Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 21 - Nguyễn Thị Hồng Thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.38 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21</b>



<b>Thứ hai ngày 27 tháng 01 năm 2018</b>


Tập đọc


<b>ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA</b>


(Tích hợp GD kĩ năng sống)


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian từ phiên âm
tiếng nước ngoài.


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng chậm rãi cảm hứng ca ngợi
nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.


2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài.


Hiểu nội dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phịng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.


<i>- GDKN sống:GD HS kĩ năng tự nhạn thức và xác định giá trị.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


- Ảnh chân dung Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ


<b>A. Ổn định tổ chức : (2')</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: (3') </b>



2 HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi SGK


<b>C. Dạy bài mới: (32')</b>


<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>


<i>a. Luyện đọc: </i> HS: Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV nghe sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ


và hướng dẫn cách ngắt nghỉ những câu


dài. HS: Luyện đọc theo cặp.


1- 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<i>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</i> HS: Đọc thầm từng đoạn và TLCH.
+ Em hiểu “Nghe theo tiếng gọi” thiêng


liêng của Tổ quốc là gì?


- Đất nước đang bị giặc xâm lăng nghe
theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc
là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về
xây dựng và bảo vệ đất nước.


+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những


đóng góp gì cho kháng chiến?


- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra
những loại vũ khí có sức cơng phá lớn.
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa


cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?


- Ơng có cơng lớn trong việc xây dựng
nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống


hiến của ông như thế nào?


- Năm 1948, ông được phong thiếu
tướng. Năm 1952, ơng được phong Anh
hùng lao động. Ơng cịn được nhà nước
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều
huân chương cao q.


+ Nhờ đâu ơng có được những cống hiến
lớn như vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ham nghiên cứu, học hỏi.


<i>c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</i>


HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn.



- GV đọc mẫu. HS: Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.


- GV và cả lớp nhận xét.


<b>D. Củng cố, dặn dị: (1')</b>


- Nhận xét giờ học.


Tốn


<b>RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số (trong 1 số trường hợp đơn giản)
- HS u thích học bơ mơn.


<b>I. ĐỒ DÙNG: </b>


- Vở bài tập, phiếu học tập.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ


<b>A. Ổn định tổ chức: (1')</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: (3')</b>


Gọi HS lên chữa bài tập.


<b>C. Dạy bài mới: (32')</b>



<i><b>1. Giới thiệu:</b></i>


<i><b>2. Tổ chức cho HS hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số:</b></i>


a. GV ghi bảng:


Cho phân số <sub>15</sub>10. Tìm phân số bằng phân


số <sub>15</sub>10 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.


HS: Đọc yêu cầu suy nghĩ tìm cách giải.


- Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:


3
2
=
5
:
15


5
:
10
=
15
10


Vậy: = <sub>3</sub>2
15


10


- Nhận xét:


* Tử số và mẫu số của phân số <sub>3</sub>2 đều bé


hơn tử số và mẫu số của phân số <sub>15</sub>10.


* Hai phân số


3
2




15
10


bằng nhau.


Ta nói rằng : phân số <sub>15</sub>10 đã được rút gọn


thành phân số <sub>3</sub>2 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>b. Cách rút gọn:</i> HS: Đọc lại kết luận trên.
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số


8
6



rồi giới thiệu thiệu phân số <sub>4</sub>3 không thể
rút gọn được nữa.


+


4
3
=
2
:
8


2
:
6
=
8
6


(phân số tối giản) vì 3 và 4
khơng thể cùng chia hết cho 1 số tự nhiên
nào lớn hơn 1.


+ Rút gọn phân số 18<sub>54</sub> HS: 1 em lên làm.


3
1
=
9
:


27


9
:
9
=
27


9
=
2
:
54


2
:
18
=
54
18


<i><b>3. Thực hành:</b></i>


+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài và chữa bài.
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu. HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS chữa bài.


a. Phân số tối giản là:


3


1


;


73
72


;


7
4


vì 3
phân số này không chia hết cho số tự
nhiên nào lớn hơn 1.


b.


3
2
=
4
:
12


4
:
8
=
12



8


6
5
=
6
:
36


6
:
30
=
36
30


Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.


- 1 em lên bảng làm.
- GV và cả lớp chữa bài, nhận xét.


4
3
=
12


9
=
36


27
=
72
54


<b>D. Củng cố dặn dò: (1')</b>


- Nhận xét giờ học.


</div>

<!--links-->

×