Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật trong lĩnh vực tư pháp hình sự - ý nghĩa của việc nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>I ạp M K h on hợc Đ H Q G H N , l.u ậ t h ọc 26 ;2010) 147-154</i>


B ả o v ệ c á c q u y ề n c o n người b ằ n g p h á p lu ật



tron g ITnh v ự c tư p h áp hình sự - ý nghTa c ủ a v i ệ c n g h iê n cứ u



L ẽ V àn Cảm



<i>Khoe Luật, Đ ợi học Quồc gia Hừ Nội. </i>
<i>ì 44 Xuân Thuv. c ả u Giắv. Hù Nội. Việi Ncun</i>


Nhận ngày 15 thảng 8 n âm 2010


<i>Tóm i i t Bài viểl đề cập đến việc phân tích để đưa ra các iuận cử khoa học Crẻn bốn bừủi diện “ </i>
chính trị-pháp lý ( l) , lộ i phạm học (2), (àm ìý-đạo đức (3 ' vả lịch sử-văn hỏa (4: • nhăm lý giải
cho ý nghĩa của việc nghiên cửu rhừng vấn đề về bảo vệ các quyèn con người các quy dịnh
của pháp luật ừong lĩnh vực tư pháp hiĩih sự như: pháp luật hinh sự. pháp luật tổ tụng hình sự,
pháp luật thỉ hành ản hinh sự vả pháp luật về tổ chửc-hoạt động của các cơ quan r j phảp hình sự.


I . U ậ t vấn đề


1. 'I rong g ia i đoạn xây dựng m ột Nhà nước
pháp <b>q uyền </b><i>(N N P Q ) đ ic h íh ịrc</i><b> cùa dàn, d o dân </b>


và vi dãn ở V iệ t Nam hiện nay sự phân tích


<i>n h ữ ĩ ì Ị ỉ l u ậ n c írk h o ơ <b>h ọ c đ ể n h ậ n ih a y m ộ t c á c h </b></i>
<b>d ầ \ đ ủ, toàn d iệ n v à đ ú n g dan </b> <i>V rỉg h ĩa </i><b>quan </b>


<i>XT^ng của việc nghiên CÍ04 nhCwg vat) đề lý luận </i>
<i>vế hào vệ các quyển ịB V C Q ) con n^xtời hằng </i>


<i>phủp lu ậ t tro n g ỉĩn h vực tư p h á p hình sự </i>
<i>Ợ P ÌÌS ) trẽn bốn khía cạnh • chinh ỉrị-p h á p lý </i>
<i>(1), tộ i pk^im học {2)y tâm lỷ ‘ đạo đức (3) và, lịch </i>


<i>sư-vủìì hóa (4) cỏ thể được !ý g iả i bởi các lý do </i>


<i>thể hiộn ircn ba (03) binh diộn chủ ycu dưới đây:</i>


/ . / .

về

m ặt <i>ỈÚ D p h á p , cho đến nay mặc dù </i>


vê cơ bản các quy đ ịn h hiện hành của pháp luật


trong lĩỉìh vực TPHS cùa V iệ t Nam • pháp luặl
hinh sự (P l.H S ), pháp luật lố tụng hình sự
( T r iIS ) , pháp luật tìii hành án hinh sự (T H A ÍỈS )
va m ột số quy định pháp lu ậ l về lổ chức-hoạt
dộng c iia hệ thống các c o quan 'rP IỈS đã được


• DI 84-4-37547512.


L-mail: iskhievancam^yahoo.com


pháp điền hóa như rg n ó i chun g các qu y d ịn h dó
(m à cụ thể là BLM S năm 1999. Bợ luật I T H S
năm 2003 và gần đày nhất là L u ậ t T H A H S nãm
2009 m ới được ban hành; v .v ...) vẫn còn tồn lạ i
m ột ioạt những nhiíợc điềm n h ắ l đ ịn h (nhất là
các qu> định và các chế đ ịn h có liẻn quan đen
việc B V C Q con người), đổng th ờ i ở các mức độ
khác nhau m ột số qu y đ ịn h ấy cũng chưa phù


hợp vớ i m ộ l so rg u y é n tẳc được thừa nhận
chung cùa m ộ t N N P Q đích thực, cũng như các


q u y phạm pháp luật (Q P P L ) quốc tế tro n g lĩn h
vực TP H S; ngoài ra, ừ ong hệ th ố n g pháp lưật
về TPHS của nước ta cũng còn Ih ié u nhiều vản
bảti pháp luật (V B P L ) tố i quan irọ n g đổ cho các
công dân, cũng như các cán bộ thực tiền của các


cơ quan bào vệ pháp luật (B V P L ) và Tịa án có
thề có được đầy đủ những cấn cứ pháp lý vừng
chẳc và vả hữu hiệu trong việc B V C Q con người.


<i>1.2. </i>

về m ặt thtiV tiễ n , tro n g

khi đó Ihực liễ n



hảng ngày-hàng giờ của các N N P Q đích ihực là
các nước văn m inh và phát trié n cao trên Ihé
giớ i tro n g nhừng năm cuối ih ế k ỳ X X -đ ầ u tlic
k ỷ X X I đă chứng m ột cách xác đáng, có càn cứ
<i>và bảo đảm sức thuyết phục rằng • ncu như các</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

148 <i>L V . C àm ỉ Tạp c h i Khotì học Đ H Q G H N , L u ậ t học 2 6 ( 2 0 Ĩ 0 ) Ĩ4 7-154</i>


<i>quyền và íự do củ a con ĩìg ư ị i và củ a cơng dân </i>
<i>tro n g lĩììh vực TPHS khôn g được bảo vệ m ột </i>


cảch vững chẳc và hữu hiệu bằng các quy định
pháp luật tro n g lĩn h vực này th i khỏn g thế nói
gì đến thắng lợ i cuối cùng của công cuộc xây
dựng mọt xẵ h ội dãn sự (X H D S ) và cùa sự


nghiệp xây dựng N N P Q dích (hực ở V iệ t Nam.


<i>1.3. </i> <i>Và cuổi cừ ig , về mặt ly ju g n * thực trạng </i>
của pháp luật thực d jn h nước ta và ứiực tiễn
sinh động đà nêu trẽn đang đặt ra trước các
chuyên ngành K ỈỈP L về TP H S ở V iệ l Nam hiện
nay m ột nhiệm vụ quan ư ọng và cấp bảch là -
cần phải phân tích . lÝ g iả i và luận chứng sao
<i>cho việc B V C Q con n g irờ i bà n g p h á p Ỉu ậ ỉ tro n g </i>


<i>ỉìììh vịA: TPHS dược dưa ra phải đáp ứng k ịp </i>


thời các đ ò i h ò i (ycu cầu) cấp bách của thực
ticn xă hội và phù hợp vớ i những diều kiện cụ
thể (về kinh tế-xă hộ i, chính trị-p h á p tý, văn
hóa, lịch sử-truyền ih ố n g , v .v ...) của đẩt nước
ữong giai xâ y đựng N N P Q . T u y nhiẽn, do đến
<i>nay ừong các x u ấ t bùn p h à m vẻ TPHS cùa nước </i>
ta vẫn chưa có m ột cơng trìn h khoa học chuyên


<i>khảo nào đè cập riê n g đến việc nghiên cứu một </i>


<i>cách đồng bộ, có hệ ih ố n g và ĩo à n diện những </i>


vấn đề về B V C Q coti người bằng các quy định
<i>cùa cùng m ộí lú c bắn hệ th ố n g pháp luậl iro n g </i>
lĩn h vực đấu tranh chống tộ i phậm -Đ TrC TP
(bao gồm PLHS* pháp lu ật T T H S , pháp iuậl
T H A iiS và pháp luật về lổ ch ức-hoạt động của
cảc ca quan T P H S ) nen sẽ là hợp lý nếu như


trước kh i đ i sầu nghiên cứu nhừng vấn đề đã
néu, bẳng n ộ i dung tro n g bái v iế t này chúng ta
<i>cẳn phải lảm rồ ỷ n g h ĩa cù ơ việc nghiẻrt cứu đỏ </i>
<i>trẽn bón (04) phương diện - chính trị-p h á p lý </i>
<i>(1 ), tộ i phạm học (2 ), ỉả m lý ‘ đ ọo đức (3 ) và, </i>


<i>lịc h sừ-văn hỏa (4)</i>


<i>1. </i> Như vậy, tất cả những phân tích trên đây
không chi cho phép khẳng đ ịn h sự cần (hiết cấp
<i>bảch của việc nghiên cứu việc B V C Q con người </i>


<i>bằng ph á p lu ậ t về T P ỈỈS mà còn lả lý do luận </i>


chứng cho lẽ n g ụi của b ài v ié l này của chúng
tôi. T u y nhiên, do tin h chắt rộ íig lớn và phức
tạp, da dạng và nhiều khía cạnh cùa tihững vấn
đề lý luẬn vể B V C Q con người bằng pháp !uật
về TPHS, m ặl khảc chúng cũng còn đang được
tranh luận và nghiẽn cứu v ớ i nhiều quan điểm


khác nhau (v ì ngay m ỗ i vấn đề được phân lích


<b>tr o n g b à i v i é l n à y c ũ n g c ó t h e tr ờ t h à n h m ộ t đ ố i </b>


tượng nghiên cứu khoa học (N C K H ) riẽ n g biệl
và được đề cập Iro n g nhiều cuốn sách chuyên
khảo khác nhau) nén trong phạm v i m ột bài v ic i


<b>đủng tạp c h í n à y chúng tô i c h i có ih ể đề cập đểĩi </b>



những vắn dề nào mà Iheo quan điềm cùa
<i>chúng tô i là ch ú yếu và q u a t ì trọ fìịf hơ7ì cả.</i>


<i>2. N ộ i d u n g v ấ n đè</i>


V iệ c khảo cửu sự hình ihành và phát tri ổn
của các quyển con người, cũng như lịch sử cuộc
đấu ừanh của nhán loại tien bộ v á i b iet bao thé
hệ trẽn trá i đẳt nảy đề bào vệ lự do và công lý.
dàn chú và nhân quycn hàng nghìn nảm qua dă
chứng m in h m ộ t cách xác đảng rằng, iro n g thời
<i>đại ngày na y cá c n g /ĩién cừu lý ỉu ộ n về nhibìg </i>


<i>vấn đề B V C Q COÌỈ n g ĩrờ i bằng p h á p lu ụ i ỉro n g </i>
<i>lĩtĩh vực T P H S có ỷ nghĩa v ơ cùng trọ n g , mà </i>


dưới đây bằng những luận cứ khoa học được
<i>phân líc h trc n bon (0 4 ) phương diện đă nêu </i>
chủng ta sẽ nhận thấy rỗ được ý nghĩa


<b>đó-1. Ý nghĩa về mặ( chỉnh trị-pháp iý của</b>
việc nghiên cửu những vấn đề lý luận về B V C Q
con người bằng pháp luật ư ong lĩn h vực TPHS


<i>là ớ cho, h a y n ó i m ột cách khảc, • có ỉh ế (hrợc </i>
<i>lý g iá i b ở i n h ữ ĩìg lu ý n c ứ khoa học</i><b> sau đả S':</b>


<i>/ . / . Đã từ lảu các chính ư ị g ia và các lưặt </i>
gia chăn c h in h , cũng như các chien sĩ báo vệ


<i>nhản quyền irè n Ihể giớ i luỏn co i các quyền tự </i>


<i>nhiên của co n n g u ừ i là những g iá t r ị xã h ộ i cao </i>
<i>quỷ n h a i cù a nền van m inh nhân h ụ i, đong thòi </i>


<i>là đ ố i tư ợ ng N C K H quan trọ n g của nhiều ngành </i>
<i>khoa học, tro n g dó có chính í r ị họ c và lu ậ t hợc. </i>
N g ày 18/12/1948, tửc là ch i ba năm sau khi
Líẽ n hợp quốc (L H Q ) được thành ]ập (1945), tổ
chức quốc tế lở n nhắl của các quốc gia trcn thế
<i>gíởi dã th ô n ^ qua Bản Tuyêỉĩ ngón toàn ỉhé g iớ i </i>


<i>về nhân qưyền { 'ĨN g N Q ) m à ừ ong đó k h i khàng </i>


định việc B V C Q và tự do của con người bằng


<i>phàp tuật ià nhiộm vụ chung cùa *uJí cà càc </i>


<i>quốc g ia và cá c dún / p c ''| l | đă nhấn mạnh: </i>


<b>“ £)/éw </b><i>c o t vếu là q uyề n c o n rìguxTi c a n p h á i </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>L .v . Cảm f T a p chi Khóa học Đ H Q G H N , L u ậ i học 26 (2 0 J 0 ) Ì4 7-154</i> 149


<i>nhầm chorĩg lạ i sự độc tà i và ả p bức*" Ị l ) . N hư </i>


<i>vậy, cùng với góc độ chính t r ị họ c này của việc </i>
B V C Q con người băng phảp lu ậ t (nói chung),
<i>th i góc độ p h á p lý của v iệ c n gh iên cứu đẽ làm </i>
<i>sáng lò về mặt lý luận những van đế về BVCQ </i>



<i>Cồtì người hằng p h á p lu ậ t ĩr o n ^ lĩn h vtrc TPHS </i>


ch in h là phải đưa ra được sự phân lic h những
<i>vẩn đề đỏ cùng m ộ t lủc dưới kh ía cạnh của bon</i>
(04) chuyên ngành K H P L vể Đ T rC T P : l ) Khoa
học luật hình sự; 2) Khoa học luật T T H S ; 3)
K h oa học luật T H A H S và; 4 ) K h o a học luật về
lồ chức-hoạt động của hệ th ổ n g TPHS.


<i>Ị . 2, N h ư vậy, kể từ thờ i đ iể m T N g N Q ngày </i>


18/12/1948 của L H Q ra đời ch o đển nay mặc
<i>dù đã hcm sáu thập k ỷ trô i qua, nhưng việc </i>
<i>B V C Q con người đâ và vẫn đang là nhiệm vụ </i>


<i>hàng đầu vá lá ĩỉìỏ i quan túm hàng ngày cùa </i>
<i>cộng đồng quốc tế. đổng th ờ i cũng là vấn đẻ </i>
<i>fw n g bỏng m ang tin h đ ụ i cùa hành tin h chúng </i>
<i>ta. Bở i lẽ, thực tiề n quốc lé hiện đại cho thấy, </i>


<i>việc B V C Q con người k liô n g ch i là kếĩ quà cu ố i </i>


<i>cùng nhằm đạl được tron g các cuộc phản kháng </i>


(dưới các hình ihức bạo động và bấl bạo động)
của các tầng ló p nhân dân bi ảp bức vớ i các thế
lực chính trị cầm quyền độc tà i-p h i dân chù
ngay tron g phạm v i n ội bộ của các quốc gia cực
quyền thưcmg xuyên có những v i phạm th ô bạo


<i>nhân quyền» mà còn là mục ù ẽu cơ bán irong </i>
<i>cuộc đẩu ưanh kiên trì và bền bi của tất cả các dán </i>
tộc yẽu chuộng hòa bừih, tự do và công lý trong
phạm v i m ỗi khu vực và trên tồn ứiể giới.


<i>1.3. </i> <i>V ì như L ờ i n ó i <b>đầu cùa T N g N Q năm </b></i>


I94S của L H Q đã khẳng d jn h rìỏ chính


<i>thước đỡ chung ch o u ỉí cù các q u ố c g ia và các </i>
<i>dản t ộ c ' ị l ) nên rõ ràng lả tro n g thời đại ngày </i>


nay, đ ố i với m ỗ i quốc g ia v iệ c B V C Q con
<i>người m ột cách đầy đủ vá lo à n diện theo theo </i>


<i>các chuẳn nụrc cù a cộng đồ n g quốc tế mà L H Q </i>


đă khuyến nghị m ới chính là tiẻ u chí cơ bản và
quan ư ọng nhất để cỏ thể đánh giá được chỉnh
<i>xảc mức độ yăn minh, dún chù. công bang xã </i>


<i>hội, cũ n g n h ư g iả t r ị cù a con n g ư ờ i và sự bình </i>
<i>đ ắ n g cùa m ọ i c ô n g dán trư ớ c p h á p lu ậ ỉ ưong </i>


quổc gia đó là cao hay thấp. Bởì IS, các quan
chức được tuyển chọn làm việc ở L H Q thưởng
l i những người có irin h độ học van cao và các


kiế n ihửc sâu về nhân quyền nên n ói chung họ
là m việc m ột cảch công tâm -khách quan, đồng


thời rất hiểu về các tiểu xào của công cụ tuyèn
<i>truyền nhằm mục đích m ị dán và che đậy dư </i>


<i>luận tro n g nước và quồc tể cùa g iớ i cầm quyền </i>


ở các quốc gia cực quyềíì mà ở dó có lìhừng vi
phạm th ô bạo nhán quyền (chứ khôn g như suy
ngh ĩ thiển cặn của các thế lực chỉnh ư ị cầm
quyền ở các quốc giâ đó là bằng các tiểu xào
<i>của cơng cụ truyền thơng có ứíế đạt được mục </i>
đích đă nêu). V í dụ điển h in h và rõ rệ t nhất là
<i>những câu chuyện khúng k h iế p iro n g "'Sự trỗ i </i>


<i>dậ}' và suy tàn cù a Đe che th ứ b a -L ịch sừ D ức </i>
<i>quốc x a * là “ th iê n sử liệu của m ột tro n g những </i>


thời k ỳ hãi hùng nhất tro n g ljc h sừ nhân loại'*
(đặc biệt là tro n g Chương 8 “ Cuộc sống trong
Đế chẻ l^ ứ ba 1933-1937*’ cùa cuốn sách này)
do W illia m L .S h ire r (1904-1993), phỏng viên
nổi tiếng, dẫ quan sát và tư ờ iỉg thuật cuộc sổng
của nước Đ ứ c quốc xâ lừ nảm 1925, v ì ơng đă
từng tiế p cận vớ i các nhà lãnh dạo Đức quốc xă


hàng đầu tro n g những nẳm tháng đó [2|.


<i>1.4. M ộ t loạt các điều khoản của h a i vản </i>


bản quốc lế quan trọn g nhẳt về nhân quyền •
T N g N Q năm 1948 của L H Q (các điều 3, 5 ,9 và



<i>11) và C ô ng ước quốc tể *'Ve các quyền dán 5ự </i>


<i>và chính </i> nấm 1966 (các điều 6-7, 9-10 và
14-15) > đã khẳng định rS ràng và dứt khoát tư


<i>tuờ ng B V C Q con n g u ờ i bằng p h á p ỉu ậ i tro n g </i>


<i>lĩn h vựv TPHS m à hơn 2 00 quốc g ia trên thế </i>
<i>g iớ i là ỉh à n h viên L H Q đ ă cam két p h ả i có </i>
<i>n g h ĩa vụ, hay n ó i m ột cách khác» n hung người </i>
<i>cầm quyền của hơTì 200 quốc g ia đó p h a i có </i>
<i>n g h ĩa vụ thự c hiệrĩy chẳng hạn như: 1) Phải bảo </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

150 <i>L V . Cảm / Tạp c h i KhíM học D H Q C H K L u ậ t học 26 (20J0) Ĩ4 7 -ĨS 4</i>


tộ i hình sự v ì bất cử hành v i hay bất tác v i nào
mà không cẳu thành tộ i phạm theo pháp luật
quếc gia hoặc pháp luật quốc tá tại thời điểm
ihực hiện hành hành v i hay bất tảc v i đó; v.v...


<i>].5 . Để góp phẳn thực hiện cảc điều khoản </i>


dằ cam kết trên đây nên suểt hơn 60 năm qua
Nhà nước V iệ t Nam cung đă xâ y dựng và ban
hành nhiều văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực
TPHS mà ừong đó ở các mức độ nhất định (chứ
<i>chưa thề đẩy đủ) đều ghi nhận các quy phạm và </i>


<i>các ché định có iiên qium đến việc BVCQ con </i>



<i>n ^ iờ i. T u y nhièn, néu nhìn nhận m ột cách nghiêm </i>


<i>túc thì do ứiiếu những cản cứ pháp lý cần thiết và </i>
hữu hiệu dế bảo đám nên việc thực hiện các điều
khoản ưong các văỉi bản quốc tế quan ừọng nhắt
vể nhản quyền đã được N hà nước V iộ l Nam cam
kết chi mới đạt dược phần nào đó (chứ chưa thể
<i>toản điện). Nhược dìểm nảy ờ nước \a cung đẫ </i>
nhiều lần dược Đảng chi ra m ột cách thẳng thắn
ữong các văn kiên của cảc k ỳ Đ ại hội, nhất lá tử
sau Đại hội lần thứ Vl>D ại hội của cỏn^ cuộc đổi
mới ữcn tất cả các lĩnh vực cúa dời sống xâ hội
V iệ i Nam (tiìáng 12/1986) đốn nay và đặc biệi,
gằn đáy nhất cũng đă dược Uìẳng thắn chi trong


<i>D ự tháo Bảo cảo chính trị cùa B C H l'W Đảng </i>


khóa X (tháng 4/2010) dự kiến ưình lại Đ ại hội
!ần ihứ X I cùa Đảng (năm 2011) là: <i>ỉàm</i>
<i>chú cùa nhủn dàn ờ nhiếu nơi, trên nhiều tĩn h </i>
<i>c ò n b ịv ip h ạ n r Ị3).</i>


<i>1.6. V à cuối cùng, vớ i nhận thức-khoa học </i>


<i>đúng đẳn về sự càn th iế t sổng còn cùa việc </i>


<i>BVCQ cù a con n g u ò i (n ó i riê n g ), cũng như va/ </i>
<i>ir ò và sứ mệnh lịc h s ứ vổ Cling quan trọ n g cùa </i>
<i>nhán dân (nói chung) nèn ngoải tuyên ngỏn </i>



hiển định về chủ trương xâ y dựng N N P Q trong
Hiển pháp năm 1992 hiện hành (Đ iề u 2), Đảng
chính trị cầm quyền ở V iệ l Nam cũng dẫ khẳng
<i>định trong D ự th á o Cương lĩn h '"Xáy d im g đ ẳ i </i>


<i>n iĩớ c tro n g (h ờ i kỳ quá độ tiế n lên ch ù ng h ĩa xă </i>
<i>h ộ f' (bổ sung, phát Iriể n để trin h Đ ại hội X I): </i>
<i>C hinh nhún dân là n g ư ờ i là m nẻn những </i>
<i>thang lợ i lịc h sừ...Quơn liên, mệnh lệnh, xơ r ờ i </i>
<i>nhôrt dân sẽ d ẫu đền những íổ n ỉh ơ t khâỉìg </i>
<i>lướĩìg được đ ổ i v ớ i vận mựnh c ù a đất nư ớc" </i>


|3 |. T h iế t nghĩ, đẩy chinh là những luận diểm
khoa học m aỉig tính cánh báo ra l sáu sẩc của


Đ ảng đ ố i vớ i những “ ông quan Cách m ạng"
cầm quyền nào mà trong quá trìn h thực i cơng
vụ của m ình hay hảch dịch, n ói nhiều-Iảm ít,
<i>độc đốn-chuyẽn quyền, hầì chấp cả đạo lý -k ỷ </i>
cương, Iham lam vỏ d ộ -lư tú i công q u ỹ, lợi
dụng chức quyền để trù úm-bức hại người thảng
thắn-trung thực, v i phạm íhơ bạo cảc quyền lự
nhién cúa con người và của cõng dân, v.v...


<i><b>ĩ . Ỷ nghĩa về mặỉ tội phạm học của việc </b></i>


nghiên cứia những vấn đc lý luận về B V C Ọ con
<i>người bằng pháp luật tron g lĩnh vực TPHS là ở </i>



<i>chỗ, hay nói m ột cách khác. • có thế được ỉỷ </i>
<i>g ià i bở i nhừ tĩg ỉu ậ ìì cừ khoa học sau đảy:</i>


<i>2 .!. Đẫ từ lâu, với iơ cách là m ột ngành </i>
<i>khoa học x ã hộhỨTì^ </i> <i>iro n g hệ ỉh ổ n g các </i>
<i>ngành khoa học về D T rC T P (h a y còn g ọ i là </i>


ngành Ichoa học về TPHS phi q u y phạm ) việc
<i>nghiên cứu dưới góc dộ ĩộ i phạm học nhừng vấn </i>
đề lý luận vể việc B V C Ọ con người bằng pháp
luật ứong lĩnh vực TPHS luôn luỏn góp phần
đáng ke cùng với các chuyên ngành K IỈP L khác
về Đ T rC TP {như: khoa học luậ( hinh sự, khoa học
luật T TH S , khoa học luật T H A H S và khoa học
luậỉ về tổ chức-hoạt dộng của hệ thống TPHS)
đira ra các giải pháp ữiích họp nhẩm lăng cường
hiệu quả cùa việc việc B V C Ọ con ngưOri bằng
pháp luậl ứong lĩnh vực TPHS và hoàn Ihiện các
Q PPL tương ứng có liên quan.


<i>2.2. V ì ngồi cảc thơng tin cỏ được trên cơ </i>


<i>sở các sé liệ u điều ỉra \ i h ội học, cũng như các </i>
thông tin cỏ được từ phía các cơ ché kiề m soát
của xã hộ i, th i tầm quan trọng của v iệ c nghiên
cứu dưới góc độ lộ i phạm học v iệ c B V C Q con
<i>người bàng pháp luậi tron g lĩn h vực TP H S là ờ </i>
<i>chỗ: thỏng qua tình hinh các tộ i xâm p h ạ m đến </i>


<i>cá nhân (X P C N ) vả các số liệu ve h o ạ i ổộn^ </i>


<i>thực tiễn của hệ ĩh ổ ìĩg TFHS hàng nãm trong </i>


m ỗ i quếc gia sS đcm lạ i những lợ i ich cho Nhà
nước (nhất là cho các cơ quan thực tiền B V P L
và Tòa ản) trên nhiều phưOTg diện đe gỏp phần
nâng cao hiệu quả ciiâ cuộc đẩu tranh phòng^
chống loại tội phạm đă ncu


<i>2.3. B ở i lẽ, Irẻn cơ sở nghiên cứu m ột cảch </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>L V . C ảm I Tap ch i Khoa học D H Q C H N , L u ậ t học 26 (2010) 147-754</i> 151


tể • m ó i có thể có đầy đủ càn cứ đánh giá được
<i>m ột cách xác thực và khách quan m ?c độ hiệu </i>


<i>q uà cùa \iệ c B V C Q con n g ư ờ i bàng pháp luật </i>


về TPHS, 2) các nhà hình sự học “ m ới có thẻ
<i>dự báo được m ức đ ộ v i p h ụ m cúc quyển con </i>


<i>n^u i'ri trong lĩn h vực TP H S ra sao, 3) các T T H S </i>
<i>học - m ới có thể biế t được m ộ t cách chính xác </i>


hiệu lực thực sự của hệ th ố n g các cơ quan
T P IIS đất nước là mạnh hay yếu và có đù khả
năng để dấu tranh phò ng-chống các lộ i XPC N
hữu hiệu (hay kh ô n g ) và, 4 ) các nhà tộ i phạm
học • mới cỏ thề hiẽu được m ột cách sâu săc
nhửng nguyên nhản và điểu kiệ n phạm tộ i, cũng
nhân ihân người phạm các tộ i X P C N , đồng thời


từ đó cùng vớ i cảc cán bộ thực liễn của các cơ
quan 1'PHS soạn Ihào các b iệ n pháp khả th i cho
việc đấu tranh phò ng-chống và đưa ra dự báo về


<i>lin h hình loại tộ i phạm này (như: xu hướng lảng </i>


hoặc giảm , diễn biến, động th ả i, cơ cấu, cảc đặc
điểm , v.v...) ra sao?^*\


<b>3. </b> <b>Ý nghĩa về mặt tâm lỷ-đạo đức củâ việc </b>


nghiên cứu những vấn đề lý luận về B V C Q con
người bàng pháp luật tro n g lĩn h vực TP H S là ở
chỗ, hay nói m ộ t cách khác, • cỏ thề được lý
<i>g iả i bời những lu ậ n c ứ khoa học sau đày;</i>


<i>3 1 , Dưới các góc độ tám lỷ học và đạo đức </i>
<i>học th i thải dộ của N hà nước (m à đặc biệt lá của </i>


cảc cơ quan B V P L và T òa ản) ữong việc B V C Q
con người bằng pháp luật về TP H S như thế nào


Chẳng hận. thồng ứìường thi cảc sổ liệu chủ ỵéu hàng
n&ni dã ncu trên cỏ thế lả: I ) Thứ nhất, <i>sò</i> lượng cảc tộỉ
XPCN và số lượng những người phạm cốc lội này • đă bị
phát hiộn, khởi tổ> điều ira, truy lỡ và xét xử là bao nbiêu?
Ricng ỏ dâỵ cỏ Ihẻ sẽ là hợp lý ncu phân chia theo ba
nhỏm khách ihé chính như: a) Cảc tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhán phẳrn. tình dục; b) Các tội



<i>%ìm</i> phạm các quyền và tự do hién dinh cùa con người và
của cỏng dân và; c) Các tội xâm phạm gia dinh và người
chua thảnh niên. Đong <i>ứiờì</i>cQng cần phải píiản chia rỗ cảc
loậi người phậm tội ứieo hai dấu h iịu (đặc điém) chính
cùa nhân Ihán như: a) Bao nhiéu người lả còng chửc ưong
bộ mảy công quyền của Nhà nước và; b) B ỉo nhiỀu người
lả cịng dân bình thương ngồi xâ hội? 2) Thử hai* s i
lượng nhừng người bị THAHS vè các lội XPCN là bao
nhicu? 3) Thứ ba, Sơ lượng nhừng lộí XPCN Ân là bạo
nhicu vẩ, các lý do khác nbau của tinh ưạng lội phạm ản
này !à lại sao? 4) Thú tư, <b>nhỪTìg </b>thiộl hại cự Ihẽ (vè vật
chẳi, vè linh thần, v ị quyền lợi) mà cảc lội XPCN đă gây
ncn cho n5Ji nhân là như ư^ế nào ?, v,v..,


(tố t hay kém , tận tâm hay bàng quan) sẻ có tác
động đển tâm lý (tích cực hay tiê u cực) và nhận
được sự đảnh giá về mặt đạo đức-tinh cảm (yẻu
qúy hay k h in h b i) tương ứng từ phía nhân đân và
đư luận xâ hội. Bởi lẽ, ơong m ột X H D S và
<i>N N P Q đích thực kh i nói đến việc B V C Q con </i>
<i>người bàng pháp luật, ứ ii (âm ỉ ị ‘ đạo đức p hổ </i>


<i>biến chung của các công dân ià rất tÌTì tưởng vào </i>


<i>5WC mựììh cùa các cơ quan TPHS và có sự đảnh </i>


<i>g iá íích cực về phầm chất đạo đức và năng lực </i>
<i>làm việc đ ội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước </i>


của các cơ quan này ưong cuộc đấu ưanh phòng-


chổng những hành v i phạm tội XP C N v ì lợ i ích
chung của cộng đồng.


<i>3.2. V ì ữ ong các X ỈID S đích Ịhực người ta </i>


thuOTji: lén án gay gất, th ắ n chí rất khinh bi và
ghẻ tởm nhừng hành ví phạm tộ i xám hại dển
các giả tr ị x3 h ội cao quý nhất được thừa nhận
chung tro n g N N P Q - đỏ chính là các tộ i XPC N
(m à dặc biệt là các tộ i xâm phạm đcn cảc giá trị
của nhân thân như: tính mạng, sức khòe, danh
dự, nhân phẳm ; v.v.,,). cung như các quyền và
tự do hiến định cúa công dân, hơn nữa khi
những hành v i phạm tội ấy lạ i do chỉnh những
người có chửc vụ cao hay các cán bộ, công
chức của các cơ quan B V P L và Tòa án - những
người nhân danh pháp lu ậ t và công lý thực
hiện. V ì việc ih ù a nhận, thực ih i và bảo vệ m ột
cách vửng chẳc các quyền con n ^ ờ í là là trách
nhiệm của N N P Q và là nguyên tăc nền tảng của
chế độ H iến pháp mà nguyên lắc ấy xuyên suốt
cá tro n g hoạt động lập pháp, hành pháp và tư
pháp |4).


<i>3.3. V ì tro n g các N N P Q đích ih ự c (chứ </i>


khôn g phải là ngụy “ N N P Q *’ được rẽu rao bằng
những lị ì IS hoa m ỹ tro n g cảc bài diễn v ỉn của
các chính khách hay ch i là sự tuyên ngôn trên
giấy để m ị dản và đánh lừa dư luận quốc tế),


cảc quyền và tự do cùâ con người bao giở cũng
<i>được Ihừa nhận chung là nhữnẹ g iá t r ị x â h ội </i>


<i>cao quý n h a i nên về nguyên tẳc, bất k ỳ công </i>


chức nào là m việc tro n g bộ m áy công quỵền


<i>(n ó i riẻ n ^ ) và thành viên nào tron g ^ I D S {nói </i>
<i>chung) đeu cũng phải có nghĩa v ụ tôn irọ n g vả </i>


bảo vệ.


<i>3.4. Đ ồ ng th ờ i trong m ột N N P Q đích íhực </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

152 <i>L V . Cảm / Tạp c h i Khoa học Đ H Q C H N , L m th ợ c 2 6 (2 0 1 0 ) ĩ 47-154</i>


<i>X H D S + các cơ chế phảp lý (hực s ự công khơi </i>


<i>vá dân chủ (chứ khôn g phải “ dân chủ” hình </i>


thức) cho v iệ c B V C Q con người bảng pháp luật
(nỏi chung) và pháp lu ậ t vể TP H S {nói riêng),
nẽĩi hiệu quà hoạt động của bộ m á y công quyền
ra sao tron g v iệ c B V C Q con người th ỉ dưới con
mắt của nhâiì dân và sự phán biện của dư luận
xã h ội đều rất công bằng và m in h bạch. V i về
cơ bản, đại đa số các cán bộ thực tiền của các
cơ quan TPHS thuộc bộ m áy công quyền đều
<i>được đảnh giả là thể hiện cách hành xử vớ i văn </i>



<i>hóa p h ả p lý cao ư ong quá ữ ìn h hồn thành </i>


những nhiệm v ụ tưởng ứng vớ i lĩn h vực công
tác của m in h > họ luôn cế gắng đé iảm sao đạt
<i>được hiệu quả cao ứ ong việc g h i nhận về m ộ ỉ </i>


<i>lậ p pháp, (hực th i về m ộí hàìth p h á p và bảo yệ </i>
<i>vẻ m ặt ĩư p h á p các quyền tự nhiên cùa con </i>


người và của công dán.


<b>4. </b> <b>Ý nghĩa về mặt Ijcb sử-vản faóa của việc </b>


nghiên cứu những vấn đề lỷ luận về B V C Q con
<i>người bằng pháp luật tron g lĩn h vực TPHS ỉà ở </i>


<i>chOy hay n ỏi m ộ t cách khác, - có thể dược lý </i>


<i>giải bời những ỉu ậ n c ừ khoa học sau đây:</i>


<i>4. </i> <i>/- Dưới khía cạnh lịc h sử th l thái dộ cùa </i>
Nhà nưởc (m à dặc b iệ t lả cúa các cơ quan
B V P L vả T òa ản) tro n g việc B V C Q con người
băng pháp luật ư ong iĩn h vực T P H S như Ihé
nào (tố t hây kém ; tận tảm hay bàng quan; nhân
đạo hay dẫ m an trong suốt quá ư ìn h cáo buộc-
đíeLi tra^ưuy tổ *xé t xử vá g ia m g iữ phạm nhân,
v.v...) sS góp phần: 1) g iú p ch o chúng ta nhận
<i>được ở m ộ t chừng mực nhất định truvền </i>



<i>thong lịc h sừ của m o i quan hệ và cách x ử sự </i>


của gíởi cầm quyền đ ố i vớ i cảc cơng dán bình
thường tron g quốc gia đó ra sao; 2) hiểu rõ
nguyên nhẳn tại sao lạ i có cảc cuộc đấu tranh-
phản kháng của các tằng ló p nhân dân trong
quốc gia đó (tro n g trường hợp nhân quyền bị
xâm phạm thô bạo) và qua đó; 3 ) làm cho cộng
đồng quốc tế phần náo có thé đảnh giả được


<i>mửc độ dân chủ. p h á p chế vổ s ự tôn trọ n g nhân </i>
<i>quyến ư ong c h in h quỗc ^ìa ấy ư ong các giai </i>


đoạn phảt triể n từ cể đại đcn đương dại ra sao.


<i>4,2. </i> <i>V iệ c phân tích khoa học lịc h sừ hình </i>
thành và phảt tn ể n của các Q P P L (ih ự c đ ịn h ) có


liên quan đến có liẽ n quan dến v iệ c B V C Q con


người ữ ong lĩn h vực TP H S cùa m ộ t quốc gia sỗ
<i>có tác dụng làm sáng tỏ bản c h ơ i p h á p lỷ -x ã h ội </i>
của các q u y phạm và chế đ ịn h tương ứng đã
nêu ừ*ong cảc hệ ihỗng PLHS, pháp luật TTH S,
pháp luật T H A H S và pháp lu ậ t về tổ ch ức-hoạt
động của các cơ quan TP H S (Ịuổc gia đỏ đà và
dang được g hi nhận như thế nào, đồng thòi
chinh bằng bức tranh tểng thể dó, sẽ gỏp phần
<i>giúp những nhà nghièn cứu có được nhận thức- </i>



<i>khoa học théng nhất và đ ú n g đản yẻ truyền </i>
<i>(hong tôn trọ n g và B V C Q con n g ư ờ i bằng pháp </i>
<i>ìuật về TPHS ở quốc g ia đỏ qua các thời kỳ </i>


khác nhau ra sao.


<i>4.3. Bằng </i><b>việc làm sáng tò về m ặt lý luận </b>
những vấn đề về B V C Q con người bằng pháp
luật tro n g lĩn h vực TPHS cùa m ộ t quốc gia sẽ
có tác dụng g iú p cho nhân dản vá dự luận trong
nước, cũng như cộng đồng quốc tế tro n g khu
<i>vục và trẽn Ihể giớ i nhận Ihấy được trìn h độ văìí </i>


<i>hóa p h á p lý cùa đ ộ i ngũ cán bộ, cõng chức </i>


không ch i của cơ quan lập pháp, m à cá của các
cơ quan thực tiễn B V P L và T òa án tro n g lĩnh
vực TP H S ờ quốc gia ấy hiện nay như ih ế nào.
Đ ó chính là các trin h độ sau: l ) T rìn h độ kỹ
thuật lập phảp; 2) T rìn h độ nhặn thức về tinh
thần, iờj văn của các qu y phạm, chế định pháp
luật; 3) T rìn h độ về kỹ năng áp dụng pháp iuật;
4 ) T rìn h độ vè chuyên m ôn n gh iệp v ụ ư ong các
hoạt động thực tiề n ihuộc lĩn h vực TP H S (như:
điều tra, kiểm sáỉ« xét xử và quân lỷ*cải tạo
phạm nhản ứ ong cảc nhà lù, v.v...).


<i>4.4. v ề cơ bản, ữ iết lý của vấn đề này chính </i>


<i>]à ở sự thể hiện van hỏa của m ỗ i công dân {nói </i>



<i>riê n g ) và X H D S (n ó i chung) v i tro n g N N P Ọ đa </i>


<i>số cảc cỏng dân lá c6 trình dộ vân hóa p h á p lý </i>


<i>cao nên tro n g tư du y của họ đèu ý thức được sự </i>


hái hòa của m ổ i quân hệ biện chứng^qua lạ i của
việc B V C Q con người, tức ià m ồ i m ột người
<i>bén cạnh sự ỉự ý thức đư^rc việc B V C Q cùa </i>


<i>mình thì c ũ n g đồ n g th ờ i p h á i biế t í ơn trọ n g và </i>
<i>không được xâm phạm đến các quyền của </i>
<i>n gư ờ i khác. V ì đúng như gần đây, nhà nghiên </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>i . v . Cám / TọỊy chí Khì học D H Q G H N , Lu ậ t học 26 (2 0 Ĩ0 ) Ĩ4 7 ’ Ĩ54</i> <sub>153</sub>


hay m ột con người đă đạt được irong quan hệ


với thiên nhiên, với xã hội và iro n g sự phát
Inên cùa bản thản m inh...; cũng lá nói íới thải
dộ, (rách nhiộm và nhừng qu y lẳc ứng xử cùa
m o i người iro n g quan hệ giữa bản itìân m inh
với gia đinh, vớ i xã h ội và thièn nhicn'*(5].


<i>3. K é i lu ậ n v ấ n đề</i>


<i>rỏ m lạ i, v iệ c phàn tích V ĩtỊỊlỉĩci cùa việc </i>


<i>nghiên c ih ỉ nhữ ng vấn đè B V C Q con người </i>



bàng pháp luật về TP H S iro n g g ia i đoạn xây
dựng N N P Q ờ V iệ t N am ircn các b in h diện


<i>chinh írị-p h á p lý (1 ), tộ i ph ạ m học (2), (ủm /v- </i>
<i>iỉạ o ìiử v (3 ) vả, lịc h sừ-\'úfì h ỏu (4) trong bài </i>


V1CI này cho phép đưa ra m ộ l số kết luận chung
»ìhư sau:


<i>1. h íỏ Ị là . những luận cứ khoa học nói lẽn ỷ </i>
nghĩa cùa việc nghiên cứu những vấn đề B V C Q
con người bằng pháp luậỉ iro n g lĩn h vực TPHS
được phân tic h irỗn đây đă cho ih ắ y, với tư cách
lá những giá trị xà h ội cao q u ý nhấỉ được tlìửa
nhậỉi chung cùa nhân loại tro n g N N P Ọ và là đối
tượng nghiên cứu của nhiều ngành và chuyên
ngành khoa học, các nghiên cứu lý luận về
B V C O con người bằng pháp luật trong lỉn h vực
<i>T P IIS trcn bốn (0 4 ) phưcmg diện trên luôn cỏ </i>
m ối quan hệ b iệ n chứng và chặt chd, hữu cơ và
tưong hỗ qua lạ i lẫn nhau, dồng th ờ i đcm lạ i các
lợi ích xà hội và khoa học cho m ỗi quốc gia.


<i>2. i ỉ a i là . khía cạnh ch in h trị-p h ủ p lý cùa </i>
VIỘC nglìicn cửu về B V C Ọ con người bàng pháp
luậl iro n g lĩnh vực TPHS sỗ g iú p cho N hà nước


thực ih i tốt hơn các khuyến n g h ị của cộng đổng
quốc lể về bảo vệ các quỵcn và tự do hiến định


của công dân th e o các chuẩn mực toi th iể u cùa
1JIQ dâ đưa ra, đồng thời liế p lụ c hoàn thiện
các Ọ P P L tương ứng có liê n quan cùa PLHS,
pháp lu ậ l I T H S , pháp lu ậ t T I I A I IS và pháp
<i>luặl \ c lổ chức-hoạt động của h ị ihống TPHS </i>
iheo hướng tảng cuờng hơn nữa viộc B V C Q con
người Irong giai đoạn xâv đựng N N P Q hiện nay.


<i>3. Ba lị . kh ía cạnh íộ i p h ạ m học của việc </i>
nghicn cứu về B V C Q con người bảng pháp luật
Irong lĩn íi vực T P H S SC g iú p cho Nhà nước có


các thõng số đẩy dủ về tin h hình các lộ i XPCN
<i>và các sổ liệu vể hoại động thực liễn của hệ </i>
thống TPHS hàng năm đế từ đó nẩm chẳc được
m ột cách khảch quan và sâu sắc nhừng nuuycn
nhản và điều kiộn phạm tộ i, củng nhân thản
người phạm các tộ i X P C N nhẩm soạn thảo các
biện pháp khả th i cho việc đẩu tranh phòng*


chống, đ ồ n g th à i đưa ra dự báo c liỉn h xác VC


lìn h hình loại lộ i phạm này.


<i>4. Bồn là , khía cạnh iám ỉỷ-đạo đức cùa viộc </i>
nghiên cứu về B V C Ọ con người bàng pháp luật
ừong lĩn h vực TP H S sẽ g iú p cho nhân dán và
dư luận xă hội b iế l được ih á i độ của chính quyền
trong việc B V C Q con người bằng pháp luậi vẻ
<i>T P IỈS như ihé nào và điều nảy. sẽ có ành hường </i>


đến tàm lý và sự đánh giá về mặt đạo đửc*lỉnh
cẩỉiì tương ứng từ phía các đ ối tượng dă nẻu mả
chính quyền lả dại diện cho họ trong quá Irình
của các hoạt động lập pháp« hành pháp và tư
pháp của Nhà nước,


<i>5. Và cuối cùng, nãm lù , khía cạnh lịc h s ir </i>


<i>v ă ỉĩ hỏa của v iệ c nghiên cứu về B V C Q con </i>


người bẳng bằng pháp luật tron g lĩnh vực TPHS
sẽ g iú p cho nhán dán và dư luận xâ hội biét
được ih á i độ của chính quyền trong việc B V C Q
con người bẩng pháp iuặt tro n g iĩnh vực TPHS
như thế nào vá, chính diều nảy sẻ cho thấy lịch
sử của m ổ i quan hệ vả cách xử sự cùa giớ i cẩm
quyền đ ổ i vở i các cơng dản bình thường trong
xã h ội, trìn h dộ văn hóa pháp lý cùa các quan
chức làm việc ở các cơ quan B V P L và Tòa ản
qua các thời k ỳ phát triể n cùa m ột quốc gia ra
sao, cung như phần nào các giá trị vản hóa
thịng qua mửc độ dản chủ, pháp chế và sự lôn
<b>t r ọ n g n h â n </b> quyển <b>iT o n g c h ỉn h q u ố c g ia </b>áy <b>từ </b>


xưa đén nay như ih é nào.


<b>T à i liệu tham khảo</b>


[ 1 j <i>Tập cá c vân kiên p há p lỷ g uố c tế cơ hán về qu\ền </i>
<i>con n ịỊư ờ i</i> (Sách (ham kháo), N XB Tư phảp. Hà


NỘI, 2007.


[2] W illiam L.Shiưcr. <i>Sự t r ồ i d ậ } ' v ù s u y í à n c ù a l ) ể </i>


<i>che th ử h ú - Ì Ị c h </i> <i>D ứ c g uố c xă ,</i> (Diệp Minh Tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

154 LV. <i>Cảm / Tap chì Khoa học D H Q G H N , L u ậ t học 26 (2 0 ĨO ) Ĩ4 7 'Ỉ5 4</i>


[3] Đàng Cộng sản V iệl Nam, <i>D ự th ả o các ván kiện </i>
<i>trin h O ợì h ộ i X ỉ cù a D à n g ( T à i liệ u sừ d ụn g ta i </i>
<i>D ơ i h ộ i D à n g cảc cắ p huyện, tin h và tương </i>
<i>đươnjị)s</i> Hà Nội. tháng 4/2010.


[4Ị A-N-Kraxikôv, <i>Bào vệ cả c quyền và tu do của con </i>
<i>ngự ờ i bằng p h á p Iu ậ( h ình s ư ở N gũ,</i> Học viện
phảp luặt quốc gia Xaratôv, 1996, tr.5 ((tíng Nga);
V.N.Kuđriavtxev, Dân chủ vả các quyèn con
người, <i>T ro n g Báo Sự thật^</i> ngày 3/4/1987 (liếng
Nga); V-N.Kuđriavtxcv, Tư duy chính irí mởi và


<i>cảc quyèn con người, Trong Tạp chi Con người và </i>


<i>ch in h Irịy</i> 1991, số l, tr3 0 “38 (liéng Nga);


<i>I.M .M âtxkevich, Cảc chán dung cùa nhừng Ịẻn (ội </i>


<i>pham khét tiếng, Maxcơva, 2005, ư,6 (liểng Nga); </i>


X.V.Borôdiin. <i>N hững vẩ n để p h á p Ịỷ hình sự cùa </i>
<i>an toàn cá nhản ở nư ớ c Nga^</i> Maxcơva, 1996,


lr.27 (tỉéng Nga); v.v...


[5 j Vũ Khicu, <i>N hừ ng đ ộ c trư n g c ủ a võn h ỏa V iịị </i>
<i>Nam ,</i> Trong sách: Việt Nam • Đắt nưởc và con
người, N XB Chinh irị Quốc giâ, Hà NỘI, 2010.


P ro te c tio n o f h u m an rig h ts b y c rim in a l ju s t ic e :


T h e s ig n ific a n c e fo r re se a rc h



L e V an C am



<i>School o f Law. Vietnam N a tional Universỉỉỵ. Hanoi, </i>
<i>144 Xuan Thuv. Cau Giay, Hanoi. Vietnam</i>


</div>

<!--links-->

×