Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

NỘI DUNG BÀI HỌC MÔN ANH 9 - TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.53 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Week 28: from 16/03/2020 to 20/03/2020</b>



UNIT 8:

<b>CELEBRATIONS</b>



<b>Section: WRITE</b>


<b>1/ New words:</b>


- enhance (v):


 enhancement (n):
- support (v):


 support (n):
- crowd (v):
 crowd (n):


 crowded (adj) + with:
 overcrowded (adj):
- predict (v):


 prediction (n):
- bureau (n):


<i><b>In Vietnam people do not celebrate Mother’s Day or Father’s Day. You think it is</b></i>
<i><b>necessary to have a day to celebrate for your mom and another for your dad. Write to a</b></i>
<i><b>friend to share this idea. Follow the outline on your book (page 70) </b></i>


<i>(Write in your notebook)</i>


GVBM yêu cầu các em:




- Viết bài vào tập bài học (từ vựng)



- Tìm nghĩa của từ vựng mới, ghi bên cạnh.



- Viết đoạn văn dựa trên gợi ý trang 70/SGK vào tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Week 28: from 16/03/2020 to 20/03/2020</b>


<b>UNIT 8: CELEBRATIONS</b>


<b>Section: LANGUAGE FOCUS</b>


<b>1. Relative clauses (Mệnh đề quan hệ)</b>


Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ
đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được nối với
mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (Relative pronouns): who, whom, which, whose,
that.


 <b>Who: được dùng để chỉ người. Who có thể dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của </b>


mệnh đề quan hệ.


<i><b>Ex: The taxi driver was friendly. He took me to the airport.</b></i>


 The taxi driver who took me to the airport was friendly.
(Relative clause)


 <b>Whom: được dùng để chỉ người, được dùng làm tân ngữ.</b>



<i><b>Ex: The man was Mr Jones. I saw him.</b></i>


<b>  The man whom I saw was Mr Jones. (hoặc The man who I saw was Mr Jones.)</b>
 <b>Which: được dùng để chỉ vật, con vật hoặc sự việc. Which có thể dùng làm chủ ngữ </b>


hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ.


<i><b>Ex: The book is mine. It is on the table.</b></i>


 The book which is on the table is mine.


<i> The movie wasn’t very good. We saw it last night.</i>
 The movie which we saw last night wasn’t very good.


 <b>That: được dùng chỉ cả người lẫn vật. That có thể dùng thay cho who, whom, which </b>
trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses)


<b>Ex: The taxi driver that took me to the airport was friendly.</b>


<b> The movie that we saw last night wasn’t very good.</b>


 <b>Whose: được dùng để chỉ sự sở hữu của danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. </b>
Danh từ sau whose khơng có mạo từ (a/an/the)


<i><b>Ex: The people were nice. We visited their house.</b></i>


 The people whose house we visited were nice.


<b>Lưu ý:</b>



- Trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause), đại từ who, whom, which, that
làm tân ngữ có thể bỏ.


<i><b>Ex: The boy is Tom. We are looking for him.</b></i>


 The boy whom we are looking for is Tom.
 The boy we are looking for is Tom.


- Dùng that (không dùng which hoặc who) trong các trường hợp sau: danh từ gồm cả người
lẫn vật, sau các đại từ all, everything, something, anything, nothing, little, few, much, none,
only và sau dạng so sánh nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> He was the greatest boxer that ever lived.</b>


<b>2. Adverb clauses of concession (Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ)</b>


Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động
trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ: though, although, even though (dù,
mặc dù, cho dù)


<b>Ex:</b> Although


the coffee shop was crowded, we found a table.
Even though I was really tired, I couldn’t sleep.


<b>Lưu ý:</b>


- Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.



<b>Ex: Although the coffee shop was crowded, we found a table.</b>


Or We found a table although the coffee shop was crowded.


<b>- Bên cạnh mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ ta cịn có “Despite” và “In spite of” là </b>
<b>giới từ chỉ sự nhượng bộ. Sau despite và in spite of là một danh từ, cụm danh từ, hoặc danh</b>
động từ.


<b>Ex:</b> In spite of


poor health, he was always cheerful.


Despite of working hard, I failed all my university exams.


<b>- In spite of/ Despite the fact (that).... được theo sau bởi một mệnh đề.</b>
<b>Ex: I couldn’t sleep in spite of the fact (that) I was very tired.</b>


Though/ although/ even though + S + V , S + V


<b>Adverb clause of concession Main clause</b>


<b>Despite/ in spite of + Noun/ Noun phrase/ Gerund (Ving)</b>



GVBM yêu cầu các em:



- Viết bài vào tập bài học (ngữ pháp)


- Làm bài tập (trang 70, 71, 72, 73/SGK)



</div>

<!--links-->

×