Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tổng hợp bài tập có đáp án chi tiết môn sinh học lớp 10 | Lớp 10, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.81 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG</b>


<b>Câu 1: Trình bày các cấp tổ chức và đặc trưng cơ bản của thế giới sống?</b>
<i>* Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống:</i>


- Các cấp tổ chức của thế giới sống:


Nguyên tử,phân tử,bào quan , tế bào , mô , cơ quan ,hệ cơ quan, cơ thể, sinh quyển ,hệ sinh thái ,quần xã ,quần thể
– Cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức sống cấp trên vừa có đặc điểm
<i>của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới khơng có được.</i>


- Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.


- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.


- Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống. Ở mọi
cấp tổ chức của thế giới sống, cấu trúc và chức năng luôn có quan hệ mật thiết với nhau.
<i>* Các đặc trưng cơ bản của thế giới sống:</i>


<i>– Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: cấp tổ chức nhỏ hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên; tổ chức</i>
<i>sống cấp trên vừa có đặc điểm của tổ chức sống cấp dưới vừa có những đặc tính nổi trội mà tổ chức sống cấp dưới</i>
khơng có được.


<i>– Hệ thống mở và tự điều chỉnh: sinh vật ở mọi cấp độ không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.</i>
Mọi cấp tổ chức sống đều có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hịa sự cân bằng động trong hệ thống,
giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.


<i>– Thế giới sống liên tục tiến hóa: Sự sống khơng ngừng tiến hóa tạo nên một thế giới sống vơ cùng đa dạng nhưng lại</i>
thống nhất.


<b>Câu 2: Trình bày về các giới sinh vật</b>



<i>* Khái niệm: Giới là đơn vị phân loại lớn nhất gồm những sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.</i>
<i>* Hệ thống 5 giới sinh vật:</i>


<i>- Giới khởi sinh (Monera):</i>


+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào
+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng hoặc tự dưỡng
+ Các nhóm điển hình: gồm các lồi vi khuẩn.
<i>- Giới nguyên sinh (Protista): </i>


+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
+ Đặc điểm dinh dưỡng: tự dưỡng hoặc dị dưỡng.


+ Các nhóm điển hình: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
<i>- Giới nấm (Fungi):</i>


+ Đặc điểm cấu tạo: sinh vật nhân thực.
+ Đặc điểm dinh dưỡng: đơn bào hoặc đa bao
+ Các nhóm điển hình: dị dưỡng hoặc hoại sinh.
<i>- Giới thực vật (Plantae):</i>


+ Đặc điểm cấu tạo: đơn bào hoặc đa bào, nhân thực


+ Đặc điểm dinh dưỡng: có khả năng quang hợp, quang tự dưỡng.
+ Các nhóm điển hình: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.


<i>- Giới động vật (Animalia):</i>


+ Đặc điểm cấu tạo: đa bào, nhân thực


+ Đặc điểm dinh dưỡng: dị dưỡng


+ Các nhóm điển hình: thân lỗ, ruột khoang, giun, thân mềm.
<b>Câu 3: Tại sao nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống?</b>
– Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo nên từ tế bào.


– Tế bào có đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, phát triển, cảm ứng di truyền,
biến dị…


- Q trình sinh sản ở mức cơ thể có cơ sở từ sự sinh sản tế bào.
<b>II. SINH HỌC TẾ BÀO</b>


<i><b>Chương I: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO</b></i>


<b>Câu 4: Các nguyên tố cấu thành cơ thể sống. Phân biệt nghuyên tố vi lượng, nguyên tố đa lượng.</b>


<i><b>- Các nguyên tố hóa học của cơ thể sống: Có khoảng 25-60 trong số 92 nguyên tố hóa học trong thiên nhiên tham gia</b></i>
cấu tạo cơ thể sống. VD: C, H, N, O, P, Ca, Fe, K,...


- Nguyên tố đa lượng:


+ Là các nguyên tố mà cơ thể sống cần nhiều, chiếm khối lượng trong chất sống >0.01%.VD: C,H,O,N,...
+ Vai trò chủ yếu là xây dựng cấu trúc của tế bào.


- Nguyên tố vi lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Là thành phần bắt buộc của hàng trăm loại emzyme xúc tác các phản ứng sinh hóa trong tế bào. Do vậy, tuy cần ít
nhưng đây là thành phần khơng thể thiếu của tế bào sống.


<b>Câu 5: Trình bày cấu trúc, đặc tính lí – hóa và vai trị của nước? </b>


<i>* Cấu trúc và đặc tính hố – lí của nước:</i>


- 1 nguyên tử Oxi kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị.


- Phân tử H2O có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong mối liên kết bị kéo lệch về phía Oxi  Có tính phân


cực
<i>* Vai trị: </i>


- Là dung mơi hịa tan các chất, nhờ đó là môi trường khuếch tán, là môi trường phản ứng chủ yếu của các thành phần
hóa học trong tế bào.


- Là nguyên liệu tham gia các phản ứng sinh hóa quan trọng trong tế bào.
- Điều hịa nhiệt độ cho tế bào, cơ thể.


- Nước liên kết có vai trị bảo vệ cấu trúc tế bào.


<b>Câu 6. Hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá lạnh?</b>


Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá, nước trong nguyên sinh chất của tế bào đông thành đá,
khoảng cách các phân tử xa nhau do đó khơng thực hiện được các q trình trao đổi chất,
thể tích tế bào tăng lên làm cho cấu trúc tế bào bị phá vỡ và tế bào bị chết


<b>Câu 7: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ các nhà khoa học trước hết phải tìm </b>
<b>xem ở đó có nước hay không?</b>


Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bàng các liên kết cộng hoá


trị. Các phân tử trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc ở dạng liên kết.Trong cơ thể, nước vừa là thành phần


cấu tạo vừa là dung mơi hịa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào, đồng thời nước cịn


là mơi trường của các phản ứng sinh hóa. Nước là thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.Nếu



khơng có nước, tế bào khơng thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống. Hơn nữa, nước có tính


phân cực nên nước có tính chất lí hố đặc biệt, nên có vai trị rất quan trọng đối với sự sống.


=> Do nước có vai trị quan trọng như vậy mà khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các


nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay khơng.



<b>Câu 8: Trình bày cấu trúc và chức năng của các loại cacbonhidrat?</b>


<i>-Cấu trúc: Là các chất hữu cơ được cấu tạo từ C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Công thức chung: (CH2O)n</i>


Đường đơn Đường đơi Đường đa


Ví dụ -Glucơzơ, fructơzơ,
galactơzơ, ribozơ


-saccarơzơ, mantơzơ,
lactơzơ.


-Xenlulơzơ, tinh bột, glicơgen.
Cấu trúc -Có từ 3 – 7 nguyên tử


cacbon trong phân tử.
-Dạng mạch thẳng
hoặc vòng.


-Gồm hai phân tử đường
đơn nối với nhau nhờ liên
kết glicôzit bằng cách loại
chung 1 phân tử nước.


- Là 1 chuỗi gồm nhiều phân tử đường


đơn tạo thành bằng các phản ứng trùng
ngưng loại nước.


+Tạo mạch thẳng: xenlulơzơ.
+Tạo mạch phân nhánh: tinh bột,
glicơgen.


Tính chất Khử mạnh Mất tính khử Khơng có tính khử


<i>-Chức năng:</i>


+ Là nguyên liêu trực tiếp, cung cấp cho q trình oxi hóa giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
+ Là thành phần cấu trúc của tế bào.


+ Là năng lượng dự trữ cho tế bào.


<b>Câu 9: Trình bày cấu trúc và chức năng của lipit</b>


<i>- Cấu trúc: Là nhóm chất hữu cơ khơng tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ như ete, enzen, clorophoc </i>
… không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, thành phần hóa học rất đa dạng. Thành phần chính: C, H, O


+ Lipit đơn giản:


<b>Mỡ</b> <b>Dầu</b> <b>Sáp</b>


<b>Thành phần</b> Axit béo no + glixêrol Axit béo chưa no + glixêrol 1 đơn vị axit béo + rượu
mạch dài


<b>Trạng thái</b> Nửa lỏng, nửa rắn Lỏng Rắn khi ở nhiệt độ thường.



+Lipit phức tạp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Photpholipit có tính lưỡng cực:
+ Đầu ancol phức ưa nước.


+ Đuôi kị nước (mạch cacbua hydro dài của axit béo).


- Sterơit chứa các ngun tử kết vịng, đặc biệt là colesteron và axit mật.
<i><b>- Chức năng:</b></i>


+ Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học


+ Nguyên liệu dự trữ năng lượng (dầu, mỡ), dự trữ nước.
+ Thành phần cấu tạo của sắc tố diệp lục, hormone, vitamin


<b>Câu 10: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa Cacbohiđrat và Lipit?</b>
<i><b>* Khác nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit:</b></i>


Đặc điểm so sánh Cacbohiđrat Lipit


1- Cấu trúc hóa học Tỷ lệ C: H: O theo tỷ lệ 1:2:1 (đường đơn)
Đa phân


Tỉ lệ C: H: O là khác nhau
Không theo cấu trúc đa phân


2- Tính chất Tan nhiều trong nước, dễ phân hủy hơn. Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó
phân hủy hơn.


3- Vai trị - Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường đa.


- Đường đôi: cung cấp năng lượng, vận chuyển chất
- Đường đa: dự trữ NL( tinh bột, glicôgen ); tham
gia cấu trúc tế bào( Xenlulôzơ ); kết hợp với prôtêin.


Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành
phần của các hoocmon, vitamin. Ngoài ra
lipit cịn có vai trị dự trữ năng lượng cho
tế bào và nhiều chức năng sinh học khác.
<b>Câu 11: Nêu cấu trúc và chức năng của protein?</b>


<i>*Cấu trúc:</i>


- Prôtein là đại phân tử hữu cơ có cấu trúc đa dạng nhất theo nguyên tắc đa phân.
- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, O, H, N


- Đơn phân của prơtein là axit amin, có 20 loại axit amin, phân biệt nhau ở gốc hóa trị R.


- Các axit amin nối nhau bằng liên kêt peptit, nhiều axit amin nối nhau tạo thành 1 chuỗi polipeptit
- Prôtein đa dạng và đặc thù do số lượng thành phần và trật tự sắp xếp các axit amin.


- Tùy vào số chuỗi, cấu trúc xoắn và các loại liên kết, protein có 4 bậc cấu trúc khác nhau:



Cấu trúc Đặc điểm


Bậc 1 Axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptit tạo nên chuỗi pơlipeptit có dạng mạch thẳng.


Bậc 2 Chuỗi pơlipeptit xoắn lị xo α hoặc gấp nếp β nhiều liên kết hiđrơ giữa các nhóm peptit gần nhau.
Bậc 3 Một chuỗi pôlipeptit xoắn trong không gian 3 chiều, tạo thành hình khối cầu. Cấu trúc bậc 3 phụ thuộc


vào tính chất của nhóm R trong mạch pơlipêptit.



Bậc 4 Prơtein có 2 hay nhiều chuỗi pơlipeptit kết hợp với nhau tạo phức hợp lớn hơn.
<i>*Chức năng:</i>


- Prôtein cấu trúc: cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
- Prôtein dự trữ: dự trữ các axit amin.


- Prôtein bảo vệ: bảo vệ cơ thể chống bệnh tật. (thành phần của kháng thể)
- Prôtein thụ thể: Thu nhận thông tin và trả lời thông tin.


- Prôtein xúc tác cho các phản ứng sinh hố (Các loại enzim).


- Có chức năng vận động, là nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng cho tế bào.
- Quy định mọi tính trạng của cơ thể sinh vật


<b>BÀI 6: AXIT NUCLÊIC</b>


<b>1.Cấu tạo và chức năng của AND(Axit đêơxiribơnuclêic)</b>
 <b>Cấu trúc hóa học</b>


- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là nuclêôtit.
<b>+ Cấu tạo của một nuclêôtit gồm 3 thành phần:</b>


Đường pentôzơ( 5 cacbon C5H10O4)


Nhóm phơtphat(H3PO4)


Một trong 4 loại bazơ nitơ(A, T, G, X)


- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo một chiều xác định 5’ - 3’ tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit.



- Phân tử ADN gồm 2 chuỗi pôlynuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô giữa các bazơ nuclêôtit theo
nguyên tắc bổ sung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bazơ có kích thước lớn (A,G) liên kết với bazơ có kích thước bé ( T,X)cùng hóa trị  làm cho phân tử ADN khá bền
vững và linh hoạt (dễ dàng tách 2 chuỗi trong quá trình nhân đôi và phiên mã).


 <b>Cấu trúc không gian:</b>


- 2 chuỗi pôlynuclêôtit của ADN xoắn lại quanh một trục , tạo nên xoắn kép đều đặn giống một cầu thang xoắn.
- Mỗi bậc thang là một cặp bazơ, tay thang là liên kết hố trị giữa đường và axit phơphoric.


- Chiều dài của một cặp bazơ là 3,4A0


- Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp nuclêơtit,
- Đường kính vịng xoắn là 20A0


 <b>Chức năng của ADN:</b>


- Lưu giữ, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.


+ Thông tin di truyền lưu giữ trong phân tử ADN dưới dạng số lượng và trình tự các nuclêơtit.


+ Trình tự các nuclêơtit trên ADN làm nhiệm vụ mã hóa cho trình tự các axitamin trong chuỗi polypeptit.


+ Thông tin trên ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ sự nhân đơi ADN trong q trình phân bào.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN.


<b>2. Mối quan hệ giữa ADN, ARN, Prôtêin.</b>



<b>ADN </b> ARN Prôtein Tính trạng
<b>3. Bài tập về ADN: </b>


- Cách tính chiều dài của ADN, số nuclêôtit từng loại của ADN.



<b>Gọi:</b>


N là tổng số nuclêôtit của AND
L là chiều dài của của AND
1 mm = 107<sub> (A</sub>0<sub>); 1A</sub>0<sub>= 10</sub>-7<sub>mm</sub>


M là khối lượng phân tử của AND
H là tổng số liên kết hidro của AND


P là tổng số liên kết photphodieste giữa các nuclêôtit
của AND


A, T, G, X lần lượt là số nuclêơtit loại Adenin, Timin, Guanin, Xitozin của ADN
<b>Ta có các cơng thức:</b>


L =


2


<i>N</i>



. 3,4A0<sub>( vì mỗi nu dài 3,4A</sub>0 <sub>mà ADN gồm 2 mạch chạy song song)</sub>


M = N.300 đvC ( vì mỗi nu có khối lượng trung bình là 300đvC)
H = 2A + 3G



P = N - 2 ( P là tổng số liên kết photphodieste của ADN mạch hở)
P = N ( P là tổng số liên kết photphodieste của ADN mạch vịng)
Số nuclêơtit từng loại ( A, T, G, X) của ADN : N = A + T+ G+ X
Theo nguyên tắc bổ sung : A luôn liên kết với T


G luôn liên kết với X
 %A = % T nên A = T = % A.N


%G = % X nên G = X = %G.N
 N = 2A+2G = 2T + 2X


<b>Bài tập : Cho một đoạn ADN ( tương ứng với gen A) có 3000 nucleotit, trong đó nucleotit loại Ađênin chiếm </b>
<b>20%. Hãy xác định :</b>


- Chiều dài của đoạn gen A.
- Khối lượng phân tử đoạn gen A
- Số nucleotit từng loại của gen A
- Số liên kết H của gen A


- Số liên kết phosphodieste giữa các nucleotit của gen A
<b> Giải :</b>


Chiều dài đoạn gen A


L = (N :2). 3,4A0<sub> = (3000 :2). 3,4A</sub>0<sub> = 5100A</sub>0


Khối lượng phân tử của đoạn gen A :
M = N. 300đvC= 3000.300 = 900000 đvC
Số nucleotit từng loại của gen A



Theo ngun tắc bổ sung thì A ln liên kết với T
G luôn liên kết với X


 Số % của A = % T và số %G = %X
 A = T = %A. N =

20



100

x 3000 = 600nucleotit


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Số liên kết H của gen A


H = 2A+ 3G = 2.600 + 3.900 = 3900 liên kết


Số liên kết phosphoeste giữa các nucleotit của gen A:
P = N – 2 = 300- 2 = 2998 liên kết


<b>BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN THỰC</b>
<b>Đặc điểm chung của tế bào nhân thực:</b>


<b>-</b> Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp


<b>-</b> Gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất nguyên sinh và nhân
<b>-</b> Nhân có màng bao bọc gọi là nhân thực, có bộ.


<b>-</b> Chất nguyên sinh có hệ thống nội màng
<b>-</b> Các bào quan đã có màng bao bọc


2. Cấu tạo và chức năng của bào quan nhân tế bào và ribôxôm.
<b>Nhân tế bào</b>


<b>a.Cấu trúc: Chủ yếu hình cầu đường kính 5</b>

m

<b>- Màng nhân</b>


+ Được bao bọc bởi 2 lớp màng / màng kép trên màng
có các lỗ nhân


+ Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc ( AND
liên kết với prôtêi histon) và nhân con


<i><b>- Nhân con (hạch nhân)Protein + rARN</b></i>


<i> + Đặc điểm: Là một hay vài thể hình cầu bắt màu </i>
đậm hơn so với phần còn lại của chất nhiễm sắc.
<i> +Cấu tạo hoá học: Gồm chủ yếu là protein (80% - </i>
85%) và rARN


<b>b.Chức năng</b>


- Là nơi lưu trữ, bảo quản và truyền đạt toàn bộ thơng
tin di truyền đặc trưng của lồi


- Điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua sự
điều khiển sinh tổng hợp prơtêin.


<b>Riboxome</b>
<b>a.Hình thái:</b>


-Là bào quan khơng có màng bao bọc


-Mỗi tế bào có từ hàng vạn đến hàng triệu ribosome.
<i><b>b.Cấu trúc: </b></i>



-Thành phần hoá học chủ yếu là rARN và protein.


<b>Chức năng: Là nơi chuyên tổng hợp protein của tế </b>
bào.


<b>Câu 16: So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?</b>
<i><b>*Giống nhau:</b></i>


<b>Tế bào nhân thực</b>


Các BQuan

Nhân

MSC



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đều có 3 thành phần cấu trúc cơ bản: màng sinh chất, vùng chứa vật chất di truyền (nhân hoặc vùng nhân), tế bào
chất


- Màng sinh chất đều có vai trị bám thấm chọn lọc các chất.


- Vùng chứa vật chất di truyền đều có vai trò điều khiển hoạt động trao đổi chất của tế bào.
- Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào.


- Tế bào chất đều chứa bào quan ribosome – nơi tổng hợp protein cho tế bào
<i><b>*Khác nhau:</b></i>


Đặc điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực


Đại diện Vi khuẩn các loại Thực vật, động vật đơn bào, động vật
Cấu trúc của nhân


Đã có bộ máy di truyền là 1 phân tử


DNA dạng vòng, gọi là vùng nhân,
chưa có màng nhân


Đã có nhân được bao bọc bên ngoài bởi màng kép,
bên trong gồm DNA, NST, chất nhân, nhân con
Cấu trúc tế bào


chất và các bào
quan


Chưa có lưới nội chất cùng các bào
quan khác như lục lạp, ti thể, bộ máy
Gôngi, không bào, lizoxom


Đã có mạng lưới nội chất và các bào quan khác như
lục lạp (thực vật), ti thể, bộ máy Gôngi, không bào,
lizoxom


Thành tế bào Chứa peptiđôglican


Ở tế bào thực vật có thành tế bào chứa chủ yếu
cenlulose. Ở tế bào động vật khơng có thành tế bào,
chỉ có chất nền ngoại bào


Kích thước TB và


các bào quan Bé Lớn


<b>Câu 17: So sánh Ti thể và Lục lạp? </b>



<b>Đặc điểm</b> <b>Ti thể</b> <b>Lục lạp</b>


Giống nhau


- Số lượng nhiều hay ít tùy thuộc vào loại tế bào.
- Đều là các bào quan hiển vi, kích thước micromet.
- Chỉ xuất hiện ở tế bào nhân thực.


- Đều có cấu trúc màng kép, bên trong là chất nền chứa enzym phù hợp chức năng
- Đều chứa hệ ADN và riboxom → tổng hợp protein cho quá trình tự sinh.


- Đều là bào quan tham gia chuyển hóa vật chất – năng lượng cho TB.
Vị trí Có ở mọi tế bào Chỉ có ở tế bào thực vật


Hình dạng Hình hạt, hình que, hình sợi Hình bầu dục


Sơ lượng Có nhiều ở TB hoạt động mạnh như tếbào tiết, mô phân sinh, đỉnh sinh
trưởng


Có nhiều ở tế bào mơ giậu của lá và các tế
bào bao bó mạch


Kích thước Dài 1-2μ; rộng 0,1-0,5μm Dai 4-10μm; dày 1-5μm


Lớp màng


- Lớp màng kép:
+ Ngoài: nhẵn.


+ Trong: uốn khúc tạo mào, làm tăng


diện tích tiếp xúc với các chất, nơi định
vị các enzim hô hấp.


<b>-</b> Màng kép, hai màng đều trơn, nhẵn,
<b>-</b> không gấp nếp, bao quanh lục lạp


Cấu trúc bên
trong


Chất nền chứa nhiều lipit, protein, các
ribosome


-Gồm nhiều đĩa lớn (Stoma) và đĩa bé (Grana).
- Mỗi grana gồm nhiều tilacoit xếp chồng
lên nhau, trên màng tilacoit có chứa các enzim
quang hợp (diệp lục)


Chức năng


- Thực hiện q trình hơ hấp, phân giải
chất hữu cơ phức tạp → chất vơ cơ đơn
giản.


- Có vai trị dị hóa, biến đổi chất hữu
cơ thành ATP và các sản phẩm trung
gian, sử dụng cho các hoạt động sống
của té bào.


- Thực hiện quá trình quang hợp, tổng hợp từ chất vơ
cơ đơn giản → chất hữu cơ phức tạp.



<b>-</b> Có vai trị đồng hóa, biến đổi năng lượng
<b>-</b> ánh sáng mặt trời thành tinh bột dự trữ.


<b>Câu 18: Chứng minh cấu tạo phù hợp với chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu</b>
<b>trúc khảm – động?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Màng có hai lớp photpholipit xen kẽ với protein, có thể thay đổi vị trí và hình thù:


+ Phơtpholipit: quay 2 đuôi kị nước vào nhau, 2 đầu ưa nước ra ngoài → linh động, dễ TĐC( vận chuyển thụ động).
+ Prôtêin gồm 2 loại (xuyên màng và bám màng) → vận chuyển các chất ra vào TB, liên kết các tế bào.


→ màng có tính mềm dẻo, linh động → động


- Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → màng
có tính bền vững → khảm.


<i><b>* Nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động vì: </b></i>


- Màng được cấu tạo chủ yếu từ 2 lớp phân tử photpholipit trên có nhiều loại protein và các phân tử khác nằm xen kẽ,
<b>các phân tử photpholipit và protein có thể thay đổi vị trí và hình thù → màng có tính mềm dẻo và linh hoạt → động</b>
<b>- Cấu trúc protein bám màng, các phân tử cholesterol xen kẽ trong photpholipit tăng tính ổn định cho màng → khảm.</b>
<b>Câu 14: Trình bày cấu tạo và chức năng của các thành phần của tế bào nhân sơ?</b>


<i>1) Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi</i>
<i>a. Thành tế bào</i>


- Quy định hình dạng tế bào.(Peptydoglican = cacbohydrat và protein)


- Dựa vào cấu trúc và thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn chia làm 2 loại là vi khuẩn Gram dương (G<b>+<sub>) và</sub></b>



<b>Gram âm (G).</b>


- Một số loại vi khuẩn cịn có thêm 1 lớp vỏ nhày để dễ bám dính (vi khuẩn gây bệnh ở người).
<i>b. Màng sinh chất </i>


- Được cấu tạo từ 2 lớp phospholipid và protein.
- Vận chuyển, trao đổi các chất qua màng.
<i>c. Lông và roi</i>


- Lông (nhung mao): giúp tiếp nhận, tiếp hợp, bám lên vật chủ.
- Roi (tiêm mao): chỉ có ở một số lồi vi khuẩn, giúp tế bào di chuyển.
<i>2) Tế bào chất</i>


<i>-Nằm giữa màng sinh chất và nhân hoặc vùng nhân.</i>


- Thành phần: Gồm bào tương, ribosome và hạt dự trữ (chỉ có ở một số lồi vi khuẩn).
- Tế bào chất của vi khuẩn khơng có:


+ Hệ thống nội màng


+ Các bào quan có màng bao bọc
+ Khung tế bào


<i>3) Vùng nhân</i>


- Chưa có màng bao bọc.


- Chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vịng.



- Một số vi khuẩn có thêm phân tử ADN nhỏ dạng vịng là plasmid.
<b>Câu 11:Trình bày cấu trúc và chức năng của ARN?</b>


-Cấu trúc:


<i> + Thành phần cấu tạo:</i>


 Được cấu tạo bở 4 nguyên tố chính: C, H, O, N


 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là ribonucleotit vs 3 thành phần:Axit photphoric (H3PO4), đường


đêôxiribôzơ (C5H10O5), bazơ nitơ (A, U, G, X) .


<i> + Cấu trúc</i>


Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
 ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.


 ARN vận chuyển (tARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
 ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.
- Chức năng:


<i> + mARN truyền thông tin di truyền từ nhân tế bào (ADN) đến tế bào chất (ribôxôm) để tổng hợp protein. </i>
<i> + tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.</i>


<i> + rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm - nơi tổng hợp nên protein</i>
<b>Câu 12: So sánh DNA và ARN?</b>


<i><b> *Giống nhau:</b></i>



- Được cấu tạo từ 4 nguyên tố chính: C, H, N, O
- Là axit hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.


- Có 4 loại đơn phân, mỗi đơn phân đều có 3 thành phần: Axit photphoric (H3PO4), đường pentozơ(5C), bazơ nitơ


(A, G, X).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 13: Nêu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và nhân thực</b>
-Vật chất di truyền:


+Đều chứa ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+Qúa trình sao chép AND là cơ sở cho di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác hay từ tế bào này sang tế
bào khác


+Đều có ba thành phần cấu trúc cơ bản của màng sinh chất, vùng chứa vật chất di truyền ( nhân hoặc vùng nhân), tế
bào chất.


-Màng sinh chất đều có vai trị bán thấm chọn lọc các chất


-Vùng chứa vật chất di truyền đều có vai trị điều khiển hoạt động trao đổi chất của tế bào
-Tế bào chất là nơi xảy ra các hoạt động sinh lí quan trọng của tế bào.


</div>

<!--links-->

×