
trở lại, đời người là hữu hạn cịn vũ trụ là
vô cùng, vô tận.
- Câu 5 & 6: cỏ cây đất Hán Dương và
bãi Anh Vũ đều xanh tươi, mơn mởn.
- Hai câu cuối: khói sóng trên sông làm
nhà thơ nhớ quê.
Bài thơ là nỗi buồn vì đời người hữu
hạn, ngắn ngủi cịn vũ trụ bao la; gợi nỗi
sầu khi phải xa quê hương.
<b> 2. Nghệ thuật </b>
<b>- Cách phá luật độc đáo: không kết vần</b>
(câu 1,2), các thanh trắc-bằng đi liền
nhau (câu 3-4)
- Thủ pháp đối lập được sử dụng hiệu quả
<b>3. Ý nghĩa văn bản : Bài thơ miêu tả</b>
khung cảnh lầu HH nhưng chủ yếu bộc lộ
nỗi hoài vọng xa xưa và nỗi nhơ quê
hương da diết của nhà thơ
<b> II. NỖI OÁN CỦA NGƯỜI PHÒNG</b>
<b>KHUÊ – Vương Xương Linh:</b>
<b>1. Nội dụng :</b>
- Hai câu đầu: người thiếu phụ khơng biết
sầu mà cịn trang điểm lộng lẫy, bước lên
lầu ngắm cảnh xuân. Tâm lí nhân vật, t/g,
k/g có sự hài hịa tuyệt đối
- Hai câu sau: nhìn thấy “ màu dương liễu
”, nàng chợt thấy tuổi xuân qua mau mà
lại sống trong cô đơn, chờ đợi người
chồng không biết ngày trở về hối hận vì
đã khuyên chàng đi kiếm ấn phong hầu.
Bài thơ góp phần tố cáo chiến tranh phi
nghĩa.
<b>2. Nghệ thuật : Lối vào đề đặc biệt, cách</b>
chuyển đổi về tâm lí nhân vật
<b>3. Ý nghĩa văn bản : Qua diễn biến tâm</b>
trạng của người thiếu phụ, nhà thơ góp
thêm tiếng nói chống chiến tranh phi
nghĩa
<b>III. KHE CHIM KÊU – Vương Duy:</b>
<b> 1. Nội dung :</b>
<i>Mối quan hệ giữa tĩnh và động:</i>
đêm xuân như thế nào? - Tiếng chim kêu dưới khe.
Cảnh đêm xuân thật thanh tĩnh và lòng
người cũng thật thanh nhàn. Tiếng chim
kêu làm bức tranh có hồn, có sự sống
tình u q hương, đất nước được thể
hiện qua cảm nhận của tâm hồn tinh tế và
đôn hậu
<b>2. Nghệ thuật : </b>
<b>- Quan sát, lựa chọn hình ảnh, từ ngữ.</b>
<i>- Tạo ra sự đối lập giữa tĩnh và động,</i>
giữa hình ảnh và âm thanh.
<b>3. Ý nghĩa văn bản : vẻ đẹp tâm hồn thi</b>
nhân trước cảnh vật
<b>4. Củng cố: Học sinh nắm vững những kiến thức đã học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
<b> - Tâm trạng của thi nhạn trong bài thơ “Lầu Hoàng Hạc”?</b>
- Cảnh đêm xuân trong bài thơ “Khe chim kêu” như thế nào?
- Học thuộc lòng các bài thơ
- Soạn bài Ôn tập thi HK I.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức : Nắm được tầm quan trọng và các yêu cầu cơ bản, các bước chuẩn bị của</b>
việc trình bày một vấn đề trước nhiều người, tức là khả năng lập ngơn và thuyết phục người nghe
đồng ý, đồng tình, đồng cảm với luận điểm của mình.
<b>3. Về thái độ : Rèn luyện tính tự tin và khả năng tự điều chỉnh bài nói cho phù hợp với đối</b>
tượng và tình huống cụ thể
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Chuẩn bị trước dàn ý theo đề tài đã cho</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Trong c/s hàng ngày, giao tiếp là một nhu cầu tất yếu. Trong khi giao tiếp kể cả nói</b>
và viết, chúng ta cần có kĩ năng trình bày để thể hiện rõ nhận thức, t tởng t/c của mình. Vậy,
chúng ta cần có hiểu biết cách trình bày một vấn đề.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc trình</b>
<b>bày một vấn đề:</b>
<b>? Trình bày một vấn đề có vai trị ntn trong cuộc sống</b>
và học tập? [ cơng việc này không dễ nên phải rèn luyện
một số thao tác…
<b>Hoạt động 2: Cơng việc chuẩn bị để trình bày một</b>
<b>vấn đề</b>
<b>? Chọn vấn đề trình bày ntn? Và phải có suy nghĩ và</b>
xác định ra sao?
<b>CHO HS LẬP DÀN Ý TRÌNH BÀY “ AN TỒN GT</b>
<b>Hoạt động 3: Trình bày</b>
<b>CHO HS TRÌNH BÀY “ AN TOÀN GT LÀ HẠNH</b>
<b>PHÚC CỦA MỖI NGƯỜI ” </b>
CHO HS THỰC HÀNH CÁC PHẦN:
<b>? Chào hỏi với các đối tượng khác nhau…/ Nêu lí do…</b>
<b>? Giới thiệu ND chính, trình bày từng ý, chuyển đoạn…</b>
<b>? Ngồi ra người trình bày cần chú ý điều gì?</b>
<b>? Kết thúc bài nói…</b>
<b>? Cám ơn người nghe…</b>
<b>I. Tầm quan trọng của việc trình</b>
<b>bày một vấn đề:</b>
Trong cuộc sống và học tập, nhiều lúc
chúng ta cần phải trình bày một vấn đề
nào đó để bày tỏ suy nghĩ, nhận thức của
mình cũng như thuyết phục mọi người
cảm thông và đồng tình với mình.
<b>II. Cơng việc chuẩn bị:</b>
Chọn vấn đề trình bày cần tùy thuộc vào
đề tài. Và cần xác định:
- Đề tài trình bày có bao nhiêu vấn đề.
- Người nghe là những ai (tuổi tác, trình
độ, giới tính, nghề nghiệp…) và họ quan
tâm vấn đề gì?
- Bản thân phải am hiểu và thích thú vấn
đề.
<b>2. Lập dàn ý cho bài trình bày:</b>
- Cần trình bày bao nhiêu ý?
- Các ý đó sắp xếp ra sao?
- Từ đó lập dàn ý.
- Chuẩn bị trước những câu chào hỏi, kết
thúc, chuyển ý và dự kiến điều khiển
giọng điệu, cử chỉ khi nói…
<b>III. Trình bày:</b>
<b>1. Bắt đầu trình bày:</b>
- Chào hỏi ngắn gọn, đầy đủ nhất.
- Nêu lí do trình bày.
<b>2. Trình bày nội dung chính:</b>
- Nội dung chính là gì, gồm bao nhiêu
phần.
- Sự chuyển ý, đoạn.
- Quan sát thái độ của người nghe để điều
chỉnh cho phù hợp.
<b>3. Kết thúc và cảm ơn:</b>
- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý.
- Cám ơn người nghe.
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1 – Tr 150:</b>
<b>6. ( 1 ):E, F, G.</b>
<b>7. ( 2 ):D.</b>
<b>8. ( 3 ):B, A.</b>
<b>9. ( 4 ):C,H.</b>
<b>2. Bài tập 3 – Tr 151:</b>
<b> “ THẦN TƯỢNG CỦA TÔI ”</b>
<b>4. Cng c: </b>
<b>5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại ở sgk.</b>
- Chuẩn bị bài: lập kế hoạch cá nhân.
<b>IV. RT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Nắm được những yêu cầu của một bản kế hoạch cá nhân.
- Khái niệm về bản kế hoạch cá nhân.
- Tầm quan trọng của ý thức và thói quen lập kế hoạch làm việc.
<b>2. Về kĩ năng : Biết cách lập một bản kế hoạch cá nhân</b>
<b>3. Về thái độ : Hình thành ý thức làm việc khoa học và hiệu quả.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>
Biết cách kết hợp các phương pháp trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a.</b> <b>Đặt vấn đề: </b>Việc lập kế hoạch cá nhân là một việc làm rất cần thiết, nó thể hiện p/c làm
việc khoa học, chủ động trong cơng việc. Vậy, muốn làm tốt điều đó chúng ta tìm hiể bài.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Xác định tầm quan trọng của việc lập</b>
<b>kế hoạch cá nhân:</b>
- Trong thực tế cuộc sống hằng ày, chúng ta thường
được nghe ông bà, cha mẹ, anh chị…nhắc nhở những
vấn đề liên quan đến cơng việc học tập, sinh hoạt. Đó là
những vấn đề gì?
- Từ đó, chúng ta có nhận xét gì về vai trị của kế hoạch
<b>1. Tầm quan trọng của việc lập kế</b>
<b>hoạch cá nhân:</b>
- Là bản dự kiến nội dung, cách thức hành
động và phân bố thời gian để hoàn thành
một công việc nhất định.
cá nhân đối với mỗi người?
<b>Hoạt động 2: Cách xây dựng kế hoạch cá nhân</b>
GV yêu cầu HS tìm hiểu mục II trong SGK và trả lời
các câu hỏi.
Các bước tiến hành xây dựng bản kế hoạch cá nhân.
2.Các phần và nội dung của mỗi phần trong bản kế
hoạch cá nhân.
3. Đặc điểm ngôn ngữ của bản kế hoạch cá nhân.
? Cho biÕt nh÷ng điểm khác biệt của bản kế hoạch cá nhân
dới đây.
? Bản kế hoạch (bài 2 - sgk T153) còn quá sơ sài. Hãy trao
đổi để giúp bạn hoàn thiện bản kế hoạch đó.
=> TÊt c¶ ph¶i cã ý kiÕn tham gia của cô giáo ch nhiệm
và duyệt của đoàn trêng.
- Hd hs vỊ nhµ lµm.
=> Biết cách và có thói qen lập KHCN thể
hiện p/c làm việc KH, chủ động, bảo đảm
cho công việc đợc tiến hành thuận lợi và có
kết quả.
<b>2. Cách lập kế hoạch cỏ nhõn:</b>
<i><b>- 2 phần:</b></i>
+ Phần 1: nêu họ tên, nơi làm việc, học
tập của ngời lập kế ho¹ch.
+ Phần 2: nêu nội dung cơng việc cần
làm, thời gian, địa điểm tiến hành, dự kiến
kết quả đạt đợc.
* Lu ý: NÕu lËp KHCN cho riêng mình thì
không cần phần 1.
Lời văn ngắn gọn, cần thiết có thể kẻ
bảng.
<b>III. Luyện tËp:</b>
<b>Bµi 1 SGK.</b>
- Đây khơng phải là bản KHCN dự kiến
làm cơng việc nào đó. Mà là thời gian biểu
sắp xếp cho một ngày. Công việc chỉ nêu
chung, khơng cụ thể, khơng có phần dự
kiến hồn thành cơng việc, kquả cần đạt.
<b>Bài 2:</b>
* Néi dung cÇn phải bổ sung:
- Viết dự thảo báo cáo, dự kiến nd.
+ Kiểm điểm quá trình thực hiện nvụ cả
chi đoàn những việc đã làm đợc, kết quả c
+ Nguyên nhân.
+ Những mặt yếu , kÐm, ng nh©n.
+ Phơng hớng cơng tác trong nhiệm kì tới,
nêu rõ phơng hớng cụ thể để thực hiện tốt
những gì đã đề ra.
- Cách thức tiến hành đại hội:
+ Thời gian, địa điểm.
+ Ai đảm nhiệm công tác tổ chức trang
hồng cho đại hội.
+ BÝ th b¸o cáo.
+ Đề cử, ứng cử vào BCH.
+ Bầu ban kiểm phiếu.
<b>Bài 3: lập bản kế hoạch cá nhân.</b>
<b>4. Cng c: Xem phn ghi nh SGK.</b>
<b>5. Dặn dò: Rèn luyện ý thức và lập kế hoạch cá nhân trong học tập và sinh hoạt.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Đặc điểm hình thức và nội dung thơ Hai-cư.
- Hình ảnh thơ mang triết lí, giàu liên tưởng.
<b>2. Về kĩ năng :</b>
- Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích ý nghĩa, nội dung và đặc sắc nghệ thuật thơ Hai-cư.
<b>3. Về thái độ : Biết trân trọng những nét đẹp của thể thơ Hai-cư </b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>
<i> Một vài hình ảnh minh họa cho tính quý ngữ, chân dung các nhà thơ hai-cư</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt dộng 1: Đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Cho biết vài nét về tác giả Ba – sô?</b>
<b>? Thế nào là thơ Hai – cư?</b>
= Mùa sương, Sương thu, Gió mùa thu – thu; Chim đỗ
quyên, tiếng ve- hè; Hoa đào - xuân; Mưa đông, Cánh
đồng hoang vu / khô – đông.
<b>Hoạt dộng 2: Đọc –hiểu văn bản</b>
= Bài thơ anh chỉ làm một nửa mà thơi
Cịn một nửa để mùa thu làm lấy
( CLV )
<b>? Tình cảm thân thiết của nhà thơ với thành phố Ê – đô</b>
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả Ba - sô:</b>
- Ma – su – ô Ba – sô( 1644 – 1694 ) sinh
ở xứ I – ga trong gia đình võ sĩ cấp thấp.
Đến 28 tuổi, chuyển đến Ê – đô( Tô – ki
– ô ) sinh sống và làm thơ.
- Mười năm cuối đời, ông làm nhiều cuộc
du hành khắp đất nước và để làm thơ.
Ông mất ở Ô – sa – ka.
<b>2. Thơ Hai – cư:</b>
- Số từ: vào loại ít nhất, chỉ có 17 âm tiết,
ngắt làm ba đoạn( 5 – 7 – 5 ).
- Thời điểm trong thơ được xác định theo
mùa qua qui tắc “ Quý ngữ ”( từ chỉ
mùa ).
- Thơ Hai – cư thấm đẫm tinh thần Thiền
tông và văn hóa phương Đơng; ở đó con
người và vạn vật có quan hệ thân thiết,
hịa hợp vào nhau.
- Cảm thức thẫm mĩ: đề cao cái Vắng
lặng, Đơn sơ, U huyền, Mềm mại, Nhẹ
nhàng…
- Ngôn ngữ: chỉ gợi chứ không tả, để
người đọc tưởng tượng là chính.
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Bài 1:</b>
ntn?
= Khi ta ở chỉ là đất ở
<i><b> Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn!(CLV)</b></i>
<b>? Nỗi niềm hoài cảm được thể hiện ntn?</b>
= đỗ quyên là loài chim rất nổi tiếng trong thơ ca Nhật,
thường hót khi xẩm tối, vào đêm trăng, sau khi trời
mưa… rất thê thiết Tiếng lòng da diết xen lẫn buồn
vui, mơ hồ.
<b>? Tình cảm của tác giả đối với mẹ được thể hiện ntn?</b>
[ giọt lệ nóng hổi rơi xuống bàn tay cầm mớ tóc bạc của
người mẹ đã khuất…bài thơ đa nghĩa.
<b> NÓI VỀ NẠN ĐÓI VN NHẬT( tỉa bớt ) SS: </b>
Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha,
Lấy ai bồng bế vào ra,
U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lịng
= Mơ hồ: tiếng vượn thật hay trẻ khóc thật nỗi đau
càng đau hơn là vì “ đau đời có cứu được đời đâu ”
<b>? Các em cảm nhận được vẻ đẹp gì trong tâm hồn nhà</b>
thơ?
<b>? Sự tương giao giữa các sự vật, hiện tượng trong vũ trụ</b>
được thể hiện ntn?
Bằng hình tượng giản dị, nhẹ nhàng. Hoa đào rụng sắp
hết xuân sự giao mùa.
Bằng âm thanh có thể tác động đến vũ trụ:
“ Ông chài hát lên ba lần làm cho mặt hồ phủ khói mở
rộng ra. Trẻ mục đồng thổi một tiếng sáo làm cho trăng
trên trời cao hơn ” – Ng. Trãi.
<b>? Khát vọng được sống được tiếp tục lãng du của Ba –</b>
sô được thể hiện ntn?
ở.
<b>2. Bài 2:</b>
Ở giữa Kinh đô( Ki – ô – tô ) ngày nay,
nghe chim đỗ qun hót mà nhớ Kinh đơ
ngày xưa – một Kinh đô đầy kỉ niệm đã
vĩnh viễn qua rồi.
<b>3. Bài 3:</b>
Nỗi lòng thương cảm xót xa khi mẹ
khơng cịn. Hình ảnh “ làn sương thu ”
mơ hồ gợi ra nỗi buồn trống trải bởi công
sinh thành, dưỡng dục chưa báo đền.
<b>4. Bài 4:</b>
Nghe tiếng vượn hú, Ba – sơ liên tưởng
đến tiếng khóc của trẻ bị bỏ rơi trong
rừng do cảnh nghèo đói giá trị nhân đạo
của thơ Ba – sơ.
<b>5. Bài 5:</b>
Bài thơ thể hiện lòng từ bi với những
sinh vật bé nhỏ tội nghiệp, cũng là lòng
yêu thương đối với những người nghèo
khổ.
<b>6. Bài 6 & 7:</b>
- Cánh hoa đào hồng nhạt rụng xuống
mặt hồ làm mặt hồ gợn sóng
- Khung cảnh vắng lặng, nhà thơ có thể
nghe thấy tiếng ve rền rĩ thấm vào đá.
Sự tương giao giữa các sự vật, hiện
<b> 7. Bài 8:</b>
Sắp từ giã cuộc đời, Ba – sơ vẫn cịn lưu
luyến, vẫn tiếp tục cuộc lãng du – bằng
hồn Tình yêu thiên nhiên, khao khát tự
do.
<b>4. Củng cố: Tìm quí ngữ - từ chỉ mùa.</b>
Bi 1: mựa sng - mùa thu; bài 2: chim đỗ quyên - mùa hè; bài 3: sơng thu - mùa thu; bài 4: gió mùa thu -
mùa thu; bài 5: ma đơng - mùa đông; bài 6: hoa đào - mùa xuân; bài 7: tiếng ve - mùa hè; bài 8: cánh đống
hoang vu - mùa đơng.
<b>5. Dặn dị:</b>
- <i><b>Soạn bài Các hình thức kết cấu của Vb thuyết minh.</b></i>
- Học thuộc long bài 3 và bài 5.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hoàn thiện các kiến thức về văn bản thuyết minh đã học ở THCS : yêu cầu, phương pháp thuyết
minh.
- Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng: Lựa chọn hình thức kết cấu và xây dựng được kết cấu cho văn bản phù hợp với đối</b>
tượng thuyết minh.
<i><b>3. Về thái độ: Ý thức sử dụng hình thức kết cấu thuyết minh cho phù hợp (KNS: nhận thức, chịu</b></i>
trách nhiệm, trình bày 1 phút)
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: một số hình ảnh về hội thổi cơm thi ở ĐV, bưởi Phúc Trạch</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Văn bản thuyết minh có kết cấu nh thế nào và khi thuyết minh một vấn đề ta chon</b>
hình thức kết cấu ra sao. Chúng ta tìm hiểu bài.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cết cấu của VB thuyết minh</b>
<b>? Thế nào là văn thuyết minh? Các loại văn thuyết</b>
minh?
<b>? Thế nào là kết cấu văn bản thuyết minh?</b>
<b>? Kết cấu của VB thuyết minh phụ thuộc vào các yếu tố</b>
nào?
= cái được nói đến.
= trình độ, hồn cảnh
<b>? Đối tượng thuyết minh là gì?</b>
<b>? Mục đích thuyết minh?</b>
<b>? Các ý chính?</b>
<b>I. Kết cấu của VB thuyết minh:</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
Kết cấu văn bản là sự tổ chức, sắp xếp
các thành tố của VB thành một đơn vị
thống nhất, hồn chỉnh, có ý nghĩa.
<b>* Lưu ý: kết cấu của VB thuyết minh</b>
phụ thuộc vào:
+ Đối tượng thuyết minh.
<b>2. Các dạng kết cấu:</b>
<i><b>a. VB 1: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân</b></i>
- Đối tượng thuyết minh: Hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân.
<b>? Các ý sắp xếp theo một trình tự ntn?</b>
<b>? Đối tượng thuyết minh là gì?</b>
<b>? Mục đích thuyết minh?</b>
<b>? Các ý chính?</b>
<b>? Các ý sắp xếp theo một trình tự ntn?</b>
<b>? Ở hai VB trên, ngồi các ý chính đó, các em có thể</b>
<b>bổ sung thêm ý nào hay khơng?</b>
<b>? Có những hình thức kết cấu nào?</b>
[ Kết cấu là thành tố rất quan trọng của VB thuyết
minh; lựa chọn kết cấu nào là tùy thuộc vào đối tượng,
mục đích thuyết minh và người tiếp nhận; cần phải linh
hoạt trong việc hình thành kết cấu…
<b>Hoạt động 2: Luyện tập:</b>
+ Thời gian, địa điểm diễn ra lễ hội.
+ Diễn biến của lễ hội: thi nấu cơm,
chấm thi…
+ Ý nghĩa của lễ hội.
- Cách sắp xếp các ý: trình tự thời
gian( diễn biến của lễ hội ).
<i><b>b. VB 2: Bưởi Phúc Trạch</b></i>
- Đối tượng thuyết minh: một loại trái
cây nổi tiếng ở Hà Tĩnh - bưởi Phúc
Trạch.
- Mục đích thuyết minh: giúp người đọc
cảm nhận được hình dáng, màu sắc,
hương vị và sự bổ dưỡng của bưởi Phúc
Trạch.
- Các ý chính:
+ Hình dáng bên ngoài của bưởi Phúc
Trạch.
+ Hương vị đặc sắc của bưởi Phúc
Trạch.
+ Sự hấp dẫn và bổ dưỡng của bưởi
Phúc Trạch.
+ Danh tiếng của bưởi Phúc Trạch.
- Cách sắp xếp các ý: Trình tự khơng
gian( từ ngồi vào trong ); trình tự
logic( các phương diện khác nhau của
quả bưởi - Hình dáng, màu sắc, hương vị
và sự bổ dưỡng ).
<b>* GHI NHỚ( Tr 168 )</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Tỏ lòng – Phạm Ngũ Lão</b>
- Đọc hiểu tiểu dẫn về bài thơ: tác giả,
thể loại, nội dung chính…
- Giá trị nội dung của tác phẩm:
- Giá trị nghệ thuật của tác phẩm:…
<b>2. Thuyết minh về Nghĩa trang liệt sĩ</b>
<b>Tỉnh An Giang:</b>
- Địa điểm, quang cảnh.
- Quá trình hình thành và phát triển.
- Ý nghĩa văn hóa, xã hội của nó.
- Sự viếng thăm của nhân dân và chính
- Việc quản lí, sửa chữa…
<b>4. Củng cố: Xem phần ghi nhớ ở SGK.</b>
<b>5. Dặn dị:</b>
- Sưu tầm và phân tích một số VB thuyết minh. Xác định hình thức kết cấu của Vb thuyết
minh đó.
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dàn ý và yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn thuyết minh.
- Cách lập dàn ý khi triển khai bài văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn thuyết minh và kĩ năng lập dàn ý để lập được dàn ý cho
một bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc.
- Thực hành lập dàn ý cho bài văn thuyết minh có đề tài gần gũi, quen thuộc.
<b>3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của việc lập dàn ý và biết vận dụng kĩ năng để thuyết minh</b>
một đề tài gần gũi, quen thuộc với cuộc sống và học tập (KNS: thảo luận nhóm, trình bày)
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập về dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>? Nhắc lại bố cục và nhiệm vụ của một bài làm văn?</b>
<b>? Bố cục ba phần của một bài làm văn có phù hợp với</b>
văn thuyết minh khơng?
<b>? Phần mở bài và kết bài của một bài văn tự sự có gì</b>
<b>giống và khác văn thuyết minh? GV cho VD</b>
= phần 4, GV nói sơ.
<b>I. Ơn tập về dàn ý bài văn thuyết</b>
<b>minh:</b>
- Bố cục và nhiệm vụ của một bài làm
văn:
+ Mở bài: giới thiệu vấn đề.
+ Thân bài: nội dung chính của bài viết.
+ Kết bài: nêu suy nghĩ, hành động của
người viết.
- Bố cục ba phần phù hợp với văn thuyết
minh. Bởi văn thuyết minh cũng sử dụng
các thao tác của làm văn.
<b>Hoạt động 2 : Lập dàn ý bài văn thuyết minh</b>
<b>DỰA VÀO PHẦN II ĐỂ HƯỚNG DẪN HS</b>
<b>HS ĐỌC PHẦN GHI NHỚ( SGK – Tr 171 )</b>
- Xác định đề tài.
- Xây dựng dàn ý.
văn thuyết minh phải trở lại vấn đề để
giúp người đọc có cảm xúc lâu dài với
vấn đề.
<b>II. Lập dàn ý bài văn thuyết minh:</b>
<b>1. Xác định đề tài:</b>
<b>2. Lập dàn ý:</b>
<b>a. Mở bài: </b>
Giới thiệu đề tài cần thuyết minh, phải
thu hút được người tiếp nhận.
<b>b.Thân bài: </b>
<b>- Tìm ý, chọn ý: phải đảm bảo được tính</b>
chuẩn xác, khoa học, phù hợp với yêu
cầu cần thuyết minh.
- Sắp xếp ý: theo một hệ thống nhất định,
không bị trùng lặp.
<b>c. Kết bài: </b>
<b> - Trở lại đề tài của bài viết.</b>
- Lưu lại những cảm xúc lâu bền trong
<b>* GHI NHỚ( SGK – Tr 171 )</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Giới thiệu một tác gia văn học.
2. Giới thiệu một tấm gương học tốt.
3. Giới thiệu một phong trào của
trường( lớp ).
4. Trình bày một quy trình sản xuất( hoặc
các bước của một quá trình học tập ).
<b>4. Củng cố: Tự đưa ra vấn đề thuyết minh và luyện tập lập dàn ý cho bài văn thuyết minh.</b>
<b>5. Dặn dò: Soạn Phú sông Bạch Đằng</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức:</b>
- Nhân vật “chủ - khách đối đáp” , cách dùng hình ảnh điển cố chọn lọc, câu văn tự do, phóng
túng,…
<b>2. Về kĩ năng : Phân tích tác phẩm theo thể loại.</b>
<b>3. Về thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân, tin tưởng vào vận mệnh dân tộc (KNS:</b>
trình bày suy nghĩ, nhận thức).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Tranh ảnh về trận Bạch Đằng.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: BĐ là một dòng sông nổi tiếng của Việt Nam. Nơi đây đã trở thành niềm tự hào của </b>
quân dân Đại Việt. Dòng sông và những chiến công hiển hách đã là niềm cảm hứng hoài cổ hào
hùng của bao thế hệ thi nhân. BĐGP của THS là một tác phẩm tiêu biểu.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Cho biết vài nét về tác giả?</b>
<b>? Giới thiệu vài nét về địa danh sông Bạch Đằng?</b>
<b>? Ở đây là nguồn cảm hứng cho thơ văn ntn?</b>
<b>? Thời điểm sáng tác?</b>
<b>? Thế nào là thể phú?</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc –hiểu VB</b>
<b>Gọi HS đọc VB và tìm hiểu các từ chú giải</b>
<b>? Mục đích dạo chơi thiên nhiên, chiến địa của “</b>
khách”?
<b>? Tráng chí (chí lớn ) bốn phương của “khách”được thể</b>
hiện qua những địa danh ntn?
= chỉ đi qua chủ yếu bằng sách vở, bằng trí tưởng tượng
của nhà thơ… Học hỏi Tư Mã Thiên đi du lịch nhiều
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn:</b>
- Trương Hán Siêu (?- 1354) là
người có học vấn uyên thâm, từng tham
gia các cuộc chiến đấu của quân dân nhà
Trần chống quân Mơng- Ngun, được
các vua Trần tin cậy và nd kính trọng.
<i><b>2. Bài “ Phú sơng Bạch Đằng ”</b></i>
<b>a. Tìm hiểu địa danh Bạch Đằng:</b>
- Là nơi ghi dấu nhiều chiến công lịch sử
của dân tộc: năm 938, Ngô Quyền đánh
bại quân Nam Hán; năm 1288, Trần
Quốc Tuấn đánh tan quân Mông –
Nguyên…
- Nhiều tác giả viết về đề tài sông Bạch
Đằng.
<b>b. Thời điểm sáng tác:</b>
Khoảng 50 năm sau cuộc kháng chiến
chống giặc Mông – Nguyên thắng lợi.
<b>c. Thể loại :</b>
<i>- Phú: Là một thể văn có vần hoặc xem</i>
lẫn giữa văn vần và văn xi, dùng để tả
cảnh vật, phong tục, kể sự việc, bàn
chuyện đời…
- Bố cục : đoạn mở, đoạn giải thích, đoạn
bình luận và đoạn kết.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>
<b>1. Hình tượng nhân vật “ khách ”:</b>
<i>- Mục đích dạo chơi của “ khách”: tham</i>
quan di tích, thưởng thức vẻ đẹp thiên
nhiên, nghiên cứu cảnh trí đất nước, bồi
bổ kiến thức.
<i>- Tráng chí bốn phương được thể hiện</i>
<i>qua:</i>
nơi.
= Hùng vĩ “ Bát ngát …một màu” / Ảm đạm, hiu hắt “
Bờ lau…xương khô ”.
<i>= Vui do khung cảnh thơ mộng “ Nước trời…ba thu” /</i>
buồn do cảnh xưa oanh liệt mà nay trơ trọi, hoang vu…
<b>? Lai lịch của các bô lão? </b>
Có thể là người nghĩa sĩ năm xưa.
<b>? Thái độ của họ đối với khách?</b>
<b>? Họ kể về chiến tích sông Bạch Đằng ntn?</b>
<b>? Diễn biến trận đánh được diễn tà ntn?</b>
<b>? Tìm những câu thơ cho thấy sự quyết liệt của trận</b>
đánh?
<b>? Kết quả cuối cùng ra sao? </b>
<b>? Nguyên nhân thắng lợi? Nguyên nhân nào là quan</b>
trọng?
- Thiên thời (trời cũng chiều lòng người), địa lợi
(đất hiểm), nhân hòa (nhân tài).
<b>? Câu thơ nào ca ngợi vai trị con người? (chú thích 5 –</b>
Tr 6).
<b>? Hãy cho biết ý nghĩa lời ca của các bô lão? </b>
<b>? Lời ca của “ khách ” có ý nghĩa ntn?</b>
Quốc: Nguyên, Tương, Vũ Huyệt, Cửu
Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,
Đầm Vân Mộng…). Đây là những sông
hồ, biển lớn và những vùng đất nổi tiếng.
+ Địa danh của đất Việt: cửa Đại Than,
bến Đông Triều, sông Bạch Đằng Đây
là khung cảnh vừa hùng vĩ, hoành tráng;
nhưng cũng thật ảm đạm, hiu hắt.
Tâm trạng tác giả vừa tự hào, vừa buồn
<b>2. Hình tượng các bơ lão:</b>
- Có thể là người dân địa phương, hoặc
do hư cấu của nhà thơ.
- Thái độ nhiệt tình, hiếu khách, tơn kính
khách.
<i><b>- Kể về chiến tích:</b></i>
<b> + Chiến công của Ngô chúa, Trùng</b>
Hưng nhị thánh.
<b> + Diễn biến trận đánh:</b>
<i>Lực lượng hùng hậu: “ Thuyền</i>
<i>bè… sáng chói”.</i>
Trận đánh diễn ra gay go, quyết
<i>liệt: “Trận đánh được thua … sắp</i>
<i>đổi ” những hình tượng kì vĩ,</i>
mang tầm vóc vũ trụ.
Kết quả cuối cùng:
<i>Đến nay nước sơng tuy chảy hồi</i>
Người chính nghĩa chiến thắng, giặc
hung đồ chuốc nhục muôn đời.
<i><b>- Lời bình của các bô lão về chiến</b></i>
<i><b>thắng:</b></i>
<b> Nguyên nhân thắng lợi:</b>
<i> Quả là: Trời đất cho nơi hiểm trở, </i>
<i> Cũng nhờ: Nhân tài giữ cuộc điện</i>
<i>an.</i>
Nhờ đất hiểm; nhưng quyết định là vai
trò của con người:
<i> Kìa trận Bạch Đằng mà đại thắng</i>
<i> Bởi đại vương coi thế giặc nhàn.</i>
Ca ngợi chiến công của THĐạo khẳng
định sức mạnh, vị trí của con người giá
trị nhân văn, có tầm triết lí sâu sắc.
<i><b>- Ý nghĩa lời ca:</b></i>
<i> Những người bất nghĩa tiêu vong,</i>
<i> Nghìn thu chỉ có anh hùng lưu danh.</i>
tun ngơn về chân lí: bất nghĩa thì tiêu
vong; nhân nghĩa thì lưu danh hiên cổ.
<b>3. Lời ca của “ khách ”:</b>
<b>? Khẳng định chân lí gì? Có giống chân lí của các bơ</b>
lão khơng?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Cho biết ý nghĩa của VB
Nghệ thuật được sử dụng trong bài phú ?
Đằng.
- Khẳng định chân lí:
<i> Giặc tan mn thuở thăng bình, </i>
<i> Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao”</i>
Ta thắng giặc không chỉ ở đất hiểm mà
quan trọng là bởi nhân tài có đức cao
Tư tưởng nhân văn cao đẹp.
<b>I. Tổng kết :</b>
<b>1. Ý nghĩa VB :</b>
Thể hiện niềm tự hào, niềm tin về con
người và vận mệnh quốc gia, dân tộc
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Sử dụng thể phú tự do phóng
túng, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, có
khả năng bộc lộ cảm xúc phong phú, đa
dạng,…
- Kết cấu chặt chẽ, thủ pháp liên
ngâm, lối diễn đạt khoa trương,..
<b>4. Củng cố:</b>
- Nội dung tư tưởng gửi gắm trong bài phú, nhất là trong lời ca của nhân vật khách ở cuối bài
<i>“Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao” có ý nghĩa ntn đối với việc củng cố niềm tin của người dân</i>
<i>Đại Việt trong hồn cảnh triều đình nhà Trần có biểu hiện suy thối ?</i>
<i><b>5. Dặn dị: Soạn TÁC GIẢ NGUYỄN TRÃI</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Nguyễn Trãi là người anh hùng toàn đức toàn tài, yêu nước thương dân, có cống hiến nhiều mặt
cho dân tộc.
- Nguyễn Trãi là nhà tư tưởng nhân nghĩa nhân văn.
- Nguyễn Trãi là người có cơng đầu đặt nền móng thi ca tiếng Việt… nhưng chịu nỗi oan khuất
lớn nhất trong lịch sử
<b>2. Về kĩ năng : Tiếp cận tìm hiểu đánh giá tác gia văn học</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Chân dung Nguyễn Trãi</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: NT - một đại anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới, ở chơng trình ngữ văn</b>
THCS đã cho các em hiểu biết một phần nhỏ về ông qua hai đoạn trích “cơn sơn ca” và “nớc Đại
Việt ta”. Chơng trình ngữ văn 10 THPT tiếp tục mở rộng và đi sâu hơn về tác giả VHTĐ vĩ đại
này.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
CHO BỐN NHÓM CHUẨN BỊ THEO CÁC MỤC: I, 1,
2, 3.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc đời NT</b>
<b>? Cho biết vài nét chính về cuộc đời của NT?</b>
- Cả bên nội và ngoại ảnh hưởng lớn đến hồn thơ
sau này của ông.
- Cha bị giặc bắt sang TQ NT muốn theo phụng
dưỡng cha cha khuyên…
<b>? Vì sao có thể nói NT là một nhân vật lịch sử vĩ đại?</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu sự nghiệp thơ văn của NT:</b>
<b>? Các em đã đọc những tác phẩm nào của NT?</b>
<b>I. Cuộc đời:</b>
- Nguyễn Trãi (1380 – 1442 ) hiệu Ức
Trai, quê gốc ở Chi Ngại( Chí Linh –
Hải Dương ) sau dời về Nhị Khê
(Thường Tín – Hà Tây ).
- Ông sinh ra trong gia đình có hai
truyền thống lớn: yêu nước và văn hóa,
văn học.
- Năm 1400, NT đỗ Thái học sinh và hai
cha con cùng ra làm quan cho nhà Hồ.
- Năm 1407, giặc Minh cướp nước ta,
NT tìm theo Lê Lợi khởi nghĩa và góp
cơng rất lớn cho thành công sau này.
Đến năm 1428, khởi nghĩa Lam Sơn
toàn thắng, NT hăm hở xây dựng lại đất
nước thì bị nghi oan, bị bắt giam
được thả ra, nhưng khơng cịn được tin
dùng. Năm 1439, ơng xin về ở ẩn tại
Côn Sơn.
- Năm 1440, ông được Lê Thái Tông
mời ra giúp nước Năm 1442. oan án
Lệ Chi Viên xảy ra, bọn gian thần vu
cho ông tội giết vua bị tru di tam tộc.
Tóm lại, NT là bậc anh hùng dân tộc,
một nhân vật tồn tài hiếm có, một danh
nhân văn hóa thế giới. Và ơng cũng là
một con người phải chịu nỗi oan thảm
khóc nhất trong lịch sử phong kiến Việt
Nam.
<b> II. Sự nghiệp thơ văn:</b>
<b>1. Những tác phẩm chính:</b>
Hãy giới thiệu sơ lược một vài tác phẩm tiêu biểu?
<b>? Tư tưởng chủ đạo trong văn chính luận NT là gì? </b>
= NT dùng văn chính luận đánh vào lịng qn thù – VD:
<b>( Giấy rời…) với nhiều giọng điệu từ khuyên nhũ, dạy</b>
bảo tới cứng rắn…
<i>= Người làm vua: “ Chớ thưởng bậy vì tư ân, chớ phạt</i>
<i>bừa vì tư nộ; đừng thích của tiền mà bng tuồng xa xỉ,</i>
<i>đừng gần thanh sắc mà bừa bãi hoang dâm ” ( Chiếu răn</i>
bảo Thái tử ).
<b>? Tại sao nói NT vừa là người anh hùng vĩ đại lại vừa là</b>
con người trần thế?
<i>= Bui một tấc lòng ưu ái cũ</i>
<i> Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông </i>
( Thuật hứng 2 )
= không phải tất cả phẩm chất đó để làm đẹp cho bản
thân NT mà là để giúp dân, giúp nước “ Dành còn để trợ
dân này ”( Tùng )
= thiên nhiên vừa cao sang vừa bình dị.
<i><b>“ Ao cạn vớt bèo cấy muốn</b></i>
<i><b> Đìa thanh phát co ương sen…”</b></i>
<i><b>“ Cơm ăn chẳng quản dưa muối,</b></i>
<i><b> Ao mặc nài chi gấm thiêu ”</b></i>
<i><b>“ Hái cúc, ương lan, hương bén áo</b></i>
<i><b> Tìm mai, đạp nguyệt, tuyết xâm khăn”</b></i>
<i>“ Tay ai thì lại làm ni miệng</i>
<i> Làm biếng ngồi ăn lở núi non” ( Tay làm hàm nhai…/</i>
ngồi ăn núi lở ).
<b>? Cuối cùng ta có thể nói gì về giá trị ND & NT thơ văn</b>
NT?
<i>- Những tác phẩm chính: </i>
<i><b> + Chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập,</b></i>
<i>Bình Ngơ đại cáo, Ức Trai thi tập, Chí</i>
<i>linh sơn phú..</i>
<i><b> + Chữ Nơm: Quốc âm thi tập viết theo</b></i>
thể Thơ Đường luật hoặc Đường luật
xen lục ngôn.
<b>2. Nguyễn Trãi _ nhà văn chính</b>
<b>luận kiệt xuất:</b>
- Tư tưởng chủ đạo trong văn chính luận
NT là tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước,
thương dân.
- Tác phẩm tiêu biểu: Quân trung từ
mệnh tập, Bình Ngô đại cáo…
- NT quan niệm khi đất nước bị xâm
lược thì yêu nước là chống giặc. Khi thái
bình, ơng ước vọng nhà nước dùng nhân
nghĩa để “ trị ” dân, “ khoan ” dân…
Văn chính luận của NT đạt tới trình độ
nghệ thuật mẫu mực từ việc xác định đối
tượng, mục đích sử dụng bút pháp thích
hợp đến kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc
bén.
<b>3. Nguyễn Trãi _ nhà thơ trữ tình</b>
<b>sâu sắc:</b>
<i>Hai tập thơ Ức Trai thi tập và Quốc</i>
<i>âm thi tập ghi lại hình ảnh NT vừa là</i>
người anh hùng vĩ đại vừa là con người
trần thế:
+ Lí tưởng của người anh hùng là sự
quyện hòa giữa nhân nghĩa với yêu
nước, thương dân trong chiến đấu chống
ngoại xâm và cả trong chống cường
quyền, bạo ngược vì chân lí.
+ Là con người rất trần thế: ông đau
nỗi đau của con người (đau trước cảnh
éo le, thói đời đen bạc, khao khát sự
hoàn thiện của con người và mơ ước
XH thái bình, thịnh trị…) và yêu tình
yêu con người (thiên nhiên, đất nước,
con người, cuộc sống, nghĩa vua tơi, tình
cha con, tình bạn…).
<b>* Nghệ thuật: sử dụng nhiều từ thuần</b>
Việt, tục ngữ, ca dao cùng lời ăn tiếng
nói hàng ngày của nhân dân; góp phần
làm cho tiếng Việt trở thành ngôn ngữ
văn học giàu và đẹp.
<b>III. Kết luận:</b>
- Về nghệ thuật: văn chương NT có
đóng góp lớn ở cả hai bình diện là thể
loại và ngơn ngữ.
- NT là nhà thơ lớn, người đặt nền móng
cho thi ca viết bằng tiếng Việt. Với
<i>Quốc âm thi tập, thơ Nơm có địa vị</i>
chính thức, là một thành phần của
VHVN, sánh vai cùng thể thơ chữ Hán
đã có từ lâu
<b>* GHI NHỚ (SGK – Tr 13)</b>
<b>4.Cịng cè: NT lµ bËc anh hùng dân tộc, 1 nv toàn tài hiếm có nhng lại là ngời phải chịu những oan khiên </b>
thảm khóc dới thời pk.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Trỡnh by hiểu biết của em về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi
<i><b>- Soạn ĐẠI CÁO BÌNH NGƠ</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
<b>Ngày dạy: …./ …. /…… </b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược gian khổ mà hào hùng
của quân dân Đại Việt.
- Bản Tun ngơn Độ lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa, u nước, khát vọng hịa bình.
- Nghệ thuật mang đậm tính chất sử thi, lí lẽ hặt chẽ, đanh thép, chứng cứ giàu sức thuyết phục.
<b>2. Về kĩ năng : Phân tích tác phẩm theo đặc trưng thể loại cáo.</b>
<b>3. Về thái độ : Trân trọng tư tưởng của Nguyễn Trãi (KNS: nhận thức, phát hiện, trình bày)</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Văn bản và các câu hỏi SGK</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Sau 10 năm k/c chống quân Minh xâm lợc thắng lợi, Lê Lợi lên ngơi hồng đế, lập ra </b>
triều đình hậu Lê, cử NT viết ĐCBN để bố cáo cho toàn dân đợc biết chiến thắng vĩ đại của quân và
dân ta. Từ nay nớc Đại Việt đã giành lại nền độc lập, non sông trở lại thái bình.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Giải thích tựa đề bài cáo?</b>
<b>? Cho biết hồn cảnh sáng tác?</b>
<b>? Cáo là một thể loại ntn?</b>
<b>? Bố cục của bài cáo?</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>? Ở đoạn đầu này, NT đã nêu lên những chân lí nào</b>
được gọi là chính nghĩa của cuộc kháng chiến của ta?
= tiếp thu tư tưởng Nho giáo( nhân nghĩa – yên dân )
nâng cao hơn là phải đánh giặc.
= cịn giặc thì phi nghĩa vì chỉ gieo tai họa cho nhân dân.
<b>? Ngồi ra tác giả cịn SS những vấn đề nào? Nhằm</b>
mục đích gì?
SS bài “ Nam quốc sơn hà” thấy NT đã nâng cao
hơn…
<b>? Vì sao đoạn mở đầu có ý nghĩa như lời tuyên ngôn</b>
độc lập?
<b>? Ở cuối đoạn 1, tác giả cịn SS điều gì? Qua đó làm nổi</b>
bật vấn đề nào?
<b>? Tác giả đã tố cáo âm mưu, tội ác nào của giặc Minh?</b>
Theo em tội ác nào là man rợ nhất? [ mượn gió bẻ măng
của giặc ]
[ tố cáo chủ trương cai trị phản nhân đạo. Cái chết đang
chờ dợi họ dưới biển, tên rừng “ chốn chốn lưới
chăng…nơi nơi cạm đặt ”
<b> “ nheo nhóc thay kẻ góa bụa khốn cùng ” hình ảnh</b>
<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn:</b>
<b>1. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
Đầu năm 1428, quân ta chiến thắng giặc
Minh, NT thừa lệnh Lê Lợi viết bài cáo
này để công bố rộng khắp về việc dẹp
yên giặc Minh( Ngô ).
<b>2. Thể loại:</b>
<i><b> Cáo : thể loại viết bằng văn biền ngẫu,</b></i>
khơng có vần, câu dài ngắn khơng gị bó,
thường đối nhau với các hình tượng nghệ
thuật sinh động, gợi cảm.
<b>3. Bố cục: ( SGK – Tr 16 )</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Lập trường chính nghĩa của cuộc</b>
<b>khởi nghĩa:</b>
NT nêu lên nguyên lí chính nghĩa của
cuộc kháng chiến:
<i><b>- Tư tưởng nhân nghĩa:</b></i>
<i>Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,</i>
<i>Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.</i>
+ Điếu: thương dân khốn khổ.
+ Phạt: đánh dẹp, loại trừ lũ bạo tàn.
+ Trừ bạo: tiêu diệt giặc ngoại xâm và
lũ bán nước.
Nhân nghĩa phải gắn liền với chống
ngoại xâm và chống ngoại xâm là nhân
nghĩa.
<i><b>- Chân lí khách quan về sự độc lập của</b></i>
<i><b>nước Đại Việt:</b></i>
+ Dùng các từ có tính chất hiển nhiên:
từ trước, vốn xưng, đã lâu, đã chia, cũng
khác…
+ Cách viết đối xứng giữa VN và TQ
về: văn hiến lâu đời, bờ cõi, phong tục,
chế độ riêng, hào kiệt…
Như lời tuyên ngôn khẳng định chủ
quyền độc lập dân tộc.
- SS sự thất bại của kẻ thù – cịn ta thì
chiến thắng.
Làm nổi bật niềm tự hào dân tộc.
<b>2. Vạch rõ tội ác của kẻ thù:</b>
- Vạch trần âm mưu “ Phù Trần diệt Hồ ”
của giặc Minh chỉ là lừa bịp thực ra là
thừa cơ vào cướp nước ta.
- Tố cáo tội ác của giặc Minh:
+ Diệt chủng, tàn sát người dân vô tội:
<i><b>Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,</b></i>
mang tính khái quát như khắc vào bia căm thù để muôn
đời nguyền rủa bọn ngoại xâm.
<i><b>= lấy cái vơ hạn( trúc Nam Sơn ) để nói cái vơ hạn( tội</b></i>
<i><b>ác của giặc ); dùng cái vô cùng( nước Đơng Hải ) để nói</b></i>
cái vơ cùng( sự nhơ bẩn của kẻ thù ).
đúng là bản cáo trạng đanh thép đòi quyền sống con
người, tố cáo kẻ thù.
<b>? Hình tượng Lê Lợi được miêu tả ntn?</b>
SS với Trần Quốc Tuấn ( ruột đau như cắt, nước mắt
đầm đìa…tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối…dẫu cho
trăm thây chất ngồi cỏ nội…).
<b>? Những ngày đầu, qn ta có những khó khăn gì?</b>
<b>? Sức mạnh nào giúp qn ta chiến thắng?</b>
<b>? Em hiểu ntn về phương châm đánh giặc của quân ta?</b>
<i>Đem đại nghĩa để thắng hung tàn</i>
<i>Lấy chí nhân để thay cường bạo…</i>
lấy cái chính nghĩa để thay thế cái phi nghĩa.
<b>? Cho biết có những trận đánh nào, đặc điểm của mỗi</b>
trận?
= Ngôn ngữ: sd các động từ mạnh, nhạc điệu dồn dập,
âm thanh hào hùng, bão cuốn làn sóng trào dâng.
= Chính chúng đã gây ra cho chúng…
= Ngày 18…20…25…28…
= Sức mạnh của quân ta như vũ trụ.
nặng nề.
+ Hủy hoại môi trường sống: thẳng tay
vơ vét của cải, tài nguyên; tàn hại cỏ
cây, tiêu diệt các ngành sản xuất,… làm
cho người dân khốn khổ khơng cịn
đường sống, đất nước xơ xác, tiêu điều.
<i><b>- Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi</b></i>
<i><b>hết tội</b></i>
<i><b>Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa</b></i>
<i><b>sạch mùi.</b></i>
Lòng căm thù giặc sâu sắc làm cho con
người uất hận, phải đứng lên hành động.
<b>3.Quá trình chiến đấu và chiến thắng:</b>
<b> a) Buổi đầu khởi nghĩa:</b>
<i><b>- Hình tượng Lê Lợi: </b></i>
<i> + Nguồn gốc xuất thân (chốn hoang dã</i>
<i>nương mình).</i>
<i> + Cách xưng hơ khiêm nhường( ta ).</i>
<i> + Có lịng căm thù giặc sâu sắc( há đội</i>
<i>trời chung…thề khơng cùng sống ).</i>
+ Có lí tưởng lớn và quyết tâm thực
<i>hiện qua các từ chỉ tâm trạng (ngẫm,</i>
<i>căm, thề, đau lịng, nhức óc, nếm mật,</i>
<i>nằm gai, qn ăn vì giận, suy xét, đắn</i>
<i>đo, trằn trọc, băn khoăn…). </i>
Lê Lợi vừa là con người bình thường
vừa là lãnh tụ nghĩa quân anh hùng, tiểu
biểu cho cuộc khởi nghĩa.
<i><b>- Những khó khăn: thiếu nhân tài, qn</b></i>
ít, thiếu lương thực, vũ khí; kẻ thù thì lớn
mạnh nhưng nhờ sự gắng chí, đồn kết
một lịng của tướng sĩ, dùng sách lược
đúng đắn nên từng bước giành thắng lợi.
<b> b) Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn:</b>
<i><b>- Hai trận mở màn bất ngờ:</b></i>
<i>Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật</i>
quân ta vững tin, lớn mạnh; kẻ thù “
<i>nghe hơi mất vía / nín thở cầu thoát thân</i>
<i>”.</i>
- Hai trận Ninh Kiều, Tốt Động:
<i>“ Ninh Kiều máu chảy thành sông, tanh </i>
<i>Trôi vạn dặm.</i>
<i>Tốt Động thây chất đầy nội, nhơ để ngàn</i>
<i>năm.”</i>
thất bại nặng nề của quân Minh trải
rộng trong không gian và kéo dài theo
thời gian.
<b>? Sau khi chiến tranh kết thúc, nhân dân ta xử trí kẻ thù</b>
ntn? Cho thấy điều gì?
= đổi mới: sạch thù (chặt đứt cánh tay che trời của quân
Minh. Sau cơn mưa...
= Vui hiện tại nhớ về quá khứ, tổ tiên..
<b>? bài học từ cuộc k/chiến ?</b>
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Nghệ thuật?
chiến thắng của ta.
- Tiếp tục tư tưởng nhân nghĩa, ta “ mở
đường hiếu sinh ” tha chết cho kẻ thù và
tạo điều kiện cho họ về nước lòng nhân
đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta.
<b>3. Tuyên bố chiến thắng:</b>
- Tuyên bố nền độc lập dân tộc đã được
lập lại; cả nước hân hoan xây dựng lại
quê hương với niềm tự hào và lòng tin
vững chắc.
- Bài học: sự thay đổi đã tạo điều kiện
thiết lập sự vững bền.
<b>III. TỔNG KẾT :</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản : </b>
Bản anh hùng ca tổng kết cuộc kháng
chiến chống quân Minh xâm lược gian
khổ mà hào hùng của quân dân Đại Việt.
Bản Tuyên ngôn Độ lập sáng chói tư
tưởng nhân nghĩa, u nước, khát vọng
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Bút pháp anh hùng ca mang đậm tính
chất sử thi với các thủ pháp nghệ thuật so
sánh, tương phản, liệt kê
- Giọng văn biến hóa linh hoạt, hình ảnh
sinh động, hoành tráng
<i><b>4. Củng cố: ĐCBN với cuộc đại phá quân Minh toàn thắng là một Áng thiên cổ hùng văn vơ tiền</b></i>
<i><b>khống hậu. Sở dĩ nh vậy là vì ở ĐCBN có sự kết hợp giữa cảm hứng ctrị và c/h nghệ thuật đến mức kì</b></i>
diƯu mà cha có tp vh chính luận nào vợt qua.
<b>- Phân tích sự thể hiện tư tưởng nhân nghĩa yêu nước trong bài cáo.</b>
- Học thuộc lòng bản dịch bài cáo (Những đoạn chữ to trong SGK).
<i><b>- Chứng minh bài Cáo Bình Ngơ là một bản tun ngơn nhân nghĩa.</b></i>
<b>5. Dặn dị:</b>
<i><b>- Soạn bài: TÍNH CHUẨN XÁC, HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
Ngày dạy: …./ …. /……
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Yêu cầu về tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
- Một số biện pháp đảm bảo sự chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nhận diện về các biểu hiện của tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh qua các ví dụ cụ
thể.
- Bước đầu biết viết văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác, hấp dẫn.
<b>3. Về thái độ: Hiểu được tầm quan trọng của việc thuyết minh đúng và hay (KNS: xác định giá trị,</b>
lắng nghe tích cực)
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên soạn giáo án, đọc tài liệu; Học sinh học bài cũ, soạn bài</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a.</b> <b>Đặt vấn đề: </b>Tính chuẩn xác và hấp dẫn là yêu cầu vô cùng quan trọng của văn bản
thuyết minh. Vậy, làm thế nào để văn bản thuyết minh đạt đ ợc những yêu cầu đó, ta tìm
hiểu bài.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác trong VB</b>
<b>thuyết minh</b>
Cho 4 nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
<b>? Tính chuẩn xác trong VB thuyết minh là gì?(Nhóm 1)</b>
<b>? Một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác của VB</b>
thuyết minh?( Nhóm 1 )
<b>? BT a – Tr 24?( Nhóm 2 )</b>
<b>? BT b – Tr 25?( Nhóm 3 )</b>
<b>? BT c – Tr 25?( Nhóm 4 )</b>
<b>I.Tính chuẩn xác trong VB thuyết </b>
<b>minh:</b>
<b>1. Tính chuẩn xác trong VB thuyết</b>
<b>minh:</b>
Là trình bày một vấn đề nào đó phải
đúng với chân lí, với chuẩn mực được
thừa nhận.
<b>2. Một số biện pháp đảm bảo tính</b>
<b>chuẩn xác của VB thuyết minh:( SGK</b>
– Tr 24 )
<b>3. Luyện tập:</b>
<b> a. Bài thuyết minh chưa chuẩn xác, vì:</b>
- Chương trình NV 10 khơng phải chỉ có
VHDG.
- Chương trình NV 10 về VHDG khơng
phải chỉ có ca dao, tục ngữ.
- Chương trình NV 10 khơng có câu đố.
<b> b. Câu nói chưa chuẩn xác, vì: từ “</b>
<i>Thiên cổ hùng văn ” là áng văn hào hùng</i>
của nghìn đời chứ khơng phải viết cách
đây một nghìn năm.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính hấp dẫn trong VB thuyết</b>
<b>minh</b>
<b>? Một bài văn thuyết minh chuẩn xác cần đáp ứng</b>
những yêu cầu nào?
<b>Cũng cho 4 nhóm làm từng phần:</b>
<b>? Tính hấp dẫn của VB thuyết minh là gì?( Nhóm 2 )</b>
<b>? Một số biện pháp đảm bảo tính của hấp dẫn VB thuyết</b>
minh?( Nhóm 2 )
<b>Hoạt động 3: LT</b>
<b>? BT 1 – Tr 26?( Nhóm 3 )</b>
<b>? BT 2 – Tr 26?( Nhóm 4 )</b>
<b>? Một bài văn thuyết minh hấp dẫn cần phải đáp ứng</b>
những yêu cầu gì?
<b> ĐỌC GHI NHỚ</b>
<b>? BT Luyện tập – Tr 27?( Nhóm 1 )</b>
một nhà thơ.
<b>* Lưu ý: Một bài văn thuyết minh chuẩn</b>
xác thì tri thức phải có tính khách quan,
khoa học, đáng tin cậy.
<b>II.Tính hấp dẫn của VB thuyết minh:</b>
<b>1. Tính hấp dẫn của VB thuyết</b>
<b>minh:</b>
Là VB phải tạo được sức lôi cuốn, thu
hút sự chú ý của người tiếp nhận.
<b>2. Một số biện pháp đảm bảo tính</b>
<b>của hấp dẫn VB thuyết minh: ( SGK –</b>
Tr 25 )
<b>3. Luyện tập:</b>
<i><b>( 1 ) – Tr 26:</b></i>
<i> “ Nếu bị tước đi môi trường kích thích,</i>
<i>bộ não của đứa trẻ sẽ phải chịu đựng kìm</i>
<i>hãm ” là một luận điểm khái quát. Tác</i>
giả đã đưa ra hàng loạt những chi tiết cụ
thể (… ) để làm sáng tỏ luận điểm trên.
Vì thế, luận điểm khái quát đã trở nên cụ
thể, dễ hiểu; và sự thuyết minh trở nên
<i><b>( 2 ) – Tr 26:</b></i>
Bài thuyết minh về Hồ Ba Bể sẽ trở nên
hấp dẫn hơn khi tác giả nói đến những sự
tích, những truyền thuyết giúp ta như trở
về một thuở xa xưa, thần tiên, kì ảo; và
tâm hồn phong phú hơn.
<b>* Lưu ý: Một bài văn thuyết minh hấp</b>
dẫn phải sử dụng nhiều hình tượng sinh
động, nhiều SS cụ thể, những sự tích,
truyền thuyết và câu văn phải biến hóa
linh hoạt.
<b>II. Luyện tập:</b>
Đoạn văn hấp dẫn vì:
- Sử dụng linh hoạt các kiểu câu: đơn,
ghép, nghi vấn, cảm thán, khẳng định.
- Dùng những từ ngữ giàu tính hình
tượng, liên tưởng (Bó hành hoa xanh như
mạ…)
- Cảm xúc (Trơng mà thèm q! / Có ai
lại đừng vào ăn cho được…).
<b>4. Củng cố: Sưu tầm và tìm hiểu một số văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác, hấp dẫn.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Một số biện pháp đảm bảo tính của hấp dẫn VB thuyết minh?
<i><b> - Soạn Tựa: Trích diễn thi tập; Đọc thêm: Hiền tài là nguyên khí Quốc gia.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. /……
<i><b> Đọc thêm </b></i>
<i><b> - Thân Nhân Trung - </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>Bài 1: Tựa “Trích diễn thi tập”</b>
<b>1. Về kiến thức :</b>
- Ý thức, trách nhiệm trong việc bả tồn di sản VH của tiền nhân và lời nhắc nhở các thế hệ sau nầy
hãy biết trân trọng và yêu quí di sản VH của dân tộc mình.
- Cách lập luận chặt chẽ kết hợp với biểu cảm.
<b>2. Về kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập luận chặt chẽ để thể hiện một cách thuyết phục quan điểm</b>
của người viết.
<i><b>3. Về thái độ : Ý thức bảo tồn giá trị văn chương.</b></i>
<i><b>Bài 2: Đọc thêm Hiền tài là nguyên khí của Quốc gia.</b></i>
<b>1. Về kiến thức :</b>
- <i><b>“Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”, mối quan hệ giữa hiền tài và vận mệnh quốc gia.</b></i>
- Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ.
- Cách lập luận, kết cấu chặt chẽ, sử dụng ngơn ngữ chính luận.
<b>2. Về kĩ năng : Đọc –hiểu văn bản chính luận.</b>
<b>3. Về thái độ : Biết trân trọng hiền tài và có ý thức phấn đấu để được tiếng thơm như các bậc</b>
tiền nhân. (KNS: nhận thức).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: </b>
- Su tầm, bảo tồn di sản văn hoá tinh thần của tổ tiên cha ông là một việc rất quan trọng và cần thiết
nhng cũng hết sức khó khăn. Tiến sĩ HĐL là một trong những trí thức thời Lê đã làm cơng việc đó.
Sau khi hồn thành TDTT, ông lại tự viết một bài tựa đặt ở đầu sách nói rõ quan điểm và tâm sự của
mình và giới thiệu sách với ngời đọc.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<i><b>Bài 1: Tựa “Trích diễn thi tập”</b></i>
<b>Hoạt động 1: Đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Cho biết vài nét về tác giả HĐL? </b>
[ Thi đỗ tiến sĩ năm 1478 ]
<i><b>? Giới thiệu về Trích diễm thi tập?</b></i>
<b>? Lời tựa tập thơ được viết khi nào?</b>
<b>Gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu các từ chú giải (lưu</b>
<b>ý giọng đọc chậm rãi, sắc sảo)</b>
<b>? Những nguyên nhân khiến cho thơ văn của người xưa</b>
- Nhiều tác phẩm phải có trình độ mới hiểu được
cho nên cũng hạn chế nhiều…
<i> Thâm nghiêm kín cổng cao tường</i>
<i><b>Cạn dòng lá thắm dứt đường chim xanh.</b></i>
<i>( Truyện Kiều )</i>
Lá thắm: Vu Hựu – Hàn thị
Chim xanh: Hán Vũ Đế – 2 con chim – Tây
vương mẫu
Sưu tầm vì sở thích mà thơi, do làm quan, thi cử khơng
quan tâm…=> ít thơ văn lưu truyền.
- Quân Minh lấy, đốt sách (trừ sách Phật, Đạo giáo).
<b>? Động cơ nào thôi thúc HĐL sưu tầm thơ văn?</b>
<b>? Cách sưu tầm?</b>
Tác giả phụ họa thêm thơ của mình ở cuối tác phẩm.
<b>HS ĐỌC GHI NHỚ: nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lời</b>
<i><b>Bài 1: Tựa “Trích diễn thi tập”</b></i>
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn:</b>
HĐL( ? - ? ) nguyên quán ở huyện Văn
Giang (tỉnh Hưng Yên), trú quán ở Gia
Lâm (Hà Nội).
<b>2. “Trích diễm thi tập”:</b>
- Là tuyển tập sưu tầm gồm thơ của các
nhà thơ từ thời Trần đến thời Lê và của
tác giả.
- Lời tựa tập thơ được ông viết năm
1497.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Những nguyên nhân khiến cho thơ</b>
<b>văn của người xưa không được lưu</b>
<b>truyền đầy đủ:( khó khăn khi sưu tầm )</b>
- Phải có một nền học vấn, một khả năng
cảm thụ cái hay, cái đẹp mới hiểu được
giá trị của thơ ca.
- Việc sưu tầm thơ ca không mang lại lợi
nhuận nên ít được nhiều người chấp
nhận.
<b>- Có người yêu thích nhưng cơng việc</b>
nặng nề, tài lực kém cỏi nên làm nửa
- Chế độ kiểm duyệt thời xưa (chỉ khi nào
nhà vua cho phép mới khắc vào ván lưu
truyền ).
- Do chiến tranh và thời gian hủy hoại.
<b>2. Động cơ thôi thúc HĐL sưu tầm thơ</b>
<b>văn:</b>
- Niềm tự hào về nền văn hiến dân tộc.
- Ý thức trách nhiệm của tác giả trước di
sản văn hóa của cha ơng đang bị thất lạc.
- Tinh thần độc lập tự cường trong văn
học, không muốn phụ thuộc vào thơ văn
TQ.
<b> 3. Cách sưu tầm:</b>
- Nhặt nhạnh ở giấy tàn, vách nát.
- Tìm quanh, hỏi khắp.
- Thu lượm thơ của các vị quan trong
triều.
lẽ thiết tha.
<i><b>Bài 2: Hiền tài là nguyên khí của Quốc gia:</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Xuất xứ bài kí?</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b>
Gọi HS đọc VB, lưu ý cách đọc chậm rãi, giọng tự hào
dân tộc
<b>? Hiền tài có vai trị quan trọng đối với đất nước ntn?</b>
<b>? Nhà nước đã làm những gì để trọng đãi hiền tài?</b>
= Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
<b>? Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ?</b>
Bài học lịch sử từ việc khắc bia ghi tên tiến sĩ?
<i> HCM : “ Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu ”.</i>
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Ý nghĩa VB: Bằng nghệ thuật lập luận</b>
<i>chặt chẽ, lời lẽ thiết tha bài Tựa thể hiện</i>
niềm tự hào, sự trân trọng và ý thức bảo
tồn di sản văn hóa dân tộc.
<b>2. Nghệ thuật : </b>
- Cách lập luận chặt chẽ.
- Sự hịa quyện giữa chất trữ tình
và nghị luận.
<i><b>Bài 2: Hiền tài là nguyên khí của Quốc</b></i>
<i><b>gia:</b></i>
<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả: ( SGK – Tr 32 )</b>
<b>2. Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm</b>
<b>Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba( 1442 ):</b>
Đây là một trong 82 bài văn bia ở Văn
Miếu Hà Nội, được Thân Nhân Trung
soạn năm 1484.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>
<b>1. Vai trò của hiền tài đối với đất</b>
<b>nước:</b>
<i>- “ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”:</i>
người tài cao, học rộng là khí chất ban
đầu làm nên sự sống cịn và phát triển
của đất nước. Hiền tài có quan hệ lớn đối
với sự hưng thịnh của tổ quốc.
- Nhà nước đã trọng đãi hiền tài: đề cao
danh tiếng, phong chức tước, cấp bậc, ghi
tên bảng vàng, đãi tiệc…và khắc bia để
Hiền tài có vai trị rất quan trọng đối
với đất nước.
<b>2. Ý nghĩa, tác dụng của việc khắc</b>
<b>bia ghi tên tiến sĩ:</b>
<i>- Khuyến khích nhân tài “ khiến cho kẻ sĩ</i>
<i>trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn</i>
<i>kuyện danh tiết, gắng sức giúp vua”.</i>
<i>- Ngăn ngừa điều ác “ kẻ ác lấy đó làm</i>
<i>răn, người thiện theo đó mà gắng ”.</i>
- Hậu thế noi gương để đất nước vững
<i>bền: “dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai,</i>
<i>vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu,</i>
<i>vừa để củng cố mạch mệnh cho nhà nước</i>
”.
<b>3. Bài học lịch sử từ việc khắc bia ghi</b>
<b>tên tiến sĩ:</b>
- Hiền tài có mối quan hệ sống cịn đối
với sự hưng thịnh của tổ quốc; nên phải
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa VB: Khích lệ kẻ sĩ đương thời</b>
luyện tài, nêu những bài học cho muôn
đời sau ; thể hiện tấm lòng của Thân
Nhân Trung với sự nghiêp xây dựng đất
nước
<b>2. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, có</b>
luận điểm, luận cứ rõ ràng ; lời lẽ sắc sảo,
thấu lí đạt tình
<b>4. Củng cố:</b>
<i>- Nhận xét về sức thuyết phục của bài Tựa “Trích diễn thi tập” ?</i>
<b>- Phát hiện những luận điểm, luận cứ của VB</b>
- Suy nghĩ của anh/chị về quan điểm, thỏi độ của tg đối với ĐN ?
<b>5. Dặn dũ: - Nắm vững những nội dung đã học.</b>
<b> - Chẩn bị bài viết số 5.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
<b> Ngày soạn: …./ …. / …..</b>
<b> Ngày dạy: …./ …. / ….. </b>
<i><b>1. Về kiến thức: Phương pháp viết văn thuyết minh chính xác và hấp dẫn.</b></i>
<i><b>2. Về kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để viết một bài văn thuyết minh.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Có ý thức trong việc thuyết minh một đề tài gần gũi, quen thuộc.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Nhằm giúp cho việc sử dụng từ ngữ đúng, hay, diễn đạt mạch lạc, truyền cảm. Đồng</b>
thời, nâng cao kĩ năng làm văn tự sự -> làm bài văn số 5.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn chung:</b> <b>I. HƯỚNG DẪN CHUNG:</b>
<b>1. Chú ý rèn luyện văn thuyết minh</b>
chuẩn xác và hấp dẫn.
<b>Hoạt động 2: Gợi ý đề bài</b>
<b>Hoạt động 1: Gợi ý cách làm bài</b>
<b>3. Chú ý đến các biện pháp tu từ,</b>
cách thức diễn đạt có thể làm cho người
đọc (người nghe ) có hứng thú theo dõi
việc trình bày, giới thiệu sự vật, hiện
tượng.
<b>II. GỢI Ý ĐỀ BÀI:</b>
<b>1. §Ị ra: </b>
- Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
của đất nớc quê hơng.
<b>2. Yêu cầu:</b>
<i><b> a. Về nội dung:</b></i>
- Tuỳ vào từng đối tợng mà hs lựa chọn.
<b>- Chú ý vận dụng tốt phương pháp thuyết</b>
minh, nhất là các phương pháp có khả
năng tạo ra sức sống, sức cuốn hút người
đọc cho việc giới thiệu, trình bày sự vật,
hiện tượng.
<b>- Tìm được cách thức bố cục và diễn đạt</b>
sao cho nội dung thuyết minh vừa khúc
chiết, mạch lac, trong sáng, lại vừa có tính
nghệ thuật.
<i><b> b. Về hình thức:</b></i>
Trình bày đẹp, rõ ràng.
III. Đáp án, thang điểm.
- Mở bài: 1điểm.
- Thân bài: 8điểm
- Kết luận: 1điểm.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>5. Dặn dò: Soạn bài Khái quát lịch sử tiếng Việt . Các nhóm trình bày theo nội dung đã phân công.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm về nguồn gốc ngôn ngữ, về quan hệ họ hàng, dịng, nhánh ngơn ngữ nói chung và
tiếngViệt nói riêng : họ ngơn ngữ Nam Á, dịng Mơn - Khmer, nhánh Việt Mường. Một số biểu
hiện về quan hệ gần gũi giữa tiếng Việt với tiếng Mường và những ngơn ngữ khác cùng họ, dịng,
nhánh.
- Những điểm chủ yếu trong tiến trình phát triển lịch sử của tiếng Việt qua các thời kì : dựng nước,
Bắc thuộc và chống Bắc thuộc, độc lập tự chủ, Pháp thuộc và từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Chữ viết của tiếng Việt : chữ Nôm và chữ quốc ngữ (những nét chính trong lịch sử hình thành,
nguyên tắc cấu tạo, ưu điểm cơ bản của chữ quốc ngữ).
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Phối hợp kiến thức cơ bản về lịch sử tiếng Việt và lịch sử chữ viết của tiếng Việt với kiến thức về
tiến trình văn học Việt Nam và những thành tựu văn học chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
- Vận dụng đặc điểm của chữ quốc ngữ vào việc rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả trong văn bản.
<b>3. Thái độ: </b>
- <i>Nắm được các khái niệm họ, dòng, nhánh ngơn ngữ nói chung và trong tiếng Việt nói riêng ; hiểu</i>
được quan niệm về nguồn gốc, các thời kì phát triển của tiếng Việt, hệ thống chữ viết của tiếng
Việt cùng những đặc điểm của chữ quốc ngữ ;
- Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm quý trọng tiếng Việt, di sản lâu đời và quý giá của dân tộc ;
- Có kĩ năng viết đúng các quy định hiện hành của chữ quốc ngữ, kĩ năng phát hiện và sửa chữa
những sai sót về chữ viết (chính tả).
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Nớc ta có 54 dân tộc sống gần gủi có quan hệ họ hàng mật thiết với nhau, tạo đk</b>
trong việc giao l văn hoá - kinh tế. Bên cạnh đó VN là nớc nằm trong khu vực Đơng Nam á.
Chính vì thế ln có sự hội nhập và tiếp th ng/ngữ cũng nh vh các nớc khác -> chúng ta tìm hiểu
bài.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử phát triển của tiếng</b>
<b>Việt</b>
<b>CHO 6 NHĨM THẢO LUẬN CÁC PHẦN TRÌNH</b>
<b>BÀI…</b>
<b>? Tiếng Việt trong thời kì dựng nước?</b>
<b> Họ ngôn ngữ Nam Á</b>
<b> Dòng Môn – Khơme</b>
<b> Việt Mường chung</b>
<b>I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt:</b>
<b>1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước:</b>
<i><b> a. Nguån gèc TiÕng ViƯt:</b></i>
- Nguồn gốc bản địa.
- Thc hä ng«n ngữ Nam á.
<i><b> b. Quan hệ họ hàng TiÕng ViƯt:</b></i>
- TV thc hä Nam ¸ -> cã qhƯ họ hàng với
các ngôn ngữ khác ở VN, DD và khu vực
ĐNCA.
- TV có qhệ với nhiều ngôn ngữ khác ngoài
họ Nam á, nhất là ngôn ngữ thuộc nhóm
<b> Việt Mường</b>
<b> hai - hai</b>
bốn - pon
tay - thay
<b>? Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc</b>
thuộc?
SGK-Tr 35.
<b>? Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ?</b>
<b>? Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc?</b>
<b>? Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay?</b>
<b>ĐỌC GHI NHỚ</b>
<b>Hoạt động 2: Chữ viết của tiếng Việt</b>
<b>? Chữ viết tiếng Việt qua các thời kì ntn?</b>
<b>ĐỌC GHI NHỚ</b>
<b>Hoạt động 3: LT</b>
<b> </b>
<b>2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc</b>
Tiếng Việt và tiếng Hán khơng có
quan hệ họ hàng nhưng do q trình tiếp
xúc lâu dài và có sự tương đồng về mặt
loại hình nên trong tiếng Việt có nhiều từ
gốc Hán.
Các biện pháp Việt hóa tiếng Việt
( SGK)
<b>3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự</b>
<b>chủ:</b>
- Một nền văn chương chữ Hán mang sắc
thái Việt Nam hình thành và phát triển.
- Chữ Nôm xuất hiện vào thế kỉ XIII (dựa
vào việc vai mượn một số yếu tố văn tự
Hán để ghi âm tiếng Việt).
<b>4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp</b>
<b>thuộc:</b>
- Chữ Hán mất địa vị, tiếng Việt bị chèn
ép. Ngôn ngữ hành chính, ngoại giao,
giáo dục là tiếng Pháp.
- Văn chương chữ quốc ngữ ngày càng
nhiều.
- Xây dựng nhiều thuật ngữ khoa học
bằng tiếng Việt.
<b>5. Tiếng Việt từ sau Cách mạng tháng</b>
<b>Tám đến nay:</b>
Tiếng Việt và chữ quốc ngữ được coi
là ngôn ngữ quốc gia thay thế hoàn toàn
cho tiếng Pháp trong tất cả các lĩnh vực.
<b>* GHI NHƠ( SGK – Tr 38 )</b>
<b>II. Chữ viết tiếng Việt:</b>
- Chữ Nôm là hệ thống chữ viết dùng chữ
Hán (hoặc bộ phận chữ Hán) được cấu
tạo lại để ghi tiếng Việt theo qui tắc ghi
âm tiết, trên cơ sở cách đọc chữ Hán của
người Việt.
- Thế kỉ XVII chữ quốc ngữ xuất hiện.
Đến 1945, được sử dụng làm chữ viết
chính thức của Việt Nam.
<b>*GHI NHỚ( SGK-Tr 40)</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố : </b>
- Nhận thức thêm về sự phát triển của tiếng Việt thông qua quá trình mở rộng các chức năng : thời
<b>5. Dặn dị:</b>
<i><b>- Soạn HƯNG ĐẠO ĐẠI VƯƠNG TRẦN QUỐC TUẤN</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> – Ngô Sĩ Liên –</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nhân cách cao đẹp và đóng góp lớn lao của Hưng Đạo Đại Vương với đất nước.
- Cách dựng nhân vật lịch sử qua lời nói, cử chỉ, hành động ; kết hợp giữa biên niên và tự sự ; lối kể
chuyện kiệm lời, giàu kịch tính.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu sử kí trung đại.
- <i>Đặt đoạn trích trong tương quan với tác phẩm Hịch tướng sĩ và các đoạn sử kí Thái sư Trần Thủ</i>
<i>Độ, Thái phó Tơ Hiến Thành.</i>
<b>3. Thái độ:</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp nhân cách và đóng góp lớn lao của Hưng Đạo Đại Vương cho đất nước qua
ứng xử của bề tôi đối với vua, của con đối với cha ;
- Thấy được cách xây dựng nhân vật lịch sử qua lời nói, cử chỉ và hành động ; nghệ thuật kết hợp
giữa biên niên và tự sự ; lối kể chuyện kiệm lời, giàu kịch tính.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>III.TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Thợng quốc công thiết chế Hng Đạo Đại Vơng Trần Quốc Tuấn là một vị hiền tài, anh</b>
hùng dân tộc, một trong những danh tớng nổi tiếng toàn thế giới bởi 2 lần chỉ huy quân đội nhà
Trần chiến thắng quân Mông Nguyên xâm lợc.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b> HS gạch SGK</b>
<b>? Giới thiệu vài nét về tác giả?</b>
<b>? Giới thiệu về Đại Việt sử kí tồn thư?</b>
HS đọc theo 3 đoạn
GV: kế cấu HT – QK – HT
Nêu kế sách giữ nước của TQT?
Bằng giảm thuế khóa, bớt hình phạt, không phiền nhiễu
nhân dân, lo cho dân sung túc…
<b>? Nhận xét điều gì về TQT qua kế sách giữ nước?</b>
? TQT quyết định thế nào trước lời căn dặn của cha?
<b>? Chi tiết TQT đem lời dặn của cha hỏi ý kiến của từng</b>
người có ý nghĩa ntn?
<b>? TQT cịn là người có đức độ lớn lao? Hãy tìm các ý thể</b>
hiện điều đó?
<b>I. Tiểu dẫn:</b>
<b>1. Tác giả Ngơ Sĩ Liên:</b>
- Ngô Sĩ Liên đỗ tiến sĩ năm 1442, từng
làm Tư nghiệp Quốc Tử Giám.
- Là nhà sử học nổi tiếng của nước ta
thời trung đại.
<b>2. Đại Việt sử kí tồn thư:</b>
- Dựa trên sách “Đại Việt sử kí” của Lê
Văn Hưu và “Sử kí tục biên” của Phan
Phu Tiên.
- Hoàn tất năm 1479, gồm 15 quyển, ghi
chép lịch sử từ thời Hồng Bàng đến năm
1428.
- Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc
mạnh mẽ, vừa có giá trị sử học vừa có
giá trị văn học.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1. Phẩm chất của Hưng Đạo Đại</b>
<b>Vương TQT:</b>
<b> a. Kế sách giữ nước:</b>
- Nên tùy thời thế mà có sách lược phù
hợp, binh pháp cần linh họat.
- Tồn dân đồn kết một lịng.
- Xem “khoan thư sức dân” là “thượng
sách giữ nước”.
TQT là vị tướng có tài năng, mưu lược
và biết thương dân, lo cho dân.
<b> b. Lòng trung nghĩa:</b>
- Trước lời căn dặn của cha : “không
cho là phải”.
- Trước lời nói của Yết Kiêu và Dã
Tượng: ơng “cảm phục đến khóc, khen
ngợi hai người”.
- Trước lời nói của Hưng Vũ Vương:
ông “ngầm cho là phải”.
- Trước lời nói của Hưng Nhượng
Vương Quốc Tảng: ông rút gươm kể tội
và không cho gặp mặt lúc ông chết.
TQT là người hết lịng trung qn, ái
quốc, khơng tư lợi.
<b> c. Là người có đức độ lớn lao:</b>
- Ơng khiêm tốn, “kính cẩn giữ giữ tiết
làm tơi”.
- Ơng chủ trương “khoan thư sức dân”
vì hiểu dân là gốc.
- Soạn sách dạy bảo tướng sĩ, khích lệ
người tài.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
<b>? Nghệ thuật khắc họa nhân vật được thể hiện ntn?</b>
<b>[ nhiều xung đột, mâu thuẫn giữa trung và hiếu ]</b>
<b>? Nghệ thuật kể chuyện có theo trình tự thời gian hay</b>
khơng?
HS đọc phần Ghi nhớ
<b> Nhân vật TQT được xây dựng trong</b>
nhiều mối quan hệ với nhiều tình huống
có thử thách.
<b> b. Nghệ thuật kể chuyện:</b>
- Khơng theo trình tự thời gian mà đan
xen nhiều chiều.
- Kết hợp với các câu chuyện làm cho
thể loại sử kí thêm hấp dẫn.
<b>III. Ghi nhớ( SGK – Tr 45 )</b>
<b>4. Củng cố: - Ch©n dung nhân vật lịch sử HĐĐVTQT.</b>
- Nghệ thật khắc hoạ nhân vật, nghệ thuật kĨ chun.
<b>5. Dặn dị: - Tìm đọc những tư liệu lịch sử về Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn.</b>
<i><b> - Soạn THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> ( Trích Đại Việt sử kí tồn thư) – Ngô Sĩ Liên –</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Bốn sự kiện và cách ứng xử của Trần Thủ Độ.
- Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, khắc hoạ tính cách nhân vật sắc nét, kết cấu rõ ràng, diễn đạt gọn,
hành văn mạch lạc.
<b>2. Kĩ năng: Tóm tắt sự kiện và đánh giá nhân vật lịch sử một cách đúng đắn.</b>
<b>3. Về thái độ: Nhận thức được vẻ đẹp nhân cách của con người luôn trọng nghĩa nước hơn tình nhà</b>
qua ứng xử của Trần Thủ Độ.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vn : Trần Thủ Độ là một con ngời nổi tiếng chí công vô t, liêm khiết và đầy bản lĩnh. Bài</b>
học này sẽ giúp các em có cái nhìn sâu sắc về ông.
<b>HOT NG CA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> GV nói sơ về vai trò của TTĐ trong sự giao thời giữa</b>
<b>hai triều Lí - Trần (khơn khéo dàn xếp đoạt ngơi nhà Lí</b>
về cho nhà Trần, bức tử Lí Huệ Tơng, sát hại hàng trăm
tơn thất nhà Lí để trừ hậu họa Chuyển từ Lí sang Trần
thế kỉ XIII: nhu cầu phát triển tất yếu của LS, TTĐ là tác
nhân thúc đẩy; xét từ phía nhà Trần, ơng là người khai
sáng, phò trợ, trung thành, tận tụy, tài năng, mưu trí)
Khi qn Ngun-Mơng tràn qua biên giới,vua Trần lo
lắng, mốn nghe kế nghị hòa của Trần Nhật Hiệu, Thủ Độ
<i>nói : “Đầu tơi chưa rơi, xin bệ hạ đừng lo!”</i>
? Nêu các tình tiết liên quan đến Trần Thủ Độ. Mỗi tình
tiết bộc lộ một khía cạnh nào về tính cách của ơng?
<b>? Qua các tình huống trong đoạn trích, ta thấy được những</b>
tính cách gì của TTĐ?
? Những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và khắc
họa nhân vật của nhà viết sử (chúy ý những xung đột kịch
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>* Sơ lược về Trần Thủ Độ </b>
<b>(1194-1264): chú họ của Trần Thái Tông</b>
(Cảnh), ông chú của Trần Thánh Tông
(Hoảng), giữ chức Thái sư, là nhân vật
lịch sử đặc biệt: vừa có cơng (đối với
nhà Trần) lại vừa có tội (đối với nhà
Lí). Ngày nay, cần khách quan để
khẳng định, đề cao và đặc biệt là phẩm
chất của một vị quan đầu triều nghiêm
minh, chí cơng vơ tư, liêm khiết và đầy
bản lĩnh.
<b>Nhân cách Trần Thủ Độ:</b>
<b>- Có người hặc tội chun quyền của</b>
TTĐ, ơng khơng thù ốn, trị tội mà còn
cho là phải và ban thưởng là người
phục thiện, công minh, độ lượng.
- Khi nghe Linh Từ Quốc Mẫu khóc và
kể tội, ông cho bắt người rồi lại khen
thưởng là người chí công vô tư, tụn
trng phỏp lut, không thiên vị ngời thân,
khuyến khÝch nh÷ng ngêi giữ nghiêm
phép nớc.
- Khi cú ngi cu xin chức tước, ông
dạy cho bài học sự công bằng, bài trừ
tệ nạn chạy chọt, đút lót, dựa dẫm thân
thích.
- Vua muốn phong chức cho An Quốc,
ông tâu chỉ nên chon người giỏi nhất
đặt việc công lên tư, không tư lợi, gây
bè kéo cánh.
Trần Thủ Độ là ngời đã có cơng lớn
trong việc khai sáng, phị trợ nhà Trần.
Ơng đã đem hết lịng trung thành tận
tuỵ, tài năng và mu trí của mình để
giúp vua Trần giữ gìn cơ nghiệp, bảo vệ
đ/n chống ngoại xâm => p/c chí cơng
vơ t, nghiêm minh liêm khiết của một
vị quan đầu triều.
<b>2.Nghệ thuật:</b>
<b> Nghệ thuật kể chuyện và khắc họa</b>
nhân vật với những tình huống giàu
kịch tính, biết lựa chọn những chi tiết
đắt giá.
<b>4. Củng cố: Thấy được đặc điểm của ngịi bút sử kí Ngơ Sĩ Liên trong nghệ thuật kể chuyện, khắc</b>
hoạ tính cách nhân vật, kết cấu, diễn đạt,...
<b>5. Dặn dị: Phân tích một trong bốn sự kiện và cách ứng xử của Trần Thủ Độ.</b>
<i><b> Soạn bài: Phương pháp thuyết minh.</b></i>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tầm quan trọng của các phương pháp thuyết minh trong văn bản thuyết minh.
- Các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
- Các yêu cầu và nguyên tắc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh.
- Nhận diện và phân tích hiệu quả của mỗi phương pháp thuyết minh qua các ví dụ cụ thể.
- Lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phương pháp thuyết minh phù hợp với đối tượng, làm nổi bật
đặc điểm của đối tượng và tăng sức hấp dẫn cho văn bản thuyết minh.
<b>3. Về thái độ (KNS: cảm thong, nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Văn bản thuyết minh cũng nh nhiều loại văn bản khác, có thể đợc xem xét dới nhiều</b>
gốc độ khác nhau. Tuy nhiên, xét về mặt tiếp phục vụ cho việc làm văn thuyết minh thì phơng
pháp là điều rất quan trọng. Chúng ta tìm hiểu bài.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>? Yêu cầu để viết một bài văn TM là gì?</b>
[ rõ ràng chính xác…]
<b>? Muốn viết một bài văn TM thì ngồi tri thức và nhu</b>
cầu thì cần điều kiện gì?
<b>? Vậy PPTM và mục đích thuyết minh có quan hệ ntn?</b>
<b>? Ở THCS các em đã học những PPTM nào? Hãy nhắc</b>
lại và cho VD?
<b>Lần lượt hỏi các câu…thảo luận</b>
<b>? Mục đích thuyết minh là gì?</b>
<b>I. Tầm quan trọng của phương pháp</b>
<b>thuyết minh:</b>
- Yêu cầu: đảm bảo cung cấp thông tin về
đối tợng một cách trung thực, c/xác và
khách quan.
- ND thyết minh phải chuẩn xác, sinh động,
hấp dẫn.
Tr×nh tù thuyết minh phải hợp lí, KH và
nhất quán.
- Cần có PPTM phù hợp -> hiện thực hoá
tri thức và nh cầu thành bài văn.
<b>? PPTM?</b>
<b>? Tỏc dng thuyt minh?</b>
- VD: ND là một thiên tài và TK của ông là một kiệt tác.
- VD: thụng tin về ngày trái đất năm 2000: bao ni long
làm tắc nghẽn cống nớc thải, làm chết các svật, làm ô
nhiểm thực phẩm...
- Vd: cấm hút thuốc lá ở những nơi công cộng, phạt nặng
những ngời vi phạm (ở Bỉ, 1987 vi phạm lần 1 phạt 40
đôla, tái phạm 500 đôla...)
Nếu giặc đánh nh vũ bão thì khơng đáng sợ, đáng sợ là
gặm nhấm nh tm n dõu...
Huế là một sự kết hợp hài hoà giữa núi, sông và biển...
Huế còn có nhng công trình kiÕn tróc nỉi tiÕng.
? Cho biết t/g mỗi đoạn trích dới đây đã sử dụng pp nào ?
tác dụng của mỗi pp.
?Ngoài các PPTM đã học ở THCS, SGK có giới thiệu
thêm một số PPTM nào?
<b>? a?</b>
= ĐN: cùng loại (nhà thơ X với nhà thơ Y…)
<i><b>So sánh 2 phơng pháp: PP định nghĩa - PP chỳ thớch?</b></i>
-Gièng nhau:cùng có mô hình a là b
- Khác nhau:
chung chung, trừu tợng - quan trọng.
=> Mục đích TM thờng đợc hiện thực hố
thành bài văn thơng qua PPTM, cịn các
PPTM bao giờ cũng gắn liền với một mục
đích TM cụ thể.
<b>II. Một số phương pháp thuyết minh:</b>
<b>1. Ôn tập các phương pháp thuyết</b>
<b>minh đã học:</b>
<i><b>* PP nêu đ/n: mơ hình a là b. A là đối tợng </b></i>
cần TM, blà tri thức về đối tợng.
T/dụng : giúp cho ngời đọc hiểu về đối
t-ợng.
<i><b>* PP liệt kê: kể ra lần lợt các đặc điểm, </b></i>
t/c...của sự vật theo một trật tự nào đó.
T/dụng: giúp ngời đọc hiểu sâu sắc, toàn
diện và có ấn tợng về nd đợc TM.
<i><b>* PP dïng sè liƯu: dïng c¸c sè liƯu c/x¸c </b></i>
để kđịnh độ tincậy cao của các tri thức đợc
cung cấp.
Khả năng thuyết phục cao.
<i><b>* PP so sỏnh: SS 2 đối tợng cùng loài </b></i>
nhằm làm nổi bật các đặc điểm, t/c của đối
tợng cần TM.
Tăng sức thuyết phục và độ tin cậy cho
nd TM.
<i><b>* PP phân loại, phân tích: chia đối tợng ra</b></i>
từng mặt, từng khía cạnh, từng vấn đề để
lần lợt thuyết minh.
Giúp ngời đọc hiểu dần từng mặt của đối
ợng 1 cách có hệ thống, cơ sở để hiểu đối
t-ợng một cách đầy đủ, tồn diện.
<b>* Bµi tËp:</b>
- Đoạn 1:T48sgk.
+ MĐTM: công lao tiến cử ngời tài giỏi
cho đ/n của TQT.
+ PPTM: liệt kê, giải thÝch.
+ T/d: đảm bảo tính chuẩn xác, thuyết
phục.
- Đoạn 2: n/nhân thay đổi bút danh của thi
sĩ Ba Sễ.
+ PP phân tích, giải thích.
+ Cung cấp những hiểu biÕt míi, bÊt ngê,
thó vÞ.
- Đoạn 3: Giúp ngời đọc hiểu về cấu tạo
của tế bào.
+ Nªu sè liệu và so sánh.
+ hấp dẫn gây ấn tợng mạnh.
- Đoạn 4: giúp ngời đọc hiểu về 1 loại hình
NT dõn gian.
+ Phân tích, giải thích.
+ Cung cấp những hiĨu biÕt míi, thó vÞ.
<b>2. Tìm hiểu thêm một số phương pháp</b>
<b>thuyết minh:</b>
<i><b>a. Thuyết minh bằng cách chú thích:</b></i>
<i><b>- Câu “Ba-sô là bút danh” không phải là</b></i>
PP định nghĩa PP chú thích. Vì ta có
thể gặp những câu tương tự ( Ba-sô là tên
hiệu, Ba-sô là tên chữ…).
- Để phân biệt với các nhà thơ khác phải
dùng PP định nghĩa (Ba-sô là một thi sĩ
nổi tiếng).
Nêu những thuộc tính cơ bản của đối tợng để p/biệt đ/tợng
này với đ/t khác, trong đó đ/t thờng cùng loài với nhau.
VD: nhà thơ a với nhà thơ b,...
Đảm bảo tính c/ xác và độ tin cậy
VD: ND là nhà thơ, NBK là nhà thơ.
VD: Tên hiệu của ND là Thanh Hiên, của NBK là Bạch
<i>Vân cư sĩ… </i>
GV cho hs đọc đoạn văn ở sgk, nêu câu hỏi.
? Theo em, trong 2 mục đích ấy m/đ nào là chủ yếu ? vì
sao.
? C¸c ý trong đoạn có quan hệ nhân quả không ? chỉ rõ
đâu là nn và kết quả.
? Khi làm văn cần căn cứ vào đâu để lựa chọn PPTM?
? Mục đích của việc sử dụng PPTM là gỡ.?
? Qua việc tìm hiểu trên em rút ra kết ln g× chung nhÊt
vỊ PPTM.
? NhËn xÐt vỊ sù chän lựa, vận dụng và phối hợp các
PPTM trong đoạn văn.
+ Giống: cùng có mơ hình: A là B.
+ Khác nhau:
<b>PP định nghĩa: Nêu ra những thuộc tính</b>
cơ bản của đối tượng này để phân biệt
đối tượng này với đối tượng khác (trong
đó A và B thường cùng loại).
<b>PP chú thích: Nêu ra một tên gọi khác</b>
hoặc một cách nhận biết khác, có thể
chưa phản ánh đầy đủ những thuộc tính
của đối tượng
<i><b>b. Thuyết minh bằng cách giảng giải</b></i>
<i><b>nguyên nhân – kết quả:</b></i>
- Mục đích (1) là chủ yếu vì đấy mới
chính là tâm hồn của thi sĩ Ba-sơ.
- Các ý trên có quan hệ nguyên nhân
(niềm say mê cây chuối) – kết quả (bút
danh Ba-sô)
<b>III. Yêu cầu đối với việc vận dụng</b>
<b>phương pháp thuyết minh:</b>
- Việc lựa chọn PPTM nào phải do mục
đích thuyết minh quyết định.
- Ngồi mục đích làm rõ sự vật, hiện
tượng được thuyết minh, việc sử dụng
PPTM còn tạo hứng thú và sự hấp dẫn
cho người tiếp nhận.
<b>* GHI NHỚ: ( SGK – Tr 51 )</b>
<b>a) Luyện tập:</b>
* Nhận xét:
- Bài thuyết minh nhằm cung cấp những
tri thức về lồi hoa lan.
- Điều kiện khi viết: phải có những hiểu
biết thật sự khoa học, chính xác, khách
quan về hoa lan VN.
- Tuy nhiên hiệu quả thuyết minh sẽ
không cao nếu người viết không khéo lựa
chọn, vận dụng và phối hợp các phương
pháp thuyết minh như chú thích, phân
loại, liệt kê, nêu ví dụ…
- Các PPTM:
<i> + Chú thích: “ Hoa lan đã…Lồi hoa</i>
<i>vương giả” / “Cịn với người…các loài</i>
<i>hoa”.</i>
<i> + Đọc hiểu văn bản, giải thích: “Hoa</i>
<i>lan thường được chia làm hai nhóm”…</i>
<i> + Nêu số liệu: “Chỉ riêng mười loài</i>
<i>hoa…”</i>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
- Sưu tầm thêm một số văn bản thuyết minh và tìm hiểu các phương pháp thuyết minh được sử dụng
trong các văn bản đó.
<i><b>5. Dặn dò: Soạn Chuyện chức phán sự đền Tản Viên.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> (Tản Viên từ phán sự lục – trích Truyền kì mạn lục ) - Nguyễn </b></i>
<b>Dữ-I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Một số đặc trưng cơ bản của thể loại truyền kì.
- Vẻ đẹp của nhân vật Ngơ Tử Văn - đại diện cho người trí thức nước Việt dũng cảm, kiên cường,
u chính nghĩa, trọng cơng lí và có tinh thần dân tộc mạnh mẽ.
- Niềm tin chính nghĩa luôn thắng gian tà và lời nhắn nhủ : phải đấu tranh đến cùng để tiêu diệt cái
ác, cái xấu.
- Cốt truyện giàu kịch tính ; kết cấu truyện chặt chẽ, lơ gích ; cách dẫn chuyện khéo léo, kể chuyện
linh hoạt ; miêu tả sinh động, hấp dẫn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc, tóm tắt một tác phẩm tự sự trung đại.
- Phân tích nhân vật trong truyện truyền kì.
<b>3. Về thái độ: (KNS: cảm thơng, nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Ca ngợi nhng nho sĩ trí thức khảng khái, chính trực vì nghĩa lớn, chống gian tà là</b>
một chủ đề đợc thể hiện trong “truyền kì mạn lục” - Nguyễn Dữ. Chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm</b>
<b>? Giới thiệu vài nét về tác giả?</b>
<b>? Thế nào là thể loại truyền kì?</b>
Thế giới con người và cõi âm( thánh thần, ma quỷ) có sự
tương giao.
<i><b>? Giới thiệu về tác phẩm “Truyền kì mạn lục”?</b></i>
- Sự gia cơng hư cấu, sáng tạo, trau chuốt từ những câu
chuyệb ở thời Lí, Trần, Hồ, Lê sơ…
- Số phận bi thảm của những con người nhỏ bé, bi kịch
tình yêu, nhất là người phụ nữ…nhà Nho lánh đục về
trong…
<i><b>- “Thiên cổ kì bút”…</b></i>
<b>SS với Liêu trai chí dị – Bồ Tùng Linh</b>
<b>? Xuất xứ “ Chuyện chức phán sự đền Tản Viên”?</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản</b>
<b>? Ngơ Tử Văn có những tính cách gì? Tính cách đó được</b>
thể hiện qua những hành động gì?
<b>? Khi chứng kiến cảnh yêu ma quấy phá, chàng phản</b>
ứng ra sao và đã làm gì?
<b>? Khi xuống địa ngục, thấy những cảnh kinh khủng,</b>
chàng phản ứng ra sao?
<b>? Đứng trước Diêm Vương đầy quyền lực, hành động</b>
của chàng ntn?
<b>? Tác dụng của chiến thắng?</b>
<b>I.</b> <b>TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>1. Tiểu dẫn:</b>
<b>a. Tác giả:</b>
- Nguyễn Dữ sống vào khoảng thế kỉ
XVI, quê ở huyện Thanh Miện – Hải
Dương, xuất thân trong gia đình khoa
bảng.
- Ông từng đi thi, làm quan rồi về ở ẩn.
- Tác phẩm nổi tiếng “Truyền kì mạn
lục”.
<b>b. Thể loại truyền kì:</b>
- Là thể văn xi tự sự thời trung đại
phản ánh hiện thực qua những yếu tố kì
lạ, hoang đường.
- Từ sự phi hiện thực ta tìm ra cốt lõi
của hiện thực, quan điểm và thái độ của
tác giả.
<i><b>2. Tác phẩm “Truyền kì mạn lục”:</b></i>
- Viết bằng chữ Hán, gồm 20 truyện, ra
đời vào nửa đầu thế kỉ XVI.
- Nội dung: phê phán những tệ nạn của
xã hội đương thời (hầu hết ở thời Lí,
Trần, hồ, Lê sơ); thể hiện tinh thần dân
tộc, niềm tự hào về nhân tài, văn hóa
nước Việt; đề cao đức tính nhân hậu…
- Vừa có giá trị hiện thực và nhân đạo
<i><b>3. Xuất xứ “Chuyện chức phán sự đền</b></i>
<i><b>Tản Viên”:</b></i>
Trích trong “Truyền kì mạn lục”.
<b>II.</b> <b>Đọc- hiểu văn bản:</b>
<b>1. Sự kiên định chính nghĩa của</b>
<b>Ngơ Tử Văn:</b>
<b>a. Tính cách của Ngơ Tử Văn:</b>
<i> “Chàng vốn khảng khái, nóng nảy,</i>
<i>thấy sự tà gian thì khơng thể chịu được,</i>
<i>vùng Bắc người ta vẫn ngợi khen là một</i>
<i>người cương trực”. Tính cách này được</i>
thể hiện qua:
- Sự tức giận trước việc “hưng yêu
tác quái” của tên hung thần và hành
động đốt đền trừ hại cho dân.
- Sự gan dạ trước bọn quỷ Dạ Xoa nanh
ác và quang cảnh đáng sợ nơi cõi âm.
- Thái độ cứng cỏi, bất khuất trước
<b>? Ngụ ý phê phán của truyện?</b>
<b>? Nghệ thuật kể chuyện ntn?</b>
- Diệt trừ tận gốc giặc xâm lược tàn ác,
phục hồi danh vị cho Thổ thần đất Việt.
- Được tiến cử vào chức phán sự đền
Tản Viên để gìn giữ cơng lí.
Khẳng định niềm tin chính nhất định
thắng tà.Thể hiện tinh thần dân tộc mạnh
mẽ, sự đấu tranh chống lại cái xấu, cái
ác để bảo vệ dân lành, công lí.
<b>2. Ngụ ý phê phán:</b>
- Hồn ma tên tướng giặc xảo quyệt.
- Phơi bày thực trạng bất công từ cõi
trần đến cõi âm.
- Lời nhắn nhũ: Hãy đấu tranh chống lại
cái ác, cái xấu. Đó là cách duy nhất để
mang lại chiến thắng cho chính nghĩa.
<b>3. Nghệ thuật kể chuyện:</b>
- Chi tiết mở đầu gây sự chú ý và dự báo
những điều khác thường, thu hút người
- Kết cấu truyện giàu kịch tính với nhiều
tình huống lôi cuống.
- Cách kể chuyện khéo léo sinh động,
hấp dẫn.
<b>III.</b> <b>Ghi nhớ: (SGK – Tr 61)</b>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
- Bình luận chi tiết Ngô Tử Văn được nhận chức Phán sự ở đền Tản Viên.
- Xác định những chi tiết kì ảo trong truyện và cho biết tác dụng của chúng.
- Suy nghĩ của anh (chị) về lời bình của tác giả ở cuối truyện.
<i><b>5. Dặn dò: Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức</b>
- Đoạn văn, các yêu cầu viết một đoạn văn nói chung.
- Các yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
<b>2. Kĩ năng</b>
- So sánh để nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh.
- Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn thuyết minh để viết đoạn văn thuyết minh
có đề tài gần gũi, quen thuộc trong học tập và đời sống.
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: cảm thông, nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Tranh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Để khắc sâu hơn kĩ năng viết đoạn văn đã học, đồng thời thấy đợc tầm quan trọng của </b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> HS thảo luận câu hỏi SGK</b>
<b>? ( a ) Thế nào là đoạn văn?</b>
<b>= Lưu ý: tránh trùng lặp ý hoặc tránh sự rời rạc giữa các</b>
đoạn văn.
<b>? ( b ) Một đoạn văn cần đạt được những yêu cầu nào?</b>
[ tất cả – Tr 62 ]
<b>? ( 2 ) SS sự giống và khác nhau giữa một đọan văn</b>
thuyết minh và tự sự?
Có sự khác nhau đó là vì mục đích của từng loại.
<b>? Câu 3 – Tr 62?</b>
<b> HS đọc phần 1 & 2 - Tr 62, 63.</b>
<b>Đoạn văn thuyết minh:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
<b> - ND: đoạn văn có thể hồn chỉnh hoặc</b>
khơng hồn chỉnh.
- Hình thức: ln hồn chỉnh với những
dấu hiệu (lùi đầu dịng, viết hoa, có dấu
kết đoạn…).
- u cầu:
+ Thể hiện rõ một chủ đề chung duy
nhất
+ Liên kết chặt chẽ với đoạn văn đứng
trước và sau nó
+ Diễn đạt chính xác, trong sáng.
<b>2. Sự giống và khác nhau giữa một</b>
<b>đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết</b>
<b>minh:</b>
- Giống nhau: Đảm bảo cấu trúc một
đoạn văn
- Khác nhau:
<i><b>+ ĐV thuyết minh: Đồng thời bảo đảm</b></i>
tính chính xác và hấp dẫn.
<i><b>+ ĐV tự sự: Chỉ cần bảo đảm tính chuẩn</b></i>
xác
<b>3. Các thành phần của ĐV thuyết</b>
- ĐV thuyết minh gồm 3 phần chính: mở
đoạn, thận đoạn, kết đoạn.
- Hồn tồn có thể (phù hợp với dàn ý
văn thuyết minh, với thực tế đối tượng
thuyết minh).
<b>II. Viết đoạn văn thuyết minh:</b>
<b>? Học tập gì qua đoạn văn Tr 63?</b>
<b>HS thảo luận để viết dàn ý bài thuyết minh với đề tài</b>
<b>“ Tác hại của matúy”:</b>
( Có thể chọn một tác hại làm câu chủ đề tìm ý cách
sắp xếp câu chuyển đoạn…).
<b>VD: Gây nhiều tác hại cho xã hội:</b>
- Về trật tự, an ninh( trộm, cướp…).
- Gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo…
- Kinh tế trí trệ…
<b>Sau đó, viết đoạn chi tiết.</b>
<b>Viết xong thì kiểm tra, sửa chữa( b / 63)</b>
<b>? Để viết tốt một bài văn thuyết minh, ta cần phải làm</b>
chú ý điều gì?
<b>=> Đọc Ghi nhớ – Tr 63 </b>
<b>bài đọc thêm “ Cây Hồ Gươm” trang 64</b>
- Chủ đề của ĐV: quan niệm của
Anh-xtanh về thời gian tương đối.
<i>- Câu chủ đề: “ Với Anh-xtanh, thời</i>
<i>gian…người quan sát”</i>
- Phương pháp TM: giải thích, SS, nêu
số liệu, chứng minh-giả thuyết.
- Trình tự sắp xếp: Diễn dịch (Khái quát
-> cụ thể). So sánh,đối chiếu con người
ở 2 không gian: trên Trái đất và trong vũ
trụ.
=> ĐV đạt 2 tiêu chuẩn: chuẩn xác và
hấp dẫn.
- Đề văn thuyết minh: “ Thuyết minh vài
nét về con người và sự nghiệp khoa học
của nhà bác học vĩ đại Anh-xtanh”
- Dàn ý khái quát:
(1) Mở bài:
(2) thân bài:
- Quan niệm về thời gian tương đối.
(3) Kết bài:
<b>III. Ghi nhớ: SGK</b>
<i><b>4. Củng cố: Để viết tốt một bài văn thuyết minh, ta cần phải làm chú ý điều gì? </b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Soạn bài: Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b> 1. KiÕn thøc: </b>
- Giúp hs hệ thống hoá những kiến thức đã học.
- Nâng cao kĩ năng viết bài văn thuyết minh.
<b> 2. Kĩ năng: </b>
- Tự đánh giá những u điểm, nhợc điểm trong bài làm của mình, đồng thời có đợc những định hớng
cần thiết nữa những bài viết sau.
<b> 3. Thái độ: Biết vận dụng những kiến thức đã học về đoạn văn, văn bản thuyết minh để viết được</b>
đoạn văn thuyết minh có đề tài quen thuộc, gần gũi.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Bài làm văn là thớc đo kết quả học tập lu giữ kiến thức và kĩ năng thực hành của</b>
chung ta. Vậy, để thấy đợc bài làm đạt kết quả nh thế nào ta xem xét qua bài làm số 5 và rút kinh
nghiệm bổ cứu cho bài làm số 6.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>GV: nhận xét</b>
<b>? yêu cầu của bài viết số 5 là gì?.</b>
<b>GV cho HS lập dàn bài bằng miệng GV ghi lên bảng </b>
<b>I. Nhận xét chung của GV:</b>
Đa số là mắc các lỗi chủ yếu sau: chính
tả, dùng từ sai, viết câu sai, bài giống
nhau trừ điểm, một số bài thuyết minh
còn chung chung, sơ sài
<b> 2. Xác định yêu cầu: thuyết minh về</b>
tết Nguyên Đán ở VN
- Phải làm gì để bài làm khong những
chuẩn xác mà còn hấp dẫn được người
đọc (nghe).
=> Cần phải dựa vào đâu để đánh giá
mức độ thành công của bài làm
<b> 3. Gợi ý dàn bài:</b>
<b>- Mở bài: giới thiệu về ngày tết Nguyên</b>
Đán ở VN
<b>- Thân bài:</b>
+ Giải thích tên Nguyên Đán
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc tết.
+Trong ngày tết có những diễn biến ntn?
+ Một số phong tục của người VNtrong
<b>GV treo bảng phụ gọi HS sửa GV nhận xét, rút kinh</b>
nghiệm.
Gọi HS đọc bài làm của mình
Gợi ý làm bài:
- Yêu cầu trọng tâm: sự nghiệp văn học (thường gồm
nhiều tp); những chuyện khác nếu nói đến cũng cốt làm
sáng tỏ sự nghiệp văn học, và chỉ chiếm một phần nhỏ.
- Cần tìm hiểu kĩ về tác giả sẽ thuyết minh để bài làm có
tính chính xác.
- Bố cục: 3 phần
- Nên dẫn ra vài đoạn văn, thơ đặc sắc và ngắn để bài
viết thêm hấp dẫn.
- Đọc kĩ phần tiểu dẫn SGK để học tập kinh nghiệm.
- Lời văn cần súc tích, sáng rõ, tránh rườm rà.
sâu ấn tượng của người đọc (nghe)
<b>II. Nhận xét ưu – nhược điểm:</b>
<b> 1. Sửa lỗi:</b>
<b> a. Chính tả: </b>
<b>- Đều (điều), tỏ (tỏa), thiên liên (thiêng</b>
<b> b. Dùng từ khơng phù hợp:</b>
- “Mọi người trang điểm chói lịa (rạng
rỡ)
- “Mọi người đua nhau nói cười (ai cũng
nói cười vui vẻ)
- “Lịng tơi băn khoăn khó tả (bâng
khuâng)
<b> 2. Đọc và tuyên dương đoạn, bài hay,</b>
<b>có cảm xúc:</b>
- Mở bài hay, ngắn gọn
- Mở bài và kết bài thú vị hấp dẫn, gợi
sự hứng thú
- Kết bài hay:
Bai hay:
<b> 3. GV rút kết những vấn đề quan</b>
<b>trọng: </b>
<b>- Cần lập dàn ý đại cương trước khi làm</b>
bài ( dành khoảng 7 – 10 phút ).
- Việc thuyết minh cần chính xác và hấp
dẫn ->. Tránh việc tưởng tượng ra để
viết
- Chú ý các vấn đề ngữ pháp khi viết
câu, đoạn….
<b>III. Ra đề làm văn số 6 (bài làm ở</b>
<b>nhà): thuyết minh văn học</b>
<i> Thuyết minh về tác một tác giả văn học</i>
<i>mà anh / chị yêu thích</i>
<i><b>4. Củng cố: Cách làm bài văn thuyết minh văn học.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Soạn bài Những yêu cầu sử dụng tiếng Việt.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức: </b>
- Những yêu cầu sử dụng đúng tiếng Việt theo các chuẩn mực về ngữ âm và chữ viết, về từ ngữ, về
ngữ pháp, về phong cách ngôn ngữ.
- Những yêu cầu sử dụng hay để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng tiếng Việt theo đúng các chuẩn mực ngôn ngữ.
- Sử dụng sáng tạo, linh hoạt theo các phương thức chuyển đổi, theo các phép tu từ.
- Phát hiện, phân tích và sửa lỗi về phát âm, về chữ viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản, về phong
cách ngôn ngữ,...
<b>3. Thái độ: Ý thức dùng tiếng Việt đúng và hay, tự hào về tiếng Việt.</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Bảng phụ ghi bài tập.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH </b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Nh»m gÝp cho viƯc sư dơng TV mét c¸ch chÝnh x¸c, chn mực, hay. Mặt khác giữ gìn</b>
và phát triển vốn TV cđa d©n téc. Ta häc.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu việc sử dụng đúng theo các</b>
<b>chuẩn mực của tiếng Việt</b>
<b>HS thảo luận: </b>
<b> HS trình bày:</b>
Phần 1 – Tr 65:
<b>a.</b>
<b>- giặc giặt: nói và viết sai phụ âm cuối.</b>
<b>- dáo ráo: nói và viết sai phụ âm đầu.</b>
<b>- lẽ, đỗi lẻ, đổi: nói sai thanh điệu, viết sai dấu thanh.</b>
b. Lời của người Bác có nhiều từ phát âm địa phương:
<b>trời( giời ), nhưng mà(dưng mờ), bảo(bẩu), mà(mơ).</b>
<b>? Về mặt ngữ âm và chữ viết cần đạt những chuẩn mực</b>
nào?
<b>I. Sử dụng đúng theo các</b>
<b>chuẩn mực của tiếng Việt:</b>
<i><b>1. Về ngữ âm và chữ viết:</b></i>
a. Phát hiện và chữa lỗi( dùng sai từ ):
<b>- chót lọt …hiên ngang đến phút chót.</b>
- truyền tụng truyền đạt / dạy / thụ…
- chết các bệnh truyền nhiễm Số người mắc và chết vì
các bệnh truyền nhiễm…
- bệnh nhân được pha chế Những bệnh nhân không cần
phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc
tra mắt đặc biệt mà khoa Dược đã pha chế.
b. Những câu dùng từ đúng:
- Câu 2, 3, 4 đúng.
- Câu 1 sai: yếu điểm( điểm quan trọng) điểm yếu /
nhược điểm.
- Câu 5 sai: linh động sinh động.
<b>? Về từ ngữ, cần đạt những chuẩn mực nào?</b>
a. Hãy phát hiện và chữa lỗi NP:
- Không phân định rõ chủ ngữ và trạng ngữ. Cách sửa:
+ Bỏ từ “qua” / “của” thay vào đó bằng dấu phẩy.
+ Bỏ từ “đã cho” thay vào đó bằng dấu phẩy.
- Thiếu vị ngữ: Lịng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ
cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những
lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được thể hiện trong tác
phẩm( Thêm vị ngữ).
b. Những câu đúng:
- Câu 1 sai: chưa phan định chủ ngữ và các thành phần
khác.
- Câu 2, 3, 4 đúng.
c. Đoạn văn chưa thống nhất:
“ Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà,
hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những
nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc
vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng
phải hờn. Cịn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang. Thùy mị.
Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng,
nàng đâu có được hưởng hạnh phúc”.
<b>? Về ngữ pháp, cần đạt những chuẩn mực nào?</b>
1. a. Những từ dùng khơng hợp:
- Hồng hơn( dùng trong PCNN văn chương) VB hành
chính phải dùng “buổi chiều”.
- hết sức(dùng trong PCNN sinh hoạt) VB nghị luận
b. Đoạn văn:
- Từ xung hô: bẩm, cụ, con.
- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi khơng
có.
- Khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về
nước, chả làm gì nên ăn…
các từ này không thể dùng trong đơn đề nghị dù mục
đích nói là đề nghị. Cần sửa lại cho đúng từ ngữ hành
<b>chính. VD: Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt Tơi</b>
xin cam đoan điều đó là đúng sự thật.
- Cần viết đúng theo các quy tắc hiện
hành về chính tả và về chữ viết nói
chung.
<i><b>2. Về từ ngữ:</b></i>
Cần dùng từ ngữ đúng vời hình thức và
cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ
pháp của chúng trong tiếng Việt.
<i><b>3. Về ngữ pháp:</b></i>
Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ
pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan
<b>? Về phong cách ngôn ngữ, cần đạt những chuẩn mực</b>
nào?
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc sử dụng Tiếng Việt hay,</b>
<b>đạt hiệu quả cao</b>
<b>* BT 1 – Tr 67: các từ “đứng / quỳ” dùng theo nghĩa</b>
chuyển ẩn dụ:
- “Chết đứng”: chết hiên ngang,có khí phách cao đẹp.
- “Sống quỳ”: quỵ lụy, hèn nhát.
mang lại hình tượng và biểu cảm.
<b>* BT 2 – Tr 67: “ chiếc nôi xanh, cái máy điều hịa khí</b>
hậu”(cây cối). Đây là những vật thể mang lại lợi ích cho
con người; dùng vậy vừa có tính cụ thể, vừa biểu cảm,
hình tượng.
<b>* BT 3 – Tr 67:</b>
- Phép đối, điệp: “Ai có súng dùng súng. Ai có gươm
dùng gươm…”.
- Nhịp điệu dứt khốt, khỏe khoắn.
Tạo cho lời kêu gọi thêm hào hùng, tác động mạnh mẽ
đến người tiếp nhận.
<b>* BT 1 – Tr 68: các từ viết đúng: bàng hoàng, chất phác,</b>
bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt,
nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.
<b>* BT 2 – Tr 68: </b>
- “ lớp”: phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, khơng có
nét nghĩa xấu. Cịn “hạng”: phân biệt người theo phẩm
chất tốt xấu nên chọn từ “ lớp”.
- “phải”: bắt buộc, cưỡng bức nặng nề không phù hợp
với sắc thái nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc đi gặp các vị
cách mạng đàn anh chọn từ “sẽ”.
<b> GV hướng dẫn HS về nhà làm các BT cịn lại.</b>
cách chức năng ngơn ngữ.
<b>II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả</b>
<b>cao:</b>
Khi nói và khi viết, chẳng những cần
sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn
mực của nó, mà cịn cần sử dụng một
cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh
<b>Luyện tập:</b>
<i><b>4. Củng cố: - Khi sử dụng tiếng Việt cần tuân theo các chuẩn mực nào?. </b></i>
<b>5. Dặn dò: </b>
- Xem lại các bài làm văn của anh (chị), phân tích và sửa các lỗi mắc phải (nếu có) về chữ viết, từ
ngữ, câu văn, đoạn văn và cấu tạo cả bài văn.
- Phát hiện và phân tích hiệu quả của các phép tu từ trong một số đoạn văn, thơ hay mà anh (chị)
u thích.
- <i><b>Soạn TĨM TẮT VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt VB thuyết minh.</b>
<b>2. Về kĩ năng : Biết cách tóm tắt và trình bày trước tập thể một văn bản thuyết minh có nội</b>
dung đơn giản.
<b>3. Về thái độ: Ý thức thuyết minh ngắn gọn, trung thành với VB gốc.</b>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : bảng phụ ghi nội dung thuyết minh.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH </b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Trong c/s không phải lúc nào c/ta cũng đọc nguyên văn một văn bản thuyết minh cho</b>
ngời khác nghe, mà đơi khi phải tóm tắt sao cho ngắn gọn, đủ ý để ngời nghe có thể nhanh chóng
nắm bắt đợc những thơng tin chính xác về đối tợng. Vậy, muốn làm đợc điều đo một cách thánh
thạo...
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích u cầu tóm tắt văn</b>
<b>bản thuyết minh</b>
<i><b> GV và HS nhắc lại mục đích, yêu cầu TT VB tự sự. SS</b></i>
sự giống và khác nhau về các ý trên giữa TM và tự sự.
<b>Hoạt động 2: Cách tóm tắt văn bản thuyết minh</b>
<i><b>Thảo luận: - Nhóm 1: câu a – Tr 70.</b></i>
- Nhóm 2: câu b – Tr 70.
- Nhóm 3 & 4: câu c – Tr 70.
ĐỌC VB “Nhà sàn”.
<i><b>a. Xác định:</b></i>
<b>I. Mục đích yêu cầu tóm tắt văn bản</b>
<b>thuyết minh:</b>
- Mục đích: hiểu và ghi nhớ những nội
dung cơ bản của bài văn hoặc giới thiệu với
ngời khác về đối tợng thuyết minh.
- Yªu cầu: ngắn gọn, rành mạch, sát nội
dung cơ b¶n.
- MĐ TM vb tự sự là kể lại một cốt truyện
cho ngời đọc, ngời nghe hiểu nd cơ bản của
tác phẩm ấy.
+ B1: đọc kĩ văn bản cần TM.
+ B2: lùa chän sù việc chính và nhân vật
chính.
+ B3: sắp xếp cốt tryện tóm tắt theo một
trình tự hợp lÝ.
+ B4: viÕt b¶n tãm tắt bằng lời văn của
mình.
<b>II. Cch tỳm tt vn bn thuyết minh:</b>
<b>1. Đọc và túm tắt văn bản “Nhà sàn”:</b>
- TM về sự vật(nhà sàn) - một kiểu cơng
trình kiến trúc dùng để ở của ngời dân miền
núi
- VB giới thiệu nguồn gốc, kiến trcs và giá
trị sử dụng của nhà sàn.
- 3 phần:
- i tng: nhà sàn.
- Đại ý: thuyết minh kiến trúc, nguồn gốc và những tiện
ích của nhà sàn.
<i><b>b. Bố cục:</b></i>
- MB(từ đầu…văn hóa cộng đồng): nêu định nghĩa và
mục đích sử dụng của nhà sàn.
- TB(Toàn bộ…nhà sàn): cấu tạo, nguồn gốc, cơng dụng
của nhà sàn.
- KB(phần cịn lại): đánh giá, ca ngợi vẻ đẹp, sự hấp dẫn
của nhà sàn.
<i><b> c. Tóm tắt: gọi hai nhóm lần lượt trình bày – GV</b></i>
nhận xét( mục đích, yêu cầu, ý chính có đảm bảo
khơng?) GV treo bảng phụ(đoạn mẫu ở SGV – Tr 65).
<b>? Cách tóm tắt một văn bản thuyết minh?</b>
Cho HS SS sự giống và khác nhau về cách tóm tắt giữa
TMinh – TSự…
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>BT 1 – Tr 71:</b>
<i><b>a. Đối tượng TM: cuộc đời và sự nghiệp nhà thơ</b></i>
Ba-Sô; cùng đặc điểm của thơ Hai-cư.
<i><b>b. Bố cục:</b></i>
- Đọan 1(từ đầu…M.Si.ki(1867-102)): cuộc đời và sự
nghiệp nhà thơ Ba-Sô.
- Đoạn 2(phần còn lại): đặc điểm nội dung và nghệ thuật
của thơ Hai-cư.
<i><b>c. Tóm tắt: GV hướng dẫn HS dựa vào lí thuyết đã</b></i>
<b>BT 2 – Tr 72:</b>
<i><b>a. Đối tượng: thắng cảnh…</b></i>
<i><b> b. Tóm tắt ( SGV – Tr 66).</b></i>
nêu m/đích sử dụng nhà sàn.
+ TB: (tiÕp theo-nhµ sµn) TM nguån gốc,
ctạo và công dụngcủa nhà sàn.
+ KB: (đoạn còn lại) khẳng định giá trị
thẩm mĩ của nhà sàn.
<b>2. Cách tóm tắt một văn bản thuyết</b>
<b>minh:</b>
- Xác định mục đích, yêu cầu.
- Đọc VB gốc để tìm dữ liệu, có thể gạch
dưới những ý quan trọng( lướt qua những
tư liệu, số liệu không quan trọng).
- Diễn đạt các nội dung tóm tắt thành
câu, đoạn và bài đáp ứng yêu cầu của
VB.
- Kiểm tra lại.
<b>1. Bài tập 1:</b>
<b>2. Bài tập 2:</b>
<b>4. Củng cố: Mục đích u cầu và cách tóm tắt văn bản thuyết minh.</b>
<b>5. Dặn dị: - Tìm thêm các văn bản thuyết minh và luyện tập tóm tắt văn bản.</b>
<b> - Soạn HỒI TRỐNG CỔ THÀNH</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> ( Trích Tam quốc diễn nghĩa ) - La Quán Trung - </b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Hồi trống Cổ Thành – hồi trống thách thức, minh oan và đoàn tụ.
- Tính chất chuyện kể (viết để kể) biểu hiện ở cốt truyện, ngơn từ, hành động, nhân vật mang tính
cá thể cao.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
- Đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại
- Phân tích, rút ra đặc điểm tính cách nhân vật.
<i><b>3. Về thái độ: Yêu mến tính cách cương trực của Trương Phi và trọng tình trọng nghĩa của Quan</b></i>
Công (KNS: tự nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Đoạn phim , tranh ảnh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vn : Hồi trống cổ thành là đoạn trích tiêu biểu bộc lộ rõ nét tính cách của các nhân vật: TP,</b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT </b>
<b>Hoạt động 1: Đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
Cho biết vài nét về tác giả?
Nhiều tác phẩm ảnh hưởng lớn trên thế giới và cả Việt
Nam…
<i>Em biết gì về tp Tam quốc diễn nghĩa ?</i>
<b>I. Đọc hiểu tiểu dẫn </b>
<b>1. Tác giả:</b>
- La Quán Trung (1330?- 1400?), tên La
Bản, hiệu Hồ Hải tản nhân. Tính tình cơ
độc, lẻ loi, thích ngao du sơn thủy.
- Tác phẩm: Tùy Đường lưỡng triều chí
truyện, Tấn Đường ngũ đại sử diễn
nghĩa, Bình yêu truyện…
- Ông là người đầu tiên đóng góp xuất
sắc cho trường phái tiểu thuyết lịch sử
Minh – Thanh ở Trung Quốc.
<b>2. Giới thiệu Tam quốc diễn nghĩa:</b>
<b>a. Nguồn gốc và quá trình hình</b>
<b>thành tác phẩm:</b>
Hãy tóm tắt lại tp?
<b>GV nói sơ về nghệ thuật của tiểu thuyết chương hồi.</b>
Cho biết vị trí của đoạn trích (nói thêm những việc xảy ra
trước đọan trích này)
<b>Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản</b>
<b> Đọc phân vai</b>
<b>? Trong đoạn trích có các mâu thuẫn nào? Tác dụng của</b>
các mâu thuẫn đối với sức hấp dẫn của truyện?
<b>? Theo các em, để giải quyết hai mâu thuẫn này, các</b>
nhân vật trong tác phẩm cần giải quyết mâu thuẫn nào
trước?
<b>GV nói lại nghệ thuật khắc họa nhân vật trong tiểu</b>
<b>thuyết chương hồi.</b>
<b>? Khi nghe tin Quan Công đến, Trương Phi phản ứng</b>
ntn? Tại sao? Từ đó thấy Phi là người ntn?
[ GV nói thêm sự nóng tính, trừng trị kẻ xấu của Phi:
đánh Đốc Bưu, đời giết Đổng Trác, chuyện ba lần cầu
Khổng Minh…]
<b>? Khi hai vị phu nhân và Tôn Càn khun giải, Phi có tin</b>
khơng?
<b>b. Tóm tắt nội dung truyện:</b>
Dựng lại lịch sử TQ trong khoảng 100
năm (180-280) cuối triều Hán: một nước
chia ba (Bắc Ngụy, Đông Ngô, Tây
Thục) phân tranh đến nhà Tấn thống
nhất TQ.
<b>c. Giá trị:</b>
<i><b>* Nội dung: miêu tả một giai đoạn chiến</b></i>
loạn, đất nước chia cắt, nhân dân khốn
khổ; và nguyện vọng hịa bình, ước mơ
có được vị vua hiền, tướng giỏi…
<i><b>* Nghệ thuật:</b></i>
- Kể lại sự việc theo trình tự thời gian.
- Tình cách nhân vật thể hiện qua hành
động và đối thoại là chính.
- Có nhiều yếu tố hư cấu, tưởng tượng
thêm.
<b>4. Vị trí đoạn trích “Hồi trống Cổ</b>
<b>Thành”:</b>
Thuộc hồi thứ 28 trong tiểu thuyết
chương hồi “Tam quốc diễn nghĩa”.
<i>Chém Sái Dương anh em hòa giải</i>
<i>Hồi Cổ Thành tơi chúa đồn viên</i>
<b>II.</b> <b>Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Các mâu thuẫn trong đoạn trích:</b>
<b>- Mâu thuẫn 1: Trương Phi địi giết</b>
Quan Cơng vì cho rằng Quan Công đã
đầu hàng Tào Tháo.
<b>- Mâu thuẫn 2: Sái Dương dẫn qn tới</b>
hỏi tội Quan Cơng vì Quan Cơng đã giết
Tần Kì.
<i><b>* Giải quyết mâu thuẫn: Quan Công</b></i>
chém đầu Sái Dương cả hai mâu thuẫn
đều được giải quyết anh em đồn tụ
<b>2. Tính cách nhân vật Trương Phi:</b>
<i>- “Phi nghe xong, chẳng nói chẳng</i>
<i>chẳng rằng, lập tức mặc áo giáp, vác</i>
<i>mâu lên ngựa, dẫn một nghìn qn, đi</i>
<i>tắt ra cửa bắc,…mắt trợn trịn xoe, râu</i>
<i>hùm vểnh ngược, hò hét như sấm, múa</i>
<i>xà mâu chạy lại đâm Quan Công”</i>
những hành động khẩn trương, dứt
khoát để trừng trị kẻ bội nghĩa, bất
trung.
- Khi hai vị phu nhân, Tôn Càn khuyên
giải: Trương Phi vẫn không tin, quát
mắng Quan Công sự kiên định trước
sau.
<b>? Khi hiểu rõ mọi chuyện, Trương Phi xử sự ntn?</b>
[ chuyện nhận sai phạm: ở huyện Lỗi Dương-Bàng
Thống rượu chè, thấy đâu ra đó, xin lỗi / gọi Gia cát
Lượng là gã nhà quê kiêu kì – dùng kế nhỏ diệt 10 vạn
quân-bậc anh hùng ]
<b>? Trước hành động của Trương Phi, Quan Công phản</b>
ứng ntn? Ông là người ra sao?
<b>? Theo em, hồi trống ở Cổ Thành có ý nghĩa ntn?</b>
<b>Hoạt động 3 : Tổng kết</b>
<i>VB có ý nghĩa ntn (vấn đề cốt lõi : trung thành hay phản</i>
<i>bội ?)</i>
<b>? Nghệ thuật trong đoạn trích?</b>
Hình ảnh một Trương Phi ngay thẳng,
căm ghét cái xấu, giàu sự tín nghĩa và
<b>3. Tính cách nhân vật Quan Cơng:</b>
<b>- Giật mình trước cách xử sự của</b>
Trương Phi.
- Thái độ nhún mình thanh minh trước
người em nóng nảy.
- Nhờ hai chị dâu phân minh hộ.
- Chấp nhận thử thách để minh oan.
Quan Công rất độ lượng và từ tốn.
<b>4. Ý nghĩa của hồi trống ở Cổ Thành:</b>
- Hồi trống thử thách của Trương Phi.
- Hồi trống minh oan cho Quan Cơng.
- Hồi trống đồn tụ anh em.
- Hồi trống tạo khơng khí chiến trận hào
hùng, ý vị hấp dẫn cho tiểu thuyết.
<b>III. Tổng kết :</b>
<i><b>1. Ý nghĩa văn bản : Đề cao lòng</b></i>
trung nghĩa.
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>
- Tính cách nhân vật nhất quán.
- Đoạn văn giàu kịch tính, đậm đà khơng
<b>4. Củng cố: “ Tính cách văn học vừa là nét riêng nổi bật của một nhân vật vh, vừa là nét có ý nghĩa</b>
khái quát nào đó, làm cho nhân vật trở thành tiêu biểu cho một loại người và có ý nghĩa xã hội”.
Phân tích tính cách của Trương Phi (và Quan Công) để làm sáng rõ luận điểm trên. Ý nghĩa của
nhan đề?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Lươc thuật đoạn trích bằng một đoạn văn viết hoặc hình thức kể ở lớp.
<i><b> - Soạn TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Lưu Bị khiêm nhường, thận trọng, kín đáo, khơn ngoan. Tào Tháo gian hùng, nhưng chủ quan
nên thất bại trong cuộc đấu trí
- Cách miêu tả nhân vật qua cử chỉ, ngơn ngữ, kể chuyện giàu kịch tính..
<b>2. Về kĩ năng: Đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại</b>
<b>3. Về thái độ: u mến tính cách thận trọng, kín đáo, khơn ngoan của Lưu Bị (KNS: tự nhận thức,</b>
tư duy sáng tạo, giao tiếp)
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : : Đoạn phim, tranh ảnh minh họa.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Đặt vấn đề: Tào Tháo nhân vật tuyệt gian trong TQDN, là một hình tợng sinh động, tài năng, mu</b></i>
lợc nhng thâm độc quỷ quyệt.
<i><b>b.</b></i> <i><b>Triển khai bài: </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<i><b>Đọc VB có phân vai.</b></i>
<b>? Tính cách của Tào Tháo ?</b>
<b>? Tính cách của Lưu Bị?</b>
<b>Hoạt động 3 : Tổng kết </b>
Ý nghĩa của VB ?
<b>? Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn ntn?</b>
<b>I. Đọc – hiểu tiểu dẫn: </b>
Vị trí đoạn trích : Hồi 21
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật Tào Tháo:</b>
- Chủ động mời rượu để bàn về anh
hùng tong thiên hạ nhằm thăm dò thái
độ của Lưu Bị.
- Qua câu chuyện luận anh hùng, ta thấy
Tào Tháo là người có cái nhìn sắc sảo,
Tào Tháo là người gian hùng
<b>2. Nhân vật Lưu Bị:</b>
- Hoàn toàn bất ngờ khi Tào Tháo cho
người đến mời
- Rất khiêm nhường khi Tào Tháo hỏi
về anh hùng trong thiên hạ; xử lí tình
huống rất thơng minh.
- Thắng cuộc trong cuộc đấu trí với Tào
Tháo.
<b>III. Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản : </b>
- Tạo tình huống rất tự nhiên.
- Khắc họa tính cách nhân vật qua lời
nói, cử chỉ, dáng điệu, chi tiết giàu kịch
tính, tăng sức hấp dẫn của lời kể
Sử dụng hợp lí hình ảnh thiên nhiên để
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Nhận xét về quan niệm anh hùng của Tào Tháo?</b>
<b>- Sự khác nhau về tính cách giữa Lưu Bị và Tào Tháo: Tháo: Ta thà phụ người chứ quyết không để</b>
người phụ ta / Bị: Ta thà chết chứ không làm điều phụ nghĩa.
<i><b>5. Dặn dị: - Về nhà tìm đọc Tam Quốc Diễn Nghĩa.</b></i>
<i><b> - Soạn LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> (Trích Chinh phụ ngâm- Đặng Trần Cơn, bản dịch của Đồn Thị Điểm)</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức: </b>
- Tiếng nói địi quyền được hưởng hạnh phúc lứa đôi thể hiện qua việc miêu tả thế giới nội tâm
đầy những mong nhớ, cô đơn, khát khao,.. của người chinh phụ có chồng đi trong chiến tranh
phong kiến.
<i><b>2. Về kĩ năng: Đọc –hiểu thể loại ngâm khúc</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Lên án chiến tranh phi nghĩa (KNS: nhận thức, cảm thông, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : : Tranh ảnh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH </b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Chinh phụ ngâm là bài ca dài, lời than thở của ngời vợ trẻ có chồng đi chiến trận ở xa, </b>
khao khát c/s lứa đôi trong hồ bình n ổn của ngời chinh phụ.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
HS đọc SGK và nêu ý chính về tác giả, dịch giả và tác
phẩm.
<b>I. ĐỌC HIỂU TIỂU DẪN:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
Giải thích thêm: song thất lục bát: 2 cặp câu, 2 câu
thất:đối; lục bát:tiểu đối
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
HS đọc đoạn trích và chia bố cục.
? Nỗi cơ đơn của người chinh phụ được thể hiện qua
những hành động nào?
? Tác dụng của điệp ngữ bắc cầu?
Hình ảnh ngọn đèn gợi nhớ đến câu ca dao nào? (đèn
thương nhớ ai…)
<i><b>? Từ gượng kết hợp với các hành động : đốt hương – soi</b></i>
<i>gương – gảy đàn thể hiện tâm trạng của người chinh phụ</i>
ntn?
Nhân Mục, huyện Thanh Trì, quận
Thanh Xuân, Hà Nội.
<i>- Ngồi sáng tác Chinh phụ ngâm,</i>
ơng cịn làm thơ chữ Hán và viết một số
bài phú chữ Hán.
<i><b>* Dịch giả: </b></i>
+ Đoàn Thị Điểm (1705 - 1784)
hiệu Hồng Hà nữ sĩ, người làng Giai
Phạm, huyện Văn Giang, trấn Kinh Bắc
(nay thuộc Hưng Yên)
+ Phan Huy Ích (1750- 1822)
người làng Thu Hoạch, huyện Thiên
Lộc, trấn Nghệ An (nay thuộc Hà Tĩnh).
<b>2. Tác phẩm: </b>
<i> * Chinh phụ ngâm:</i>
- Dung lượng: 476 câu.
- Thể: đoản cú ( chữ Hán)
- Nội dung: oán ghét chiến tranh phi
nghĩa; tâm trạng khao khát tình yêu,
hạnh phúc lứa đôi.
<i>* Chinh phụ ngâm diễn Nôm: viết bằng</i>
thể song thất lục bát
* Vị trí đoạn trích: Câu 193- 288. Nội
dung: Diễn biến tâm trạng của người
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>* Bố cục: </b>
- 16 câu đầu: nỗi cô đơn của người
chinh phụ.
- 8 câu tiếp: niềm thương nhớ chồng nơi
xa.
<b>1. Nỗi cô đơn của người chinh phụ:</b>
- Rủ rèm rồi lại cuốn rèm, đi đi lại lại
trong hiên vắng chờ đợi một tin tốt
lành báo người chồng, sắp về mà không
được tin sự tù túng, bế tắc.
- Điệp ngữ bắc cầu:
+ Đèn biết chăng – đèn có biết.
+ Bằng trời – trời thăm thẳm
buồn, cô đơn triền miên.
- Ngọn đèn, hoa đèn nỗi nhớ khơn
ngi chỉ biết trị chuyện thầm lặng với
ngọn đèn, với cái bóng của mình.
- Gà eo óc người vợ trẻ đã thức suốt
đêm
- Bóng cây hòe: dài – ngắn thời gian
xa cách, nhớ thương.
- So sánh: như niên, tựa miền biển xa
cụ thể hóa mối sầu dằng dặc.
? Sự chuyển biến tâm trạng của người chinh phụ?
(Cô đơn nhớ chồng)
? Những chi tiết nào gợi lên sự vô tận? ý nghĩa của
những hình ảnh đó?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Rút ra ý nghĩa văn bản
Nêu những đặc sắc NT của đoạn trích
<b>2. Niềm thương nhớ chồng ở phương</b>
<b>xa:</b>
- Gửi tất cả niềm thương nhớ đến nơi
chồng đang chinh chiến tại nơi thăm
thẳm mà nàng hình dung ra: non Yên
(núi Yên Nhiên phía bắc –gió đơng).
<i>- Hình ảnh thiên nhiên: đường lên trời</i>
<i>thăm thẳm/ trời thăm thẳm xa vời </i>
miền không gian vô tận.
+ Không gian ngăn cách chồng – vợ.
+ Nỗi nhớ thương vô tận như nhuộm
vào giọt mưa, sương và tiếng trùng miên
man.
<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản :</b>
Qua việc miêu tả nỗi cô đơn, buồn khổ
của người chinh phụ với những sắc thái
khác nhau, đoạn trích thẻ hiện tiếng nói
tố cáo chiến tranh phong kiến và bày tỏ
khát khao được sống trong tình yêu, hạn
phúc lứa đơi của người phụ nữ nói riêng,
của con người nói chung.
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả tinh
tế nội tâm nhân vật.
- Ngơn từ chọn lọc, nhiều biện pháp tu
từ,….
<b>4. Củng cố:</b>
- So sánh sự thể hiện tâm trạng của nhân vật chinh phụ trong đoạn trích với tâm trạng của những
người chinh phụ trong các bài thơ Đương mà anh/chị đã biết.
- Đọc diễn cảm đọc trích.
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học thuộc lịng đoạn trích.
- Tìm và phân tích tác dụng các từ láy trong đoạn trích.
<i><b>- Soạn bài : Lập dàn ý bài văn nghị luận.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Tác dụng của việc lập dàn ý khi viết bài văn nghị luận.Cách thức lập dàn ý bài văn nghị luận.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Vận dụng những kiến thức đã học về văn nghị luận để lập được dàn ý cho một đề văn nghị luận.
- Thực hành lập dàn ý cho một số đề văn nghị luận.
<i><b>3. Về thái độ: Có ý thức và dần hình thành thói quen lập dàn ý trước khi viết các bài nghị luận .</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Sơ đồ dàn ý một bài văn NL.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Lập dàn ý là một khâu quan trọng trong quá trình làm một bài văn. Vậy, cách lập dàn</b>
ý bài văn nghị luận có điểm gì đặc biệt.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tác dụng của việc lập dàn ý</b>
<b>? Thế nào là việc lập dàn ý?</b>
<b>? Tác dụng của việc lập dàn ý?</b>
<b>Hoạt động 2: Cách lập dàn ý bài văn nghị luận:</b>
<b>THẢO LUẬN</b>
<b>Đề bài: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách trong</b>
đời sống tinh thần của con người, nhà văn M. Gorơki có
<i>viết: “Sách mở rộng trước mắt tơi những chân trời mới”.</i>
Hãy giải thích và bình luận ý kiến trên.
<b>HS ghi vào tập học</b>
<b>a. Xác định luận đề: </b>
- Sách là phương tiện cung cấp tri thức cho con người,
giúp con người trưởng thành về mặt nhận thức.
- Là ý kiến đúng đắn.
<b>b. Xác định các luận điểm:</b>
( 1 ) Sách là sản phẩm tinh thần kì diệu của con người, nó
ghi lại những hiểu biết về thế giới tự nhiên và XH.
( 2 ) Sách mở mang sự hiểu biết của con ngừơi về tất cả
các mặt.
( 3 ) Cần có thái độ đúng đắn đối với sách và việc đọc
sách.
<b>c. Tìm luận cứ cho các luận điểm:</b>
<i><b>10. Luận điểm( 1 )</b><b> :</b></i>
+ Sách là sản phẩm tinh thần của con người.
<b>I. Tác dụng của việc lập dàn ý:</b>
- Lập dàn ý là công việc lựa chọn và sắp
xếp những nội dung cơ bản dự định triển
khai vào bố cục ba phần của văn bản.
- Tác dụng của việc lập dàn ý: bao quát
được những nội dung chủ yếu, tránh tình
trạng xa đề, lặp ý, bỏ sót ý; phân phối
thời gian hợp lí…
<b>II. Cách lập dàn ý bài văn nghị luận:</b>
<b>1. Tìm ý cho bài văn:</b>
<b>a.</b> <b>Xác định luận đề:</b>
<b>b.</b> <b>Xác định các luận điểm:</b>
+ Sách là kho tàng tri thức.
+ Sách giúp ta vượt qua thời gian và không gian.
<i><b>11. Luận điểm( 2 )</b><b> :</b></i>
+ Sách giúp ta hiểu biết về mọi lĩnh vực tự nhiên và XH.
+ Sách là người bạn tâm tình gần gũi, giúp ta tự hoàn
thiện về nhân cách.
<i><b>12. Luận điểm( 3 )</b><b> :</b></i>
+ Đọc và làm theo sách tốt, phê phán sách có hại.
+ Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo
sách tốt.
+ Học theo sách nhưng phải có suy nghĩ (tránh mù
quáng) và phải đối chiếu với thực tế.
<b> GV hướng dẫn: lồng các luận cứ và luận điểm vào bố</b>
<b>cục ba phần của bài văn nghị luận. Lưu ý: cách đặt tiêu</b>
đề gọi tên các luận điểm, luận cứ, kí hiệu...
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
<b>1. Đề làm văn – Tr 91:</b>
a. Có thể bổ sung:
- Đức và tài có quan hệ khang khít với nhau trong mỗi
người.
- Cần phải thường xuyên rèn luyện, phấn đấu để có cả tài
lẫn đức.
b. Lập dàn ý cho bài văn:
Mở bài:
+ Giới thiệu lời dạy của HCM.
+ Định hướng tư tưởng cho bài viết.
Thân bài:
+ Giải thích câu nói của HCM( các luận cứ )
+ Lời dạy có ý nghĩa sâu sắc đối với việc rèn luyện, tu
dưỡng của từng cá nhân.
Kết bài: cần phải thường xuyên rèn luyện, phấn đấu
để có cả tài lẫn đức.
<b> GV hướng dẫn HS về nhà…</b>
<b>2. Lập dàn ý:</b>
<b>* Ghi nhớ: ( SGK – Tr 91 )</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>1. Đề làm văn – Tr 91:</b>
<b>2. Lập dàn ý cho đề bài–Tr 91:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
<b> - Cách lập dàn ý bài văn nghị luận.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
<i><b> - Soạn TRUYỆN KIỀU.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Những yếu tố về thời đại, gia đình và cuộc đời làm nên thiên tài Nguyễn Du cùng sự nghiệp văn
học vĩ đại ông.
- <i>Những nội dung và nghệ thuật chủ yếu của Truyện Kiều.</i>
<b>2. Kĩ năng: Nhìn nhận sự tiếp nhận với mức độ phổ thông một đỉnh cao văn học. </b>
<i><b>3. Về thái độ: Hiểu thêm về tác giả ND(KNS: nhận thức, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: ND là nhà thơ tiêu biểu của VHVN giai đoạn nửa cuối thế kỷ XVIII nửa đầu thế kỷ</b>
XIX. Ơng có đóng góp to lớn cho nền VHDT nhiều phơng diện ND và NT xứng đáng đợc gọi là
thiên tài văn học.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: đọc hiểu về cuộc đời của ND</b>
<b>? Những đặc điểm nào cuộc đời của ND có ảnh hưởng</b>
đến sáng tác của ơng?
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu về sự nghiệp văn học của ND</b>
<b>? Giới thiệu vài nét về các sáng tác bằng chữ Hán? ND?</b>
<b>PHẦN 1: TÁC GIẢ NGUYỄN DU</b>
<b>I. Cuộc đời:</b>
- ND sinh năm 1765 tại Thăng Long, tên
chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên.
-Tổ tiên vốn ở Hà Tây, sau di cư vào Hà
Tĩnh, quê mẹ ở Bắc Ninh; nên ông may
mắn tiếp nhận nhiều truyền thống văn
- Ơng mồ cơi sớm, về sống với anh là
Nguyễn Khản, có điều kiện học tập, có
dịp biết đến cuộc sống phong lưu, xa
hoa của giới quý tộc phong kiến.
- Từ năm 1789 – 1802, ND rơi vào cuộc
sống khó khăn gian khổ ở các vùng
nông thôn khác nhau, sống gần với
quầnn chúng nhân dân.
- Năm 1802, ông ra làm quan cho nhà
Nguyễn. Năm 1813, đi sứ Trung Quốc.
- 1820, ND mất.
<b>II.</b> <b>Sự nghiệp văn học:</b>
<b>1. Các sáng tác chính:</b>
<b>a. Sáng tác bằng chữ Hán: (còn 249</b>
bài thơ).
<b>? Giới thiệu vài nét về các sáng tác bằng chữ Nôm? ND?</b>
<b>? Đặc điểm về nội dung?</b>
<b>? Đặc điểm về nghệ thuật?</b>
- Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách
cao thượng
và phê phán những nhân vật phản diện.
- Phê phán XHPK chà đạp quyền sống
con người.
- Cảm thông với những thân phận bé
nhỏ dưới đáy XH, bị đọa đàyhắt hủi.
<i><b>b. Sáng tác bằng chữ Nôm: (Truyện</b></i>
<i>Kiều và Văn chiêu hồn với nền tảng</i>
nhân đạo vững chắc).
<b>2. Một vài đặc điểm về nội dung và</b>
<b>nghệ thuật của thơ văn ND:</b>
<b>a. Đặc điểm về nội dung:</b>
<b>- Là tình cảm chân thành, là những cảm</b>
thơng sâu sắc đối với cuộc sống và con
người, đặc biệt là những con người nhỏ
bé, bất hạnh, người phụ nữ...
- Khái quát bản chất tàn bạo của XHPK.
- Đặt ra vấn đề phải trân trọng những giá
trị tinh thần và tác giả của nó.
- Đề cao hạnh phúc của con người tự
nhiên, trần thế.
<b>b. Đặc điểm về nghệ thuật:</b>
<b>- Nắm vững nhiều thể thơ của TQ.</b>
- Có tài trong sáng tác bằng chữ Nôm,
sử dụng tiếng Việt và các thể thơ dân
tộc.
<b>4. Củng cố: - Khái quát cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của ND?</b>
<b>5. Dặn dò: </b>
- Sưu tầm những tranh ảnh về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
- Kể lại Truyện Kiều và sưu tầm những giai thoại về Nguyễn Du và Truyện Kiều.
- <i><b>Soạn PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT </b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật : (với nghĩa chuyên môn) ngôn ngữ dùng trong tác phẩm văn
chương, không chỉ có chức năng thơng tin mà quan trọng hơn là có chức năng thẩm mĩ. Ngơn ngữ
nghệ thuật bao gồm ngôn ngữ trong các tác phẩm tự sự, trữ tình và tác phẩm sân khấu.
- Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản : tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá
thể hóa.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Nhận diện, cảm thụ và phân tích ngơn ngữ nghệ thuật : các biện pháp nghệ thuật và hiệu quả nghệ
thuật của chúng.
- Bước đầu sử dụng ngôn ngữ để đạt được hiệu quả nghệ thuật khi nói, nhất là viết : so sánh, ẩn dụ,
hoán dụ, điệp ngữ, tượng trưng,...
<i><b>3. Về thái độ: Có ý thức sử dụng ngôn ngữ đúng phong cách để đạt hiệu quả cao.</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. t vn : Ngôn ngữ là phơng tiện t duy vµ giao tiÕp quan träng bËc nhÊt cđa con ngêi. Ngôn ngữ</b>
còn là công cụ xây dựng hình tợng nghệ thuật văn chơng -> phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. Vậy,
phong cách ngôn ngữ là gì...
<b>b. Trin khai bi:</b>
<b>HOT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu k/n và chức năng NNNT</b>
Ngơn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong phạm vi giao
<b>tiếp nào? ( NT, sinh hoạt, các PCNN khác).</b>
<b>?Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì?</b>
HS Đọc VD – Tr 98
? NNNT được lấy từ đâu? (Ngơn ngữ sh hàng ngày) Nó
có gì khác so với ngơn ngữ sh hàng ngày?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc trưng của NNNT</b>
<b>? Để tạo ra tính hình tượng, ta dùng những phép tu từ</b>
nào?
<b>So sánh: Em là ai?cô gái hay nàng tiên…</b>
<b>Ẩn dụ: con cị lặn lội bờ sơng…</b>
<b>Hốn dụ: Áo chàm đưa buổi phân li…</b>
<b>Nói q: lỗ mũi mười tám gánh lơng…</b>
<b>Nói giảm: cưới nàng anh toan dẫn voi…</b>
<b>Nói tránh: bác Dương thơi đã thôi rồi.</b>
Để tránh cơn bão số 6, tất cả các tàu thuyền về bến
neo đậu an toàn.
VD: diễn giải câu ca dao bất kì.
? Trong lời nói bình thường có chứa đựng cảm xúc
<b>I.Ngôn ngữ nghệ thuật:</b>
- Là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong tp văn
chương.
- Chức năng: thông tin, thẩm mĩ (chủ yếu)
Được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn và tinh
luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt
được giá trị nghệ thuật, thẩm mĩ
<b>II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:</b>
<b>1. Tính hình tượng:</b>
<b>- Sử dụng nhiều BPTT</b>
- Có tính đa nghĩa.
- Tính đa nghĩa luôn gắn liền với
tính hàm súc.
khơng? Thể hiện ở điểm nào?
Tre giữ làng, giữ nước giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín. Tre-anh hùng lao đông. Tre-anh hùng
chiến đấu.
Vui như nắng giịn tan sau kì mưa dầm. Vui như
nối lại chiêm bao đứt quãng.
Buổi sớm mai hôm ấy, buổi sớm mai đầy sương
thu và gió lạnh..
<b>Tố Hữu: Đảng, Bác, cách mạng</b>
<i>Ơi TQ ta u như máu thịt</i>
<i>Như mẹ cha ta, như vợ, như chồng</i>
<i> Ôi TQ nếu cần ta chết</i>
<i> Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sơng.</i>
<b>Chế Lan Viên : triết lí : Khi ta ở...</b>
<b>Xn Diệu : tình u</b>
- Chí Phèo – bá Kiến (anh Chí đấy à ?)
<i>- Quan Cơng (hiền đệ, cơ sao lại thế ?) – Trương Phi</i>
<i>(mày đã bội nghĩa, còn mặt mũi nào đến gặp tao nữa ?)</i>
<b>SGK – Tr 99:</b>
<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>1. Tính hình tượng được xem là tiêu biểu nhất</b>
trong các đặc trưng vì:
- Là phương tiện và mục đích sáng tạo nghệ thuật.
- Có những yếu tố gây cảm xúc, truyền cảm.
- Cách lựa chọn từ ngữ, câu thể hiện cá tính sáng tạo
nghệ thuật.
<b>- Cách lựa chọn từ ngữ để tạo hình tượng mùa thu.</b>
- Nhịp điệu khác nhau
- Khơng cùng thời đại
- Phong cách khác nhau (tính cá thể hóa)
Làm cho người nghe/ đọc cùng vui,
buofn như chính người nói/ viết phải
biết lựa chọn ngơn ngữ:
- Có hình ảnh Cánh cị bay lả bay la;
Chú bé loắt choắt..
- Khơng có hình ảnh: Đau đớn thay
phận đàn bà..
Văn xi rất giàu cảm xúc.
<b>3. Tính cá thể hóa:</b>
<b>- Mỗi người có một cách nói riêng</b>
- Mỗi nhân vật có vẻ riêng.
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>4. Củng cố: Đặc trưng của ngôn ngữ phong cách nghệ thuật.</b>
<b>5. Dặn dị:</b>
- <i>Tìm trong SGK Ngữ văn đã học những văn bản nghệ thuật và xếp vào ba loại : tự sự, thơ trữ tình</i>
và văn bản sân khấu (kịch, chèo).
- Tìm và phân tích tính hình tượng của ngơn ngữ nghệ thuật trong hai câu thơ :
<i> Quê hương tơi có con sơng xanh biếc</i>
<i> Nước gương trong soi tóc những hàng tre </i>
(Tế Hanh)
- <i><b>Soạn TRAO DUYÊN.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Bi kịch tình yêu, than phận bất hạnh và sự hi sinh quên mình của Kiều vì hạnh phúc của nguời
<i><b>than qua lời “Trao duyên” đầy đau khổ.</b></i>
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, sử dụng thành cơng các lời độc thọai nội tâm.
<i><b>2. Về kĩ năng: Đọc –hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Yêu mến nhân cách của Kiều (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp, cảm</b></i>
thông)
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Trong cuộc đời 15 năm lu lạc, Thuý Kiều chịu rất nhiều nỗi đau... -> Trao duyên là </b>
một nỗi đau đặc biệt.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>? Những sự việc gì đã xảy ra khiến các nhân vật rơi vào</b>
tình huống khó xử trong đoạn trích này?
<b>? Vị trí của đoạn trích?</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản</b>
<b>ĐỌC VB</b>
Bố cục :18 câu đầu, 16 câu còn lại
<b>? Hai câu đầu, ND dùng từ “cậy / chịu” có thể thay bằng</b>
“nhờ / nhận” được khơng? Tại sao?
<b>? Vì sao chị lạy em? [ vì đây là việc quan trọng, Vân là</b>
ân nhân số 1, là phao cứu sinh lúc bây giờ của Kiều ]
<b>? Sáu câu tiếp theo Thúy Kiều nói cái gì?</b>
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn:</b>
<b>1. Bối cảnh trước đoạn trích: (SGK–</b>
Tr 103)
<b>2. Vị trí đoạn trích:</b>
Trích từ câu thơ 723 – 756 trong
“Truyện Kiều” của ND (gồm 3254 câu
thơ).
<b>II. Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1. Thúy Kiều cậy em thay mình trả</b>
<b>nghĩa cho Kim Trọng:( 18 câu đầu)</b>
<b>- Hai câu đầu:</b>
<b> Cậy em em có chịu lời,</b>
<b>Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.</b>
+ Cậy (nhờ): lời gửi gắm với lòng tin
sâu nặng.
+ Chịu (nhận): buộc chấp thuận, khó từ
chối.
<i><b> + Lạy (chị lạy em): phi lí nhưng để tỏ</b></i>
lịng biết ơn trước sự hy sinh to lớn của
Thúy Vân.
<b>? Kiều tiếp tục thuyết phục Thúy Vân bằng những gì?</b>
<b>? Thúy Kiều trao lại những kỉ vật gì cho em? [ vừa trao</b>
vừa ngập ngừng ngắm lại từng kỉ vật-gắn với từng kỉ
niệm ]
<b>? Em hiểu “của chung & của tin” là của những ai?</b>
<b>? Khi nói “người mệnh bạc”, Thúy Kiều có suy nghĩ ntn?</b>
<b>? Thúy Kiều liên tưởng đến tương lai của mình ntn?</b>
- lạy 2: lạy vĩnh biệt Kim Trọng.
<b>? Khi nói hai câu thơ cuối, Thúy Kiều ở trong tình trạng</b>
ntn? Nàng nhận mình là người ntn? Qua đó, thấy Kiều là
người ra sao? [ Kiều khổ hơn Trương Chi vì nàng chưa
chết và khơng thể chết – cịn 15 năm lưu lạc tủi nhục
đang chờ đợi nàng…
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Cho biết ý nghĩa của đoạn trích
Đoạn trích sử dụng thành công các yếu tố nghệ thuật
nào ?
- Kiều tiếp tục thuyết phục Thúy Vân
bằng:
+ Dùng các điển tích: keo loan, tơ
duyên.
+ Các thành ngữ: tình máu mủ, lời
nước non, thịt nát xương mòn, ngậm
cười chín suối…
Nếu Thúy Vân nhận lời thì Kiều có
chết cũng toại nguyện.
Một Thúy Kiều vừa trọn hiếu, vừa đầy
nghĩa.
- Thúy Kiều trao lại những kỉ vật cho
em: chiếc vành, bức tờ mây, phím đàn,
mảnh hương nguyền…
<b>- “Duyên này thì giữ vật này của</b>
<b>chung”: tuy trao kỉ vật nhưng lòng đầy</b>
tiếc nuối.
<b>2. Diễn biến tâm trạng đau đớn của</b>
<b>Thúy Kiều sau khi trao duyên: (phần</b>
còn lại)
- Dự cảm về cái chết trở đi trở lại trong
lòng Kiều: Trông ra ngọn cỏ lá cây,
Thấy hiu hiu gió thì hay chị về, hồn, dạ
đài, thác oan… cảm thấy đó là cái chết
đầy oan nghiệt.
- Hướng tới người yêu với tất cả tình
yêu thương và mong nhớ qua lời độc
thoại nội tâm đầy đau đớn
- Từ chỗ nói với Vân chuyển sang nói
với mình, với nguời yêu; từ giọng đau
đớn chuyển thành tiếng khóc, khóc cho
mình, cho mối tình đầu trong sang, đẹp
- Kiều nhận tất cả mọi lỗi về mình tính
khiêm nhường, đầy hy sinh của nàng
thật cao quý.
<b>III. Tổng kết :</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản : Đoạn trích thể</b>
<b>hiện bi kịch tình và nhân cách cao đẹp</b>
của Thúy Kiều qua nghệ thuật miêu tả
nội tâm tài tình của Nguyễn Du yêu,
<b>thân phận bất hạnh </b>
<b>2. Nghệ thuật</b>
- Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trạng
nhân vật.
- Ngôn ngữ độc thoại nội tâm sinh động.
<i><b>4. Củng cố: Diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều.</b></i>
<b>5. Dặn dị:</b>
- <i>Có người cho rằng :Trao duyên là khúc dạo đầu cho bản đàn bi thuơng, ai oán và mãi ngân vang</i>
<i><b>những thanh âm trong ngần của cuộc đời Thúy Kiều. Ý kiến của anh/chị về nhận định này ?</b></i>
Tìm những câu thơ trong đoạn trích cho thấy Kiều nhớ về các kỉ niệm của tình u.
- Đang nói chuyện với Th Vân, Kiều chuyển sang nhắn gửi Kim Trọng. Sự chuyển đổi đối tượng
- <i><b>Soạn NỖI THƯƠNG MÌNH.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> ( Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Nỗi thương thân và sự ý thức cao về nhân phẩm của Kiều.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Củng cố kĩ năng đọc –hiểu một đoạn thơ trữ tình.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích những câu thơ hay.
<i><b>3. Về thái độ: Cảm thông, yêu mến nhân cách của Kiều (KNS: cảm thong, nhận thức, tư duy sáng</b></i>
tạo, giao tiếp)
II. <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Tranh minh họa.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Bán mình cho MGS, Kiều rơi vào lầu xanh của mụ Tú Bà. Nàng rút dao tự tử nhng</b>
khơng thành. ở lầu Ngâng Bích Kiều lại mắc bẩy SK, bị Tú bà đánh đập tơi bời, tiếp đó là những
ngày ê chề nhục nhã của nàng, đem tấm thân ngọc ngà làm trò chơi cho những kẻ lắm tiền hám
sắc. Nhà thơ đã ghi lại tâm trạng của nàng Kiều trong thời gian ấy.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc –hiểu tiểu dẫn</b>
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn:</b>
<b>1. Bối cảnh trước đoạn trích:</b>
<b> (SGK – Tr 107)</b>
<b>2. Vị trí đoạn trích:</b>
<b>Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản</b>
Bốc cục : 2 phần
<b>? Cảnh lầu xanh được miêu tả với những hình ảnh ntn?</b>
[ khách làng chơi ra vào dập dìu, nhộn nhịp…hình ảnh
đối xứng, tách từ…
<b>? Bề ngồi Thúy Kiều là vậy, cịn tâm trạng của nàng ra</b>
sao?
<i><b>? Hãy tìm các cụm từ đối xứng giữa Quá khứ êm đẹp và</b></i>
<i><b>Hiện tại tủi nhục?</b></i>
ngày nào còn sống hạnh phúc (1 câu-giờ nhục nhã
(nhiều câu), trong các đối xứng lớn có các đối xứng
nhỏ…
<b>? Từ“sao”(lặp lại 4 lần) cho thấy Kiều rơi vào tậm trạng</b>
gì?
<b>?xn: khơng phải là mùa xn, tuổi trẻ, vẻ đẹp…Mà là</b>
<b>hạnh phúc lứa đôi </b>
<b>? Tâm trạng Kiều diễn biến ra sao ở những câu thơ tiếp</b>
theo ?
<b>? Tóm lại Thúy Kiều là người ntn? Các em có chia sẻ với</b>
nỗi thương cảm của nàng hay không?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Cho biết ý nghĩa của đoạn trích
Đoạn trích sử dụng thành công các yếu tố nghệ thuật nào ?
“Truyện Kiều” của ND.
<b>II. Đọc –hiểu văn bản:</b>
<b>1. Cảnh lầu xanh (4 câu đầu):</b>
- Sử dụng biện pháp ước lệ với những
hình ảnh ẩn dụ và các cụm từ đối xứng:
+ Bướm lả / ong lơi.
+ Cộc say đầy tháng / trận cười suốt
đêm.
+ Lá gió / cành chim.
+ Sớm đưa Tống Ngọc / tối tìm Trường
Cảnh lầu xanh rất nhộn nhịp, vui vẻ.
- Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ để nói
đến những vấn đề tế nhị mà vẫn giữ
được chân dung cao đẹp của Thúy Kiều.
<b>2. Nỗi lòng Thúy Kiều (phần còn lại)</b>
- Tỉnh dậy khi đêm tàn canh, giật mình
<i><b>đối diện với chính mình. “Giật mình”:</b></i>
vừa là sự tự ý thức về nhân phẩm vừa là
nỗi thương xót thân phận.
- Sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại thể
hiện sự tiếc thương thân mình bị vùi dập
và nỗi đau về sự thay đổi thân phận.
- Sử dụng các cụm từ đối xứng giữa:
<i><b>Quá khứ êm đẹp: Khi sao phong gấm rủ</b></i>
là.
<i><b>Hiện tại tủi nhục: </b></i>
- Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.
- Mặt sao dày gió dạn sương / Thân sao
bướm chán ong chường bấy thân.
từ “sao”(lặp lại 4 lần) Thúy Kiều càng
ngơ ngác, đau xót, bất lực.
- Nỗi cơ đơn, đau khổ đến tuyệt đỉnh :
+ Cảnh vật đối với Kiều là giả tạo ; nàng
thờ ơ với tất cả cảnh vật xung quanh.
+ Thú vui cầm, kì, thi họa với Kiều cũng
là « vui gượng » => cố tỏ ra vui vì
khơng tìm được người tri âm.
<b>III.Tổng kết</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản : Nỗi xót xa, đau</b>
đớn của Kiều khi sống ở lầu xanh và sự
tự ý thức cao về nhân phẩm của nàng.
<b>2. Nghệ thuật</b>
- Khai thác triệ để các hình thức đối
xứng.
-Sử dụng ước lệ, điệp từ,…
<i><b>4. Củng cố: Diễn biến tâm trạng của Thúy Kiều.</b></i>
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>
- Ở đoạn trích, các hình thức đối xứng có tác dụng ntn trong viẹc diễn tả hòan cảnh và tâm trạng
về thân phận của Kiều ?
- <i><b>Soạn LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Khái niệm lập luận trong văn nghị luận.
- Các yêu cầu xây dựng lập luận trong văn nghị luận.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Tìm và phân tích các luận điểm, luận cứ và phương pháp lập luận trong một số đoạn văn, bài văn
nghị luận.
- Nhận diện các thao tác trong đoạn văn, bài van nghị luận.
- Viết đoạn văn nghị luận triển khai một luận điểm cho truớc theo các luận cứ, thao tác và phương
pháp lập luận phù hợp.
<i><b>3. Về thái độ: Cảm thông, yêu mến nhân cách của Kiều (KNS: cảm thông, nhận thức, tư duy sáng</b></i>
tạo, giao tiếp)
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Các câu hỏi trong SGK</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Ở THCS chúng ta đã đợc làm quen với những kiến thức về lập luận trong văn nghị</b>
luận. Để cũng cố, khắc sâu hơn những kiến thức đã học...
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
Đọc đoạn trích và cho biết:
<i><b>? Kết luận của lập luận là gì? [ Nay các ơng khơng rõ</b></i>
<i>thời thế, lại trang sức bằng những lời dối trá, thế chẳng</i>
<i>phải là kẻ thất phu hèn kém ư? Sao đủ để cùng nói việc</i>
<b>? Để dẫn tới kết luận đó, tác giả đã đưa ra những lí lẽ</b>
hoặc dẫn chứng(luận cứ) nào?
<b>= Xuất phát từ một chân lí khái quát(Người dùng binh</b>
<b>giỏi là ở chỗ biết xét thời thế mà thôi) và hai hệ quả:</b>
+ Được thời có … thành lớn.
+ Mất thời không … làm nguy.
Kết luận: Nay các ông…
<b>? Vậy thế nào là lập luận?(Ghi nhớ)</b>
HS đọc khái niệm về luận điểm – Tr 109
<b> ĐỌC VB “Chữ ta” – Tr 110</b>
<b>? Bài văn nghị luận trên bàn về vấn đề gì?</b>
[ VB bàn về thái độ tự trọng trong việc sử dụgn tiếng mẹ
đẻ]
<b>? Thái độ của tác giả về vấn đề đó ntn? </b>
[ Thái độ của tác giả: khi nào thật cần thiết mới dùng
tiếng nước ngồi, bình thường thì dùng tiếng mẹ đẻ. Vì
lịng tự trọng và quyền lợi của người đọc ]
<b>? Bài văn có bao nhiêu luận điểm?</b>
- ( 1 )Tiếng nước ngoài đang lấn lướt tiếng Việt trong các
bảng hiệu, quảng cáo ở nước ta.
- ( 2 )Tiếng nước ngồi được đưa vào báo chí một cách
khơng cần thiết, gây thiệt thòi cho người đọc.
<b>? Để làm sáng rõ cho luận điểm, người ta sử dụng những</b>
gì? Vậy thế nào là luận cứ? Tr 110.
<b>= 2 loại luận cứ: thực tế và lí lẽ.</b>
<b>? Tìm các luận cứ cho các luận điểm ở mục I & 1? [ ở</b>
mục I là các luận cứ lí lẽ / Cịn mục 1 là những bằng
chứng thực tế “mắt thấy tai nghe” của tác giả ở Hàn
Quốc và Việt Nam ]
<b> Để lập luận được vững chắc cần phải có PP lập</b>
<b>luận…</b>
<b>? Thế nào là PP lập luận?</b>
<b>? Hãy xác định và Đọc hiểu văn bản các PP lập luận</b>
được vận dụng ở hai mục trên?
- Mục I: PP diễnn dịch và quan hệ nhân – quả.
- Mục 1: PP quy nạp và SS đối lập( giữa ta và Hàn Quốc)
<b>? Kể thêm một số PP lập luận thường được sử dụng</b>
trong VB nghị luận?
[ PP loại suy, phản đề, ngụy biện …]
<b>? Yêu cầu để xây dựng lập luận trong VB nghị luận? </b>
<b>Ghi nhớ – Tr 111</b>
<b>* BÀI TẬP 1 – Tr 111: </b>
<b>? Tìm và Đọc hiểu văn bản các luận điểm?</b>
- Luận điểm: CN nhân đạo trong VHTĐ rất phong phú,
Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng
nhằm dẫn dắt người nghe(đọc) đến một
kết luận nào đó mà người nói(viết)
muốn đạt tới.
<b>II. Cách xây dựng lập luận:</b>
<b>1. Xác định luận điểm:</b>
Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng,
quan điểm trong bài văn nghị luận.
<b>2. Tìm luận cứ:</b>
Luận cứ là các lí lẽ và bằng chứng
thuyết phục làm cho người đọc hiểu và
tin vào tính đúng đắn của nó.
<b>3. Lựa chọn phương pháp lập luận:</b>
Phương pháp lập luận là cách thức lựa
đa dạng.
<b>? Luận cứ?</b>
<b>- Luận cứ lí lẽ: CN nhân đạo biểu hiện ở lòng thương</b>
người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên
con ngừơi; khẳng…
- Luận cứ thực tế: liệt kê các tác phẩm cụ thể…
<b>? Phương pháp? [ quy nạp ]</b>
<b>* BÀI TẬP 2 – Tr 111:</b>
<b>a. Đọc sách đem lại cho ta nhiểu điều bổ ích:</b>
- Nâng cao những hiểu biết về tự nhiên và XH.
- Giúp ta khám phá ra chính bản thân mình.
- Khơi dậy khát vọng sáng tạo.
- Diễn đạt tốt hơn.
<b>b. Môi trường bị ô nhiễm:</b>
- Rừng bị tàn phá, đất đai bị xói mịn, sa mạc hóa.
- Khơng khí bị ô nhiễm.
- Nguồn nước sạch bị nhiễm hóa chất có hại.
- Biển bị ô nhiễm, hải sản cạn kiệt.
<b>2.</b>
<b>4. Củng cố: Cách xây dựng lập luận trong văn nghị luận</b>
<b>5. Dặn dò: </b>
- Luyện tập thêm về xây dựng lập luận theo một số vấn đề nghị luận.
- <i><b>Soạn CHÍ KHÍ ANH HÙNG</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> ( Trích Truyện Kiều _ Nguyễn Du )</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Ước mơ cơng lí của ND gửi gắm qua hình tượng Từ Hải, một con người có phẩm chất và chí khí
phi thường.
- Sáng tạo đặc sắc trong việc xây dựng hình tượng anh hung Từ Hải.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Củng cố kĩ năng đọc –hiểu một đoạn thơ trữ tình.
- Biết cảm thụvà phân tích những câu thơ hay.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Tranh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Từ Hải – một bậc đại trợng phu anh hùng cái thế, mmọt tráng sĩ anh hùng tung</b>
hoành thiên hạ, vừa có chí khí phi thờng vừa có tâm hồn khống đạt. Một phần chí khí anh hùng lí
tởng ấy đợc thể hiện trong buổi chia tay với TK để chàng ra đi vì nghiệp lớn.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
<b>Đọc đoạn thơ Từ Hải gặp Kiều – SS với Từ Hải trong</b>
Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân là một
nho sinh thi hỏng, nhà buôn, nhà sư, tướng cướp thô
bạo)thấy sự anh hùng của Từ Hải trong Truyện Kiều.
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<b>? Ở hai câu đầu, ta thấy có nhiều từ đáng lưu ý, hãy Đọc</b>
hiểu văn bản chúng để thấy đước chí khí của người anh
hùng?
<b>= SS “ Chí làm trai nam bắc tây đông…- NCTrứ.</b>
= thấy cuộc sống gia đình là tù túng – thường tình trong
XH cũ.
<b>SS cảnh ra đi của chinh phu trong CPN khúc…(Sách</b>
Thiết kế – Tr 256)
<b>? Ở câu 3 – 4, hình ảnh người anh hùng được miêu tả</b>
ntn?
<b>? Lời nói của Thúy Kiều có ý nghĩa gì? [ tam tịng thời</b>
xưa – lo toan cùng chồng ]
<b>? Câu trả lời của Từ Hải ra sao?</b>
<b>? Chàng nói rõ mục đích của mình là gì? Em hiểu nó ra</b>
sao?
<i><b>? Những hình ảnh: mười vạn tinh binh, tiếng chiêng dậy</b></i>
<i>đất, bóng tinh rợp đường… gợi lên điều gì?</i>
<b>I. Đọc –hiểu tiểu dẫn:(SGK – Tr 112)</b>
<b>II. Đọc –hiểu văn bản</b>
<b>1. Tính cách và chí khí anh hùng của</b>
<b>Từ Hải:</b>
<b>- Hai câu đầu:</b>
+ Trượng phu: người đàn ơng có chí
khí, bậc anh hùng.
+ động lịng bốn phương(từ ước lệ): chí
tung hồnh thiên hạ – mang tầm vóc vũ
trụ.
+ thoắt: cách nghĩ và xử sự dứt khoát.
Người anh hùng bỏ lại gia đình ra đi vì
nghiệp lớn.
<b>- Câu 3 – 4: cảm hứng vũ trụ, con người</b>
vũ trụ với kích thước phi thường, khơng
gian bát ngát.
- Lời nói của Thúy Kiều: tâm lí bình
thường, dễ hiểu của người vợ không
muốn xa chồng, không muốn sống cô
đơn.
- Câu trả lời của Từ Hải:
+ Có ý trách Kiều nữ nhi thường tình.
+ Khẳng định Kiều là người tâm phúc
hơn hẳn người vợ bình thường.
+ Nói rõ mục đích của chàng: “làm cho
<b>rõ mặt phi thường” khẳng định phẩm</b>
chất xuất chúng, tạo nên nghiệp lớn.
+ Những hình ảnh: mười vạn tinh binh,
tiếng chiêng dậy đất, bóng tinh rợp
đường…(hình ảnh ước lệ) gợi khát
vọng lớn lao, tầm vóc vũ trụ của người
anh hùng thời xưa.
<i> + Đành lịng chờ đó ít lâu,</i>
<b>? Từ Hải muốn nói điều gì với Kiều qua hai câu nói cuối</b>
cùng?
<b>SS sự ra đi dứt khốt của Chinh phu thấy sự tâm lí, gần</b>
gũi của Từ Hải.
<b>? Hai câu cuối đoạn trích cho thấy hình ảnh ra đi ntn?</b>
<b>? Quan niệm về người anh hùng của ND qua nhân vật Từ</b>
Hải thể hiện ntn?
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
VB này nêu lên ý nghĩa gì ?
<b>? Để xây dựng hình tượng của người anh hùng, ND đã</b>
sử dụng những yếu tố nghệ thuật gì?
lời an ủi chân thành của người chồng
và cũng là quyết tâm sắt đá của Từ Hải.
<b>- Hai câu cuối:</b>
+ Cử chỉ dứt khốt, khơng để tình cảm
cản bước.
<b> + chim bằng(ẩn dụ): người anh hùng</b>
với lí tưởng cao đẹp, phi thường, mang
tầm vóc vũ trụ.
Hình ảnh người anh hùng kiên quyết ra
đi vì nghiệp lớn, nhưng khơng thơ lỗ mà
đầy tâm lí.
<b>2. Quan niệm về người anh hùng của</b>
<b>ND qua nhân vật Từ Hải:</b>
Người anh hùng phải có chân dung kì
vĩ, bản lĩnh phi thường, chí khí anh hùng
<b>1. Ý nghĩa văn bản: Lí tưởng anh hung</b>
của Từ Hải và ước mơ cơng lí của ND
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Lí tưởng hóa với cảm hứng vũ trụ,
ngợi ca.
- Hình ảnh ước lệ tượng trưng.
- Lời đối thoại trực tiếp.
<b>4. Củng cố: Chí khí anh hùng Từ Hải trong đoạn trích.</b>
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học thuộc lịng đoạn thơ
- Anh hùng theo quan niệm của Từ Hải là người phi thường. Theo anh/chị, ngôn từ và cách tả Từ
Hải trong đoạn trích đã nêu lên nét phi thường ntn ?
- <i><b>Soạn bài đọc thêm THỀ NGUYỀN.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b> TUẦN: 30 </b>
<b> TIẾT: 89</b>
<i><b> TÊN BÀI: ( Đọc thêm ) </b></i>
<i><b> ( Trích Truyện Kiều _ Nguyễn Du )</b></i>
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh.
<i><b>2. Về kĩ năng: Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Cảm thơng, u mến nhân cách của Kiều (KNS: cảm thông, nhận thức, tư duy sáng</b></i>
tạo, giao tiếp).
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Tranh minh họa</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Đỉnh cao của mối tình say đắm và thuỷ chung của KT và TK đợc thể hiện qua đoạn</b>
thơ kể về đêm thề nguyền của hai ngời. Đây cũng là đỉnh cao của nghệ thuật tả cảnh tả tình của
ND.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hiểu tiểu dẫn</b>
Bối cảnh?
Vị trí đoạn trích?
<b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b>
<b>? Hàm nghĩa của cac từ vội, xăm xăm, băng?</b>
Nói về nhận xét của các nhà Nho với Kiều.
Cách nhìn tiến bộ của ND.
<b>? Không gian thơ mộng và thiêng liêng của cuộc thề</b>
nguyền được ND miêu tả ntn?
= Hình ảnh ước lệ: giấc hịe, bóng trăng xế, hoa lê, giấc
mộn đêm xuân… tâm trạng nửa thật nửa ngờ.
= Cuộc thề nguyền diễn ra đủ lễ nghi
<i><b>? Liên hệ với đọan “Trao duyên” để chỉ ra tính chất</b></i>
logic nhất quán trong quan niệm về tình yêu của Thúy
Kiều? [ trao kỉ vật trong xót xa, nhờ trả nghĩa…thật
trong sáng ]
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
Cho biết ý nghĩa của VB và NT
<b>I. Đọc - hiểu tiểu dẫn</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>
<b>Câu 1: Hàm nghĩa của các từ ( vội, xăm</b>
<b>xăm, băng) nhịp điệu khẩn trương của</b>
cuộc thề nguyền, vì:
- Đây là hành động táo bạo, bất ngờ.
- Phải tranh thủ thời gian(sợ cha mẹ trách
mắng).
- Sợ định mệnh ám ảnh(qua lời báo mộng
của Đạm Tiên).
- Tình yêu thiết tha với Kim Trọng.
Một hành động làm ngạc nhiên nét mới
trong tình u.
<b>Câu 2: Khơng gian: ánh trăng nhặt thưa,</b>
ngọn đèn hắt hiu, tiếng bước chân khe
<b>khẽ… không gian đẹp nhưng hư ảo, thần</b>
tiên, con người cô đơn cần ánh sáng,
hương thương và sự ấm áp.
<b>Câu 3: Đoạn trích cho thấy tình u của</b>
hai người thật cao đẹp và thiêng liêng.
Góp phần hiểu đúng đọan “Trao duyên”
hơn. Và đoạn “Trao duyên” là sự tiếp tục
quan niệm và cách nhìn tình yêu của Thúy
Kiều.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Ý nghĩa văn bản: Ngợi ca vẻ đẹp của</b>
tình yêu và tấm long đồng cảm của ND
với khát vọng hạnh phúc con người.
<b>2. Nghệ thuật :</b>
- Lựa chọn từ ngữ, hình ảnh,…
- Các biện pháp tư từ, cách sử dụng điển
cố,…
<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn thơ và Soạn VĂN BẢN VĂN HỌC</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Hạn chế, ưu điểm trong việc lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn thuyết minh
<b>2. Về kĩ năng: Vận dụng kĩ năng thuyết minh trong bài làm. </b>
<b>3. Về thái độ : </b>
- Tích lũy kinh nghiệm viết văn thuyết minh để phục vụ cho những bài sau nói riêng và trong hoạt
động giao tiếp nói chung.
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
- Bảng phụ ghi nhận các lỗi sai về chính tả, dùng từ, diễn đạt,…
- HS đọc lại bài làm của mình và bạn để tự nhận xét và sửa lỗi..
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề:</b> Bài làm văn là thớc đo kết quả học tập lu giữ kiến thức và kĩ năng thực hành
của chung ta. Vậy, để thấy đợc bài làm đạt kết quả nh thế nào ta xem xét qua bài làm số 6
và rút kinh nghiệm bổ cứu cho bài làm số 7.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>GV: Nhận xét</b>
<b>? Yêu cầu của bài viết số 5 là gì?.</b>
<b>I. Nhận xét chung của GV:</b>
Đa số là mắc các lỗi chủ yếu sau: chính
tả, dùng từ sai, viết câu sai, bài giống
nhau trừ điểm, một số bài thuyết minh
còn chung chung, sơ sài
<i><b> 2. Xác định yêu cầu: Thuyết minh về</b></i>
<i>tác một tác giả văn học mà anh / chị yêu</i>
<i>thích</i>
<b>GV cho HS lập dàn bài bằng miệng GV ghi lên bảng </b>
<b>GV nhận xét Treo bảng phụ có dàn bài mẫu.</b>
Chỉ ra những lỗi chính tả và yêu cầu HS chữa lại cho
đúng?
Chỉ ra những lỗi diễn đạt và yêu cầu HS chữa lại cho
đúng ?
<b>GV treo bảng phụ gọi HS sửa GV nhận xét, rút kinh</b>
nghiệm.
Gọi HS đọc bài làm của mình
chuẩn xác mà còn hấp dẫn được người
đọc (nghe).
=> Cần phải dựa vào đâu để đánh giá
mức độ thành công của bài làm
<b> 3. Gợi ý dàn bài:</b>
<b>- Mở bài: giới thiệu về tác giả văn học</b>
<b>- Thân bài:</b>
+ Giới thiệu sơ lược về tiểu sử và con
người
+ sự nghiệp văn học
+ phong cách nghệ thuật
<b>- Kết bài: trở lại với tác giả đó để khắc</b>
sâu ấn tượng của người đọc (nghe)
<b>II. Nhận xét ưu – nhược điểm:</b>
<b> 1. Sửa lỗi:</b>
<b> a. Chính tả: </b>
<b> b. Dùng từ không phù hợp:</b>
<b> 2. Đọc và tuyên dương đoạn, bài hay,</b>
<b>có cảm xúc:</b>
- Mở bài hay, ngắn gọn
- Mở bài và kết bài thú vị hấp dẫn, gợi
sự hứng thú
- Kết bài hay:
Bai hay:
<b> 3. GV rút kết những vấn đề quan</b>
<b>trọng: </b>
<b>- Cần lập dàn ý đại cương trước khi làm</b>
bài ( dành khoảng 7 – 10 phút ).
- Việc thuyết minh cần chính xác và hấp
dẫn ->. Tránh việc tưởng tượng ra để
viết
- Chú ý các vấn đề ngữ pháp khi viết
câu, đoạn….
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò: Soạn bài Văn bản văn học.</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Những tiêu chí chủ yếu của VBVH
- Cấu trúc của VBVH với các tầng ngôn từ, hình tượng, hàm nghĩa.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Phân tích tp theo đặc trưng thể loại
- Cảm thụ tp có chiều sâu.
<i><b>3. Về thái độ: Ý thức đọc-hiểu VBVH theo cấu trúc (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Một số VB VH và phi VH cho HS nhận định.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Văn bản văn học là gì, nó khác với văn bản khơng văn học ở những điểm gì, bằng </b>
cách nào để nhận biết đúng và sâu một văn bản văn học. Chúng ta tìm hiểu bài: văn bản văn học.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<i> </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tim hiểu Tiêu chí chủ yếu của VBVH</b>
<i><b>? Các VB sau đây, VB nào là VBVH, phi VH ( Chiếu</b></i>
<i>dời đô, Hịch tướng sĩ, Bến quê, Sang thu, Thông tin về</i>
<i>Ngày Trái đất năm 2011, Báo cáo chính trị của BCHTW</i>
<i>Đảng Cộng sản VN, Động Phong Nha…? [ 1, 2, 3, 4, : là</i>
VBVH; còn lại là phi VH ] Thực chất việc phân định
VBVH không đơn giản…
<b>? Tiêu chí chủ yếu của VBVH? </b>
= chủ đề tình u, hạnh phúc, băn khoăn đau khổ, khát
vong…thường trở đi trở lại trong các tác phẩm.
<b>Hoạt động 2: Tim hiểu cấu trúc của VBVH</b>
<b>? Cấu trúc của VBVH gồm các tầng lớp nào?</b>
Đọc VD – Tr 118
<b>? Các từ láy có tác dụng gì? </b>
Đọc VD 1&2 – Tr 118
<b>? Tác giả đã dùng những hình ảnh, màu sắc, hương vị gì</b>
để miêu tả hoa sen?
[ có thể là hình tượng tự nhiên, sự vật, con người…
nhằm gửi gắm tình ý sâu kín]
<b>? Theo VD trên, ngồi việc tả hoa sen, tác giả cịn nói</b>
lên vấn đề gì nữa khơng?
= Tùng: phẩm chất cao quý của nhà Nho quân tử, sự tự
tin của bản thân trước cuộc đời, góp sức cho nước – dân.
= tầng hàm nghĩa tâm hồn và trí tuệ phong phú hơn,
<b>I. Tiêu chí chủ yếu của VBVH:</b>
1. VBVH là những VB đi sâu phản
<b>2. VBVH được xây dựng bằng ngôn</b>
từ nghệ thuật, có tính hình tượng và tính
thẩm mĩ cao.
<b>3. Mỗi VBVH đều thuộc về một thể</b>
loại nhất định, và theo những qui ước,
cách thức của thể loại đó.
<b>II. Cấu trúc của VBVH:</b>
<b>1. Tầng ngôn từ – từ ngữ âm đến ngữ</b>
<b>nghĩa:</b>
- Hiểu rõ ngữ nghĩa của từ, từ nghĩa
tường minh đến hàm nghĩa, từ nghĩa đen
đến nghĩa bóng.
- Phải chú ý đến ngữ âm.
<b>2. Tầng hình tượng:</b>
Hình tượng được sáng tạo trong VB
nhờ những chi tiết, cốt truyện, nhân vật,
hoàn cảnh, tâm trạng…
<b>3. Tầng hàm nghĩa:</b>
giàu có hơn, có ý nghĩa hơn.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu Từ văn bản đến tác phẩm văn</b>
<b>học</b>
<b>? Nếu VBVH không được ai đọc thì nó có phải là tác</b>
phẩm VH khơng?
<b>? Khi nào nó trở thành tác phẩm VH?</b>
= ngừơi đọc càng có kinh nghiệm sống càng hiểu tác
phẩm nhiều hơn…
<b>Chia nhóm chuẩn bị các câu hỏi trong 3 bài tập</b>
<b>? Cấu trúc của hai đoạn tương tự nhau ntn?</b>
<b>? Câu chuyện trên có nghịch lí gì khơng? Theo em“nơi</b>
tựa” ở đây có ý nghĩa gì?
<b>? Các câu thơ có chứa hàm nghĩa gì?</b>
<b>? Văn Cao muốn nói gì?</b>
Hướng dẫn về nhà làm?
- Có tìm ra được tầng hàm nghĩa mới
hiểu được những điều nhà văn muốn
tâm sự.
<b>III.</b>
<b> Từ văn bản đến tác phẩm văn</b>
<b>học:</b>
- VBVH nếu khơng được ai đọc thì chỉ
là một tập giấy có chữ.
- Khi VBVH được con người tìm đọc thì
khi đó nó trở thành tác phẩm VH sống
động, có ích cho
con người và XH.
<b>* Ghi nhớ:(SGK-Tr 121)</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. VB “Nợi tựa” :</b>
<b>a. Cấu trúc của hai đoạn tương tự</b>
nhau:
- Câu đầu: là câu hỏi về một hiện tượng
nhìn thấy trên đường.
- Các câu khác miêu tả.
- Câu cuối: vừa hỏi, vừa là nỗi băn
khoăn, suy nghĩ về nơi tựa.
<b>b. Thường người yếu tìm nơi tựa ở</b>
<b>2. VB “Thời gian” :</b>
- Câu 1 – 4: sức tàn phá của thời gian.Ví
cuộc đời con người như cái cây với
những chiếc lá theo thời gian sẽ khơ
dần, rụng xuống.
- Câu 5-7: có những thứ chống lại được
thời gian là: câu thơ, bài hát, đôi mắt em
là nghệ thuật và tình yêu – kỉ niệm tình
yêu là bất diệt.
<b>3. VB “Mình và ta” :</b>
<b>4. Củng cố: Cấu trúc của văn bản văn học.</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nêu và pt những tiêu chí chủ yếu của VBVH (căn cứ vào một vài tp đã học)
- <i><b>Soạn THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP, PHÉP ĐỐI.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b> I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Kiến thức về phép điệp: phép tu từ lặp lại một yếu tố ngôn ngữ trong VB (âm, vần, từ ngữ, câu,
nhịp, kết cấu NP,…) nhằm nhấn mạnh hoặc bộc lộ cảm xúc, hoặc tạo nên tính hình tượng cho
ngơn ngữ nghệ thuật.
- Kiến thức về phép đối: sắp xếp các từ ngữ, cụm từ, câu văn sao cho cân xứng nhau về âm thanh,
vê đặc điểm NP và ngữ nghĩa nhằm mục đích tạo ra một vẻ đẹp hồn chỉnh, hài hịa trong diễn
đạt, phục vụ cho một ý đồ nghệ thuật nhất định.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Nhận diện, pt cấu tạo của phép điệp và phép đối.
- Cảm thụ,lĩnh hội và pt hiệu quả nghệ thuật của hai phép tu từ trên.
- Bước đầu biết sử dụng hai phép tu từ trên trong những ngữ cảnh cần thiết.
<i><b>3. Về thái độ: Ý thức sử dụng hai phép tu từ để đạt hiệu quả trong giap tiếp (nói/viết) (KNS: nhận</b></i>
thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Một số VB VH và phi VH cho HS nhận định.</b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mi: </b>
<b>a. t vn : khắc sâu hơn về kiÕn thøc c¸c phÐp tu tõ gióp cho viƯc sư dơng tiÕng viƯt tèt...</b>
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Thực hành các BT về phép điệp</b>
( 1 ): - Lặp từ “nụ tầm xuân”: nếu thay thế bằng (hoa tầm
xuân- thì sẽ khác, hoa cây này- xa lạ) ý nghĩa, âm
thanh,nhịp điệu thay đổi. Lặp “nụ tầm xuân” cho thấy sự
phát triển của sự vật theo qui luật.
- Việc lặp ở hai câu sau (chim vào lồng và cá mắc
câu): tô đậm thực trạng bất khả kháng, khơng thể thốt
được. Nếu khơng lặp lại sẽ khơng rõ ý trên.
( 2 ): Ở các câu, chỉ là hiện tượng lặp từ (để tạo nên tính
đối xứng và nhịp điệu cho câu nói). Chứ khơng phải là
điệp từ.
<b>BT 2 – Tr 125:</b>
a. Điệp khơng có giá trị tu từ: Con gà trống đang nhặt
thóc. Con gà trống đang đi. Con gà trống gáy ị…ó…o!
b. Điệp có giá trị tu từ: Sách Thiết kế – Tr 294.
<b>Mơ hình điệp:</b>
<i><b>- a + a + b + c + d + e…(Một buổi chiều, một buổi chiều</b></i>
<i>êm như một giấc mơ…Khái Hưng).</i>
<b>I. Luyện tập về phép điệp (Điệp</b>
<b>ngữ):</b>
<b>1. Các ngữ liệu:</b>
<b>Phép điệp là BPTT lặp lại một yếu tố</b>
diễn đạt nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm
xúc và ý nghĩa, có khả năng gợi hình
tượng nghệ thuật.
<i><b>- a + b + c + a + d + e…(Gió đánh cành tre, gió đập</b></i>
<i>cành tre, Chiếc thuyền anh vẫn le te đợi nàng – Ca dao).</i>
<b>Hoạt động 2: Thực hành các BT về phép đối</b>
<b>a _ Tr 126: cách sắp xếp từ ngữ ở (1&2) có tính chất đối</b>
xứng, hài hịa về âm thanh và nhịp điệu; nhờ sử dụng các
từ trái nghĩa hoặc cùng trường nghĩa.
<b>b _ Tr 126: ( 3 ): cách đối bổ sung. ( 4 ): theo kiểu câu</b>
đối.
<b>c _ Tr 126: Bạn đến chơi nhà, Qua đèo ngang(bảng phụ)</b>
<b>Mơ hình đối:</b>
- A + B + C / A’ + B’ + C’(Làn thu thủy / nét xuân sơn).
- A + B + C…(Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
A’ + B’ + C’Lá vàng trước gió khẻ đưa vèo)
<b>2 _ Tr 126: </b>
<b>- Câu 1: tạo sự tương phản nhờ sự tổ chức không giống</b>
mô hình( A thì B – Nếu thuốc đắng chữa khỏi bệnh(thì
sự thật cũng sẽ được lòng người)…nhưng ở đây lại
ngựợc lại…không được lịng người).
- Câu 2: tạo sự thú vị vì mua và bán khơng phải là hàng
hóa mà là tình nghĩa.
<b>II. Luyện tập về phép đối:</b>
<b>1. Các ngữ liệu:</b>
<b>* Phép đối: là cách sắp xếp từ ngữ, cụm</b>
từ và câu ở vị trí cân xứng nhau để tạo
hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược
nhau nhằm mục đích gợi ra một vẻ đẹp
hoàn chỉnh và hài hòa trong diễn đạt
nhằm biểu thị một ý nghĩa nào đó.
<b>2. Đọc hiểu văn bản các ngữ liệu:</b>
<b>3. Bài tập ở nhà:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
- Sưu tầm ngữ liệu về phép điệp trong ca dao, các khẩu hiệu.
- Sưu tầm them ngữ liệu về phép đối trong thành ngữ, tục ngữ, thơ ca, văn biền ngẫu, câu đối,…
- <i><b>Soạn NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Các khái niệm về nội dung văn bản văn học : đề tài, chủ đề, tư tưởng của VB, cảm hứng nghệ
thuật.
- Các khái niệm về hình thức của văn bản văn học : ngơn từ, kết cấu, thể loại.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
<i><b>- Cảm nhận có chiều sâu VBVH.</b></i>
<i><b>3. Về thái độ: Cảm nhận được tp văn học (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Néi dung và hình thức là hai phơng diện cơ bản thống nhất không thể tách rời trong</b>
tác phẩm văn học. Vậy, ND và HT của văn bản văn học là gì.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm nội dung và</b>
<b>hình thức của văn bản văn học:</b>
<i>Lấy VD một tác phẩm VH cụ thể: Lặng lẽ Sa Pa, Viếng</i>
<i>lăng Bác, Tắt đèn,…</i>
<b>HS đọc khái niệm và các VD để hiểu rõ hơn</b>
<b>Lấy VD cụ thể </b>
<i>Làm thi sĩ, nghĩa là ru với gió</i>
<i>Mơ theo trăng, và vơ vẩn cùng mây</i>
<i>Để linh hồn ràng buộc bởi muôn dây</i>
<i>Hay chia sẻ bởi trăm tình yêu mến</i>
<i><b>(Cảm xúc- XD)</b></i>
Rừng xà nu : mở đầu và kết thúc là hình ảnh rừng xà nu
Thể loại: tự sự, thuyết minh,….
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa quan trọng của nội</b>
<b>dung và hình thức của văn bản văn học.</b>
<b>I. CÁC KHÁI NIỆM NỘI DUNG VÀ</b>
<b>HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN</b>
<b>HỌC:</b>
<b>1. Các khái niệm thường được coi là</b>
<b>thuộc mặt nội dung của VBVH gồm:</b>
<b>đề tài, chủ đề, tư tưởng, cảm hứng</b>
<b>nghệ thuật.</b>
<b>a) Đề tài: lĩnh vực đời sống được nhà</b>
văn nhận thức, lựa chọn, khái quát, bình
<b>b) Chủ đề: là vấn đề cơ bản được nêu</b>
trong VB, thể hiện điều quan tâm cũng
như chiều sâu nhận thức của nhà văn
đối với cuộc sống.
<b>c) Tư tưởng của VB: là sự lí giải đ/v</b>
chủ đề đã nêu lên, là nhận thức của tác
giả muốn trao đổi, nhắn gửi, đối thoại
với người đọc.
<b>d) Cảm hứng nghệ thuật: là nội dung</b>
tình cảm chủ đạo của VB. Qua cảm
hứng nghệ thuật, người đọc cảm nhận
được tư tưởng, tình cảm của t/g.
<b>2. Các khái niệm thường được coi là</b>
<b>thuộc mặt hình thức của VBVH: ngơn</b>
<b>ngữ, kết cấu, thể loại.</b>
a) Ngôn từ: hiện diện trong câu,
hình ảnh, giọng điệu của VB. Khơng có
ngơn từ nào khơng mang ít nhiều dấu ấn
t/g
b) Kết cấu: sự sắp xếp, tổ chức các
thành tố của Vb thành một đợn vị thống
nhất, hoàn chỉnh, có ý nghĩa.
c) Thể loại: những quy tắc tổ chức
hình thức VB thích hợp với nội dung
của VB
<b>II. Ý NGHĨA QUAN TRỌNG CỦA</b>
<b>NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC VĂN</b>
<b>BẢN VĂN HỌC:</b>
thức, giáo dục, thẩm mĩ, giao tiếp
quan tâm làm cho nội dung tư tưởng cao
đẹp và hình thức mới mẻ, hấp dẫn, có
tính nghệ thuật cao cần thống nhất
giữa nội dung và hình thức.
<b>4. Củng cố:</b>
- Ghi nhớ các kn về nội dung và hình thức VBVH.
- Chọn một vài tp văn xuôi và thơ đã học, tập pt đề tài, chủ đề, tư tưởng VB, cảm hứng NT; ngôn từ, kết
cấu, thể loại.
<i><b>5. Dặn dò: Soạn bài: Các thao tác nghị luận.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Về kiến thức : </b>
- Khái niệm thao tác nghị luân.
- Cách thức triển khai các thao tác nghị luận: giải thích, chứng minh, phân tích, tổng hợp, diễn
dịch, quy nạp.
- Yêu cầu vận dụng các thao tác phù hợp với những vấn đề nghị luận.
<b>2. Về kĩ năng: </b>
- Nhận diện và pt vai trò của các thao tác nghị luận đã học qua các VB nghi luận
- Vận dụng các thao tác nghị luận phù hợp với các vấn đề để nâng cao hiệu quả của bài văn nghị
luận.
<i><b>3. Về thái độ: Ý thức sử dụng cá thao tác nghị luận thích hợp với yêu cầu của đề văn nghị luận</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Làm thế nào để thuyết phục ngời khác nghe theo ý kiến bàn luận của mình về một </b>
hiện tợng hoặc một vấn đề nào đó, bằng những lời nói phù hợp với lẻ phải và sự thật.
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm</b>
Hs tìm VD trong thực tế và trả lời câu hỏi 1, 2 trong
SGK.
<b>Hoạt động 2: Ôn tập lại các thao tác nghị luận đã học</b>
<b>và học thêm thao tác nghị luận mới.</b>
a) Ôn lại các thap tác phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy
nạp: điền từ vào chỗ trong thích hợp.
Tổng hợp
Phân tích
Quy nạp
Diễn dịch
b) Trong nhận định “Thơ văn không lưu truyền hết ở
<b> Trong “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”: Câu 1</b>
<b>là phân tích (thịnh-suy), câu 1 và câu 2: thao tác diễn</b>
<b>dịch</b>
<b>c) Kết luận của Hoàng Đức Lương: thao tác tổng hợp</b>
=> tác dụng: kết luận có căn cứ, khoa học, khơng thể bác
bỏ.
ĐV “Hịch tướng sĩ”, TQT đã sử dụng thao tác quy
<b>nạp.</b>
d) Nhận định 1: Đúng, với đk: Tiền đề diễn dịch phải
chân thực,cách suy luận phải chính xác => KL rút ra sẽ
mang tính tất yếu, không thể bác bỏ, không cần chứng
minh.
Nhận định 2: Chưa chính xác. Chừ ngnaof sự quy nạp
cịn chưa đầy đủ (chưa xét tồn bộ các trường hợp riêng)
thì chừng đó, mối liên hệ giữa tiền đề và kết luận cịn
chưa chắc chắn, tình xác thực của kết luận cịn phải chờ
thực tiễn chứng minh
Nhận định 3: đúng. Phải có q trình tổng hợp sau khi
phân tích thì cơng việc xem xét, tìm hiểu một sự vật, hiện
tượng mới thực sự hoàn thành.
<b>2. Thao tác so sánh</b>
a) Tác giả sử dụng thao tác so sánh
b) So sánh nhấn mạnh sự khác nhau, sự hơn kém của vua
Lê Đại Hành và vua Lí Thái Tổ.
=> Thao tác so sánh gồm mấy loại chính?
c) Nhận định 1: đúng. Nếu khơng có tối thiểu mối liên
quan về một phương diện nào đó thì khơng cịn cơ sở để
so sánh (nếu cứ so sánh thì sẽ rất vu vơ, chẳng đem lại
hiệu quả gì)
Nhận định 2: Khơng chính xác, vì đã hồn tồn tương
đồng hay tương phản thì khơng cần phải so sánh nữa.
Nhận định 3: Đúng, vì đó là cơ sở khoa học làm căn
cứ vững chắc cho sự so sánh.
Nhận định 4: Đúng, vì đó chính là mục đích và yêu
cầu làm nên giá trị so sánh.
<b>HS đọc và ghi phần Ghi nhớ</b>
<b>I. Kh¸i niƯm: ( sgk)</b>
<b>II. Một số thao tác nghị luận cụ thể:</b>
<b>1. Ôn lại các thao tác phân tích, tổng</b>
- Tỏc gi sử dụng thao tác phân tích ->
tách một nhận định chung thành các mặt
riêng biệt để làm rõ nguyên nhân khiến
cho thơ văn khơng lu truyền hết ở đời.
- Bài kí đề danh bia tiến sĩ khoa nhâm tuất:
2 câu ở sgk sử dụng phép qui nạp -> quan
hệ nhân quả.
- Tùa trÝch diễm thi tập -> thao tác tổng
hợp -> tóm tắt những bộ phận vào một kết
luận chung mang tính khái quát.
- Hịch tớng sĩ -> thao tác qui n¹p.
->Bằng cách thơng qua hàng loạt các dẫn
chứng để đi tới một kết luận “Từ xa...có”
<i><b>- Nhận định 1 đúng với điều kiện: tiền đè</b></i>
để dd phải chân thực và cách suy luận khi
dd phải chính xác, kết luận rút ra không
thể bác bỏ.
<i><b>- Nhận định 2 cha thật xác đáng </b></i>
->khi nào sự qui nạp còn cha đầy đủ thì
mối liên hệ giữa 1 số dữ liệu với kết luận
còn phải kiểm chứng trong thực tế.
<i><b>- Nhận định 3 đúng: kết quả của phân tích</b></i>
<b>2. Thao tác so sánh:</b>
Là thao tác tư duy, thao tác nghị luận, là
đối chiếu từ hai sự vật trở lên với nhau
dựa trên những căn cứ xác định để tòm
ra sự giống, khác, hơn, kém, ngang
bằng, đánh giá sự vật, vấn đề chính xác,
rõ rằng, thuyết phục.
<b>Các loại so sánh chính:</b>
- SS tương đồng (những sự vật, hiện
<i><b>tượng gần gũi): tìm ra sự giống nhau.</b></i>
- SS tương phản (những sự vật, hiện
tượng, vấn đề đối lập, trái ngược nhau):
<i><b>tìm ra sự khác biệt.</b></i>
<b> 3. KÕt luËn: sgk.</b>
<b> * Ghi nhớ: SGK</b>
<b>III. Luyện tập:</b>
Tìm hiểu đoạn trích ở sgk.
- C/m: Thơ Nôm của Nguyễn TrÃi
tiếp...văn học dân gian
-> sử dụng thao tác phân tích.
<b>Hot ng 3: Hướng dẫn HS làm phần LT</b>
1. – Điều t/g muốn chứng minh: câu 1
- Thao tác nghị luận chủ yếu:
+ phân tích (chia sự tiếp thụ VHDG thành các mặt: chất
liệu và thể loại; tác dụng ) => luận điểm được xem xét
một cách kĩ càng, chi tiết, thấu đáo.
+ quy nạp (câu cuối). Từ trườngg hợp riêng của Ng.trãi,
t/g nâng lên thành sứ mệnh, chức năng cao quý của văn
chương nghệt thuật => tầm vóc tư tưởng của đoạn trích
được nâng lên mức cao hơn
<b>2. HS về nhà làm</b>
chức năng cao quí của văn chơng nghệ
thuật. Nhờ thao tác qui nạp mà tầm vóc
t tởng của đoạn trích đợc nâng lên một
mức cao hơn.
<b>4. Củng cố: - Kết hợp luyện tập ở lớp và ở nhà để củng cố và phát triển kĩ năng viết văn nghị luận.</b>
<b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập.</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức: Cách nhìn tổng quát về nội dung và hình thức nghệ thuật của từng bộ phận văn học.</b>
<b>2. Kĩ năng: So sánh giữa các bộ phận văn học ; hệ thống hóa những kiến thức đã học.</b>
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>a. Đặt vấn đề: Để nhìn lại một cách tổng qt nhất về tồn bộ chơng trình văn học chúng ta đã học.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN T</b>
? VHVN bao gồm mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận
nào.
? c im truyn thng ca VHVN.
? VHDG là gì ? đặc trng cơ bản của VHDG.
<b>I. Kh¸i quát về văn học Việt nam:</b>
- VHVN có hai bộ phËn: + VHDG
+ VH viết
- Đặc điểm: + Yêu nớc.
+ Nhân đạo.
<b> 1. Văn học dân gian:</b>
? VHDG bao gåm mÊy thĨ lo¹i ? Đó là những thể loại
nào.
? Trình bày những giá trị của VHDG.
? Đặc điểm chung của văn học viết ViÖt Nam.
? VH viết VN từu thế kỉ X – XIX bao gồm những thành
phần nào ? phát triển qua mấy giai đoạn ? đặc điểm lớn
về mặt nội dung v ngh thut.
- Cho hai nhóm hs soạn -> thảo luËn
? Tiểu thuyết chơng hồi “TQDN” ? chủ đè ý nghĩa của
TQDN ? ý nghĩa của đoạn trích.
+ TP n/ tht ng«n tõ trun miƯng.
+ S/tác tồn tại lu truyền tập thể.
+ Gắn bó với những hoạt động khác
nhau trong đời sống cộng đồng.
<i><b>- ThĨ lo¹i: </b></i>
+ Tù sù d©n gian: TT, ST, CT, TT, TC,
NN, VÌ.
+ Trữ tình dân gian: CD-DC, TN, câu
đố.
+ S©n khÊu d©n gian: chèo, tuồng, múa
rối.
- Giá trị: + Nhận thức.
+ Gi¸o dơc.
+ Nghệ thuật.
<b> 2. Văn học viết:</b>
<i><b>- Đặc điểm chung của văn học VN:</b></i>
+ ThĨ hiƯn t tëng, t/c cđa con ngêi Vn
+ Hai ni dung cm hng lớn và xuyên
suốt: yêu nớc và nhân đạo.
+ nh hởng truyền thống và tiếp biến
văn học nớc ngoài.
<i><b>- Thành phần văn học:</b></i>
+ VH chữ Hán.
+ VH chữ Nôm.
- Giai đoạn phát triẻn:
+ Tõ TK X – hÕt TK XIV.
+ Tõ TK XV – hÕt TK XVII.
+ Từ TK XVIII nửa đầu TK XIX.
+ Tõ nöa sau TK XIX.
<i><b>- Néi dung:</b></i>
+ Yêu nớc: gắn với trung quân ái quốc.
+ Nhân đạo: chịu ảnh hởng của Nho,
Phật, o.
- Tác giả tác phẩm tiêu biểu.
<b>II. văn học nớc ngoµi:</b>
- So sánh đặc điểm chung của thơ Đờng
- Đoạn trích khái quát nhân vật Quan
công và Trơng phi -> ca ngợi tình bạn
bè, anh em chung thuỷ, sống chết vì lí
t-ởng lên án sự đầu hàng giả trá.
- Li k chuyện theo sự việc, khắc hoạ
nhân vật bằng hành động, lối kết cấu
ch-ơng hồi.
-> Tam quốc với câu chuyện dài về chiến
tranh thời trung đại với âm vang hi
trng c thnh.
<b>III. Lí luận văn học:</b>
- Tiêu chí của văn bản văn học.
- Cấu trúc của văn bản văn học.
- Nội dung hình thức của văn bản văn
học.
<b>IV. luyện tËp tỉng hỵp:</b>
- Thuyết minh về một tác giả hoặc tác
phẩm văn học trong chơng trình mà em
tâm đắc.
<b>4. Củng cố: </b>
<i><b>5. Dặn dị : Chuẩn bị bài mới: Ơn tập Tiếng Việt.</b></i>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<i><b> Đề chung </b></i>
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức </b>
- Khái quát về lịch sử tiếng Việt : nguồn gốc, quan hệ họ hàng, lịch sử phát triển và chữ viết của
tiếng Việt.
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : khái niệm giao tiếp ngôn ngữ, hai q trình trong giao tiếp
ngơn ngữ, các nhân tố giao tiếp, đặc điểm của dạng nói và dạng viết trong giao tiếp ngôn ngữ.
- Hai phong cách ngôn ngữ (phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật) :
khái niệm, các dạng biểu hiện, các đặc trưng cơ bản của từng phong cách và những đặc điểm về
phương tiện ngôn ngữ của từng phong cách
- Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt : sử dụng đúng chuẩn mực và sử dụng hay.
<b>2. Kĩ năng </b>
- Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức : so sánh, đối chiếu, khái quát hóa.
- Kĩ năng lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức.
- Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức.
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
? Hoạt động giao tiếp là gì ? các nhân tố tham gia và chi
phối hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
- Híng dÉn häc sinh lËp b¶ng so s¸nh.
? Văn bản là gì? đặc điểm của văn bản.
? Sửa lỗi ngữ pháp các câu sau.
<b>I. Lí thuyết:</b>
1. Hoạt động giao tiếp là tiếp xúc và trao
đổi thông tin giữa mọi ngời trong xã hội
đ-ợc tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện
ngơn ngữ, nhằm thực hiện những mục đích
về nhận thức, t/c, hành động.
- Nh©n vËt giao tiÕp: + Ngêi nãi.
+ Ngêi nghe.
- Hoµn c¶nh giao tiÕp.
- ND giao tiếp.
- Mục đích giao tip.
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
- Đặc điểm riêng của ngôn ngữ nói và
ngôn ngữ viết.
<b> 2. c im cơ bản của văn bản:</b>
- VB là sản phẩm đợc tạo ra trong q
trình giao tiếp bằng ngơn ngữ, thờng bao
gồm nhiều cõu.
- Đặc điểm của văn bản.
3. Đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt.
4. Lịch sử phát triển của tiếng việt, chữ
viết cđa tiÕng viƯt.
<b>II. Thùc hµnh lun tËp:</b>
1. Muốn chiến thắng địi hỏi ta phải chủ
động tiến cơng.
-> Thừa từ đòi hỏi, thiếu dấu phẩy ngăn
cách thành phần câu.
=> Muốn chiến thắng, ta phải ch ng
tin cụng.
2. Đợc tham quan danh lam thắng cảnh
làm chúng ta càng thêm yêu nớc.
=> Thừa từ làm, thiếu dấu phẩy.
=> ợc tham quan danh lam thắng cảnh,
chúng ta càng thêm yêu nớc.
3. Cháu vẫn nhớ kì nghỉ hè năm ngoái về
quê lùa gà vào chuồng cùng bà.
=> Din t m h.
=> Cháu...ngoái về quê cùng bà lùa gà vào
chuồng.
4. Trong những năm kháng chiến chống
Mĩ cøu níc hµo hïng.
=> Mới có trạng ngữ, thiếu nồng cốt c-v.
=> Trong những..., nhân dân ta đã lập nêm
những chiến cơng cha từng có trong lịch
sử nghìn năm dựng nớc và giữ nớc.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò :</b>
<b>IV.</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hoàn thiện các kiến thức về đoạn văn, các u cầu viết đoạn văn nói chung.
- Vai trị và các yêu cầu viết đoạn văn trong bài văn nghị luận.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- So sánh để nhận ra những điểm khác nhau giữa đoạn văn tự sự, đoạn văn thuyết minh và đoạn văn
nghị luận.
- Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về đoạn văn, về văn nghị luận để viết được đoạn văn ngắn phù
hợp với vị trí và chức năng của chúng trong bài văn nghị luận.
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mi: </b></i>
<b>a. t vn : Giúp cho việc viết đoạn văn nghị luận thành thạo.</b>
<b>b. Trin khai bi:</b>
<b>HOT NG CA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
- GV ghi đề lên bảng.
- Chọn 1 ý trong dàn ý để viết.
(chọn ý 2 trong phần thân bài)
? ViÕt các câu triển khai.
HDHS lp rỏp cỏc cõu m on với các câu khai triển thành
một đoạn văn sau đó sửa chữa và hồn chỉnh.
LËp dµn ý bài văn nghị luận sau: Sách
mở rộng trớc mắt tôi những chân trời
mới.
* Sách giúp con ngời tự khám phá dân
tộc, bản thân mình và chắp cánh những ớc
mơ, nuôi dõng khát vọng.
- Bớc 1: vd luận điểm:
Sỏch khụng những giúp ta hiểu về dân tộc
mình mà cịn giúp ta hiểu đợc cả bản thân
mình.
- Bíc 2:
+ Đäc s¸ch chóng ta míi hiểu trong
tr-ờng kì lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân
tộc ta có biết bao biến cố thăng trầm hào
+ c sách chúng ta mới thấm thía, bên
cạnh tên tuổi một số vị anh hùng dân tộc
l-u danh trong sử sách, cịn có hàng triệl-u
triệu anh hùng vơ danh đã bỏ mình vì nớc.
+ Đọc sách chúng ta chợt hiểu ra rằng,
những ngày mình sống hôm nay đã đợc
các thế hệ cha ông ta bảo vệ và giữ gìn
bằng bao mồ hôi nớc mắt và cả xơng máu.
+ Đọc sách chúng ta mới ngộ ra rằng, tri
thức của nhân loại thì mênh mơng nh nớc
đại dơng, mà hiểu biết của mỗi chúng ta
chẳng qua chỉ là vài giọt nớc nhỏ nhoi mà
thôi.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Viết quảng cáo.</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b>1. Kiến thức:</b>
- Khái niệm văn bản quảng cáo, vai trò của quảng cáo trong đời sống.
- Yêu cầu và cách viết quảng cáo cho một sản phẩm hoặc một dịch vụ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp với nội dung quảng cáo.
- Biết viết các văn bản quảng cáo thông thường.
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mi: </b>
<b>a. t vn : Quảng cáo là hình thức thông tin thuyết phục khách hàng tin vào chất lợng... Vậy, </b>
cách viết 1 văn bản quảng cáo nh thế nµo?
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
? Các văn bản trên quảng cáo về điều gì.
? Các em thờng gặp các văn bn ú õu.
? Yêu cầu của văn bản quảng cáo.
<b>I. Vai trò và yêu cầu chung của văn bản</b>
<b>quảng c¸o:</b>
<i><b> 1. Văn bản quảng cáo trong đời sống:</b></i>
- Ví dụ: sgk
+ Quảng cáo về máy vi tính và dịch vụ
khám bệnh
-> Trên ti vi, báo chÝ, tê r¬i.
- KÕt luËn:
Văn bản quảng cáo là văn bản thông tin về
một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thu hút
và thuyết phục khách hàng tin vào chất
l-ợng, lợi ích sự tiện lợi của sản phẩm, dịch
vụ và ham thích mua hàng và sử dụng dch
<i><b> 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng </b></i>
<i><b>cáo:</b></i>
? Việc đầu tiên phải làm là gì ? nội dung.
? Giải thích thế nào là rau sạch.
? Hình thức quảng cáo
<b>II. Cách viết văn bản quảng cáo:</b>
- Ví dụ: viết quảng cáo cho sản phÈm rau
s¹ch.
<i><b> 1. Xác định nội dung cơ bn cho li </b></i>
<i><b>quảng cáo:</b></i>
- Rau c trng trờn t rau truyền thống,
không bị pha tạp các chất độc hại.
- Rau đợc tới bằng nớc sạch, không sử
dụng thuốc diệt cỏ hoặc các chất độc hại
khác.
- Rau đợc bảo quản sạch bằng phơng tiện
chuyên dùng, không sử dụng các phơng
tiện có phân súc vật hoặc hoỏ cht c hi.
<i><b> 2. Chọn hình thức quảng cáo:</b></i>
- Chọn phơng pháp trình bày:
+ Dùng cách qui nạp, so sánh.
+ Chn t ng khng định tuyệt đối và
các kiểu câu để khẳng định tính u việt của
rau sạch và lơi cuốn ngời c.
+ Kết hợp với tranh ảnh, hình thức trình
bày.
- Ví dụ: rau sạch có tác dụng tốt cho sức
khoẻ nh giải nhiệt, điều hoà tiêu hoá
chống táo bón...
- Tạo cảm giác hng phấn cho bữa ăn: mắt
nhìn, niệng nhai...
- Chng loi phong phú, đáp ứng mọi
khẩu vị.
- Gi¸ cả hợp lí, phù hợp với sức mua của
thị trêng.
<i><b>*KÕt ln: sgk.</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>
Bµi tËp 1,2 sgk.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>5. Dặn dò:</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……….
Ngày soạn: …./ …. / …..
Ngày dạy: …./ …. / …..
<b> </b>
<b> I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Đặc điểm của các kiểu văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận.
- Dàn ý của bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Các phương pháp thuyết minh, cách lập dàn ý bài văn thuyết minh đảm bảo tính chuẩn xác, hấp
dẫn.
- Các thao tác lập luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.
- Đặc điểm và cách viết kế hoạch cá nhân và quảng cáo.
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Phân tích đề, lập dàn ý bài văn tự sự, thuyết minh, nghị luận.
- Viết đoạn văn tự sự, thuyết minh, nghị luận.
- Tóm tắt văn bản tự sự, thuyết minh.
<i><b>3. Về thái độ: (KNS: nhận thức, tư duy sáng tạo, giao tiếp)</b></i>
<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : </b>
<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH :</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>a. Đặt vấn đề: Lí thuyết bao giờ cũng gắn liền với thực hành. Vậy, kiến thức về lí thuyết tập làm văn </b>
sẽ đợc thể hiện bằng bài văn cụ thể. Để khắc sâu kiến thức lí thuyết, vận dụng làm bài tập cụ thể ta
ôn lại các kiến thức đã học.
<b>b. Triển khai bài:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH</b> <b>NI DUNG KIN THC</b>
<b>I. Lí thuyết:</b>
<i><b>1. Đặc điểm riêng và mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>kiểu bài tự sự, thuyết minh và nghị luận:</b></i>
<i>a. Đặc điểm riêng:</i>
<i>b. Mối quan hệ:</i>
- T s có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh, nghị luận. Ngồi ra tự
sự cịn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm,
đối thoại và độc thoại nội tâm.
- Thut minh cã sư dơng c¸c u tè miêu
tả, nghị luận.
- Nghị luận sử dụng yếu tố miêu tả, biểu
cảm, thuýêt minh.
<i><b>2. Cách lập dàn ý:</b></i>
- Xỏc nh đề tài: kể về việc gì, chuyện gì?
- Dự kiến cốt truyện: sự việc 1,2, 3.
- Dµn ý: + më bài.
+ Thân bài.
+ Kết bài.
<i><b>3. Cấu t¹o cđa lËp ln, các thao tác</b></i>
<i><b>nghị luận:</b></i>
- Luận điểm.
- Luận cứ.
- Các phơng pháp lập luận.
<i><b>4. Yêu cầu về tính chuẩn xác, hấp dẫn</b></i>
* Chuẩn xác:
- Tìm hiểu thấu đáo trớc khi viết.
- Thu thập đấy đủ tài liệu.
* Hấp dẫn:
kh«ng trõu tợng, mơ hồ.
- So sánh làm nổi bật-> khắc sâu.
- Kết hợp sử dụng các kiểu câu -> không
đơn điệu.
- Phối hợp nhiều loại kiến thức.
<i><b>II. Luyện tập:</b></i>
Bài 1, 2 sgk
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Chuẩn bị viết đoạn văn nghị luận</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>