Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tái cơ cấu đầu tư tại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2013-2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.99 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>“MỤC LỤC” </b>



<b>LỜI“CAM ĐOAN” </b>
<b>LỜI“CẢM ƠN” </b>
<b>MỤC LỤC </b>


<b>DANH MỤC TỪ“VIẾT TẮT” </b>


<b>DANH“MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ” </b>


<b>TÓM“TẮT LUẬN VĂN” ... 3 </b>
<b>LỜI“MỞ ĐẦU” ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>1.2. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn. Error! Bookmark not </b>


defined.


<b>1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu đầu tư DNNN tại các nước phát triển Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>1.2.2. Tổng quan nghiên cứu tái cơ cấu đầu tư tại Việt Nam Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>1.3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứuError! Bookmark not </b>


defined.


<b>1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>



<b>1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ... Error! Bookmark not defined.</b>


1.4.2. Phạm“vi nghiên cứu”<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƢƠNG 2:“CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU ĐẦU TƢ, CƠ CẤU ĐẦU TƢ HỢP </b>
<b>LÝ”VÀ TÁI“CƠ CẤU ĐẦU TƢ”TẠI DNNN ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>2.1. Cơ sở lý luận về đầu tƣ,“cơ cấu đầu tƣ và cơ cấu đầu tƣ hợp lý”tại DNNNError! </b>


Bookmark not defined.


<b>2.1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư tại DNNN ... Error! Bookmark not defined.</b>


2.1.2. Cơ“sở lý luận cơ cấu đầu tư”<b>tại DNNN Error! Bookmark not defined.</b>


2.1.3. Cơ“sở lý luận về cơ cấu đầu tư”<b>hợp lý tại DNNN Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>2.2. Cơ“sở lý luận về”tái“cơ cấu đầu tƣ” ... Error! Bookmark not defined.</b>


2.2.1. Sự“cần thiết phải”thực hiện tái“cơ cấu đầu tư”<b> ... Error! Bookmark not </b>



<b>defined. </b>


2.2.2. Khái niệm về“tái cơ cấu đầu tư”<b> ... Error! Bookmark not defined.</b>


2.2.3. Phân biệt“tái cơ cấu”đầu tư,“tái cơ cấu tài chính và tái cơ cấu”<b>DN Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>2.2.4. Quy trình tái cơ cấu đầu tư ... Error! Bookmark not defined.</b>


2.2.5. Đánh giá kết quả và hiệu quả“tái cơ cấu đầu tư”<b> . Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>2.3. Cơ“cấu đầu tƣ”ngành cơng nghiệp Hóa chất Việt NamError! Bookmark not </b>


defined.


2.3.1. Đặc“điểm cơ cấu đầu tư”<b>ngành cơng nghiệp Hóa chất Việt Nam . Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


2.3.2. Các“nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu đầu tư”<b>ngành CN Hóa chất ... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG“TÁI CƠ CẤU”ĐẦU TƢ“TẬP ĐỒN HĨA CHẤT </b>
<b>VIỆT NAM GIAI ĐOẠN”2013 – 2016 ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>3.1. Khái qt về Tập đồn Hóa chất Việt Nam (VINACHEM) Error! </b> Bookmark



not defined.


3.1.1. Lịch sử“hình thành và phát triển”<b>của VINACHEM Error! Bookmark not </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.1.2. Mô hình“tổ chức và hoạt động”<b>của VINACHEM Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>3.2. Thực trạng cơ cấu đầu tƣ của VINACHEM trƣớc khi tái cơ cấu đầu tƣ (giai </b>
<b>đoạn 2009 - 2012) ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>3.2.1. Quy trình và bộ phận thực hiện và quản lý đầu tư Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


3.2.2. Căn cứ“thực hiện Đầu tư xây dựng và Quản lý”<b>hoạt động đầu tư Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.2.3. Cơ cấu đầu tư của VINACHEM trước khi tái cơ cấu đầu tư ... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.2.4. Đánh giá cơ cấu đầu tư giai đoạn 2009 - 2012 .... Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>3.2.5. Kết quả sản xuất kinh doanh trước khi tái cơ cấu đầu tư Error! Bookmark </b>



<b>not defined. </b>


<b>3.3. Chƣơng“trình tái cơ cấu đầu tƣ”VINACHEM (giai đoạn 2013 - 2016) Error! </b>


Bookmark not defined.


<b>3.3.1. Mục tiêu ... Error! Bookmark not defined.</b>


3.3.2. Nội“dung tái cơ cấu đầu tư tại”<b>VINACHEM giai đoạn 2013 - 2016 Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>3.4. Đánh“giá kết quả”và hiệu“tái cơ cấu đầu tƣ giai đoạn”2013 - 2016 . Error! </b>


Bookmark not defined.


3.4.1. Cơ“cấu đầu tư mới sau quá trình thực hiện”<b>tái cơ cấu Error! Bookmark not </b>


<b>defined. </b>


<b>3.4.2. Kết quả và hiệu quả tái cơ cấu đầu tư giai đoạn 2013 - 2016... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


3.4.3. Những bất hợp lý của“cơ cấu đầu tư”sau khi“thực hiện tái cơ cấu”<b> Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>4.1. Phân tích SWOT hoạt động tái cơ cấu đầu tƣ VINACHEM đến năm 2025Error! </b>



Bookmark not defined.


<b>4.1.1. Điểm mạnh ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>4.1.2. Điểm yếu ... Error! Bookmark not defined.</b>
<b>4.1.3. Cơ hội ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>4.1.4. Thách thức ... Error! Bookmark not defined.</b>


<b>4.2. Một số“giải pháp tái cơ cấu đầu tƣ tại”VINACHEM đến năm 2025 Error! </b>


Bookmark not defined.


<b>4.2.1. Xác định mục tiêu tái cơ cấu đầu tư VINACHEM đến năm 2025 . Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


4.2.2. Giải pháp“thực hiện”tái“cơ cấu đầu tư hợp lý”<b>đến năm 2025 ... Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


4.2.3. Tổ chức thực hiện“chương trình tái cơ cấu đầu tư đến năm 2025”<b> Error! </b>


<b>Bookmark not defined. </b>


<b>KẾT LUẬN ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>KIẾN NGHỊ ... Error! Bookmark not defined. </b>
<b>DANH MỤC“TÀI LIỆU THAM KHẢO” ... Error! Bookmark not defined. </b>


<b>TÓM TẮT LUẬN VĂN </b>




<b>1.1 Tính cấp thiết của đề tài. </b>


“Thành cơng của cải cách kinh tế và hội nhập của nước ta trong hơn”30“năm qua


đã được thừa nhận rộng rãi”cả“ở trong và ngồi nước.”Kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng


trưởng”trong giai đoạn 1986 – 2016 tích cực đi kèm với nhiều thành tựu.“Bên cạnh


những thành công,”những năm“gần đây nền kinh tế đang phải đối mặt”với nhiều“khó


khăn và thách thức.”Thực tế cho thấy rằng, các chỉ số“cân đối”vĩ mô chưa vững chắc; sản


xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, thách thức;”nợ“xấu của các tổ


chức tín dụng gia tăng, một số tổ chức tín dụng gặp khó khăn về thanh tốn,”tốc“độ giảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

cao”như thời kỳ trước,bất ổn“kinh tế vĩ mô”là vấn đề cần”quan tâm hàng đầu trong thời


gian này.”


“Thực tế trên do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan,”ngắn hạn và dài hạn


gây ra. Các chuyên gia sau quá trình xem xét đã cho rằng nguyên nhân“là“do các vấn đề


thuộc về cơ cấu và mơ hình tăng trưởng,”cụ thể là: mơ hình tăng trưởng kinh tế theo


chiều rộng đã khơng cịn phù”hợp;“Nhà nước tham gia q trực tiếp và quá chi phối hoạt


động đầu tư, kinh doanh trong khi chưa thực hiện tốt các chức năng quan trọng thuộc về



Nhà nước như quy hoạch, kế hoạch, giám sát và điều hành kinh tế vĩ mô;”hoạt“động đầu


tư nhìn chung”cịn“kém hiệu quả, xét tương quan với tốc độ tăng trưởng kinh tế, hiệu quả


đầu tư của Việt Nam”đang“ở mức thấp.”Với những vấn đề tồn tại chính trong thực trạng


đầu tư nêu trên“đang là một trong những trở ngại lớn,“ảnh hưởng”đến sự tăng trưởng bền


vững“của nền kinh tế”Việt Nam.“Hiện nay,“yêu cầu tái cấu trúc nền kinh tế”đang“đặt


ra”cấp thiết trong bối cảnh Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới đến năm 2020


tầm nhìn 2030 với mục tiêu của ngành công nghiệp là từng bước điều chỉnh“mơ hình


tăng trường từ chủ yếu”dựa trên số lượng sang dựa trên năng suất, chất lượng, hiệu


quả,“gắn kết sản xuất với phát triển dịch vụ công nghiệp.”Đặc biệt, đối với các Tập đồn,


Tổng cơng ty“Nhà nước sự cần thiết phải triển khai đề án tái cấu trúc xuất phát từ việc


khu vực này nắm giữ”một“nguồn lực rất lớn trong nền kinh tế nhưng lại hoạt động kém


hiệu quả.”


Tập đồn Hóa chất Việt Nam là một trong“số 10 tập đồn”kinh tế của đất nước đã


có nhiều đóng góp thiết thực cho“sự phát triển kinh tế - xã hội.”Kể từ khi thành lập vào


năm 1995“đến nay, Tổng cơng ty Hóa chất Việt Nam, nay là Tập đoàn Hóa chất Việt



Nam đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước, đẩy nhanh


tốc độ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,”cung ứng“các sản phẩm”quan trọng“phục vụ nông


nghiệp và”công nghiệp góp phần quan trọng cung cấp nguyên liệu sản xuất kinh doanh


và giúp Nhà nước điều tiết nền kinh tế.


Tuy nhiên, cũng theo tình hình kinh tế“nói chung và doanh nghiệp nhà nước nói


riêng,”cơng tác sản xuất kinh doanh và cụ thể hơn là đầu tư“của Tập đoàn Hóa chất Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hiệu quả vẫn chưa thật sự đạt như kế hoạch đặt ra đã cho thấy mơ hình đầu tư là chưa phù


hợp. Trong giai đoạn 2013 – 2016,“Tập đồn Hóa chất Việt Nam”cũng đã có sự nhìn nhận


thực trạng đang diễn ra, lập kế hoạch lộ trình và từng bước thực hiện“tái cơ cấu đầu


tư”nhằm“đạt được kết quả và hiệu quả đầu tư”tốt nhất. Trong bốn năm thực hiện các hoạt


động“tái cơ cấu”đầu tư,“Tập đồn Hóa chất Việt Nam”cũng đã gặp rất nhiều vướng mắc


hoặc chưa thể thực hiện nhiều mục tiêu đặt ra.


<i><b>Xuất phát từ ý nghĩa và bối cảnh đó, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Tái cơ </b></i>


<i><b>cấu đầu tư tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam giai đoạn 2013 – 2025” với mong muốn </b></i>


nghiên cứu thực trạng“tái cơ cấu”đầu tư”Tập đồn Hóa chất Việt Nam”và đưa ra một số



giải pháp tích cực đẩy nhanh“quá trình tái cơ cấu đầu tư”nhằm mang lại“kết quả”tích


cực.


<b>1.2 Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn. </b>


Hiện nay, khái niệm tái cơ cấu đầu tư chưa được phân định rõ ràng và cụ thể và có


thể nhầm lẫn với nhiều phạm trù như“tái cơ cấu doanh nghiệp, tái cơ cấu đầu tư


công...”Tại luận văn, tác giả đã đề cập tới một số nghiên cứu tổng quan tại cả trong nước


và nước ngồi, qua đó xây dựng khung lý thuyết cho hoạt động“tái cơ cấu đầu tư tại


doanh nghiệp.”


Với các nghiên cứu tại nước ngoài đều nêu rõ tầm quan trọng và ảnh hưởng


của“đầu tư tại các doanh nghiệp Nhà nước”tới“sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh


tế”tuy nhiên nó chỉ mới đánh giá ở tầm vĩ mô chưa nghiên cứu cụ thể nội tại một doanh


nghiệp nào. Nền tảng lý thuyết thực hiện tái cơ cấu đầu tư của luận văn dựa trên phương


thức thực hiện của các quá trình tái cơ cấu khác căn cứ trên các khái niệm và lý thuyết


của công cuộc tái cơ cấu doanh nghiệp mà các nghiên cứu trên đã đề cập.


Với các nghiên cứu tại Việt Nam, trong“quá trình”tìm hiểu và tham khảo, tác giả



thấy rằng có ít đề tài nghiên cứu về“tái cơ cấu đầu tư tại doanh nghiệp”(bao“gồm cả


doanh nghiệp tư nhân”và DNNN). Đặc biệt, chưa từng có đề tài nghiên cứu hoạt động“tái


cơ cấu”đầu tư của“Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.”Nguyên nhân là do vấn đề này chưa


được nghiên cứu rộng“ở các nền kinh tế đang phát triển,”mặt khác việc đi sâu nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nghiệp khác hoặc điều kiện khác. Thêm vào đó, đối tượng nghiên cứu“là đầu tư tại doanh


nghiệp Nhà nước”cũng là một vấn đề “nhạy cảm” mà nhiều nhà nghiên cứu né tránh do


khó khăn khi thu thập số liệu và đánh giá khách quan. Do đó, để phục vụ cho nghiên cứu


khung lý thuyết“tái cơ cấu đầu tư, một số”chuyên đề hoặc tài liệu tác giả luận văn đã


tham khảo theo các hướng như sau:


Nhìn chung, các nghiên cứu hoặc đề án nêu trên đều là các nghiên cứu tổng thể


cho nền kinh tế, khi xét tới chi tiết là cụ thể doanh nghiệp chưa có sự phân định rõ ràng


về hoạt động“tái cơ cấu đầu tư.”Mặt“khác, quá”trình“tái cơ cấu DNNN”tại Việt Nam


mới được thực hiện từ năm 2013, vì vậy các kết quả và đánh giá cho“quá trình thực hiện


các công việc”này chưa nhiều và khách quan. Nhiệm vụ của luận văn cần phân tích và


giải quyết“nội dung tái cơ cấu đầu tư”là vấn đề chi tiết hơn, cụ thể hơn. Đề tài nghiên cứu



này là hướng đi mới mới tuy là một thách thức cho luận văn vì hướng nghiên cứu khác


biệt nhưng cũng là một cơ hội cho tác giả có thể đi sâu nghiên cứu và mở ra các kết quả


khả quan, không bị ảnh hưởng bởi tài liệu tham khảo.


<b>1.3. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu“và nhiệm vụ nghiên cứu”</b>


<i><b>1.3.1. Mục</b><b>“</b><b>tiêu nghiên cứu</b><b>”</b></i>


“Trên“cơ sở”hệ thống hóa một số vấn đề lý thuyết và lý luận về tái cơ cấu đầu tư,


luận văn tập trung phân tích và đánh giá thực trạng tái cơ cấu đầu tư tại“Tập đồn Hóa


chất Việt Nam hoạt động”với“mơ hình là một DNNN.”Qua“đó, hướng đến”xây


dựng“định hướng và giải pháp”tái“cơ cấu đầu tư hợp lý”cho tổ chức này đến năm 2025.


“Tập đồn Hóa chất Việt Nam”là mơ hình DNNN điển hình, bởi vậy khi đi sâu


nghiên cứu, công tác tái cơ cấu đầu tư tại Tập đồn bao gồm cơng tác“tái cơ cấu đầu tư”–


hiện đang“là”mục tiêu“quan trọng”khơng chỉ của Tập đồn mà cịn là mục tiêu lớn“của


Nhà nước”trong cơng cuộc“tái cơ cấu”tổng thể“nền kinh tế”(một trong ba“nhiệm vụ


trọng tâm”là“tái cơ cấu”DNNN).


<i><b>1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu </b></i>



<i>Thứ nhất, về lý thuyết giải quyết câu hỏi nghiên cứu: căn cứ thực hiện</i>“tái cơ cấu


đầu tư”dựa“trên cơ sở”nào? Thực hiện tái cơ cấu đầu tư như thế nào?Đánh“giá kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Thứ hai, thực trạng các</i>“hoạt động tái cơ cấu đầu tư”tại VINACHEM như thế nào?


<b>Đánh giá thực trạng tái cơ cấu đầu tư VINACHEM ra sao ? </b>


<i>Thứ ba, những giải pháp nào có thể thúc</i>“đẩy quá trình tái cơ cấu đầu”tư tại


<b>VINACHEM? </b>


<i><b>1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>


Để thực hiện mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, luận văn có nhiệm vụ như sau:


<b>- Hệ thống hóa tổng quan lý luận về</b>“tái cơ cấu đầu tư tại doanh”nghiệp“trọng


tâm là DNNN.”


<b>- Học tập một số mơ hình, phương pháp</b>“tái cơ cấu đầu tư,”quản lý“đầu tư”tại các


nước“phát triển”và đang phát triển trên thế giới có kết quả tích cực.


<b>- Phân tích và đánh giá thực trạng</b>“đầu tư tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam”giai


đoạn 2009 – 2012 (giai đoạn trước khi thực hiện tái cơ cấu đầu tư) và 2013 – 2016 (giai


đoạn“đang thực hiện các hoạt động tái”cơ cấu đầu tư)



<b>- Phân tích và</b>“đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động”tái“cơ cấu đầu tư”tại“Tập


đồn Hóa chất Việt Nam”từ năm 2013 – 2016.


<b>- Đề xuất</b>“một số giải pháp tái cơ cấu đầu tư”hợp“lý cho Tập đồn Hóa chất Việt


Nam”đến năm 2025.


<b>1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu”</b>


<i><b>1.4.1. Đối</b><b>“</b><b>tượng</b><b>”</b><b>nghiên cứu:</b></i>“Luận văn tập trung nghiên cứu”các“nội dung về cơ


cấu”đầu tư trong đó“chú trọng nội dung tái cơ”cấu“đầu tư tại Tập đồn Hóa chất Việt


Nam.”


<i><b>1.4.2. Phạm vi nghiên cứu</b><b>”</b></i>


- Về“không gian:”Nghiên“cứu cơ cấu đầu tư và tái cơ cấu đầu tư”của riêng“Tập


đồn Hóa chất Việt”Nam (mang tính chất chi tiết và các hoạt động cụ thể)


- Về thời gian: nguồn số liệu thực trạng được thu thập từ 2010 – 2016. Các giải
<b>pháp được đề xuất thực hiện đến năm 2025. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Luận văn sử dụng“phương pháp nghiên”cứu định tính. Khung lý thuyết được sử


dụng chủ yếu dựa trên phân tích cơ cấu đầu tư, cơ cấu đầu tư hợp lý, đánh giá kết quả và


hiệu quả tái đầu tư của doanh nghiệp, doanh nghiệp Nhà nước.



Số liệu trong luận văn được sử dụng và thu thập qua các nguồn:”


<b>- Dữ</b>“liệu nội bộ trong”VINACHEM


<b>- Dữ</b>“liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn: sách báo, các phương tiện truyền thông,


báo cáo thường niên”của VINACHEM tới các cấp quản lý, số liệu của Bộ ban ngành có


liên quan (Bộ Cơng thương, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch – Đầu tư).


<b>1.6. Đóng góp của luận văn”</b>


Luận“văn có những đóng góp”về“khoa học như sau:”


<b>- Làm rõ một số nội dung lý luận về</b>“tái cơ cấu đầu tư”đặc biệt là“tái cơ cấu đầu


tư”xét trên góc độ doanh nghiệp.


<b>- Đánh giá thực trạng</b>“tái cơ cấu đầu tư”của“Tập đồn Hóa chất Việt Nam”giai
đoạn 2013 – 2016.


<b>- Đề xuất</b>“một số giải pháp”chủ yếu“nhằm nâng cao kết quả”và hiệu quả“hoạt


động tái cơ cấu đầu tư”tại“Tập đồn Hóa chất Việt Nam với mục tiêu”đạt được kết quả


và hiệu quả tốt.


<b>1.7. Kết“cấu của luận văn”</b>



Ngoài phần mục lục,“lời mở đầu, kết luận và”kiến nghị, các phụ lục và“tài liệu


tham khảo, luận văn bao gồm 4 chương,”cụ thể đó là:


<i><b>“</b><b>Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.</b><b>”</b></i>


<i><b>“</b><b>Chương 2: Cơ sở lý luận về cơ cấu đầu tư và tái cơ cấu đầu tư.</b><b>”</b></i>


<i><b>“</b><b>Chương 3: Thực trạng tái cơ cấu đầu tư tại Tập đồn Hóa chất Việt Nam </b></i>


<i><b>(VINACHEM) giai đoạn từ 2013 – 2016</b><b>”</b></i>


<i><b> Chương 4: Giải pháp</b><b>“</b><b>tái cơ cấu</b><b>”</b><b>đầu tư</b><b>“</b><b>Tập đồn Hóa chất Việt Nam</b><b>”</b><b>đến </b></i>


<i><b>năm 2025. </b></i>


Nội dung cụ thể hơn đó là:


<i><b>Chương 2: Cơ sở lý luận về cơ cấu đầu tư và tái cơ cấu đầu tư.</b><b>”</b></i>


Tại chương này, tác giả chú trọng xây dựng khung cơ sở lý luận cho hoạt động tái


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

của”doanh nghiệp, nhấn mạnh với hình thức doanh nghiệp Nhà nước (đối tượng nghiên


cứu của luận văn là một doanh nghiệp Nhà nước). Chi tiết hơn là:


<b>- Tập trung vào hoạt động đầu tư tại DNNN, phân tích các đặc điểm riêng biệt </b>


trong hoạt động đầu tư khi chủ thể là một DNNN có những điểm đặc thù.



<b>- Cơ</b>“sở lý luận về cơ cấu đầu tư và cơ cấu đầu tư hợp lý,”phân tích“cơ cấu đầu tư


có”thể có tại một DNNN. Từ khung cơ sở này, xác định cơ cấu đầu tư của DNNN cần phải


đạt được những tiêu chí nào để có thể xây dựng“cơ cấu đầu tư hợp lý.”


<b>- Một doanh nghiệp khi</b>“có cơ cấu đầu tư bất hợp lý”sẽ dẫn đến những bước đi


lệch hướng với mục tiêu đã đề ra, gây ra những“ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản


xuất kinh doanh của doanh nghiệp.”Chính vì vậy, doanh nghiệp phải thực hiện tái cơ cấu


đầu tư để điều chỉnh cơ cấu đầu tư của mình theo hướng hợp lý hơn, hiệu quả hơn. Đi từ


khung lý thuyết hoạt động tái cơ cấu doanh nghiệp (là hoạt động bao quát), tác giả xây


dựng cơ sở của tái cơ cấu đầu tư bao gồm: khái niệm, đặc điểm, phân biệt với các khái


niệm khác, quy trình thực hiện và“đánh giá kết quả, hiệu quả của hoạt động tái cơ cấu


đầu tư.”


<b>- Với mỗi ngành nghề, với mỗi doanh nghiệp luôn có những đặc thù</b>“ảnh hưởng


đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh”doanh. Chính vì vậy, để là cơ sở chắc chắn cho


công tác nghiên cứu“hoạt động tái cơ cấu đầu tư”tại“Tập đồn Hóa chất Việt


Nam”(VINACHEM), luận“văn đề cập”đến những đặc điểm đầu tư của ngành cơng



nghiệp Hóa chất và các nhân tố có thể ảnh hưởng tới“q trình tái cơ cấu đầu tư.”


<i><b>Chương 3: Thực trạng</b><b>“</b><b>tái cơ cấu đầu tư</b><b>”</b><b>tại</b><b>“</b><b>Tập đồn Hóa chất Việt Nam</b><b>”</b></i>


<i><b>(VINACHEM) giai đoạn từ 2013 – 2016</b><b>”</b></i>


Tại chương này, tác giả đánh giá thực trạng tái cơ cấu đầu tư của VINACHEM đã


tự thực hiện. Để có cái nhìn trực quan và tồn diện, luận văn trình bày theo 4 phần:


<i><b>- Phần thứ nhất, đánh giá thực trạng VINACHEM trước khi thực hiện tái cơ cấu </b></i>


(giai đoạn 2009 – 2012): doanh nghiệp là mơ hình DNNN, gặp phải những bất cập trong
quá trình đầu tư và bất hợp lý trong cơ cấu đầu tư. Từ đó dẫn đến phải thực hiện tái cơ


cấu để thay đổi theo hướng tích cực hơn nếu khơng tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>- Phần thứ hai, từ tình hình thực tế diễn ra, theo đường lối của Nhà nước và</b></i>“đề án


tái cơ cấu được cấp”trên“phê duyệt,”VINACHEM thực hiện tái cơ cấu theo lộ trình đã định


ra. Luận văn đã tập hợp các hoạt động VINACHEM đã“thực hiện tái cơ cấu đầu tư


trong”giai đoạn 2013 – 2016 (từ khi được chấp thuận tái cơ cấu đầu tư đến nay).


<i><b>- Phần thứ ba, sau 4 năm thực hiện tái cơ cấu, luận văn dựa trên</b></i>“cơ sở lý thuyết


về tái cơ cấu đầu tư”đã đề cập tại Chương 2, từ đó“đánh giá kết quả và hiệu quả mà


hoạt”động tái cơ cấu đầu tư đã mang lại cho VINACHEM.



<i><b>- Phần thứ tư,</b></i>“bên cạnh những kết quả”và tác động“tích cực”mà hoạt động tái cơ


cấu đầu tư mang lại, luận văn nêu những tồn tại, những bất hợp lý“vẫn còn trong cơ cấu đầu


tư”của Tập đồn. Khơng những vậy,“q trình tái cơ cấu cũng được”nhìn nhận và đánh giá


quy trình thực hiện cịn chưa phù hợp, cần phải cải cách hay thay đổi. Đây là những đánh giá


khách quan mà tác giả đưa ra trong quá trình nghiên cứu.


<i><b>Chương 4: Giải pháp</b><b>“</b><b>tái cơ cấu</b><b>”</b><b>đầu tư</b><b>“</b><b>Tập đồn Hóa chất Việt Nam</b><b>”</b><b>đến </b></i>


<i><b>năm 2025. </b></i>


Tại chương cuối cùng, căn cứ khung lý thuyết và thực trạng tại phần trên, tác giả


đưa ra quan điểm gợi ý những giải pháp mà tác giả cho rằng sẽ“thay đổi cơ cấu đầu


tư”của VINACHEM“theo hướng”có lợi hơn, phù hợp hơn. Các giải pháp dựa trên cơ cấu


đầu tư của VINACHEM theo các mặt:“cơ cấu đầu tư”theo sản phẩm,“cơ cấu đầu tư theo


nguồn vốn, cơ cấu đầu tư theo nội dung (lĩnh vực“sản xuất kinh doanh”),”cơ“cấu đầu tư


nguồn”nhân lực và“quá trình thực hiện tái cơ cấu đầu tư”phải khắc phục được những tồn


tại trong giai đoạn trước. Để những giải pháp này khả thi, luận văn đề cập đến một số


kiến nghị đối với các cơ quan quản lý của VINACHEM.



Với tất cả các nội dung được trình bày, luận văn mong đề cập, mô tả được quá


trình tái cơ cấu của VINACHEM là một DNNN điển hình. Từ đó là nghiên cứu độc lập


có thể trao đổi, bàn luận với nhiều cá nhân, tổ chức có cùng đối tượng, mục tiêu nghiên


cứu để“xây dựng cơ cấu đầu tư hợp lý cho”VINACHEM giúp Tập đoàn phát triển bền


</div>

<!--links-->

×