Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài 1. Bài tập có đáp án chi tiết về cực trị hàm số | Toán học, Lớp 12 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.59 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1.</b> <b>[2D1-2.7-3] (Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định Lần 1) (Chuyên Lê Hồng Phong Nam</b>
<b>Định Lần 1) Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên m để đồ thị hàm số </b>


4 3 2


3 8 6 24


<i>y</i> <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x m</i>


<i> có 7 điểm cực trị. Tính tổng các phần tử của S .</i>


<b>A. </b>42<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b>50 . <b><sub>C. </sub></b>30 . <b><sub>D. </sub></b>63 .


<b>Lời giải</b>


<i><b>Tác giả: Trương Thanh Nhàn; Fb: Trương Thanh Nhàn.</b></i>
<b>Chọn A</b>


Xét hàm số <i>f x</i>

 

3<i>x</i>4 8<i>x</i>3 6<i>x</i>224<i>x m</i> trên <sub>.</sub>


Ta có <i>f x</i>

 

12<i>x</i>3 24<i>x</i>212<i>x</i>24.


 



1


0 2


1
<i>x</i>



<i>f x</i> <i>x</i>


<i>x</i>




   



 


 <sub>.</sub>


Bảng biến thiên của hàm số


Dựa vào BBT suy ra đồ thị hàm số


4 3 2


3 8 6 24


<i>y</i> <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x m</i>


có 7 điểm cực trị khi và chỉ
khi đồ thị của hàm số <i>f x</i>

 

3<i>x</i>4 8<i>x</i>3 6<i>x</i>224<i>x m</i> cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt


13 0


8 13



8 0


<i>m</i>


<i>m</i>
<i>m</i>


 


 <sub></sub>   


 


 <sub>.</sub>


<i>Mà m nguyên nên m</i>

9;10;11;12

<i> . Suy ra tổng tất cả các phần tử của tập S là S</i> 42.


<b>Câu 2.</b> <b>[2D1-2.7-3] (Yên Phong 1) Cho hàm số bậc ba </b><i>y</i><i>f x</i>

 

có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số


 

2



<i>g x</i> <i>f</i> <i>x</i>  <i>x</i>


có bao nhiêu điểm cực trị?


2


2




<i>O</i>



2




<i>y</i>



<i>x</i>



<b>A. </b>2. <b>B. </b>3 . <b>C. </b>5 . <b>D. </b>4.


<b>Lời giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ta có:

  


2


2 1


<i>g x</i>   <i>x</i> <i>f</i> <i>x</i>  <i>x</i>

 

2



2 1 0
0


0
<i>x</i>


<i>g x</i>


<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>



  




   


   




2

 



1
2


0 1
<i>x</i>


<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>





 <sub></sub>


   


 <sub>.</sub>


Mà <i>y</i><i>f x</i>

 

có các điểm cực trị là <i>x  và </i>2 <i>x  suy ra </i>0 <i>f  </i>

2

 , 0 <i>f </i>

 

0 0 2

 

.



Từ

 

1 ,

 

2 có:
2
2


2
0


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


   


  




2
2


2 0
0


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


    
 



  




1
2
0


1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>




 <sub></sub>



 





 <sub>.</sub>


Nên <i>g</i>

 

0 0



1
2
1


2
0


1
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>










 





 




 <sub>.</sub>


 

0


<i>g x</i> <sub> có 5 nghiệm đơn nên </sub><i>g x</i>

<sub> </sub>

<i>f</i>

<i>x</i>2 <i>x</i>



</div>

<!--links-->

×