Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phương trình bậc hai với hệ số thực - ôn tập THPT Quốc gia 2020 Môn Toán - Sách Toán - Học toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.4 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

§5

<b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC</b>



<b>A</b>

<b>TĨM TẮT LÍ THUYẾT</b>



<b>1</b> <b>CĂN BẬC HAI CỦA SỐ THỰC ÂM</b>


Các căn bậc hai của số thực a âm là ±ip|a|.


<b>2</b> <b>PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VỚI HỆ SỐ THỰC</b>


Cho phương trình bậc hai ax2<sub>+ bx + c = 0 với a, b, c ∈ R, a 6= 0. Xét biệt thức ∆ = b</sub>2<sub>− 4ac của phương</sub>
trình. Khi đó:


• Khi ∆ = 0, phương trình có một nghiệm thực x = − b
2a.


• Khi ∆ > 0, phương trình có hai nghiệm thực phân biệt x1,2 =


−b ±√∆
2a .


• Khi ∆ < 0, phương trình có hai nghiệm phức x1,2 =


−b ± ip|∆|
2a .


Định lí 1. Cho x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 với a, b, c ∈ R, a 6= 0 thì









x1+ x2 = −
b
a
x1x2 =


c
a


.


<b>| Dạng 1. Giải phương trình bậc hai hệ số thực</b>


Áp dụng cơng thức nghiệm của phương trình bậc hai đã biết.


!

Với phương trình trùng phương ax<sub>phương trình bậc hai và lưu ý rằng trong tập số phức thì khơng cần điều kiện t ≥ 0.</sub>4 + bx2 + c = 0, a 6= 0 ta có thể đặt t = x2 để đưa về


<b>ccc BÀI TẬP DẠNG 1 ccc</b>


Ví dụ 1. Giải phương trình x2<sub>+ 4x + 5 = 0 trên tập số phức.</sub>


Lời giải.


Biệt thức thu gọn của phương trình là ∆0 = 22<sub>− 1 × 5 = −1 = i</sub>2<sub>.</sub>


Do đó phương trình đã cho có hai nghiệm phức: x1 = −2 − i và x2 = −2 + i. 



Ví dụ 2. Giải phương trình z2− 3z + 10 = 0 trên tập số phức.


Lời giải.


Ta có ∆ = (−3)2− 4 × 1 × 10 = −31 = 31i2<sub>.</sub>
Phương trình đã cho có hai nghiệm phức z1 =


3 − i√31


2 và z2 =


3 + i√31


2 . 


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Lời giải.


Đặt t = z2 <sub>thì phương trình (?) thành t</sub>2<sub>+ 5t + 4 = 0 ⇔</sub>
"


t = −1


t = −4
.


Với t = −1 thì z2 <sub>= −1 ⇔ z = ±i.</sub>
Với t = −4 thì z2 <sub>= −4 ⇔ z = ±2i.</sub>


Vậy phương trình (?) có bốn nghiệm là z = ±i và z = ±2i. <sub></sub>



Ví dụ 4. Gọi z1và z2lần lượt là hai nghiệm của phương trình z2−2z+5 = 0. Tính F = |z1|+|z2|.


Lời giải.


Giải phương trình z2− 2z + 5 = 0 ta được hai nghiệm là z1 = 1 + 2i và z2 = 1 − 2i.
Khi đó F = |z1| + |z2| = |1 + 2i| + |1 − 2i| = 2




5. <sub></sub>


Ví dụ 5. Gọi z1, z2, z3, z4 là bốn nghiệm phức của phương trình 2z4 − 3z2 − 2 = 0. Tính tổng
T =

z1






2


+

z2




2



+

z3




2


+

z4




2


.


Lời giải.


Đặt t = z2 thì phương trình 2z4− 3z2<sub>− 2 = 0 thành 2t</sub>2<sub>− 3t − 2 = 0 ⇔</sub>



t = 2


t = −1


2
.


Với t = 2 thì z2 = 2 cho ta z1 = −


2 và z =√2.


Với t = −1
2 thì z


2 <sub>= −</sub>1


2 cho ta z3 = −
i√2


2 và z4 =
i√2


2 .
Do đó T =

z1






2



+

z2




2


+

×