MỤC LỤC
Trang
THƠNG TIN VỀ SÁNG KIẾN
2
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
3
I. ĐIỀU KIỆN, HỒN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
4
II. MƠ TẢ GIẢI PHÁP
5
1. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI TẠO RA SÁNG KIẾN
6
2. MƠ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CĨ SÁNG KIẾN
6
2.1. Các nội dung cơ bản được đưa ra là
6
2.2. Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp
6
2.3. Nội dung giải pháp
8
3.Kết quả kiểm tra đánh giá
12
4. Kết quả cụ thể đối với học sinh sau khi áp dụng sáng kiến
13
5. Điều kiện và khả năng áp dụng
14
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI
15
1. Hiệu quả kinh tế
15
2. Hiệu quả về mặt xã hội
15
IV.CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN
16
PHỤ LỤC 1
17
PHỤ LỤC 2
24
PHỤ LỤC 3
27
- Trang 1-
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. Tên sáng kiến kinh nghiệm: “Vận dụng kiến thức liên môn trong học tập trải
nghiệm tại di sản đền Trần - Nam Định”
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lĩnh vực giáo dục
3. Thời gian áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
Năm học 2016 – 2017 và năm học 2017 – 2018
4. Tác giả:
Họ và tên: Vũ Thị Thủy
Năm sinh: 1983
Nơi thường trú: 29 Phạm Ngọc Thạch- phường Lộc Hạ- thành phố Nam Định
Trình độ chun mơn: Cử nhân Sư phạm Ngữ văn
Chức vụ công tác: Giáo viên
Nơi làm việc: THPT Trần Văn Lan
Địa chỉ liên hệ: THPT Trần Văn Lan – xã Mỹ Trung huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định
Điện thoại: cá nhân 0975.111.380 , cơ quan 03503.810.111
6. Đơn vị áp dụng sáng kiến kinh nghiệm:
Tên đơn vị: THPT Trần Văn Lan
Địa chỉ: xã Mỹ Trung huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định
Điện thoại: 03503.810.111
- Trang 2-
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu tắt
Giải thích
THPT
Trung học phổ thông.
KHDH
Kế hoạch dạy học
GV
Giáo viên.
HS
Học sinh.
PPDH
Phương pháp dạy học
KTDH
Kĩ thuật dạy học
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
THTT
Tình huống thực tiễn
HĐGD
Hoạt động giáo dục
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
- Trang 3-
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
I. ĐIỀU KIỆN VÀ HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN
Năm học 2014 - 2015 là năm học đầu tiên thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW
của BCH TƯ Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.Trong đó có mục: Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp
đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng
lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các
hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Cũng từ năm học 2014 - 2015 công văn 5555/BGDĐT-GDTrH của Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành ngày 8 tháng 10 năm 2014 về việc “Hướng dẫn sinh hoạt chuyên
môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các
hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua
mạng” được triển khai thực hiện.
Đặc biệt là căn cứ Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL về sử dụng di sản
văn hoá trong dạy học ở trường phổ thông, trung tâm GDTX: Sử dụng di sản văn hóa
trong dạy học ở trường phổ thơng, trung tâm GDTX nhằm hình thành và nâng cao ý
thức tơn trọng, giữ gìn, phát huy những giá trị của di sản văn hóa; rèn luyện tính chủ
động, tích cực, sáng tạo trong đổi mới phương pháp học tập và rèn luyện; góp phần
nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, phát hiện, bồi dưỡng năng khiếu, tài năng
của học sinh.Và đề án “Xây dựng mơ hình trường phổ thông đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục giai đoạn 2012-2015” theo quyết
định số 4763/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2012
Trong quá trình thực hiện công văn 5555/BGDĐT-GDTrH bản thân cá nhân tôi
và nhiều đồng nghiệp thông qua việc sinh hoạt chuyên môn, tổ chức dạy học, dự giờ,
phân tích và rút kinh nghiệm bài học minh họa đã cùng nhau trau dồi, tự bồi dưỡng
- Trang 4-
nâng cao kiến thức về PPDH, KTĐG và đánh giá việc sinh hoạt chuyên môn qua
“trường học kết nối” rất hiệu quả và có ý nghĩa.
2.
Sau ba năm học 2015 - 2016, 2016 – 2017 và 2017- 2018 bản thân đã được
tập huấn, quán triệt tinh thần của Nghị quyết số 29-NQ/TW của BCH TƯ Đảng (Khóa
XI), tập huấn sinh hoạt tổ/nhóm chun mơn dựa trên nghiên cứu bài học. Đồng thời
thơng qua q trình thực nghiệm sinh hoạt tổ /nhóm chun mơn thực tế tại trường
THPT Trần Văn Lan tôi xin chia sẻ kinh nghiệm dạy học thông qua sáng kiến kinh
nghiệm: “Vận dụng kiến thức liên môn trong học tập trải nghiệm tại di sản đền
Trần - Nam Định” với những lí do sau:
- Tạo mơi trường cho học sinh học hỏi, trau dồi kiến thức nhiều môn học theo
từng chủ điểm đã học để ứng dụng vào cuộc sống hằng ngày.
- Đảm bảo mục tiêu giáo dục phổ thông gắn với mục tiêu giáo dục di sản nói
chung tại địa phương, đền Trần nói riêng. Từ đó giáo dục học sinh có thái độ tơn trọng
di sản, có hành vi giữ gìn và chăm sóc di sản, hình thành cho học sinh thói quen chủ
động trong học tập ở mọi hình thức.
- Giúp học sinh có kỹ năng đọc hiểu cũng như rèn kỹ năng làm phần đọc hiểu
trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP
1. MÔ TẢ GIẢI PHÁP TRƯỚC KHI TẠO RA SÁNG KIẾN
* Giải pháp cũ thường làm (Hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới)
Trong những năm học vừa qua, ở tất cả các bộ môn trong trường phổ thơng việc
dạy - học liên mơn, tích hợp đã được các nhà trường triển khai đồng bộ coi đó là việc
làm thường xuyên. Tuy nhiên, đa phần giáo viên khi dạy liên mơn, tích hợp đều sử
dụng phương pháp dạy học truyền thống nên kết quả giảng dạy chưa cao. Đặc biệt
giáo viên cịn có quan niệm về dạy học liên mơn, tích hợp như sau:
- Về mục tiêu: Dạy và học thiên về chú trọng việc truyền thụ tri thức khoa học
mà ít gắn với thực tiễn, phương pháp dạy học chiếm ưu thế vẫn là các phương pháp
truyền thống như: thuyết trình, đàm thoại, pháp vấn… trong đó giáo viên là trung tâm
của q trình dạy học. Như vậy, sẽ hạn chế việc phát triển toàn diện, phát huy tính tích
cực sáng tạo của học sinh.
- Về quan niệm: Học là quá trình tiếp thu và lĩnh hội, qua đó hình thành kiến
thức, kĩ năng, tư tưởng, tình cảm.
- Về nội dung: Từ sách giáo khoa và giáo viên.
- Trang 5-
- Về hình thức tổ chức: Cố định, giới hạn trong bốn bức tường của lớp học, giáo
viên đối diện với cả lớp.
Với phương pháp dạy và học như trên, có thể nhận thấy những ưu, nhược điểm
như sau:
* Ưu điểm của giải pháp cũ:
- Cung cấp cho học sinh kiến thức chuẩn của từng bài, đảm bảo nhu cầu nắm
kiến thức “cấp tốc” để phục vụ kiểm tra, thi cử.
- Giáo viên và học sinh không tốn nhiều thời gian.
* Nhược điểm và những tồn tại cần khắc phục của giải pháp cũ:
- Giáo viên là người thuyết trình, diễn giảng, là "kho tri thức" sống, học sinh là
người nghe, nhớ, ghi chép và suy nghĩ theo. Với phương pháp dạy học truyền thống,
giáo viên là chủ thể, là tâm điểm, học sinh là khách thể, là quỹ đạo.
- Giáo án dạy theo phương pháp truyền thống được thiết kế kiểu đường thẳng
theo hướng từ trên xuống.
- Học sinh thụ động tiếp thu kiến thức, giờ dạy dễ đơn điệu, buồn tẻ, kiến thức
thiên về lý luận, ít chú ý đến kỹ năng thực hành của người học; do đó kỹ năng thực
hành và áp dụng vào đời sống thực tế bị hạn chế.
- Người học càng ngày càng mất hứng thú học tập; hạn chế, thậm chí triệt tiêu sự
sáng tạo, luôn thụ động ghi nhớ kiến thức máy móc, học chỉ là học để chống đối với
các kì thi, các bài kiểm tra …
- Phương pháp cũ cũng khơng đáp ứng được u cầu tích hợp, liên môn theo
hướng đổi mới giáo dục hiện nay. Phương pháp dạy học truyền thống dễ xảy ra thói
quen, tình trạng “tư duy khép kín”, chủ yếu dạy diễn giảng, ít dùng phương tiện kĩ
thuật tích cực, làm việc cá nhân nhiều, tương đối thụ động, kết quả thường là ghi nhớ,
tái hiện (học thuộc) các kiến thức, kĩ năng đã học trong 1 mơn học.
2. MƠ TẢ GIẢI PHÁP SAU KHI CÓ SÁNG KIẾN
2.1. Các nội dung cơ bản được đưa ra là:
- Các giải pháp dạy học tích hợp liên mơn.
- Kết quả thực nghiệm sư phạm.
2.2. Tính mới, tính sáng tạo của giải pháp:
- Chưa có đề tài nghiên cứu, SKKN được công bố giống hoặc gần giống với đề tài của
SKKN.
- Sáng kiến này đã khắc phục được những nhược điểm và tồn tại của giải pháp cũ
thường làm đồng thời phát huy tốt các phương pháp dạy học tích cực: Vận dụng kiến
- Trang 6-
thức liên môn trong học tập trải nghiệm tại di sản tạo hứng thú và thi đua cho học
sinh và cũng là cách thể hiện năng lực của giáo viên.
* Về tổng quan
+ Thực hiện chủ trương đổi mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh, giúp học sinh phát triển năng lực học tập.
+ Thay đổi tư duy học tập truyền thống
+ Đa dạng hóa các phương pháp dạy học
+ Kích thích khả năng sáng tạo của giáo viên và học sinh
+ Tạo được nhiều hứng thú cho học sinh; phát huy tính tích cực, chủ động của
học sinh trong học tập và góp phần đa dạng hóa các phương pháp dạy học xu hướng
hội nhập quốc tế.
* Về kiến thức
+ Học sinh hiểu và biết vận dụng kiến thức vào giải quyết những nhiệm vụ thực
tiễn.
+ Tích hợp, liên mơn nhiều mơn học và nhiều lĩnh vực trong cùng một bài học.
* Về tổ chức dạy học
- Địa điểm tổ chức: Không gian mở
- Cách thức:
+ Giáo viên: Có vai trị định hướng, giám sát hoạt động học tập.
+ Học sinh:
- Người học là trung tâm, thực hiện các nhiệm vụ dưới sự hỗ trợ của giáo viên để
xây dựng kiến thức cho mình.
- Học sinh tự lựa chọn phương pháp làm việc và có thể làm việc cả trong và
ngoài trường học.
+ Bước 1: Học sinh được cùng giáo viên đề xuất ý tưởng, xác định mục tiêu, xây
dựng kế hoạch thực hiện chuyên đề.
+ Bước 2: Tìm hiểu thực tế, trong quá trình này các em được đóng vai trị hướng
dẫn viên du lịch, nhà lịch sử, nhà văn để khảo sát, thu thập, phỏng vấn người dân
những thông tin cần thiết.
+ Bước 3: Lựa chọn, xử lý thông tin và đánh giá thơng tin đó dựa trên sự tham
khảo ý kiến của giáo viên, các chuyên gia và kết hợp với tìm hiểu thông tin trên mạng
internet.
- Trang 7-
+ Bước 4: Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng, có thư ký, triển
khai theo kế hoạch, có sổ theo dõi; mỗi nhóm trao đổi, thảo luận, khi gặp khó khăn
được giáo viên hỗ trợ kịp thời.
+ Bước 5: Báo cáo sản phẩm của nhóm mình trong hoạt động ngoại khóa
* Về hiệu quả dạy học
+ Bao gồm đánh giá của giáo viên, tự đánh giá của học sinh và đánh giá lẫn nhau
giữa các học sinh.
+ Sự đánh giá được thực hiện trong suốt quá trình học tập.
2.3. Nội dung giải pháp:
Để khắc phục những nhược điểm và tồn tại của giải pháp cũ trong việc dạy học
theo chủ đề tích hợp, liên mơn nhằm đổi mới phương pháp dạy học, tạo hứng thú cho
cả người dạy và người học; từng bước đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
nâng cao chất lượng giảng dạy trong 2 năm học gần đây trường THPT Trần Văn Lan
chúng tôi đã tiến hành một số giải pháp mới trong việc dạy học liên mơn, tích hợp như
sau:
Giải pháp 1. Xác định chủ đề, nhiệm vụ học tập và nghiên cứu gắn với yêu cầu
của nhiệm vụ môn học (Chuyển giao nhiệm vụ học tập của giáo viên cho học sinh)
- Theo định hướng của giáo viên hoặc có thể theo ý tưởng của học sinh quan tâm
có nội dung sát với nhiệm vụ môn học.
- Giáo viên lập kế hoạch dạy học, báo cáo và xin ý kiến phê duyệt của Ban giám
hiệu nhà trường, chọn địa điểm di sản Đền Trần để tìm hiểu và dạy học; thông báo tới
giáo viên chủ nhiệm các lớp và phụ huynh của học sinh tham gia dạy học “Vận dụng
kiến thức liên môn trong học tập trải nghiệm tại di sản đền Trần - Nam Định”
- Giáo viên cung cấp và thảo luận với học sinh về hệ thống mục tiêu cần đạt,
những nội dung dạy học chính.
- Giáo viên giới thiệu phương pháp dạy học kiến thức liên môn Ngữ Văn, Lịch
Sử, Tiếng Anh, GDCD tại di sản Đền Trần với mơ hình lớp học khơng gian mở.
- Học sinh tham gia lựa chọn bài học, tự xác định nhu cầu, sở thích của bản thân,
đăng ký nhiệm vụ, thời gian làm việc với giáo viên, mục tiêu học tập cần đạt.
- Giáo viên lên kế hoạch, nghiêm túc thực hiện các chủ đề liên mơn, tích hợp
trong bốn môn học Ngữ Văn, Lịch Sử, Giáo dục công dân, Tiếng Anh tại di sản để
hình thành được các kiến thức, năng lực cần thiết như sau:
- Trang 8-
Môn
học
Văn
học
Lịch
sử
Bài học
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
Lớp
12:
Nghị luận về
một
hiện
tượng
đời
sống.
Giúp HS: Nắm
được cách làm bài
nghị luận về một
hiện tượng đời
sống.
+ Tự nhận thức về
hiện tượng đời sống
từ
những
mặt
tốt/xấu, đúng/sai, có
ý thức và thái độ
đúng khi tiếp thu
những quan niệm
đúng đắn và phê
phán những quan
niệm sai lầm.
Lớp 11: Kỹ
năng làm bài
văn nghị luận
xã hội
Học sinh nắm được Kỹ năng viết Có ý thức bảo tồn di sản.
các thao tác nghị bài nghị luận xã
luận:
hội
Tìm hiểu đề
Lập dàn ý
Các thao tác lập luận
Lớp 11:
Phỏng vấn và
trả lời phỏng
vấn
Học sinh nắm được:
+ Khái niệm phỏng
vấn và trả lời phỏng
vấn.
+ Mục đích và tầm
quan trọng của hoạt
động phỏng vấn và
trả lời phỏng vấn.
+ Những yêu cầu
của
hoạt
động
phỏng vấn và trả lời
phỏng vấn
- Viết bài nghị Có thái tích cực trong việc
luận xã hội về bảo tồn và gìn giữ Di sản.
vấn đề bảo vệ
mơi
trường
sống, bảo vệ
các di tích lịch
sử và các di
tích văn hóa.
- Vận dụng
kiến thức đã
học trong việc
hành động để
bảo tồn Di tích
lịch sử quê
hương.
Rèn
luyện Hiểu được những vấn đề cần
được kỹ năng thiết khi tham gia phỏng vấn
giao tiếp, ứng và trả lời phỏng vấn
xử; năng lực
tư duy và diễn
đạt.
Bài 20, Lớp - Biết về lịch sử văn Vận dụng kiến - Có thái độ trân trọng
10:
Xây hóa dân tộc qua tư thức đã học những thành quả văn hóa
- Trang 9-
dựng và phát tưởng, tôn giáo và trong
việc của dân tộc. Cụ thể thời Lý triển văn hóa tín ngưỡng.
hành động để Trần (Thế kỷ X – XV
dân tộc trong
bảo tồn Di tích
các thế kỷ X
lịch sử quê
- XV
hương.
Lịch sử địa
phương:
Lớp 10: Lịch
sử Đảng bộ
tỉnh Nam Định
1930 - 1945
Lớp 11: Lịch
sử Đảng bộ
tỉnh Nam Định
1945 - 1954
Tiếng
Anh
Giáo
dục
Hiểu biết về lịch sử
chống giặc ngoại
xâm của nhân dân
Nam Định và các anh
hùng dân tộc của
Nam Định
Hiểu biết về các di
tích lịch sử tỉnh Nam
Định nói chung và
thành phố Nam Định
nói riêng các lễ hội
Lớp 12: Lịch của các di tích lịch
sử Đảng bộ sử.
tỉnh Nam Định Hiểu biết về đời
1954 - 2010
sống văn hóa, vật
chất và tinh thần ở
Nam Định
- Phát triển
năng lực giải
quyết vấn đề
- Xác định và
giải quyết mối
liên hệ, ảnh
hưởng
giữa
các
hiện
tượng, sự kiện
lịch sử với
nhau
- Phát triển
các
kĩ năng so
sánh,
phân
tích, khái quát
về các sự kiện,
hiện
tượng,
bài học lịch
sử.
Tự hào về truyền thống đấu
tranh dân tộc
Unit 16 –
English 10:
Historical
places
- Rèn luyện kỹ
năng nói, viết
và nghe bằng
tiếng Anh
- Học sinh kết hợp học tập
cá nhân với học tập tương
tác, hợp tác, tham gia thảo
luận nhiệm vụ.
- Học sinh hứng thú, tích
cực, chủ động thực hiện
công việc.
- Học sinh tự thực hành trực
quan, và tự liên hệ với thực
tế cuộc sống.
Biết được những Di
tích lịch sử ở Việt
Nam.
- Hiểu được trách
nhiệm của học sinh
trong việc bảo tồn
Di sản
Yêu quê hương đất nước; tự hào
dân tộc
Yêu quê hương đất nước; tự hào
dân tộc
Bài 13 – Lớp - Biết được nhiệm - Trách nhiệm - Tham gia tun truyền và
11:
Chính vụ
và
phương của cơng dân thực hiện chính sách văn
- Trang 10-
cơng
dân
sách giáo dục hướng phát triển trong
việc hóa phù hợp với khả năng
và đào tạo, văn hóa, bảo vệ Di thực
hiện bản thân.
khoa học và sản.
chính sách văn
cơng nghệ,
hóa.
văn hóa
(Bảng mô tả chi tiết xem PHỤ LỤC I trang 17)
Giải pháp 2. Các nhóm hình thành đề cương, kế hoạch học tập
- Xác định mục tiêu.
- Hình dung nội dung chi tiết, các công việc cụ thể, cách thức thực hiện, các điều
kiện cần thiết như nguồn tư liệu, thiết bị, kinh phí, người tham gia…Dự kiến thời gian,
địa điểm triển khai công việc, phân công người thực hiện,, dự kiến sản phẩm cần đạt.
Tất cả các vấn đề này được trình bày trong đề cương, kế hoạch thực hiện.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh phát triển bài học, lập kế hoạch nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lập sổ kế hoạch.
- Giáo viên hướng dẫn và thông qua các đề cương, kế hoạch thực hiện
(Bảng mô tả chi tiết PHỤ LỤC I trang 17)
Giải pháp 3. Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Thu thập thơng tin: từ các tư liệu, báo chí, sách, thực tiễn doanh nghiệp,
internet, phỏng vấn, đi trải nghiệm vv…
- Xử lý thơng tin: tổng hợp, phân tích dữ liệu
- Thảo luận thường xuyên: giữa các thành viên trong nhóm để giải quyết các vấn
đề, nhóm trưởng kiểm tra tiến độ, giáo viên góp ý
- Xây dựng sản phẩm: tập hợp các kết quả thành một sản phẩm cuối cùng .
(Bảng mô tả chi tiết PHỤ LỤC II trang 24)
Giải pháp 4. Giới thiệu sản phẩm trước lớp học không gian mở
- Trình bày sản phẩm trước lớp học khơng gian mở bằng các phương pháp: trình
chiếu slides, bài viết, đóng kịch, thể hiện tài năng vv…
Sau khi thực hiện học tập ngoại khóa “Lớp học khơng gian mở”, các em học sinh
đã nhận thức tốt hơn về di sản trên địa bàn tỉnh Nam Định và từ đó có ý thức bảo vệ di
sản. Thông qua bài học, các em đã nâng cao được khả năng viết văn Nghị luận, kỹ
năng giao tiếp, khả năng thuyết trình trước đám đông, giúp các em tự tin hơn trong học
tập.
Các sản phẩm cụ thể của học sinh:
- Trang 11-
+ Sổ dự án học tập của từng nhóm bao gồm:
- Kế hoạch thực hiện
- Phiếu giao bài tập về nhà
- Bảng phân cơng nhiệm vụ trong nhóm
- Phiếu tổng hợp dữ liệu
- Biên bản thảo luận nhóm
- Báo cáo nhìn lại q trình thực hiện chun đề ngoại khóa
+ Phần trình bày của các nhóm bao gồm
- Sản phẩm báo cáo sưu tầm tranh của các nhóm.
- Sản phẩm viết bài tiếng Anh của các nhóm.
- Kịch bản tiểu phẩm chào hỏi bằng tiếng Việt của bốn nhóm.
- Phần thi Ai nhanh – Ai hay – Ai đúng của các nhóm.
- Phần thi Tài năng của các nhóm.
- Phần thi Rung Chng Vàng của các nhóm.
(Bảng mơ tả chi tiết PHỤ LỤC III - trang 27)
Giải pháp 5. Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu xác định
- Học sinh báo cáo sản phẩm trước lớp học không gian mở và giáo viên, tự rút ra
các kinh nghiệm trong q trình thực hiện, các khó khăn, các thuận lợi và những điều
cần phải nghiên cứu thêm.
- Lớp/nhóm khác góp ý sản phẩm.
- Giáo viên đánh giá chất lượng sản phẩm, đánh giá phương pháp làm việc,
nghiên cứu, nêu ưu khuyết từng thành viên nhóm và cho điểm
(Bảng mô tả chi tiết PHỤ LỤC V trang 22)
Như vậy, với đặc thù của bộ môn Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân và tiếng
Anh, chúng tôi vận dụng phương pháp dạy học liên mơn, tích hợp với mơ hình lớp học
khơng gian mở tại di sản và đã đạt được những hiệu quả mong đợi. Có thể nói đây là
một phương pháp có nhiều ưu thế, khắc phục được nhiều hạn chế và tồn tại của
phương pháp dạy học truyền thống.
3. Kết quả kiểm tra đánh giá:
* Thực nghiệm: Khối 11 và 12, chia làm 2 hai nhóm:
+ Nhóm thực nghiệm: Khối lớp 12
+ Nhóm đối chứng: Khối lớp 11
- Trang 12-
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Lớp
Sĩ
số
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
Khối 11
254
135
53,1
98
38,6
18
7,12
03
1,18
Khối 12
228
145
63,6
73
32
10
4,4
0
0,0
- Tỉ lệ học sinh đạt điểm khá giỏi chiếm tỉ lệ cao (91,7%) và có xu hướng
tăng dần qua các lần kiểm tra, điểm dưới trung bình chiếm tỉ lệ thấp (7,12%) và
có xu hướng giảm dần.
- Khơng khí lớp học: Sơi nổi, thoải mái, có sự trải nghiệm thú vị
- Năng lực giải quyết các vấn đề thực tế
+ Học sinh đạt được các kỹ năng, năng lực đã đề ra, tự tin trình bày ý kiến trước
đám đông; biết vận dụng kiến thức khoa học vào thực tế phục vụ cho đời sống.
+ Học sinh trình bày kết quả thu được qua các bài thuyết trình (Phần thi chào
hỏi) hoặc các sản phẩm (Sưu tầm triển lãm tranh), các vở kịch, câu chuyện kể về các
nhân vật lịch sử nhà Trần (Phần thi tài năng).
4. Kết quả cụ thể đối với học sinh sau khi áp dụng sáng kiến
Sau khi áp dụng sáng kiến trong 2 năm học gần đây, kết quả xếp loại học lực,
hạnh kiểm của học sinh trong trường có tiến bộ vượt bậc trong năm học 2017- 2018,
cụ thể là:
• Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực học sinh năm học 2016 - 2017
Tổng số học
sinh (740)
Giỏi(Tốt)
Khá
TB
Yếu
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ %
Học Lực
71
9,59
549
74,19
115
15,54
5
0,68
Hạnh kiểm
670
90,54
63
8,51
6
0,81
1
0,14
•
Kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm học sinh năm học 2017 - 2018
Tổng số học
sinh (711)
Giỏi(Tốt)
Khá
TB
Yếu
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ
%
Tổng
số
Tỷ lệ %
Học Lực
73
10,3
542
76,2
95
13,4
1
0,14
Hạnh kiểm
671
94,4
38
5,34
2
0,28
0
0
- Trang 13-
• Kết quả đối chiếu
Năm học
Tỷ lệ
học lực Giỏi +
Khá
So sánh
Tỷ lệ
học lực Yếu
So sánh
2016 - 2017
83,78%
Tăng 2,72 %
0,68%
Giảm 0,54%
2017 - 2018
86,5%
0,14%
Các kết quả đã đạt được sau khi áp dụng sáng kiến
Sáng kiến góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đối với trường
THPT Trần Văn Lan. Cụ thể:
* Trong năm học 2017- 2018 các thành tích chuyên môn của nhà trường đều
cao hơn những năm trước, cụ thể:
+ Hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh: 3/3 đ/c đạt Giỏi, trường đạt giải khuyến khích
đồng đội.
+ Chi bộ Đảng: đạt danh hiệu “Tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh”
+ Tập thể nhà trường đạt Tập thể lao động tiên tiến.
+ Trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:
Năm học
Cấp tỉnh
Nhất
Nhì
Ba
KK
Tổng số giải
0
01
01
09
11
2017 - 2018
01
02
+ Kết quả các cuộc thi khác:
0
10
13
2016 - 2017
- Đạt giải KK toàn đoàn thi hùng biện Tiếng Anh cấp tỉnh.
- 9 SKKN được xếp loại cấp tỉnh: 2 SKKN tốt, 4 khá, 3 đạt u cầu.
- Thi An tồn giao thơng cho nụ cười ngày mai đạt 1 giải KK.
Như vậy, sau khi áp dụng sáng kiến, chúng tôi nhận thấy đổi mới phương pháp
dạy học tích cực “Vận dụng kiến thức liên môn trong học tập trải nghiệm tại di sản
đền Trần - Nam Định” đã được những kết quả đáng kể cả giáo viên lẫn học sinh.
Đây là một hướng đi đúng có thể mang lại hiệu quả khá khả quan trong quá trình
dạy và học trong các nhà trường phổ thông trong điều kiện hiện nay.
5. Điều kiện và khả năng áp dụng
5.1. Điều kiện áp dụng
Để áp dụng sáng kiến một cách hiệu quả, mỗi giáo viên cần chú ý đến một số vấn đề
sau:
- Trang 14-
• Căn cứ tình hình thực tế, hồn cảnh, trình độ học sinh trong mỗi năm học,
mỗi lớp học để có phương pháp giảng dạy phù hợp.
• Linh hoạt, đa dạng trong cách thức sử dụng các chủ đề dạy học tích hợp.
- Giáo viên phải hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp học một cách hiệu
quả, tránh mất nhiều thời gian của học sinh.
- Nguồn kinh phí để học sinh tham gia học tập trải nghiệm: Một phần trích từ
nguồn kinh phí Dạy – Học, một phần kêu gọi từ nguồn Xã hội hóa của Phụ huynh học
sinh (Mỗi học sinh tham gia học tập trải nghiệm hết 8.000 đ gồm: Tiền nước uống, tiền
gửi xe). Vì vậy, các trường phổ thơng trong tồn tỉnh Nam Định đều có thể áp dụng và
thực hiện được mơ hình lớp học không gian mở tại các di sản hoặc di tích lịch sử khác
nhau ngay trên q hương mình.
5.2. Khả năng áp dụng
- Sáng kiến này có thể sử dụng cho tất cả các giáo viên giảng dạy ở các trường
phổ thơng trong tỉnh Nam Định.
- Sáng kiến có thể dùng làm tài liệu tham khảo về mơ hình dạy học liên mơn, tích
hợp cho các nhà giáo trong tồn tỉnh Nam Định góp phần đổi mới phương pháp dạy
học, nâng cao chất lượng dạy và học.
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN ĐEM LẠI
1. Hiệu quả kinh tế
- Đây là đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực giáo dục, do vậy hiệu quả kinh tế trước
mắt khơng thể tính bằng tiền đồng.
- Sáng kiến có thể đạt hiệu quả tối ưu về mặt kinh tế (đặc biệt là kinh tế tri thức)
khi được chia sẻ và áp dụng rộng rãi trong nhà trường, trong tỉnh cũng như trên tồn
quốc thơng qua các trang mạng violet.vn; truonghocketnoi.vn…
- Tiết kiệm được tiền mua tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh khi dạy
và học.
2. Hiệu quả xã hội
- Trong quá trình thực hiện, mỗi nội dung khác nhau chúng tơi thực hiện nhiều
phương pháp dạy học tích cực, cách thức tổ chức khác nhau để không nhàm chán và
phù hợp với khả năng của học sinh. Kết quả học sinh lĩnh hội kiến thức nhanh hơn, có
hiệu quả hơn. Các em được trao đổi thảo luận một cách thoải mái và thực hành nhiều
hơn vì chúng tơi đi theo quy trình từ dễ đến khó theo định hướng phát triển năng lực
- Trang 15-
học sinh. Từ đó, gây được hứng thú học tập cho học sinh và các em ngày càng yêu
thích các môn học hơn.
- Học sinh được tham gia vào các hoạt động trải nghiệm. Thông qua các hoạt
động trải nghiệm nâng cao kiến thức kỹ năng sống.
- Học sinh cũng thay đổi nhận thức về di tích lịch sử, về di sản. Từ bài học, học
sinh có kiến thức thực tế, hành vi và nhận thức của các em có sự chuyển biến, có tác
động rõ ràng hơn. Học sinh nắm chắc hơn kiến thức lịch sử, kiến thức về di sản đồng
thời kích thích được các em ham tham quan, học hỏi, tò mò, muốn mở rộng tầm hiểu
biết lịch sử quê hương, của dân tộc mình, giáo dục các em lòng yêu mến và tự hào về
quê hương.
IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN
Chúng tôi xin cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐƠN VỊ
ĐỒNG TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
ÁP DỤNG SÁNG KIẾN
Nguyễn Thị Len
Vũ Thị Thủy
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Trang 16-
PHỤ LỤC I
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN
TỔ: VĂN SỬ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Mỹ Lộc, ngày 15 tháng 8 năm 2017
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
“Vận dụng kiến thức liên môn trong học tập trải nghiệm tại di sản đền Trần –
Nam Định”
Kính gửi: Ban giám hiệu trường THPT Trần Văn Lan
Thực hiện hướng dẫn số 938/SGDĐT-GDTrH của Sở GD&ĐT ngày 06/9/2014
V/v sử dụng di sản văn hóa trong dạy học ở trường phổ thông.
Căn cứ công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 về việc hướng dẫn
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá…;
Căn cứ Đề án “Xây dựng mơ hình trường phổ thơng đổi mới đồng bộ phương
pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục giai đoạn 2012 - 2015” theo quyết
định số 4763/QĐ-BGDĐT ngày 01/11/2012;
Căn cứ các văn bản hướng dẫn tổ chức Cuộc thi khoa học kĩ thuật, Cuộc thi
Liên mơn - Tích hợp;
Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 của
Bộ GD, Sở GD;
Căn cứ vào Kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 và yêu cầu phát triển,
thực tiễn của bộ môn;
Căn cứ vào Kế hoạch, nhiệm vụ năm học 2017 - 2018 của trường THPT Trần
Văn Lan
Chúng tôi xây dựng kế hoach dạy học: “Vận dụng kiến thức liên môn trong học
tập trải nghiệm tại di sản đền Trần – Nam Định”. Bao gồm các môn Ngữ văn, Giáo
dục công dân, Lịch Sử và Tiếng Anh như sau:
1. Thơng tin về nhóm tham gia
- Gồm 228 học sinh khối lớp 12, được chia làm ba nhóm.
Nhóm thực hiện
Nhóm hợp tác số 1
Nhóm hợp tác số 2
Nhóm hợp tác số 3
Trưởng nhóm
Tên giáo viên phụ trách
Nguyễn Thị Len
ĐT: 0973.093.863
Email:
Vũ Thị Thuỷ
Trần Thị Trang Nhung, 12A3 ĐT: 0975.111.380
Email:
Phạm Ngọc Thao
Trần Thị Thu Quỳnh, 12A6
ĐT: 01258.616.254
Email:
Phạm Tuấn Ngọc, 12A2
2. Thiết kế bài học
2.1. Mô tả ngắn gọn về bài học
Đây là bài học dạy học liên mơn có hỗ trợ tích hợp các mơn học (Ngữ văn, Lịch sử,
giáo dục công dân và tiếng Anh), lồng ghép giáo dục kỹ năng sống cho học sinh. Bài học
- Trang 17-
này do nhóm giáo viên Ngữ văn Lịch sử, Giáo dục công dân và Tiếng Anh trường THPT
Trần Văn Lan, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định và học sinh khối 12 thực hiện.
Địa điểm dạy học: Di sản Đền Trần, phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định.
Bài học sẽ được thực hiện trong thời gian từ 22/8/2017 đến 02/11/2017.
2.2. Thời gian thực hiện (khoảng 02 tháng 10 ngày)
- Ngày bắt đầu: 22/8/2017
- Ngày kết thúc: 02/11/2017
- Địa điểm thực hiện bài học tại trường THPT Trần Văn Lan và tại Đền Trần phường Lộc Vượng, thành phố Nam Định.
2.3. Mục tiêu học tập
Sau khi hoàn thành bài học học tập này, học sinh có thể:
a. Kiến thức
- Biết được kiến thức về các Di sản đóng trên địa bàn thành phố Nam Định và
có biện pháp bảo tồn Di sản.
- Biết vận dụng kiến thức liên mơn để có cái nhìn sâu sắc hơn về vần đề đã học,
nâng cao kiến thức về bảo tồn Di sản.
b. Kỹ năng
- Học sinh kết hợp học tập cá nhân với học tập tương tác, hợp tác, tham gia thảo
luận nhiệm vụ.
- Trình bày quan điểm của cá nhân, của nhóm thơng qua kiến thức thu thập
thông tin trong các lần đi trải nghiệm sáng tạo.
- Biết sử dụng kiến thức để trình bày một bài tập.
c. Thái độ
- Giúp các em học sinh nâng cao tinh thần trách nhiệm với cộng đồng từ đó
thay đổi thái độ hành vi của bản thân và của những người xung quanh.
- Rút ra bài học kinh nghiệm, vận dụng kiến thức của mình để tuyên truyền cho
mọi người về việc bảo tồn di sản.
d. Định hướng hình thành năng lực
Sau khi thực hiện bài học học sinh sẽ hình thành được những năng lực sau:
- Năng hợp tác: Các em sẽ hình thành được kỹ năng làm việc theo nhóm, đồn
kết, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm và giữa các nhóm.
- Năng lực giao tiếp: Giúp các em tự tin hơn trong giao tiếp, ứng xử nhất là khi
đi phỏng vấn và trình bày trước mọi người.
- Năng lực tự học: Qua bài học các em sẽ phát triển được năng lực tự học tốt
hơn thơng qua việc tự tìm tịi và lựa chọn các tài liệu phù hợp cho bài học học tập.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh hình thành được năng lực
phân tích, tổng hợp các vấn đề từ đó đưa ra các cách giải quyết thích hợp cho từng vấn
đề.
- Năng lực tính tốn: Các em sẽ biết cách tra cứu thông tin và phân tích số liệu
từ đó biết cách quan sát, tư duy so sánh, phân tích tổng hợp số liệu.
- Năng lực vận dụng kiến thức liên môn: Qua bài học học sinh biết vận dụng
các kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Đối tượng dạy học
- Tổng số học sinh tham gia: 228 học sinh lớp 12, trường THPT Trần Văn Lan Tỉnh Nam Định.
- Học sinh theo học chương trình cơ bản. Lực học của học sinh tương đối đồng
đều, phần lớn các em thích tìm tịi, khám phá và u thích học mơn Ngữ Văn nhưng
- Trang 18-
các em chưa được tham gia vào các bài học dạy học nào; chưa tự nghiên cứu, tìm hiểu
gắn liền kiến thức lí thuyết vào thực tiễn
4. Thiết bị dạy học, học liệu
4.1. Thiết bị, đồ dùng dạy học
- Máy tính kết nối Internet, Máy ảnh kĩ thuật số; Ti vi; Máy quay phim; Giấy A0;
Bảng phụ; Bút dạ; Máy chiếu
4.2. Công nghệ, phần mềm
- Cơ sở dữ liệu, ấn phẩm, đa phương tiện, trình duyệt Web
- Các phần mềm: Word, Excel, Powerpoint, mindmap …
- Các ứng dụng CNTT trong việc dạy, học: Khai thác tài liệu qua các trang:
1. />2. />3. />5. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học
- Dạy học trên lớp: Bài soạn theo bài học
- Học sinh tham gia giải quyết bài học:
+ Tiến trình dạy học:
* Bước 1: Lập kế hoạch. Thời gian: Ngày 22/8/2017 (30 phút)
Các bước
Thời gian
Tiến trình thực hiện
Giới thiệu về bài
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh về bài học: Đặc
học
trưng, mục tiêu, quy trình tổ chức, ưu điểm và hạn chế
- Hướng dẫn học sinh một số kỹ năng:
5’
+ Tìm kiếm và thu thập thơng tin
+ Phân tích và giải thích các kết luận
+ Tổng hợp thơng tin
+ Xây dựng sản phẩm.
Thảo luận tên,
- Học sinh cùng thảo luận với giáo viên về tên và mục
mục tiêu của bài
8’
tiêu của bài học.
học
Phân nhóm
- Giáo viên chia nhóm học sinh ở các lớp. Bao gồm 4
nhóm đại diện cho các lớp. Mỗi nhóm gồm từ 16 đến
20 học sinh.
- Giáo viên phân cơng nhiệm vụ cho từng nhóm:
+ Nhóm Thiên Trường:
● Sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu triển lãm
tranh về đền Thiên Trường.
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức cuộc thi gồm 3 phần:
5’
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: “Ai nhanh, Ai đúng, Ai hay”
Phần 3: “Tài năng”.
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức thi “Rung Chng Vàng” và Viết bài
tiếng Anh về đền Thiên Trường
+ Nhóm Cố Trạch:
● Sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu triển lãm
tranh về đền Cố Trạch.
- Trang 19-
Hướng dẫn học
sinh tự tìm tài
liệu
10’
Phát phiếu học
tập
2’
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức cuộc thi gồm 3 phần:
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: “Ai nhanh, Ai đúng, Ai hay”
Phần 3: “Tài năng”.
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức thi “Rung Chuông Vàng” và Viết bài
tiếng Anh về đền Cố Trạch
+ Nhóm Trùng Hoa:
● Sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu triển lãm
tranh về đền Trùng Hoa.
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức cuộc thi gồm 3 phần:
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: “Ai nhanh, Ai đúng, Ai hay”
Phần 3: “Tài năng”.
● Tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình
thức tổ chức thi “Rung Chng Vàng” và Viết bài
tiếng Anh về đền Trùng Hoa
- Giáo viên đưa ra các yêu cầu của việc thực hiện chủ
đề: Thời gian hồn thành thu thập thơng tin, viết xong
bản nháp, xong sản phẩm … hoặc những yêu cầu về
nội dung mà từng nhóm phải làm.
- Các nhóm bầu trưởng nhóm và thư ký, phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, đặt tên
nhóm.
- Giáo viên cung cấp cho học sinh một số nguồn tài
nguyên, giúp học sinh tìm kiếm thông tin phù hợp với
mục tiêu, yêu cầu của bài học.
- Hướng dẫn học sinh tự tra cứu tài liệu, cung cấp cho
học sinh 1 số địa chỉ website để thu thập thông tin.
- Cung cấp cho học sinh một số tài liệu tham khảo liên
quan đến nội dung bài học.
- Phát phiếu học tập, gợi ý nội dung thơng tin cần tìm
cho từng nhóm học sinh
* Bước 2: Thực hiện bài học (Học tập, trải nghiệm trong 01 buổi)
Ngày
Thời gian
Tiến trình thực hiện
- Các nhóm đi thực tế, quan sát để thu thập thông tin
27/8/2017
cho bài học.
1/2 ngày
- Tìm thơng tin trên báo, mạng, qua sách, vở và tham
khảo ý kiến của giáo viên.
- Các nhóm đi thực tế, quan sát để thu thập thơng.
29/8/2017
1/2 ngày - Tìm thông tin trên báo, mạng, qua sách, vở và tham
khảo ý kiến của giáo viên.
* Bước 3: Thực hiện. Ngày 19/9/2017 - Thời gian 60 phút tại trường THPT Trần
Văn Lan
- Trang 20-
Các bước
Trao đổi, góp ý
về nội dung đã
thu thập được
Thời gian
45’
Thống nhất tiêu
chí kiểm tra, đánh
giá các sản phẩm
5’
Lên kế hoạch báo
cáo sản phẩm
10’
Tiến trình thực hiện
- Các thành viên trong từng nhóm trao đổi, thảo luận
về những thơng tin đã thu thập được.
- Giáo viên giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc của học
sinh về nội dung của bài học (dành từ 8 đến 10 phút
cho mỗi nhóm)
- Học sinh tiếp thu những ý kiến đóng góp của giáo
viên.
- Giáo viên và học sinh thống nhất tiêu chí kiểm tra,
đánh giá các sản phẩm:
1. Các nhóm tự đánh giá ý thức, năng lực làm việc,
hợp tác nhóm của từng thành viên trong nhóm.
2. Các nhóm và giáo viên cùng đánh giá hiệu quả
hoạt động nhóm của từng nhóm thơng qua các hoạt
động.
3. Các nhóm và giáo viên cùng đánh giá chất lượng
của sản phẩm của từng nhóm thơng qua báo cáo sản
phẩm.
4. Kết quả tổng hợp của từng cá nhân gồm:
+ Kết quả tự đánh giá từng thành viên trong nhóm
(Do thư ký của từng nhóm tổng hợp)
+ Kết quả sản phẩm của từng nhóm
- Quy định báo cáo sản phẩm:
+ Mỗi nhóm cử một đại diện báo cáo sản phẩm:
Sưu tầm tranh và video clip tại trường trong vịng 10
phút.
+ Các phần cịn lại trình bày tại khu di tích Đền
Trần.
- Giáo viên và các nhóm cịn lại chấm điểm cho từng
nhóm.
* Bước 4: Báo cáo sản phẩm. Ngày 24/10/2017 - Thời gian 60 phút.
Địa điểm: Tại trường THPT Trần Văn Lan
Các bước
Thời gian
Tiến trình thực hiện
Tổ chức lớp
5’
- Ổn định tổ chức lớp
- Từng nhóm cử đại diện lên báo cáo sản phẩm.
Báo cáo sản
40’
- Giáo viên và các nhóm cịn lại cùng đánh giá sản
phẩm
phẩm
Thu phiếu đánh
- Giáo viên thu phiếu đánh giá của từng nhóm
2’
giá
* Bước 5: Lớp học không gian mở. Ngày 02/11/2017
Địa điểm: Tại khu di tích đền Trần
Các bước
Thời gian
Tiến trình thực hiện
Tổ chức lớp
10’
- Ổn định tổ chức lớp
Thể hiện các phần
- Từng nhóm cử đại diện lên tham gia các phần
170’
thi:
thi tìm hiểu Di sản.
- Trang 21-
- Chào hỏi,
- Ai nhanh – Ai hay –
Ai đúng
- Tài năng
- Rung Chuông vàng
Thu phiếu đánh giá
- Giáo viên và các nhóm cịn lại cùng đánh giá
sản phẩm
2’
- Giáo viên thu phiếu đánh giá của từng nhóm
* Bước 6: Công bố kết quả, nhận xét, rút kinh nghiệm và phát thưởng
Ngày 02/11/2017
Các bước
Thời gian
Tiến trình thực hiện
- Giáo viên công bố kết quả sản phẩm của từng
Công bố kết quả chủ
5’
nhóm và của từng cá nhân.
đề
- Học sinh cho ý kiến về kết quả đánh giá.
Thảo luận, đóng góp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận, đóng
10’
cho chủ đề
góp cho chủ đề.
- Giáo viên rút kinh nghiệm cho học sinh về quá
trình thực hiện chủ đề; động viên, gợi ý cho học
Rút kinh nghiệm
10’
sinh hướng phát triển tiếp theo của dạy học theo
chủ đề.
- Giáo viên phát thưởng cho 01 cá nhân xuất sắc
Phát thưởng
5’
trong phần thi Rung Chng Vàng và cho các
nhóm có thành tích xuất sắc.
6. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập
a) Hình thức: Kiểm tra trực tiếp trên lớp thông qua các hoạt động của học sinh.
và kết quả sản phẩm của các nhóm. Cụ thể:
- Các nhóm tự đánh giá ý thức, năng lực làm việc, hợp tác nhóm của từng thành
viên trong nhóm.
- Các nhóm và giáo viên cùng đánh giá chất lượng của sản phẩm của từng nhóm
thơng qua báo cáo sản phẩm.
- Kết quả tổng hợp của từng cá nhân gồm:
+ Kết quả tự đánh giá từng thành viên trong nhóm (Do thư ký của từng nhóm
tổng hợp)
+ Kết quả sản phẩm của từng nhóm
b) Tiêu chí kiểm tra, đánh giá
+ Thể hiện sự hợp tác đồng bộ và hợp lý của các thành viên trong nhóm.
+ Kỹ năng thuyết trình.
+ Sản phẩm trình chiếu PowerPoint
+ Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học
sinh trong nhóm.
c) Cơng cụ đánh giá
Giáo viên chuẩn bị phiếu đánh giá dựa theo các tiêu chí trên.
7. Các sản phẩm của học sinh
- Sau khi thực hiện bài học, các em học sinh đã nhận thức tốt hơn về Di sản tại
tỉnh Nam Định và từ đó có ý thức bảo vệ Di sản. Thông qua bài học, các em đã nâng
cao được khả năng viết văn Nghị luận, kỹ năng giao tiếp, khả năng thuyết trình trước
đám đơng, giúp các em tự tin hơn trong học tập.
- Các sản phẩm cụ thể của học sinh:
- Trang 22-
+ Sổ kế hoạch học tập của từng nhóm bao gồm:
- Kế hoạch thực hiện bài học.
- Phiếu giao bài tập về nhà
- Bảng phân cơng nhiệm vụ trong nhóm
- Phiếu tổng hợp dữ liệu
- Biên bản thảo luận nhóm
- Báo cáo nhìn lại quá trình thực hiện bài học
+ Phần trình bày của các nhóm bao gồm:
- Sản phẩm báo cáo sưu tầm tranh của các nhóm.
- Sản phẩm viết bài tiếng Anh của các nhóm.
- Kịch bản tiểu phẩm chào hỏi bằng tiếng Việt của bốn nhóm.
- Phần thi Ai nhanh – Ai hay – Ai đúng của các nhóm.
- Phần thi Tài năng của các nhóm.
- Phần thi Rung Chng Vàng của các nhóm.
- Trích đoạn Video clip do đại diện các nhóm trình bày.
Trên đây là kế hoach bài học “Vận dụng kiến thức liên môn trong học tập trải
nghiệm tại di sản đền Trần – Nam Định”.Chúng tôi rất mong nhận được sự ủng hộ
của Chi bộ, Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong hội đồng sư phạm nhà trường và các
em học sinh, các bậc phụ huynh để giúp chúng tơi hồn thành tốt bài học học này.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn.
Nơi nhận:
- BGH (Để chỉ đạo)
- Tổ Văn – Sử, NN-GDCD - Địa (phối hợp
thực hiện)
- Lưu VT
NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH
Tổ trưởng chuyên môn
Nguyễn Thị Len
- Trang 23-
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỦA CÁC NHÓM
A. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – NHÓM THIÊN TRƯỜNG
I. Học sinh tham gia
• Trưởng nhóm: Phạm Tuấn Ngọc – lớp 12A2
- Các thành viên: Lớp 12A1 – Trần Hương Dung, Nguyễn Thị Duyên, Vũ Minh
Hải, Nguyễn Thị Hạnh, Trần Minh Hiếu, Đỗ Thị Thu Hương, Trần Thị Loan, Đinh
Công Minh, Trần Thị Minh Trang.
- Các thành viên: lớp 12A2 – Trần Thị Thu Huyền, Trần Thị Liên, Mai Thị
Linh, Bùi Thị Kim Oanh, Trần Thị Thảo, Nguyễn Huyền Trang, Bùi Thi Thu Trang.
II. Nhiệm vụ của nhóm
- Học sinh sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu triển lãm tranh về đền Thiên Trường.
- Học sinh tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình thức tổ chức cuộc thi gồm 3
phần:
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: Ai nhanh, Ai đúng, Ai hay
Phần 3: Tài năng.
- Học sinh tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình thức tổ chức thi “Rung
Chng Vàng”.
- Học sinh viết bài tiếng Anh về đền Thiên Trường
- Trình bày kết quả.
III. Kế hoạch thực hiện bài học học tập của học sinh
Mô tả bước thực hiện các hoạt động của học
Các bước chính Thời gian
sinh
- Họp nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành
Chuẩn bị thực
1 ngày
viên
hiện
- Tìm hiểu về di sản.
- Dự tính cơng việc.
- Thiết kế câu hỏi phỏng vấn
Khởi động
1 ngày
- Tìm kiếm thơng tin trên mạng và sách báo về di
sản.
- Đi đến địa điểm
Thực hiện nhiệm
2 ngày
- Chia sẻ thông tin với nhóm 2, 3
vụ
- Tổng hợp thơng tin
- Làm kịch bản cho màn chảo hỏi, tài năng.
- Chuẩn bị bài thuyết trình
Trình bày sản
1 ngày
- Hồn thành bài trình chiếu
phẩm nháp
- Nộp sản phẩm
Báo cáo sản
1 ngày
- Trình bày bài trình chiếu
phẩm
- Chia sẻ kinh nghiệm với các thành viên trong
nhóm và với các nhóm khác, rút kinh nghiệm sau
khi hồn thành bài học.
Ký duyệt của giáo viên hướng dẫn
Mỹ Lộc, ngày 27 tháng 8 năm 2017
Trưởng nhóm
Nguyễn Thị Len
Phạm Tuấn Ngọc
- Trang 24-
B. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – NHÓM CỐ TRẠCH
I. Học sinh tham gia:
- Trưởng nhóm: Trần Thị Trang Nhung – 12A3
- Các thành viên: Lớp 12A3–Trần Thị Anh Đào, Bùi Phương Linh, Trần Thị
Nhật Linh, Ngô Minh Huy, Nguyễn Việt Cường, Trần Tiến Anh, Trận Thị Phương
Mai, Trần Thị Hồng Trang, Trần Thu Trang, Nguyễn Thị Hồng Nhung.
- Các thành viên: Lớp 12A4, 12A5–Đào Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Thu Hoài,
Trần Thị Thùy Linh, Trần Thị Thanh, Phan Thị Thùy Trang, Nguyễn Trang Nhung,
Trần Thị Hồng Nhung.
II. Nhiệm vụ của nhóm:
- Học sinh sưu tầm tranh ảnh và giới thiệu triển lãm tranh về đền Cố Trạch.
- Học sinh tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình thức tổ chức cuộc thi gồm 3
phần:
Phần 1: Chào hỏi
Phần 2: Ai nhanh, Ai đúng, Ai hay
Phần 3: Tài năng.
- Học sinh tìm hiểu di sản Đền Trần thơng qua hình thức tổ chức thi “Rung
Chuông Vàng”.
- Học sinh viết bài tiếng Anh về đền Cố Trạch
- Trình bày kết quả.
III. Kế hoạch thực hiện bài học học tập của học sinh
Các bước chính
Thời gian
Chuẩn bị thực
hiện
1 ngày
Khởi động
1 ngày
Thực hiện nhiệm
vụ
2 ngày
Trình bày sản
phẩm nháp
Báo cáo sản
phẩm
1 ngày
1 ngày
Mơ tả bước thực hiện các hoạt động của học sinh
- Họp nhóm và phân cơng nhiệm vụ cho các thành
viên
- Tìm hiểu về di sản.
- Dự tính cơng việc.
- Thiết kế câu hỏi khảo sát
- Tìm kiếm thơng tin trên mạng và sách báo về di
sản.
- Đi đến địa điểm
- Chia sẻ thơng tin với nhóm 1 và 3
- Tổng hợp thơng tin
-Làm kịch bản cho màn chảo hỏi, tài năng.
- Chuẩn bị bài thuyết trình
- Hồn thành bài thuyết trình.
- Nộp sản phẩm
- Trình bày bài trình chiếu
- Chia sẻ kinh nghiệm với các thành viên trong nhóm
và với các nhóm khác, rút kinh nghiệm sau khi hoàn
thành chủ đề.
Ký duyệt của giáo viên hướng dẫn
Mỹ Lộc, ngày 27 tháng 8 năm 2017
Trưởng nhóm
Vũ Thị Thủy
Trần Thị Trang Nhung
- Trang 25-