Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án Mỹ thuật 6, kì 2 soạn 5 hoạt động theo cv 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.39 KB, 53 trang )

Ngày soạn: 2/1/2021
Ngày dạy:
TIẾT 19 . THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu.
- Biết được nguồn gốc, giá trị nghệ thuật của hai dòng tranh dân gian Đơng Hồ và
Hàng Trống.
- Hiểu được nộidung, hình thức thể hiện của tranh Đông Hồ và Hàng Trống. Phân
biệt được sự khác nhau giữa hai dòng tranh.
- Vận dụng cách vẽ của tranh dân gian (về ý tưởng, sắp xếp bố cục, vẽ hình,
màu…) vào bài vẽ tranh đề tài tự do.
- Có ý thức bảo vệ nghệ thuật dân tộc thơng qua tìm hiểu di sản văn hóa địa
phương.
- Hình thành năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, năng lực quan sát, khám phá, năng lực
thực hành sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ
1. GV chuẩn bị:
- Kế hoạch giảng dạy
- Sgk, sgv MT6.
- Tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
2. Học sinh.
- Sưu tầm tư liệu về tranh dân gian.
- Sách giáo khoa mĩ thuật 6.
III/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
III/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp
đôi, hoạt động cá nhân.
A. Khởi động(4’)
1- Mục tiêu:- Biết được nguồn gốc, giá trị nghệ thuật của hai dịng tranh dân gian
Đơng Hồ và Hàng Trống.
2- Nhiệm vụ: Nghiên cứu tranh treo bảng và trả lời .


3- Phương thức hoạt động: Chung cả lớp
1


4- Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
GV cho học sinh xem 1 vài bức tranh
dân gian Đông Hồ, Hàng trống.
? Em biết đây là thể loại tranh nào?
GV cho học sinh trả lời rồi chuyển ý và
nội dung bài học.

Hoạt dộng của học sinh

B. Hình thành kiến thức.(29’)
1.Tìm hiểu về tranh dân gian.
1- Mục tiêu: - Biết được nguồn gốc, giá trị nghệ thuật của hai dịng tranh dân gian
Đơng Hồ và Hàng Trống.
2- Nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc nội dung I (sgk-T124)
3- Phương thức: Hoạt động cặp đôi
4- Sản phẩm: Câu trả lời của hs và phiếu học tập.
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
? Nêu tên và địa danh sản xuất tranh dân
gian?
? Đề tài, nội dung các bức tranh dân
gian ?
? Mục đích, ý nghĩa tranh dân gian?
? Kể tên một số bức tranh tiêu biểu/ mà

em biết?
- Các nhóm nhận xét, chia sẻ thơng tin.
- GV chốt : chiếu hoặc treo h/ả một số
bức tranh dân gian cho hs quan sát.
=>Là tranh do người nông dân làm ra
lúc nơng nhàn, có từ lâu đời, được lưu
truyền trong dân gian từ đời này sang
đời khác, tranh thường dùng trong
ngày lễ, tết nguyên đáng nên còn
được gọi là tranh tết, tranh khắc gỗ,
tranh đồ họa Việt Nam.

Hoạt dộng của học sinh
Hs trả lời câu hỏi.
- Dự kiến.
- Địa danh: Đơng Hồ, Hàng Trống,
Kim Hồng, Làng Sình.
- Chúc tụng, sinh hoạt vui chơi, lao
động sản xuất, lịch sử, trào lộng phê
phán, ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên,
đất nước.
- Gà “Đại Cát”, Vinh Hoa, Phú Quý…
- Bịt mắt bắt dê, Đánh vật, Hứng dừa,
Múa Rồng…
- Đi bừa, Gà mái, Lợn nái, Lợn ăn cây
ráy…
- Bà Triệu, Hai bà Trưng, Đinh Tiên
Hoàng, Phù Đổng Thiên Vương…
- Đánh ghen, Đám cưới chuột…
- Tứ quý, Lý ngư vọng nguyệt (tả cảnh

vật), Ngũ Hổ…

2. Tìm hiểu hai dịng tranh dân gian
Đơng Hồ và Hàng Trống.

2


- Thảo luận nhóm 4 hồn thiện các thơng
tin trong bảng sau.
Dự kiến.
Đặc điểmDịng tranh

Tranh Đơng
Hồ

Tranh Hàng
Trống

1. Nơi
sản xuất
2. Tác
giả
3. Nội
dung, đề
tài
4. Kĩ
thuật
làm
tranh

5. Bố
cục- màu
sắc.
6.
Nguyên
liệu, chất
liệu làm
tranh
7. Đối
tượng
phục vụ
- Các nhóm trả lời, chia sẻ, gv chốt kt và
chiếu cho hs xem một số bức tranh của hai
dòng tranh.

Đặc điểmDòng
tranh

1. Nơi
sản xuất

Tranh
Đông Hồ

- Làng Mái .
Huyện
Thuận
thành, Tỉnh
Bắc Ninh
2. Tác

Những
giả
người nông
dân
3. Nội
Gần gũi với
dung, đề cuộc sống:
tài
cuộc sống
no đủ, con
cái
mạnh
khỏe, chăn
nuôi thuận
lợi…..
4. Kĩ
-Mỗi màu là
thuật
1 bản khắc,
làm
in lên giấy
tranh
dó quét hồ
điệp. Bản
khắc nét đen
in sau cùng.
5. Bố
Cân đối, hài
cụchòa
màu sắc.


Tranh Hàng
Trống
Phố Hàng
Trống, Quận
Hoàn Kiếm,
Hà Nội
Nghệ nhân
hàng trống
Đề tài quen
thuộc trong
cs, tranh thờ
các
vị
tướng….

Chỉ có một
bản khắc nét
màu đen in
đầu tiên, sau
đó tơ màu
trực
tiếp
bằng tay.
Tinh tế, hài
hòa.
Màu
săc tươi tắn,
lung
linh,

mềm mại
6.
Lấy từ thiên Phẩm
Nguyên nhiên: sỏi nhuộm
liệu,
đỏ.
Hoa nguyên chất
chất liệu hòe,
gỗ
làm
vang,

tranh
chàm….
7. Đối
Tầng
lớp Phục
vụ

3


tượng
phục vụ

lao động, bà tầng lớp thị
con
nông dân và trung
dân là chủ lưu
yếu


C. Luyện tập.(10’)
1- Mục tiêu: Phân biệt được sự khác nhau giữa hai dòng tranh.
2- Nhiệm vụ: Nghiên cứu tiếp phần 2,3 SGK.
3- Phương thức: Hđ nhóm.
4- Sản phẩm: Phiếu bài tập.
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ
? So sánh hai dịng tranh dân gian Đơng Hồ
và Hàng trống theo các nội dung sau:
Dự kiến:
STT Nội dung
Tranh DG Tranh DG
STT Nội dung Tranh
Đông Hồ
Hàng
DG
Trống
Đông
1
Đối tượng
Hồ
sử
dụng
1
Đối
tranh
tượng sử

2
Đề tài
dụng
3

thuật
tranh
thể hiện
2
Đề tài
4
Chất liệu,
3
Kĩ thuật
nguyên
thể hiện
liệu
4
Chất liệu,
? Nêu giá trị nghệ thuật của tranh dân
nguyên
gian Việt nam.
liệu
- Đa số được người dân u thích, là bộ
phận của nền văn hóa nhân loại
- Là sự thống nhất giưa nếp nghĩ và lao
động của người dân
- Luôn tạo ra vẽ đẹp hài hòa giữa ý tứ và bố
cục, nét vẽ và màu sắc.
- Có sự khái qt cao về hình tượng và bố

cục

Tranh
DG
Hàng
Trống

D/ Vận dụng.(1’)
4


HS về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm thơng tin về tranh Làng Sình ( Huế); Tranh Kim
Hồng ( Hà Tây).
E/ Tìm tịi, mở rộng.(1’)
- GV chiếu cho hs xem một số thơng tin, tranh của dịng tranh Kim Hồng, Làng
Sình.
- Sưu tầm, tìm hiểu thêm về các bức tranh khác của dòng tranh
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày ký duyệt:

___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :

/2021
Tiết 20, Bài 24 THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, hình thức thể hiện của tranh Đông Hồ và Hàng

Trống. Phân biệt được sự khác nhau giữa hai dòng tranh.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, phân tích tranh. Vận dụng cách vẽ của
tranh dân gian (về ý tưởng, sắp xếp bố cục, vẽ hình, màu…) vào bài vẽ tranh đề tài
tự do.
3. Phẩm chất: Thêm yêu mến truyền thống văn hoá của dân tộc. Có ý thức bảo vệ
nghệ thuật dân tộc thơng qua tìm hiểu di sản văn hóa địa phương.
4. Hình thành năng lực: Cảm thụ thẩm mĩ, năng lực quan sát, khám phá, năng lực
ghi chép và phân tích.
II/ CHUẨN BỊ
1. GV chuẩn bị:
- Kế hoạch bài học
- Sgk, sgv Mĩ Thuật 6.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh.
- Sưu tầm tư liệu về tranh dân gian.
- Sách giáo khoa Mĩ thuật 6.
5


- Vở ghi.
III/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1.Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá
nhân, hoạt động trò chơi.
2.Tổ chức các hoạt động
A/ Hoạt động khởi động.(6’)
1 Mục tiêu: Giúp các em xác định rõ hai dịng tranh và nêu được tên hai dịng tranh
chính.
2. Nhiệm vụ: Nhớ lại kiến thức bài 19.
3. Phương thức: Hoạt động cá nhân
4. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

5. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv tổ chức Trò chơi cho hs:
Gv: Giới thiệu luật chơi: Hai đội liệt kê tên những
bức tranh dân gian mà em biết.
Thời gian thực hiện là 1 bài hát (Đám cưới chuột).
kết thúc bài hát nhóm nào liệt kê được nhiều tên Hs chơi trò chơi, các bạn khác
tranh nhóm đó sẽ thắng.
theo dõi, cổ vũ.
GV chốt đội thắng (khen, thưởng).
- Để hiểu kỹ hơn về các bức tranh này cơ trị HS nhận xét
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay.
Tiết 20 – Bài 24: Thường thức mĩ thuật:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN
VIỆT NAM.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.(5’)
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
1 Mục tiêu: Học sinh nêu được giá trị nghệ thuật của tranh dân gian.
2. Nhiệm vụ: Học sinh quan sát tranh và nêu cảm nhận.
3. Phương thức: Hoạt động chung cả lớp.
4. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
5. Tiến trình hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Chiếu tranh
? Dựa vào kiến thức đã học em hãy nêu giá
trị nghệ thuật của tranh dân gian.
- HS quan sát nhận xét, chia sẻ kiến
thức.

Dự kiến:

6


GV: gọi HS nhận xét.

+ Tranh dân gian việt Nam chú trọng
đến bố cục, đường nét, màu sắc.

+ Đường nét là dáng, màu sắc là men,
? Có bạn nào có ý kiến khác không
bố bục theo lối ước lệ.
GV: Cô hồn tồn nhất trí với câu trả lời của
+ Ngồi ra có chữ và những câu thơ
bạn.
minh họa.
ngồi ra cịn có thêm phần chữ hoặc
thơ.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu (26 phút ).
1. Mục tiêu: Phân tích được các bức tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống.
Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, phân tích tranh, thêm u mến truyền
thống văn hố của dân tộc.
2. Nhiệm vụ: Hs quan sát và phân tích các bức tranh
3. Phương thức: Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm.
4. Sản phẩm: Phiếu học tập, các câu trả lời theo yêu cầu.
5. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Với những giá trị nghệ thuật của tranh dân

gian như trên sau đây cơ mời cả lớp hãy cùng tìm
hiểu một số tranh dân gian tiêu biểu để biểu.
GV: Chiếu tranh
- Ở bài này cô yêu cầu các em thực hiện theo kỹ

HS: Đọc u cầu.

thuật cơng đoạn.

- HS thảo luận nhóm thực hiện
Gv: Mời 1 bạn đọc to rõ ràng các u cầu trên màn nhiệm vụ nhóm mình, ghi kết quả
vào PHT (giấy A0),
hình.
- Chuyển kết quả cho nhóm bạn và
Gv: Chiếu phiếu bài tập.
nhận kết quả từ nhóm bạn, thảo
+ Nhóm 1: Tìm hiểu bức tranh Gà Đại Cát.
luận, bổ sung ý kiến,
+ Nhóm 2: Tìm hiểu bức tranh Chợ Q.
- Cuối cùng nhận lại kết quả của
nhóm mình,
+ Nhóm 3: Tìm hiểu bức tranh Đám Cưới Chuột.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu bức tranh Phật Bà Quan Âm. - Dự kiến: Các nhóm nêu được:
Nội dung, ý nghĩa, bố cục, màu sắc,
Nhiệm vụ của các em là:
đường nét của tranh dân gian.
- Sau khi các nhóm thảo luận ghi kết quả vào giấy
Tranh GÀ ĐẠI CÁT
Ao, các nhóm sẽ luân chuyển kết quả cho nhau, cụ
+ Đề tài: Chúc tụng

thể: N1 -> N2 -> N3 -> N4 -> N1. Các nhóm đọc
+ Nội dung ý nghĩa:- Vẽ một chú
và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn ( về đề tài,
gà trống oai vệ hùng dũng. Tượng
nội dung, bố cục, màu sắc, đường nét) . Cứ như
trưng cho sự thịnh vượng và 5 đức
7


vậy cho đến khi nhóm bạn đã nhận được kết quả
của nhóm mình cùng với ý kiến đóng góp của các
nhóm khác. Từng nhóm sẽ xem và xử lí các ý kiến
của nhóm bạn để hồn thiện lại kết quả của nhóm
mình(nếu cần). Sau đó từng nhóm sẽ treo kết quả
lên bảng.
(Thời gian cho mỗi công đoạn theo là 5 phút. Sản
phẩm của nhóm là kết quả đã thống nhất trong
PHT Ao)
- GV: Phát phiếu học tập, giấy Ao và bút màu cho
các nhóm (mỗi nhóm 1 màu).
- GV: Các nhóm đã rõ nhiệm vụ chưa?
Thời gian dành cho các nhóm bắt đầu.

- GV: quan sát, hỗ trợ các nhóm.
Và báo thời gian cho việc chuyển giao nhiệm vụ
giữa các nhóm.

tính của người đàn ơng (Văn - võ
-dũng - nhân- tín).
+ Bố cục: Hài hịa, thuận mắt, chặt

chẽ
+ Màu sắc: Đơn giản, có tính cách
điệu cao
+ Đường nét: To, chắc khỏe nhưng
khơng bị khơ cứng
+ Thuộc dịng tranh: Đơng Hồ.
Tranh CHỢ QUÊ.
- Đề tài: Sinh hoạt, vui chơi.
- Nội dung: Cảnh họp chợ ở một
vùng quê sầm uất, vui nhộn có
người bán, kẻ mua, người chơi chợ,
người ăn xin, kẻ móc túi, người
xem bói nhộn nhịp, đơng vui, đem
lại cảm giác gần gũi, thân thiện.
- Bố cục: thuận mắt chặt chẽ theo
lối ước lệ.
- Màu sắc: tươi nguyên của phẩm
nhuộm.
- Đường nét thanh mảnh tinh tế.

GV: Hết thời gian, sau đây mời đại diện các nhóm
báo cáo, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, đánh giá.
GV: Cung cấp thêm thơng tin
GV: Tranh Gà Đại Cát.
GV: Phân tích thêm:
Về nội dung của bức tranh Gà Đại Cát: đó là hình
ảnh chú gà với dáng vẻ oai phong, dũng mãnh
tượng trưng cho sự thịnh vượng và đức tính tốt của
người đàn ông:

Văn: Cái mào đỏ tượng trưng cho mũ cánh chuồn
của trạng nguyên.
Võ: Chân có cựa sắc nhọn như kiếm.
Dũng: Thấy địch thủ không sợ, dũng cảm đối chọi
đến cùng.
Nhân: Kiếm được mồi thì gọi bầy đàn đến.
Tín: Hàng ngày gáy báo canh khơng bao giờ sai.

- Thuộc dịng tranh dân gian hàng
trống.
Tranh ĐÁM CƯỚI CHUỘT
- Đề tài: Thể loại châm biếm, đả
kích.
Nội dung, ý nghĩa: Tranh diễn tả 1
đám cưới họ nhà chuột nhằm đả
kích tệ tham nhũng, ức hiếp dân
chúng.

- Bố cục sắp xếp theo hàng
ngang dàn đều.
- Màu sắc hài hoà.
- Đường nét đơn giản, chắc khỏe.
- Thuộc tranh dân gian Đông Hồ.
Tranh PHẬT BÀ QUAN ÂM
- Đề tài: Thờ cúng
- Nội dung, ý nghĩa: hình ảnh Phật

8



GV: Để củng cố lại kiến thức bài học ngày hơm
nay, cơ sẽ tổ chức cho chúng ta một trị chơi, có
tên “trị chơi ơ chữ”.
GV: Chiếu nội dung trị chơi.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc.
Các em đã rõ luật chơi chưa?
- Kết thúc trò chơi.
Gv trao quà cho những hs thắng cuộc.
=> Như vậy chúng ta vừa đi tìm hiểu một số
tranh dân gian Việt Nam tiêu biểu.
? Qua bài học này các em rút ra được bài học gì?

Bà ngự trên tịa sen, tở hào quang
rực rỡ. Đứng chầu hai bên là Kim
Đồng và Ngọc Nữ.
- Bố cục: Cân đối, nhịp nhàng.
- Màu sắc: Tươi nguyên và vẽ theo
lối cản tranh.
- Đường nét: Trau chuốt, mảnh nhỏ.
Các nhóm treo bài lên bảng(tờ Ao)
Hs đọc luật chơi

HS tham gia trị chơi
Dự kiến:
HS: Thêm u mến truyền thống
văn hố của dân tộc, yêu quý và
trân trong nghệ thuật dân gian, có
ý thức bảo vệ nghệ thuật dân tộc
thơng qua tìm hiểu di sản văn hóa
địa phương.


C. Hoạt động luyện tập (4’)
1 Mục tiêu: Giúp các em xác định rõ sự giống và khác nhau của hai dòng tranh.
2. Nhiệm vụ: Vận dụng kiến thức đã học.
3. Phương thức: Hoạt động cá nhân
4. Sản phẩm: Bài tập làm vào vở.
5. Tiến trình hoạt động:
GV: Nêu u cầu.
- Hai dịng tranh dân gian Đông Hồ và Hàng Trống giống nhau và khác nhau ở những
điểm nào?
D. Hoạt động vận dụng ( 2 phút ).
Em hãy kể tên các tác phẩm thuộc dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống mà em biết.
E. Hoạt động Tìm tịi, mở rộng.(2’)
1 Mục tiêu: Giúp các em có ý thức tìm tịi mở rộng thêm kiến thức đã học.
2. Nhiệm vụ: Hoàn thiện trên phiếu bài tập những nội dung yêu cầu.
3. Phương thức: Hoạt động nhóm.
4. Sản phẩm: Phiếu bài tập.
5. Tiến trình hoạt động:

9


GV: u cầu các nhóm tìm tên những bức tranh dân gian có cùng chủ đề, nêu ý nghĩa
của mỗi chủ đề. Trình bày theo nhóm:
- Nhóm 1: Tìm hiểu chủ đề Chúc tụng.
- Nhóm 2: Chủ đề Lịch sử, tơn giáo, thờ cúng.
- Nhóm 3: Chủ đề Sinh hoạt, vui chơi.
- Nhóm 4: Chủ đề Đả kích phê phán thói hư tật xấu.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày ký duyệt:


___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :

/2021
)
TIẾT 21, BÀI 20: VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm bắt được đặc điểm của mẫu và phương pháp vẽ hai vật mẫu
kết hợp.
2. Kỹ năng: HS thể hiện bài vẽ đúng tỷ lệ, mềm mại và nổi bật hình khối cơ bản của
mẫu.
3. Phẩm chất: HS u thích mơn học, cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật và bài vẽ
theo mẫu, rèn luyện thói quen làm việc khoa học từ tổng thể đến chi tiết.
4. Định hướng phát triển năng lực: HS thể được năng lực quan sát, khám phá và năng
lực thực hành, biểu đạt đáp ứng yêu cầu thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Mẫu vẽ: cái bình đựng nước và hộp hình vng.
- Một số bài vẽ mẫu có 2 đồ vật của HS năm trước.
- Máy chiếu, máy tính.
- Kế hoạch bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, giấy A4, bút chì, tẩy.

10



III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp
đôi, hoạt động cá nhân.
2. Tổ chức các hoạt động
A/ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG(3phút).
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại kiến thức phân môn vẽ theo mẫu đã được học
trong chương trình và bày được mẫu hợp lý.
2. Nhiệm vụ: HS quan sát và bày mẫu.
3. Phương thức: Hoạt động chung cả lớp, nhóm.
4. Sản phẩm: Câu trả lời và cách bày mẫu của học sinh.
5. Tiến trình hoạt động.

Hoạt động của giáo viên
- Xung quanh chúng ta có rất nhiều đồ

Hoạt động của học sinh

vật mà chúng ta có thể nhìn thấy hàng
ngày, sử dụng thường xuyên. Ở bài học
hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em hai
đồ vật rất quen thuộc, gần gũi đó là cái
bình đựng nước và cái hộp hình vng.
Vậy vẽ chúng như thế nào cô cùng các
em sẽ cùng nghiên cứu trong bài học hôm
nay.
Tiết 21- Bài 20: VẼ THEO MẪU: MẪU
CĨ HAI ĐỒ VẬT(Tiết 1- Vẽ hình).

- Để vẽ được một bài mẫu có hai đồ vật

chúng ta cần phải đặt mẫu cho hợp lý
trước khi vẽ. Vậy đặt mẫu như thế nào,
chúng ta hãy cùng quan sát lên màn hình.
Gv chiếu
? Theo em bố cục hình nào là hợp lý
nhất? Vì sao?

Dự kiến:

-Ý kiến các hs khác

- Hs: (C là hình có bố cục hợp lý nhất. Vì
hai vật mẫu được đặt có vật trước vật sau

- Gv: Cô đồng ý với ý kiến của bạn.

11


- GV: Bây giờ cô sẽ chia lớp thành 2 và vật mẫu trước che lấp một phần vật
nhóm, nhiệm vụ của các nhóm là cử đại phía sau và có bố cục chặt chẽ cân đối
giữa hai vật
diện nhóm lên bày mẫu cho cô.
? Em hãy nhận xét cách bày mẫu của
nhóm bạn.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét.
=> Chúng ta vừa thực hiện xong phần
bày mẫu, để vẽ được hai vật mẫu trên
chúng ta sẽ cùng quan sát để tìm ra đặc

điểm của mẫu.
B/ HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (10’)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu trúc của đồ vật.
2. Nhiệm vụ: HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
3. Phương thức: Hoạt động nhóm, Hoạt động chung cả lớp.
4. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu bài tập.
5. Tiến trình hoạt động.
1. Quan sát nhận xét.
I/ Quan sát nhận xét.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát mẫu
trước mặt:
Thảo luận và hoàn thành phiếu học tập
sau trong vịng 3p, thời gian dành cho các
nhóm bắt đầu
PHIẾU HỌC TẬP
? Nêu đặc điểm của:
- Cái bình:
………………………………….
- Cái hộp:
…………………………………...
? Vị trí của hai vật mẫu:……………
? Tỉ lệ của hai vật mẫu:
+ Chiều cao:

Dự kiến:
Nêu đặc điểm của:
- Cái bình: Gồm: Nắp, tay cầm, thân và
đáy. Miệng rộng hơn đáy, và nhìn
nghiêng miệng hình bầu dục.
- Cái hộp: Được đặt chếch nên nhìn thấy

ba mặt hộp.
? Vị trí: Hộp đặt phía trước, bình đặt
phía sau.
? Tỉ lệ:
+ Chiều cao: Bình cao hơn so với hộp.
+ Chiều ngang: Bình to hơn so với hộp
12


(tùy mẫu).
+ Chiều ngang:
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm.
GV: Thời gian hoạt động nhóm đã hết
mời các nhóm báo cảo kết quả của nhóm
mình.
GV: Gọi nhóm khác nhận xét.
GV: Kết quả của các nhóm đều đúng và
cơ cũng nhất trí với câu trả lời của các
nhóm.
- GV: Các em chú ý do cái bình có phần
thân dạng hình khối trụ dài, miệng rộng
hơn đáy nên khi vẽ các em chú ý vẽ phần
miệng và phần đáy có nét cong giống
nhau. Cịn mẫu dạng hình vng các em
chỉ cần phác các nét thẳng sau khi đã
đánh dấu vị trí của các điểm. Các em ạ!
Để vẽ được mẫu có 2 đồ vật này thì cơ trị
chúng ta cùng chuyển sang phần II.
2. Hướng dẫn HS cách vẽ hình.


II. Cách vẽ.

? Để vẽ được một bài vẽ theo mẫu chúng
ta phải tiến hành theo mấy bước? Đó là

+ Bước 1: Vẽ khung hình chung .

những bước nào, cơ mời 1 em nhắc lại
các bước đó?
- HS khác nhận xét.
- GV chốt: 4 bước
- Bước 1:Vẽ phác khung hình chung.
- Bước 2: Vẽ khung hình của cái bình và
hình hộp.
- Bước 3: Vẽ phác hình.

+ Bước 2: Vẽ khung hình của cái bình và

- Bước 4: Vẽ chi tiết.

hình hộp.

* Vẽ khung hình chung: Ước lượng tỉ lệ
chiều cao từ điểm cao nhất của cái bình

13


đến điểm thấp nhất của hình hộp và chiều
ngang từ điểm ngồi cùng của cái bình

đến điểm ngồi cùng của hình hộp để vẽ
khung hình chung sao cho cân đối vào
trang giấy.
Chú ý: Ở mỗi vị trí khác nhau thì khung
hình cũng khác nhau. Các em nên vẽ
bằng tay và nhớ là khơng dùng thước.
* Vẽ khung hình của cái bình và hình
hộp.
+ Ước lượng chiều ngang của cái bình..
+ Ước lượng chiều cao của cái bình
Chú ý: Vì cái bình đặt phía sau nên
khung hình sẽ lệch lên trên so với hình
hộp.
- Khung hình chung của hình hộp là
khung hình vng.

+ Bước 3: Vẽ phác hình.

* Vẽ phác hình: Để vẽ cái bình sao cho
cân đối các em cần xác định trục giữa.
Tiếp theo các em xác định tỉ lệ mặt trên,
tỉ lệ tay cầm của cái bình.
Chú ý vẽ đáy của bình giống mặt trên,
nhưng mặt sau của đáy khơng nhìn thấy
nên chỉ vẽ mặt trước. Nên vẽ phác bằng

+ Bước 4: Vẽ chi tiết

nét thẳng .
* Vẽ chi tiết: Nhìn mẫu chỉnh hình cho

giống mẫu.
- Các em chú ý do cái bình có phần thân
dạng hình trụ tròn dài, miệng rộng hơn
đáy nên khi vẽ các em chú ý vẽ phần
miệng và phần đáy chúng ta dùng nét
14


cong để tạo độ trịn cho phần thân bình.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS
năm trước:
? Nêu nhận xét của em về bố cục, hình vẽ
của các bài vẽ này?
- Để thể hiện tài năng của mình, cơ cùng
các em chuyển sang phần III.

C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP. (30’)
1. Mục tiêu: Vẽ được bài có hai vật mẫu có: Bố cục hợp lý, thể hiện được hình dáng,
đặc điểm, tỉ lệ của mẫu theo tương quan.
2. Nhiệm vụ: Thực hành bài vẽ theo yêu cầu.
3. Phương thức: Hoạt động nhóm, HĐ cá nhân
4. Sản phẩm: Bài vẽ cá nhân trong nhóm.
5. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Gv: Yêu cầu học sinh vẽ mẫu cái bình đựng
III. Thực hành.
nước và cái hộp, vẽ mẫu của nhóm mình.

- Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
- Hs thực hành trên giấy A4
- GV theo dõi và hướng dẫn HS làm bài.
(tiết 1- Vẽ hình)
- Đây là bài vẽ làm trong 2 tiết, tiết 1 yêu cầu
HS vẽ hình bài vẽ theo mẫu.
- Động viên khích lệ trong khi các em làm bài.
- Uốn nắn, sửa sai cho các em ngay trên bài vẽ.
Đánh giá kết quả học tập(3’)
GV chọn một số bài vẽ của HS ở nhiều mức độ
khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại
mình.
? Bài nào đẹp nhất về bố cục, đặc điểm, tỉ lệ của
mẫu?
- GV nhận xét, xếp loại những bài vẽ khá để

15


động viên HS.
- GV thu bài tiết 1 để tiết 2 HS vẽ đậm nhạt
hoàn thiện bài.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở,
góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
D/ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG(1’)
- Từ kết quả bài thực hành của học sinh  giáo viên tổ chức cho hs tự đánh giá lẫn
nhau qua bài thực hành.
E/ TÌM TỊI MỞ RỘNG(1’)
- Sưu tầm tranh tĩnh vật, thực hiện một triển lãm “ chuyên đề tranh tĩnh vật”
- Sử dụng các chất liệu khác như: Bột màu, giấy màu, màu nước…. để vẽ hoặc tạo

tranh tĩnh vật theo ý thích.
- Chuẩn bị ĐDHT cho bài học sau - Tiết 22, Bài 21: Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
(Tiết 2 - Vẽ đậm nhạt)
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày ký duyệt:

___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :

/2021
TIẾT 22, VẼ THEO MẪU
MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT
( Vẽ đậm nhạt )

I. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu trúc của đồ vật.
- Phân biệt được độ đậm nhạt của đồ vật theo vị trí, cấu trúc khối và nguồn sáng.
- Vẽ được bài có hai vật mẫu có: Bố cục hợp lý, thể hiện được hình dáng, đặc điểm, tỉ
lệ, đậm nhạt của mẫu theo tương quan.
- Nhận thức được vẻ đẹp của các đồ vật trong gia đình.
- Hình thành các năng lực: quan sát, cảm thụ thẩm mĩ, giải quyết vấn đề…..
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
- SGV,SGK 7.
- Mẫu vật: Mẫu ca đựng nước, hình hộp.
16


- Bài vẽ mẫu của học sinh( đẹp và chưa đẹp).

2. Học sinh.
- Mẫu vật, đồ vật trong gia đình phù hợp yêu cầu của bài học.
- Giấy, màu vẽ…
IV. Tiến trình hoạt động.
1. Phương pháp thực hiện : Thảo luận nhóm, hạt động chung cả lớp, hoạt động cặp
đơi, hoạt động cá nhân
2. Tổ chức các hoạt động
A. Khởi động(4’).
1. Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu trúc của đồ vật.
2. Nhiệm vụ:- Bày mẫu
3. Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ cá nhân
4. Sản phẩm: Bày được mẫu theo yêu cầu.
5. Tiến trình hoạt động.
Hoạt động cuả giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV để mẫu lên bàn, yêu cầu các nhóm - Hs bày mẫu
cử thành viên lên bày mẫu,
- Các bạn nhóm khác điều chỉnh bổ sung.

B. Hình thành kiến thức.(6’)
1. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm, hình dáng, cấu trúc của đồ vật. Phân biệt được độ
đậm nhạt của đồ vật theo vị trí, cấu trúc khối và nguồn sáng.
2. Nhiệm vụ:- Quan sát và trả lời các câu hỏi
3. Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ cặp đơi.
4. Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nhiệm vụ 1: GV cho học sinh nhận xét: 1. Quan sát nhận xét:

Cái ấm tích và cái ca
- Xác định nguồn ánh sáng và đậm nhạt
của mẫu.
- GV cho học sinh xem một số bài vẽ
mẫu. Yêu cầu học sinh nhận xét bài :
+ Độ đậm nhạt trong các bài vẽ như thế
nào?
Hs nhận xét bổ sung, Gv nhận xét chốt ý
kiến.

17


Nhiệm vụ 2: Hđ Cặp đôi
2. Cách vẽ
? Nêu cách vẽ đậm nhạt.
+ Phác mảng đậm nhạt chính theo cấu
trúc vật mẫu.
+ Vẽ đậm trước, nhạt sau.
+ Quan sát mẫu và điều chỉnh hình sao
cho giống mẫu.
C. Luyện tập.(33’)
1- Mục tiêu: - Vẽ được bài có hai vật mẫu có: Bố cục hợp lý, thể hiện được hình
dáng, đặc điểm, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu theo tương quan.
2- Nhiệm vụ:- Thực hành bài vẽ theo yêu cầu.
3- Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ các nhân
4- Sản phẩm: Bài vẽ cá nhân trong nhóm.
5- Tiến trình hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.

Vẽ mẫu có hai đồ vật: vẽ cái ca và hình 3. Thực hành.
hộp( vẽ đậm nhạt bằng chì đen)
Hs làm bài cá nhân vào giấy A4.

D/E. Tìm tịi, mở rộng.(2’)
Mục tiêu: - Nhận thức được vẻ đẹp của các đồ vật trong gia đình. Nhiệm vụ:- HS về
nhà vẽ khối cơ bản, sau đó vẽ ghép các khối và thêm chi tiết đồ vật theo ý thích.
Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ cá nhân
Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập.
- Phương án kiểm tra, đánh giá: Đại diện nhóm trưởng của các nhóm kiểm tra sản
phẩm của các thành viên trong nhóm và báo cáo giáo viên vào đầu giờ học sau.
- Sưu tầm tranh tĩnh vật vẽ đồ vật gia dụng.
- Kết quả bài thực hành của học sinh  giáo viên tổ chức cho hs tự đánh giá lẫn nhau
qua bài thực hành.
Hoạt động phát triển năng lực.
- Sưu tầm tranh tĩnh vật, thực hiện một triển lãm “ chuyên đề tranh tĩnh vật”
- Sử dụng các chất liệu khác như : bột màu, giấy màu, màu nước…. để vẽ hoặc tạo
tranh tĩnh vật theo ý thích.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày ký duyệt:

18


___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TIẾT 23

/2021


Bài 22 VẼ TRANH
ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN
I. MỤC TIÊU
- Thể hiện tình yêu q hương, đất nước thơng qua việc tìm hiểu về các hoạt động
của ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân.
- Vẽ được một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân.
- Thêm yêu mến quê hương đất nước qua các phong tục tập quán của từng địa
phương trong ngày tết và mùa xuân.
- Hình thành năng lực quan sát, tìm tịi, cảm thụ sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS
1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, bài mẫu của HS. Kế hoạch bài giảng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thước, màu)- ĐDHT.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1./Phương pháp thực hiện: Thảo luận nhóm, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cặp
đôi, hoạt động cá nhân .
2./Tổ chức các hoạt động
A/ Khởi động.(5’)
1- Mục tiêu: - Thể hiện tình u q hương, đất nước thơng qua việc tìm hiểu về các
hoạt động của ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân.
2- Nhiệm vụ: Tìm các bài hát liên quan đến ngày tết và mùa xuân.
3- Phương thức: hoạt động nhóm.
4- Sản phẩm: Các bài hát tìm được.
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Gv yêu cầu hs chơi trò chơi theo 4 nhóm:
Nhóm nào tìm đc nhiều bài hát có nội dung

về ngày tết và mùa xuân nhóm đó thắng.
- Kết thúc trị chơi các nhóm trưởng kiểm
tra kết quả các nhóm. Tìm ra nhóm thắng - Hs chơi trị chơi.
cuộc.
19


- Gv dẫn dắt vào bài.
- Mùa xuân là đề tài muôn thuở của thơ ca
và nghệ thuật . Bác Hồ chúng ta cũng đã
từng nói : " Mùa xuân là tết trồng cây, Làm
cho đất nước ngày càng thêm xuân". Hôm
nay chúng ta sẽ cùng thể hiện những cảm
xúc về mùa xuân qua từng nét vẽ.
B/ Hình thành kiến thức.(10’)
1- Mục tiêu:- Tìm được các hoạt động ngày tết của từng vùng miền, thêm yêu mến
quê hương đất nước qua các phong tục tập quán của từng địa phương trong ngày tết
và mùa xuân.
2- Nhiệm vụ:- Hs tìm các hoạt động diễn ra trong ngày tết, mùa xuân.
3- Phương thức:- hđ cá nhân, cặp đôi
4- Sản phẩm: Câu trả lời của hs
5- Tiến trình.
I/ Hướng dẫn HS

1/ Tìm và chọn nội dung đề tài.

GV đặt câu hỏi.
- Ngày tết và mùa xuân em thường thấy có
những hoạt động nào? Khơng khí ngày tết Dự kiến:
ra sao?

- Các hoạt động trong ngày tết như: chợ
- GV nhận xét chốt ý
tết, đi thăm người thân, về quê, đi chơi
- GV cho HS xem tranh và hướng dẫn HS công viên, nấu bánh ngày tết...khơng khí
hđ cặp đơi và nhận xét.
hứng khởi vui tươi ấm áp.
+ Nội dung?

Hs nhận xét câu trả lời.

+ Bố cục?
+ Mảng chính, mảng phụ?
+ Màu sắc?
- Hs nhận xét nhau.
- GV nhận xét, chốt ý
- HS chú ý quan sát.
- Lồng ghép giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ
Chí Minh: phân tích nhớ cơng ơn Bác Hồ

20


thể hiện trong tranh vẽ ngày tết và mùa
xuân.
II/ Hướng dẫn HS cách vẽ.
- Mục tiêu: - Biết cách vẽ tranh đề tài ngày
tết và mùa xuân.
- Nhiệm vụ: Quan sát và trả lời câu hỏi
- Phương thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Sản phẩm: Câu trả lời của hs

- Tiến trình:
Gv u cầu hs hđ cặp đơi và trả lời câu
hỏi.
? Em hãy nêu các bước vẽ bài vẽ tranh đề Dự kiến.
-Tìm, chọn nội dung một đề tài.
tài ngày tết và mùa xuân?
- GV nhận xét, ghi bảng.

- Vẽ phác mảng cho phần hình ảnh
chính, phụ
- Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu
Hs khác nhận xét bổ sung.

C/ Luyện tập.(28’).
- Mục tiêu: Hs vẽ được tranh về đề tài ngày tết và mùa xuân.
- Nhiệm vụ: Thực hành vẽ tranh.
- Phương thức: HĐ cá nhân.
- Sản phẩm: Bài vẽ của hs.
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Gv yêu cầu hs:

Hoạt động của học sinh.
III/ Thực hành:

- Vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa xuân trên giấy - Vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa
A4
xuân trên giấy A4

- GV quan sát và nhắc nhở HS thực hiện đúng
các bước.
Hết thời gian yêu cầu hs nộp sản phẩm theo tổ. Hs nộp sản phẩm theo tổ. Các tổ
21


Các tổ viên nhận xét, rút kinh nghiệm cho bài viên nhận xét, rút kinh nghiệm cho
bạn.
bài bạn.
Giáo viên nhận xét chốt ý kiến, xếp loại.(nếu
cần)
D/E. Tìm tịi, mở rộng.(2’)
Mục tiêu: - Yêu quý các phong tục tập quán của các vùng miền của đất nước.
Nhiệm vụ:- Sưu tầm được các tranh có liên quan đến đề tài của họa sĩ và học sinh.
Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ cá nhân
Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập.
- Phương án kiểm tra, đánh giá: Đại diện nhóm trưởng của các nhóm kiểm tra sản
phẩm của các thành viên trong nhóm và báo cáo giáo viên vào đầu giờ học sau.
Về nhà; Sưu tầm các tranh có liên quan đến đề tài của họa sĩ và học sinh. Dán vào tập
IV/ Rút kinh nghiệm.

Ngày ký duyệt:

___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TIẾT 24

/2021


Bài 22 VẼ TRANH
ĐỀ TÀI NGÀY TẾT VÀ MÙA XUÂN(t2)
I. MỤC TIÊU
- Thể hiện tình yêu q hương, đất nước thơng qua việc tìm hiểu về các hoạt động
của ngày tết và vẻ đẹp của mùa xuân.
- Vẽ được một bức tranh đề tài ngày tết và mùa xuân.
- Thêm yêu mến quê hương đất nước qua các phong tục tập quán của từng địa
phương trong ngày tết và mùa xuân.
- Hình thành năng lực quan sát, tìm tịi, cảm thụ sáng tạo,
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS

22


1. Giáo viên: ĐDDH MT 6, bài mẫu của HS. Kế hoạch bài giảng.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập (vở, giấy A4, chì, tẩy, thước, màu).
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1./Phương pháp thực hiện: hoạt động cá nhân .
2./Tổ chức các hoạt động
C/ Luyện tập.(42’)
1- Mục tiêu: Hs vẽ được tranh về đề tài ngày tết và mùa xuân.
2- Nhiệm vụ: Thực hành vẽ tranh.
3- Phương thức: HĐ cá nhân.
4- Sản phẩm: Bài vẽ của hs.
5- Tiến trình
Gv yêu cầu hs:

III/ Thực hành:

- GV quan sát và nhắc nhở HS thực hiện đúng Vẽ tranh đề tài ngày tết và mùa

các bước.
xuân trên giấy A4
Hết thời gian yêu cầu hs nộp sản phẩm theo tổ.
Các tổ viên nhận xét, rút kinh nghiệm cho bài
bạn.
Giáo viên nhận xét chốt ý kiến, xếp loại.(nếu
cần)
D/E. Tìm tịi, mở rộng.(3’)
Mục tiêu: - u q các phong tục tập quán của các vùng miền của đất nước.
Nhiệm vụ:- Sưu tầm được các tranh có liên quan đến đề tài của họa sĩ và học sinh.
Phương thức:- Hoạt động nhóm, HĐ cá nhân
Sản phẩm: Báo cáo kết quả hoạt động bằng sản phẩm làm vào tập.
- Phương án kiểm tra, đánh giá: Đại diện nhóm trưởng của các nhóm kiểm tra sản
phẩm của các thành viên trong nhóm và báo cáo giáo viên vào đầu giờ học sau.
- Kết quả bài thực hành của học sinh, giáo viên tổ chức cho hs tự đánh giá lẫn nhau
qua bài thực hành.
Hoạt động phát triển năng lực.
- Sử dụng các chất liệu khác như: bột màu, giấy màu, màu nước…. để vẽ hoặc tạo
tranh tĩnh vật theo ý thích.

23


- xem trước bài kẻ chữ, sưu tầm một số mẫu chữ nét đều, nét thanh, nét đậm.
IV/ Rút kinh nghiệm.
Ngày ký duyệt:

___________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy :


/2021
TIẾT 25
Bài 23. VẼ TRANG TRÍ

Kẻ chữ in hoa nét đều
I. Mục tiêu.
- HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang trí.
- HS biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của nó.
- HS kẻ được một khẩu hiệu ngắn bằng chữ in hoa nét đều.
- Phát triển năng lực sáng tạo, linh hoạt của học sinh khi vận dụng kiến thức, kĩ năng
kẻ chữ, vẽ tranh đề tài vào thực hành bài tập và thực tế cuộc sống.
III. Chuẩn bị.
1. GV.
- Máy chiếu: Phóng to bảng mẫu chữ nét đều và chữ in hoa nét thanh nét đậm, ứng
dụng của chữ trong trang trí như: đầu báo, bìa sách, khẩu hiệu, bưu thiếp, lều
trai…….).
- Bài mẫu của học sinh sắp xếp đúng và chưa đúng.
2. HS.
- Đồ dùng ht môn mĩ thuật: bút, giấy, tẩy…..
- Sưu tầm các mẫu chữ ở sách báo, tạp chí..
IV. Tiến trình hoạt động.
1./Phương pháp thực hiện: hoạt động cá nhân .
2./Tổ chức các hoạt động
A. Khởi động.
1- Mục tiêu: HS tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét đều và tác dụng của chữ trong trang
trí.
2- Nhiệm vụ: Quan sát, tìm hiểu chữ.
3- Phương thức: Hđ cá nhân.
4- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

5- Tiến trình:

24


Hoạt động của giáo viên
Hoath động của học sinh
- GV cho học sinh nhận xét về chữ được - HS trả lời, chia sẻ
sử dụng trong không gian lớp đang học
và kết hợp xem một số hình ảnh về sử
dụng chữ trong sách báo, khẩu hiệu,
quảng cáo, trang trí hội trường……
- GV nhận xét và giới thiệu vào bài. Chữ cái Việt Nam có từ thế kỉ XVIII do
nhà truyền giáo phương Tây sáng tạo nên
nhằm mục đích truyền đạo. Chữ cái ngày
nay được đa dạng hố với nhiều hình
thức khác nhau song nó cũng có những
nét cơ bản những cách kẻ đơn giản nhưng
mang lại hiệu quả cao
B. Hình thành kiến thức.
1- Mục tiêu: HS biết những đặc điểm của chữ in hoa nét đều và vẻ đẹp của mẫu chữ.
2- Nhiệm vụ: Tìm hiểu và nêu được cách kẻ chữ
3- Phương thức:Tìm hiểu sgk
4- Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
5- Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Tìm hiểu đặc điểm của hai kiểu
- GV chiếu cho hs xem 1 số kiểu chữ, yêu
chữ in hoa nét đều

cầu hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi và
điền thông tin bảng sau:
+ Gv cho Hs xem những chữ cái trong bảng
chữ cái của Việt nam
? Nêu đặc điểm các nét của chữ in hoa
? Chiều ngang và chiều cao của chữ phụ
thuộc vào điều gì
? Kể tên những chữ cái chỉ chứa nét cong
? Chữ cái chỉ có nét thẳng
? Chữ cái kết hợp 2 nét cong và thẳng
? Độ rộng của các nét như thế nào
+ Gv minh hoạ bảng
Chữ in hoa nét đều Chữ in hoa nét thanh
nét đậm
- Trên cùng 1 con - Trên cùng một con

Dự kiến kiến thức
- Các nét đều bằng nhau
- Chiều ngang và chiều cao chúng
thay đổi tuỳ theo mục đích sử dụng
- C, O, Q, S
- A, E, H, I, K, L, M, N, T, V, X, Y
B, D, Đ, R, U, G, P,
- Rộng nhất : M, O, Q, C, G, A, D, Đ
- vừa : R, V, S, H, K, B, N,
- Hẹp :I, U, T, L

25



×