Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 16 Năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.64 KB, 27 trang )

Giáo án lớp 5

TUẦN 16

Ngày soạn:12/12/2010
Ngày giảng: Thứ hai /13/12/2010
TOÁN : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa
bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian).
GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với
tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?


GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài:
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
HS tự làm rồi sửa bài:
a) 27,5% + 38% = 65,5%
b) 30% - 16% = 14%
c) 14,2% x 4 = 56,8%
d) 216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học
nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận
xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn
là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn
là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100%
thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần
trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.

- HS nhận xét tiết học.
THỂ DỤC: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
TẬP ĐỌC: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I-Mục tiêu :
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao
thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II- Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
1- Khởi động : Hát
2- KT bài cũ: Về ngôi nhà đang
xây
- Gọi 3 em lên kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới : Thầy thuốc như mẹ
hiền
Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm
hiểu bài
a/ Luyện đọc :
- Giúp HS hiểu những từ chưa hiểu
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn
b/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc, trao đổi , thảo

luận, tìm hiểu nội dung bài dựa theo 4
câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 2: Đọc diễn cảm:
- Đoc diễn cảm toàn bài
- Nhận xét , sữa cách đọc cho đúng
4.Cũng cố:
5.Dặn dò - Về nhà đọc lại bài văn
- Chuẩn bị : Thầy cúng đi bệnh viện .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3 em lên đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi
nhà đang xây và trả lời những câu hỏi về
nội dung bài đọc
- 1 em khá, giỏi đọc toàn bài
- 1 em đọc các từ được chú giải trong bài
( Hải Thượng Lãn Ông , danh lợi, bệnh đậu
tái phát , vời, ngự y )
- Tìm hiểu thêm các từ chưa hiểu
- Đọc tiếp nối 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ mà còn cho
thêm gạo, củi “
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “ càng nghĩ
càng hối hận”
+ Đoạn 3: Còn lại
- 1 em đọc toàn bài
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình
- Theo dõi .
- Nhiều em đọc diễn cảm cá nhân

- HS đọc lại nội dung chính của bài.

- Nhận xét tiết học.
Chiều thứ hai ngày 13/12/2010: Giáo viên bộ môn dạy
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Ngày soạn : 12/ 12/ 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 14/12/2010
TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu BT.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết
76.
GV nx, sửa bài, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần
trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 x
52,5 = 420.
Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.

- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có
thể viết:
800 x 52,5
100
b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn
HS hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2: GV hd:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) GV h.dẫn:
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi,
nx và sửa bài.
S nhắc tựa bài, ghi vào vở.
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?
- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5%
của 800.
- HS đọc và trình bày lại bài giải như
ở SGK.
- HS tự giải rồi sửa bài:

Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- HS làm theo nhóm rồi trình bày
k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1
tháng là
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000
(đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
- Tìm số vải may quần.
- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố:
4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn
bị bài: Luyện tập.
HS tự làm vào vở:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
HS nhắc lại cách tính một số % của
một số.

- Nhận xét tiết học.
ANH VĂN: GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
I- Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức 2
khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện
(BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động : Hát
2- Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô
giáo
- Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc
2b trong tiết trước
- Nhận xét , cho điểm
3- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe
– viết
- Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ
cần viết
- Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung
đoạn viết.
- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
- Chấm, chữa 7 đến 10 bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm

BT
Bài 2:
- Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b


- 1 em đọc yêu cầu của bài
- 2 em đọc
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Luyện viết từ khó.
- Viết bài vào vở.
- Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau
- 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả
mẫu
- Cả lớp đọc thầm
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em
thường mắc phải
- Cho HS làm việc cá nhân
- Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu
các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em
đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ
về …)
-GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
Bài tập 3:
- Nêu yêu cầu của BT
- Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1
chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những
ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v
hay d

- Cho HS làm việc cá nhân
- Cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức
trên các phiếu học dán trên bảng lớp
4.Cũng cố:
5. Dặn dò : Về nhà viết lại vào vở
những tiếng cần điền trong truyện cười ở
BT3
- Suy nghĩ cá nhân cách làm

- Vài HS đọc nhanh kết quả
- Theo dõi, ghi nhận

- Cả lớp điền những tiếng thích hợp
( bằng bút chì ) vào SGK
- Các nhóm chơi tiếp sức .
- 3 em đọc lại truyện cười đã hoàn
chỉnh
HS nhắc lại nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I-Mục tiêu :
-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù (BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2)
II- Chuẩn bị:
- Những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm BT 1, 3
-Kẻ sẳn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa đối với BT1.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Khởi động : Hát

2- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên kiểm tra
- Nhận xét, cho điểm
3- Bài mới: Tổng kết vốn từ
Bài tập 1:
- Phát phiếu cho HS làm việc theo
nhóm
- Cùng cả lớp nhận xét , loại bỏ những
từ không thích hợp
- Kết quả:
3 em lên làm lại các BT 3 của tiết
Luyện từ câu tuần trước
- 1 em đọc yêu cầu BT1
- Các nhóm nhận phiếu , trao đổi
- Đại diện các nhóm lên dán bài
trên bảng lớp rồi trình bày kết quả
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân
hậu
Nhân ái, nhân
nghĩa, nhân từ
, phúc
hậu…….
Bất nhân, bất
nghĩa, độc ác,
bạo
tàn…………..
Trung

thực
Thành thực ,
thành thật,
thật thà ,
…………..
Dối trá, gian
dối, lừa đảo, lừa
lọc, …
Dũng
cảm
Anh dũng,
bạo dạn, gan
dạ ,…
Hèn nhát, nhút
nhát, hèn yếu,
nhu nhược, …
Cần

Chăm chỉ,
chuyên cần,
siêng năng,
tần tảo , …
Lười biếng,
biếng nhác , …
Bài tập 2:
- Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
- Cho HS làm việc theo nhóm

- Cùng cả lớp nhận xét , kết luận :
+ Tính cách của cô Chấm :

Trung thực, thẳng thắn – Chăm chỉ, hay
làm – Tình cảm , dễ xúc động .
+ Những chi tiết và từ ngữ nói về tính
cách của cô Chấm :
* Trung thực, thẳng thắn: nhìn ai thì
dám nhìn thẳng ; dám nhận hơn người
khác bốn năm điểm ; bụng Chấm không có
gì độc địa
* Chăm chỉ , hay làm : lao động để
sống , hay làm , đó là 1 nhu cầu của sự
sống , không làm chân tay nó bứt rứt
* Tình cảm , dễ xúc động: hay nghĩ
ngợi, dễ cảm thương ; khóc gần suốt buổi ;
đêm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt
4 Cũng cố:
5.Dặn dò:- Dặn: Về nhà hoàn chỉnh lại
BT2
- Sửa kết quả đúng vào vở .
- 1 em đọc yêu cầu BT2. Cả lớp đọc
thầm
- Các nhóm trao đổi, ghi câu trả lời
vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình
- HS đọc lại kết quả BT1.
- Nhận xét tiết học.
Chiều thứ ba / 14/12/2010
ĐẠO ĐỨC : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.(Tiết 1)
I- Mục tiêu :
Đào Thị Hương

Giáo án lớp 5
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* GDBVMT (Liên hệ) : Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, nhà
trường, lớp học và địa phương.
* GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II- Chuẩn bị:
Phiếu thảo luận nhóm tiết 1; thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Bày tỏ ý kiến.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

1- Khởi động : Hát
2- Kiểm tra bài cũ: Tôn trọng phụ
nữ
- Gọi 2 em lên kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương.
3- Bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình
huống
- GV giới thiệu tranh trong SGK
- Nhận xét, hướng dẫn HS chọn cách
làm hợp lí nhất
- Kết luận :
Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm
công việc chung. Đó là biểu hiện của việc
hợp tác với những người x. quanh.

Hoạt động 2: Làm BT1 / SGK
- GV chia nhóm và yc các nhóm htảo luận
để làm bài.
- GV nhận xét, k. luận: Để hợp tác với
những người x. quanh, các em cần phải
biết phân công nhiệm vu ïcho nhau...
tránh hiện tượng việc ai người ấy làm.
Hoạt động 3: (BT 2)
- GV nêu lần lượt từng ý kiến trong BT
2
- GV mời vài HS giải thích lí do.
- GV k. luận:
+ Nên tán thành với ý a; d.
+ K
o
nên tán thành với ý b; c
GDKNS: Em cần làm gì trong các cơng
việc chung?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2 em lần lượt lên bảng hát hoặc đọc
thơ, KC ca ngợi 1 người phụ nữ.
Thảo luận nhĩm
- Các nhóm HS q. sát 2 tranh ở SGK
và thảo luận theo các câu hỏi nêu dưới
tranh.
- Đại diện nhóm trình bày k. quả. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhĩm
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày; các nhóm

khác bổ sung hoặc nêu ý kiến khác.
Bày tỏ ý kiến
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ
tán thành hay k
o
tán thành đối với từng
ý kiến.

Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
4. Cũng cố : Liên hệ GDBVMT (Như ở
Mục tiêu). GDSDNLTK&HQ: Hợp tác
với mọi người xung quanh trong việc
thực hiện SDTK, HQ năng lượng.
5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà thực hành
theo những nd trong SGK trang 27.
- HS đọc Ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC BÀI TUẦN 15.
I. Mục tiêu: - Luyện đọc bài “ Buôn Chư Lênh đón cô giáo”
- HS hiểu nội dung của bài ,đọc giọng vui hồ hởi. Phát âm đúng tên người dân tộc
- GD học sinh ý thức tự giác rèn đọc.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học.
A. Kiểm tra:
- HS nối tiếp đọc bài trả lời câu hỏi nội dung.
B. Bài mới: a, GTB- ghi đề.
1, Luyện đọc :-HS đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi:
* Người dân Buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo

trang trọng và thân tình như thế nào?
- Nêu giọng đọc của đoạn văn.
* Luyệnđọc câu:- Họ trải đường đi cho cô
giáo ...mịn như nhung.
* HS luyện đọc đoạn 2.
- HS đọc, lớp đọc thầm nêu giọng đọc.
- HS luyện đọc.
* GV nhận xét chỉnh sửa.
- Luyện đọc đoạn 3: Đoạn 3 cho ta biết điều gì?
* luyện câu: Bây giờ cho người làng xem cái
chữ của cô giáo đi!
GV nhận xét cách ngắt nghỉ, giọng đọccủa HS
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm nêu giọng đọc.
* HS luyện đọc nhóm hai-5 phút.
GV giúp đỡ HS yếu.
2. Luyện đọc diễn cảm:
-GV đọc mẫu: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
* HS luyện đọc phân vai nhóm 4– 4 p
- Các nhóm thi đọc.
GV nhận xét chỉnh sửa, tuyên dương ,khuyến
khích học sinh học tập những bạn đọc hay.
- Gọi 3 em HS yếu nối tiếp đọc bài.
Gv nhận xét, chỉnh sửa-3 HS giỏi đọc cả bài
C. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học- Về rèn đọc
- 3 HS nối tiếpđọc.
- Mọi người đến rất đông, ăn mặc
rất đẹp...
trải tấm lông thú, trưởng thôn

đứng đón...
- 2 HS , lớp nhận xét.
- 2 HS đọc
- Đọc gịọng hồ hởi thể hiện sự
háo hức chờ đợi và yêu quý cái
chữ
-HS đọc, lớp nhận xét.
- Thái độ tình cảm của dân làng
đối với cái chữ.
- 2 HS đọc-
Giọng đọc trang nghiêm, vui.
- HS luyện đocđoạn 3.
* HS luyện đọc
- 3 nhóm HS đọc- Lớp nhận xét
bình chọn.
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I. Mục tiêu :
- Luyện tập củng cố về tỉ số phần trăm.- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần
trăm.
- Giáo dục HS ý thức tự học.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm tỉ số phần trăm ta làm như thé nào?- Tìm tỉ số phần trăm của : 3 và 5: 2
và 8
B. Bài mới :
- Giới thiệu bài ghi đề.
Bài 1: Một vườn cây có 500 cây, trong
đó có 300 cây cam và 200 cây chanh..

Viết tiếp vào chỗ chấm cho nthích hợp.
a, tỉ số giữa số cây cam và số cây trong
vườn là...(
500
300
)
- Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong
vườn là...(
500
200
)
b, Tỉ số trên viết dưới dạng phân số thập
phân là...(
100
60
;
100
40
)
Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần
trăm là...( 60 % ; 40 % )
Bài 2: Viết thành tỉ số phần trăm
2
1
;
4
2
;
5
3

;
10
4
- HS làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS
yếu.
Bài 3: Viết các số thập phân sau thành tỉ
số phần trăm.
0,817 ; 1,35 ; 21,42.
- HS làm bài cá nhân.
* Học sinh giỏi:
Bài 4:Một người bán hàng được lãi 20
% số tiền bán hàng . Hỏi người ấy đã lãi
bao nhiêu phần trăm so với giá vốn.
- GV hướng dẫn HS đọc đề , phân tích,
tóm tắt, giải.
C, Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội ndung bài học - Gv
nhận xét tiết học.
c, Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì
có ... ( 60 ) cây cam.
Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì
có... ( 40 )cây chanh.
- HS làm bài cá nhân, gọi 1 HS làm
bảng.
2
1
=
100
50
= 50 % ;

4
2
=
100
50
=
50%
5
3
=
100
60
=60 % ;
10
4
=
100
40
=
40 %
0,817 = 81,7 % ; 1,35 = 135 % ;
21,42 = 2142 %.
Bài giải:
Gọi số tiền bán hàng là: 100 %
số tiền lãi là : 20 %.
Vậy số tiền vốn là :
100% - 20 % = 80 %
So với giá vốn thì người ấy lãi là:

%80

%100%25 x
= 25 %
Đáp số: 25 %
Đào Thị Hương
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 12 /12/2010
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 15 /12/2010
TOÁN: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 (a,b) ; Bài 2 ; Bài 3.
- HS cẩn thận, chính xác trong học toán.
II.Chuẩn bị: bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động day học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2.Luyện tập:
Bài 1(a,b): GV nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: GV nêu bài toán.
H.dẫn HS tóm tắt:
100% số gạo đã bán : 120kg
35% số gạo đã bán : . . . kg?
Bài 3: - GV nêu đề toán và hướng dẫn HS
t.tắt:
Chiều dài : 18m
Chiều rộng : 15m
20% diện tích mảnh đất : . . . m
2
?

- GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố:
4. Dặn dò:
Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm BT 3 của tiết 77.
HS làm rồi sửa bài:
a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg).
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m
2
)
HS làm vào vở rồi sửa bài.
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42kg
- HS nêu các bước tính:
+Tính d.tích mảnh đất.
+Tính 20% của d.tích đó.
- HS tự làm vào vở.
Diện tích mảnh đất là:
18 x 15 = 270 (m
2
)
Diện tích phần đất làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m
2
)
Đáp số: 54 m
2

HS nhắc lại cách tìm một số % của

một số.
Nhận xét tiết học.
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP.
I.Mục tiêu:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở
mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước
ta.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất,
rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo
của nước ta trên bản đồ.
Đào Thị Hương

×