Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 113 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học bách khoa hà nội
---------------------------------------

luận văn thạc sĩ Kỹ THUậT

NÂNG CAO CHấT L-ợng TíN DụNG trong
hoạt động NGÂN HàNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN
CÔNG THƯƠNG VIệT NAM CHI NHáNH Đống đa

ngành : quản trị kinh doanh
m· sè : QTKDPTTT-45

phan thÞ qnh trang

Ng-êi h-íng dÉn : TS. NGuyễn văn bảo

Hà Nội 2012


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực sự
của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy hướng dẫn. Nội dung
luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác
phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu của luận văn.
Tác giả luận văn
Phan Thị Quỳnh Trang



Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
1

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập khóa học MBA và thời gian làm việc tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam (NHTMCP CT Việt Nam) – Trung
tâm cơng nghệ thơng tin tơi đã tích lũy được những kiến thức và bài học bổ ích từ lý
thuyết đến thực tế để hoàn thành quyển luận văn tốt nghiệp này.
Nay luận văn đã hồn thành, tơi xin chân thành cảm ơn đến:
Thầy TS Nguyễn Văn Bảo đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt thời gian làm
luận văn tốt nghiệp. Xin gửi đến thầy lời chúc sức khỏe và thành công trong công
việc.
Chân thành biết ơn các Anh, Chị, trong NHTMCP CT Việt Nam phòng đầu
tư, phòng rủi ro tín dụng, phịng kế hoạch ALCO, ban kiểm tra kiểm sốt, trung
tâm cơng nghệ thơng tin, cảm ơn các bạn phòng tổng hợp NHTMCP CT Việt Nam
Chi nhánh Đống Đa đã tạo điều kiện cho tôi nắm được quy trình, cung cấp số liệu
giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tơi xin kính chúc tất cả các quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế và
Quản Lý, chúc các anh, chị, các bạn trong NHTMCP CT Việt Nam được dồi dào
sức khỏe, luôn thành công trên con đường sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống
của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn !

Tác giả luận văn
Phan Thị Quỳnh Trang

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
2

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 7
I.

Sự cần thiết của đề tài ................................................................................................. 7

II.

Nội dung và phƣơng pháp ..................................................................................... 11

1. Nội dung ..................................................................................................................... 11
2. Phƣơng pháp nghiên cứu. ......................................................................................... 13
III.

Kết cấu của luận văn.............................................................................................. 13


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................... 15
2.1

Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................................. 15

2.1.1

Khái niệm hoạt động tín dụng ............................................................................ 15

2.1.2

Vai trị hoạt động tín dụng .................................................................................. 16

2.1.3

Các hình thức tín dụng........................................................................................ 16

2.2

Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ............................................... 18

2.2.1

Khái niệm chất lượng tín dụng ........................................................................... 18

2.2.2

Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng ........................................................................ 19


2.3

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động và chất lƣợng tín dụng ........................ 25

2.3.1

Các nhân tố từ phía ngân hàng .......................................................................... 25

2.3.2

Các nhân tố từ phía khách hàng ........................................................................ 27

2.3.3

Các nhân tố khác ................................................................................................. 28

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
ĐỐNG ĐA ......................................................................................................................... 29
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
3

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa


2.1 Giới thiệu về Vietinbank – Chi nhánh Đống Đa ..................................................... 29
2.1.1 Lịch sử hình thành và chức năng ........................................................................... 29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................................... 31
2.2 Các kết quả kinh doanh chủ yếu của Vietinbank –Chi nhánh Đống Đa .............. 34
2.2.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................................... 34
2.2.2

Hoạt động cho vay ............................................................................................... 35

2.2.3

Thu nhập từ các hoạt động của ngân hàng ....................................................... 37

2.3 Các nhân tố kinh tế xã hội tác động tới hoạt động của Vietinbank – Chi
nhánh Đống Đa. ................................................................................................................ 37
2.3.1 Môi trường kinh tế ................................................................................................... 37
2.3.2 Những nhân tố thuộc về kinh tế vĩ mô .................................................................... 38
2.3.3 Môi trường xã hội .................................................................................................... 39
2.3.4 Môi trường tự nhiên................................................................................................. 41
2.4 Thực trạng về chất lƣợng tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh Đống Đa ........... 41
2.4.1 Các văn bản nghiệp vụ tín dụng .............................................................................. 41
2.4.2 Hoạt động tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh Đống Đa .................................... 42
2.5 Các biện pháp mà Vietinbank –Chi nhánh Đống Đa đã đề ra để nâng cao
chất lƣợng tín dụng .......................................................................................................... 55
2.6 Đánh giá chất lƣợng tín dụng tại Vietinbank –Chi nhánh Đống Đa ..................... 56
2.6.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................... 56
2.6.2 Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................................... 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG NH TMCPCT VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA ........................ 62
3.1 Chiến lƣợc nâng cao vốn huy động và giảm rủi ro trong việc huy động vốn ....... 62

3.2 Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng trong Vietinbank Đống Đa. .......................... 63
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
4

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

3.2.1 Xây dựng chính sách cho vay hiệu quả .................................................................. 65
3.2.2 Thực hiện đầy đủ qui trình tín dụng ....................................................................... 68
3.2.3 Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ............................................................... 68
3.2.4 Thực hiện đầy đủ các qui trình về bảo đảm tiền vay. ............................................. 70
3.2.5 Công tác quản lý và xử lý nợ ................................................................................... 71
3.2.6 Yếu tố con người trong hoạt động tín dụng ............................................................ 73
3.3 Bán nợ cho các công ty mua bán nợ ......................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 76
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 77

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
5

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công

Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt:
1.

NHTM: Ngân hàng thương mại

2.

CP: Cổ phần

3.

NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần

4.

NHTMCP CT VN: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

5.

NHCT: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam

6.

CN: Chi nhánh

7.


NHNN: Ngân hàng nhà nước

8.

TCTD: Tổ chức tín dụng

9.

TCKT: Tổ chức kinh tế

10.

DN: Doanh nghiệp

11.

HĐQT: Hội đồng quản trị

12.

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

Tiếng Anh:
1.

Vietinbank: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade

2.

Vietinbank Đống Đa: Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry


and Trade, Đống Đa branch.

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
6

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

PHẦN MỞ ĐẦU
I. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế đang rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng, năm 2011 Việt
Nam ghi nhận 7.611 doanh nghiệp khai tử, ba tháng đầu năm 2012 nền kinh tế
Việt Nam lại tiếp tục ghi nhận thêm gần 12.000 trường hợp doanh nghiệp giải thể,
ngừng hoạt động, đó là tín hiệu cực kỳ xấu cho nền kinh tế. Doanh nghiệp phá sản
tại hai đầu tàu kinh tế cả nước là Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đã tăng đột biến.
Nếu như giữa đầu năm 2011, những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng,
bất động sản gặp khó khăn do thị trường đóng băng, thì nay hầu như tất cả mọi
nghành, nghề đều đứng trước nguy hiểm.
Theo nhận định của Hiệp hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam,
ước tính trong năm nay 20% doanh nghiệp thủy sản phải phá sản vì thị trường xuất
khẩu rất khó khăn, khó tiếp cận vốn vay. Cơng ty thủy sản Bình An đang tính đến
phương án bán cả nhà máy và một số bất động sản để trả nợ, Công ty TNHH Thủy
sản An Khang (Cần Thơ) vừa vỡ nợ 500 tỷ đồng, doanh nghiệp tư nhân Vạn Hưng
(Sóc Trăng) có giám đốc bị bắt vì vỡ nợ hàng chục tỷ đồng … Ngoài ra, các doanh
nghiệp ở những ngành nghề khác cũng gặp khó khơng kém mới nhất là trường hợp

của Công ty cổ phần Đầu tư tổng hợp Hà Nội, Chủ tịch HĐQT phát biểu trước báo
giới cho biết công ty đang đứng trước nguy cơ phá sản. Một trong những nguyên
nhân làm doanh nghiệp kiệt sức đó là lãi suất quá cao. Các doanh nghiệp Việt Nam
có đặc điểm là khơng có tiền 80-90% vốn của doanh nghiệp là đi vay ngân hàng.
Trong thời gian qua, lãi suất mà các doanh nghiệp vay ngân hàng có thời điểm lên
tới 24%, với lãi suất như vậy thì tốt nhất là khơng hoạt động, khơng kinh doanh,
khơng đầu tư.
Với tình hình đang diễn ra rất khơng bình thường, số lượng doanh nghiệp
phá sản quá lớn và đang tiếp tục gia tăng. Hệ thống doanh nghiệp phá sản nhiều
thu ngân sách gặp khó khăn, người lao động thất nghiệp – vấn đề an ninh, trật tự
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
7

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

xã hội cũng bị ảnh hưởng và hệ thống ngân hàng gặp rủi ro. Nhiều ngân hàng hiện
nay không dám siết nợ doanh nghiệp. Ví dụ tại Hải Phịng, các doanh nghiệp thép
đang nợ 4.000 tỷ đồng nhưng ngân hàng cũng khơng dám siết nợ vì nếu làm thế
cũng không biết bán những dây chuyền sản suất, thiết bị lạc hậu cho ai? Những
khoản nợ này sẽ phải chuyển thành nợ xấu. Gánh nặng nợ xấu tăng sẽ liên quan
đến an toàn của các ngân hàng và là kẻ thù của nền kinh tế. (nguồn
).
Lợi nhuận các ngân hàng đang khuyết đi bên cạnh những yếu tố tác động
chính là nợ xấu, dự phịng cao, tín dụng thấp. Ngân hàng Vietinbank nợ xấu và chi
phi trích lập trự phịng rủi ro tăng cao; tăng trưởng tín dụng rất thấp, tính đến 6

tháng đầu năm 2012 tăng trưởng tín dụng của Vietinbank giảm 3,1%.
Ngân hàng Nhà nước cho biết, đến ngày 31/5/2012, nợ xấu theo báo cáo
của các tổ chức tín dụng là hơn 117.000 tỷ đồng, chiếm 4,47% so với tổng dư nợ.
Còn theo kết quả giám sát của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, đến
31/03/2012 nợ xấu là hơn 202.000 tỷ đồng, chiếm 8,6% tổng dư nợ.
Khảo sát báo cáo tài chính riêng lẻ của 6 ngân hàng niêm yết, gồm
Vietcombank, Vietinbank, ACB, MB, Eximbank và Navibank cho thấy, tính đến
30/6/2012, tổng dư nợ của 6 nhà băng đạt 753.725 tỷ đồng, tổng nợ xấu là 18.942
tỷ đồng, tương đương 2,51% tổng dư nợ. Trong đó Navibak có tỷ lệ nợ xấu cao
nhất với 3,86%, kế đến là Vietcombank (3,47%), Vietinbank (2,45%), MB
(1,82%), Eximbank (1,73%), ACB (1,53%)

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
8

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

(Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng tính đến 30/06/2012 – Nguồn: báo cáo tài chính
riêng lẻ của các ngân hàng theo )
Điểm đáng chú ý liên quan đến nợ xấu ngân hàng là việc gia tăng nợ có khả
năng mất vốn. Vietinbank tính đến 30/6/2012 nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5)
của ngân hàng này lên 2.254 tỷ đồng, tăng 147% so với mức 912,45 tỷ đồng hồi
năm ngối. Vietcombank nợ có khả năng mất vốn đến 30/6/2012 là 3.897 tỷ đồng
– tăng trên 71%so với mức 2.277 tỷ đồng hồi năm ngối. ACB nợ có khả năng mất
vốn lên 607 tỷ đồng, tăng 104,15% so với mức 297,33 tỷ đồng hồi cuối năm ngối.

Navibank nợ có khả năng mất vốn đến hết quý 2 lên 231 tỷ đồng, tăng gần 33% so
với mức 174,4 tỷ đồng hồi năm ngoái.

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
9

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

Nguồn: Báo cáo tài chính riêng lẻ của các ngân hàng- theo

Đó là những vấn đề thời sự nóng hổi đang được đề cập liên lục trên các báo,
trên thông tin đại chúng.
Các ngân hàng phải làm thế nào? Việc điều tiết kiểm sốt hoạt động tín
dụng của ngân hàng sẽ thực hiện ra sao? Con số thống kê cho biết 80% lợi nhuận
của các ngân hàng đến từ hoạt động tín dụng. Vậy phải làm gì để nâng cao chất
lượng tín dụng thực chất mục đích là tăng nguồn thu lợi nhuận của ngân hàng?
Tại sao Ngân hàng nhà nước lại định hướng năm 2012 chỉ tiêu tăng trưởng
tín dụng sẽ ở khoảng 15-17%? Chỉ tiêu tăng trưởng cụ thể sẽ được giao trên cở sở
nào? Nếu được giao theo các nhóm trên cơ sở xếp loại các tổ chức tín dụng của cơ
quan thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước theo nguyên tắc tổ chức nào hoạt
động tốt thì được mức tăng trưởng tín dụng cao hơn và ngược lại. Thì cơ sở xếp
loại các tổ chức của cơ quan thanh tra giám sát Ngân hàng Nhà nước là gì?
Những vấn đề điều hành, quyết định sự thành bại, hưng thịnh của ngân hàng
bản chất nằm trong những vấn đề chuyên môn, mà vấn đề chuyên mơn đó đều là
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B

10

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

những vấn đề liên quan đến hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng. Nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng đang và ln là cấp thiết đối với tổ chức tín dụng
(TCTD), cơ quan quản lý nhà nước, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
Đối với NH TMCP CT Việt Nam Chi nhánh Đống Đa việc tăng trưởng tín
dụng đang gặp khó khăn khi mà tỉ lệ nợ xấu tăng lên trong khi giải ngân tín dụng
bị hạn chế.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc đánh giá được tình hình nợ xấu, chất
lượng tín dụng tơi chọn đề tài “Nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Công Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đống
Đa”. Qua đó đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong những năm qua
nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
II. Nội dung và phƣơng pháp
1. Nội dung
Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP CT Chi nhánh Đống Đa
qua năm 2011, 6 tháng đầu năm 2012 để tìm ra biện pháp thích hợp góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới.
Phân tích kết quả hoạt động tín dụng thông qua một số chỉ tiêu như nguồn vốn,
dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, lợi nhuận của Ngân hàng TMCP CT Việt Nam Chi
nhánh Đống Đa qua năm 2011 để thấy được chất lượng tín dụng của Ngân hàng
năm vừa qua.

Qua việc phân tích tìm hiểu, đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng từ đó
đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Đồng thời đưa ra các biện
pháp thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm cho vay của Ngân hàng.

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
11

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

Câu hỏi nghiên cứu
Các chỉ tiêu được vận dụng để phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng của một
ngân hàng thương mại như thế nào?
Đề xuất các biện pháp gì để nâng cao chất lượng tín dụng cho Ngân hàng
TMCP CT Việt Nam Chi nhánh Đống Đa?
Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Đề tài được tìm hiểu nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP CT Việt
Nam Chi nhánh Đống Đa.
Thời gian: Đề tài đã sử dụng các số liệu thu thập được trong năm 2011,
30/06/2012 để nghiên cứu phân tích trong thời gian làm việc tại Ngân hàng TMCP
CT Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về lĩnh vực ngân hàng, cụ thể là chất
lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP CT Việt Nam Chi nhánh Đống Đa thơng qua
các báo cáo về hoạt động tín dụng, báo cáo chất lượng tín dụng, báo cáo các chỉ
tiêu tín dụng theo thông tư 21/NHNN, báo cáo CV15/NHNN ….
Lƣợc khảo tài liệu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu có tham khảo một số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
như sau:
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài
Gịn Thương Tín Chi nhánh Kiên Giang
Tham khảo một số tài liệu liên quan trên trang web .
TS Ngô Văn Quế (2003) Quản lý và phát triển tài chính tiền tệ ngân hàng,
NXB Lao động Hà Nội

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
12

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

TS Nguyễn Văn Tiến (2001) Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
Nhiều tác giả (2010) Quản trị ngân hàng thương mại hiện đại. NXB Phương
Đông
2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp luận: Sử dụng các mẫu báo cáo có sẵn
Phương pháp phân tích:
Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp (số liệu được lấy trong
báo cáo của ngân hàng)
Phương pháp phân tích: Mục tiêu cụ thể 1(sử dụng phương pháp thống kê mô
tả số liệu dư nợ). Mục tiêu cụ thể 2 (phân tích, đánh giá tỷ lệ dư nợ, nợ xấu). Mục
tiêu cụ thể 3 (từ mô tả và phân tích ở trên để đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng

tín dụng)
Đề tài được vận dụng những kiến thức từ những môn học như Quản lý chất
lượng tổng thể, Quản lý tài chính doanh nghiệp, Nghiệp vụ ngân hàng để hồn
thành luận văn.
Bằng việc phân tích các chỉ tiêu như nguồn vốn, dư nợ, nợ nhóm 1, 2, 3, 4, nợ
quá hạn, nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn …. qua các năm gần đây sẽ giúp cho Ngân hàng
thấy được quy mơ hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng của mình, đánh giá
được tốc độ tăng trưởng tín dụng, tính bền vững ổn định của hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng trong thời gian qua. Từ đó có thể đánh giá lại chiến lược hoạt động tín
dụng của mình có đúng đắn hay khơng, có phù hợp để điều chỉnh kịp thời.
III.

Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm ba chương
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
13

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCPCT Việt Nam
chi nhánh Đống Đa
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng
TMCPCT Việt Nam chi nhánh Đống Đa.


Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
14

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và
sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện
thanh toán.
Khác với doanh nghiệp khác NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và
lưu thơng hàng hóa, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua
việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài
chính và dịch vụ ngân hàng. Đối tượng kinh doanh của NHTM như đã nói ở trên là
“quyền sử dụng vốn tiền tệ” thông qua các nghiệp vụ vốn tín dụng và thanh tốn
của NHTM. Việc NHTM cấp phát tín dụng vào nền kinh tế chính là hành vi tạo
tiền của NHTM. Hành vi tạo tiền của NHTM lại dựa trên cơ sở thu hút tiền gửi dân
cư và của các tổ chức kinh tế xã hội trong phạm vi quốc tế.
2.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng
Tín dụng xuất phát từ gốc từ Latinh: Gradittum – tức là tin tưởng, tín nhiệm.
Tín dụng được diễn giải theo ngôn ngữ Việt Nam là sự vay mượn, diễn đạt nơm na

thì tín dụng là tin thì cho dùng.
Trong thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng nhưng ở bất cứ
dạng nào tín dụng cũng thể hiện hai mặt cơ bản:
Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.
Đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
15

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

hữu một giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngơn
ngữ kinh tế là lãi suất.
Như vậy tín dụng dễ hiểu nhất là cho vay với các điều kiện sau:


Số tiền vay



Thời hạn vay



Lãi suất vay


2.1.2 Vai trị hoạt động tín dụng
Mục tiêu hoạt động của DN là lợi nhuận, mục tiêu hoạt động của các NHTM
cũng là lợi nhuận, việc phân tích chất lượng tín dụng giúp cho NHTM thu được lợi
nhuận cao nhất trong mối quan hệ tổng hòa với lợi ích của tồn xã hội
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của NHTM chiếm 80% nên việc phân tích
chất lượng tín dụng đóng vai trị sống cịn đối với hoạt động của NHTM.
2.1.3 Các hình thức tín dụng
Tín dụng ngân hàng là nói đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Ngân
hàng cho các doanh nghiệp và cá nhân vay tiền khi họ đáp ứng điều kiện vay vốn.
Ở Việt Nam hiện nay 90% lợi nhuận của các ngân hàng có được là từ hoạt
động tín dụng. Ngân hàng phân loại tín dụng theo tám hình thức sau:
Một là phân loại theo thời hạn tín dụng có:
Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng để bổ
sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có thể được vay cho
những sinh hoạt cá nhân
Tín dụng trung hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn từ 1-3 năm, loại tín dụng
này thường để cung cấp, mua sắm tài sản, cải tiến và biến đổi kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là khoản tín dụng có thời hạn từ 3 năm trở lên, loại tín
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
16

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa


dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như: Đầu tư xây dựng những
xí nghiệp mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có
quy mơ lớn.
Hai là phân loại theo mục đích sử dụng có:
Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp và dịch
vụ
Cho vay công nghiệp và thương mại: Là cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này.
Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, con giống, lao động ..
Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền. Ngày nay ngân hàng còn cho vay để trang trải các
khoản chi phí thơng thường của đời sống thơng dụng dưới dạng tín dụng tiêu dùng
và phát hành thẻ tín dụng là một ví dụ.
Ba là phân loại theo căn cứ bảo đảm có:
Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không cần thế chấp, cầm cố hay
sự bảo lãnh của bên thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa trên uy tín. Đối với những khách
hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu
quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng mà khơng địi hỏi nguồn thu nợ bổ sung.
Cho vay có bảo đảm: Là loại vay được ngân hàng cung cấp với điều kiện
phải có tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng khơng
có uy tín cao với ngân hàng, khi vay địi hỏi phải có tài sản đảm bảo. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn
thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn nhằm bù lại khoản tiền vay trong trường hợp người
vay khơng có khả năng trả nợ.
Bốn là phân loại theo đối tượng tín dụng có:
Tín dụng lưu động: Là loại tín dụng được cấp phát để hình thành vốn lưu
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
17


Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa đối với xí nghiệp,
thương nghiệp, bù đắp vốn lưu động thiếu hụt tạm thời.
Loại này được chia làm 2 loại:
Cho vay dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất.
Cho vay để thanh tốn các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu,
với thời hạn cho vay là ngắn hạn.
Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng được cấp phát để hình thành tài sản
cố định. Loại này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các cơng trình mới. Thời hạn cho vay
đối với loại này là trung và dài hạn.
Năm là phân loại theo hình thức hồn trả tiền vay: Theo cách này thì khoản
cho vay có thể được hồn trả theo hai cách. Cách thứ nhất là trả một lần cả vốn lẫn
gốc và lãi khi đến hạn. Hai là khoản tiền vay sẽ được trả làm nhiều lần theo nhiều
kỳ.
Sáu là phân loại theo xuất xứ vốn vay: Có loại do ngân hàng trực tiếp cho
vay, có loại cho vay gián tiếp tức là ngân hàng mua lại nợ từ chủ nợ khác
Bẩy là phân loại hình thức giá trị tự có:
Hoặc là cho vay bằng tiền, đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng
được thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau.
Hoặc là cho vay bằng tài sản – Loại này được áp dụng phổ biến dưới hình
thức tài trợ thuê mua.
Tám là phân loại theo thành phần kinh tế:

Tín dụng đối với thành phần kinh tế quốc doanh
Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngồi quốc doanh.
2.2 Chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
2.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng
Tín dụng ngân hàng thường gắn với khoản vay cụ thể, gồm các đặc điểm
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
18

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

như hạn mức, dư nợ, khách hàng, thời gian vay, lãi suất vay. Nói chất lượng tín
dụng là nói chất lượng của các khoản vay. Khoản vay có lợi cho khách hàng,
khoản vay đó đem lại lợi ích, lợi nhuận cho ngân hàng.
Đánh giá chất lượng tín dụng dưới góc độ khách hàng, khách hàng tự quyết
định khoản vay đó có phù hợp và tối ưu để họ đưa ra quyết định vay vốn hay
không.
Luận văn đề cập vấn đề đánh giá chất lượng tín dụng đối với phía ngân
hàng, ngân hàng sẽ đưa ra các tiêu chí để đánh giá lợi ích, lợi nhuận thu được khi
quyết định cho khách hàng vay vốn.
Những tiêu chí để đánh giá lợi ích, lợi nhuận thu được giúp ra quyết định
cho khách hàng vay vốn thường bao gồm:
- Chấm điểm tín dụng khách hàng: Ngân hàng đưa ra biểu mẫu để điều tra
thu thập thông tin về khách hàng: thông tin về năng lực tài chính, thu nhập của
khách hàng, nguồn trả nợ, dự án đầu tư, mục đích vay vốn, v.v….
- Các chỉ tiêu chuyên môn: Dư nợ, kết cấu dư nợ, nguồn vốn, nợ ngắn hạn,

nợ xấu, vòng quay tín dụng, phân loại nợ, gia hạn nợ, lợi nhuận…
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng
Luận văn sử dụng các báo cáo theo mẫu của NHNN, sử dụng các chỉ tiêu về
hoạt động tín dụng của NHNN, sử dụng số liệu từ bảng cân đối của ngân hàng để
phân tích, đánh giá chất lượng tín dụng.
a)Báo cáo CV15 Ngân hàng nhà nƣớc (Mẫu CV15/NHNN)
Bảng các cột số liệu

STT

Cột số liệu

Nội dung

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
19

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

1

Tên chi nhánh

Tên chi nhánh NHCT


2

Tổng số dư nợ

Tổng dư nợ cho vay

của chi nhánh
3

Dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay của NH đầu tư vào bất động sản

đầu tư vào bất
động sản
4

Dư nợ cho vay
đầu



Dư nợ cho vay của NH đầu tư vào chứng khoản

vào

chứng khoán
5

Sử


dụng

vốn

Dư nợ cho vay mục đích khác

khác
6

Nợ nhóm 1

Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm: Các khoản nợ trong hạn
mà TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi cả
gốc và lãi đúng thời hạn

7

Nợ nhóm 2

Nợ cần chú ý bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới
90 ngày

8

Nợ nhóm 3

Nợ dưới tiêu chuẩn bao gồm: Các khoản nợ quá hạn
từ 90 ngày đến 180 ngày
-Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn

dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại

Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
20

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

9

Nợ nhóm 4

Nợ nghi ngờ bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ
181 ngày đến 360 ngày
-Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ
90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại

10

Nợ có khả năng mất vốn bao gồm: Các khoản nợ

Nợ nhóm 5

quá hạn trên 360 ngày
-Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý
-Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn

trên 180 ngày theo thời hạn đã được cơ cấu lại
11

Lãi

cho

vay

Lãi cho vay chưa thu

chưa thu
12

Trích

lập

phịng cụ thể

dự

Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Nhóm 5:100%, riêng đối với các khoản nợ khoanh
chờ Chính phủ xử lý thì được trích lập dự phịng cụ
thể theo khả năng tài chính của TCTD


Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
21

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

b)Chỉ tiêu báo cáo theo Thông tƣ 21 của NHNN (TT21/NHNN)
Định


hiệu

Tên chỉ tiêu

kỳ báo
cáo

1A

PHÂN LOẠI DƢ NỢ TÍN DỤNG THEO NGÀNH KINH TẾ

1A.1

Dƣ nợ tín dụng

1


Dư nợ tín dụng bằng loại tiền đối với ngành kinh tế

Tháng

2

Dư nợ tín dụng ngắn hạn bằng loại tiền đối với ngành kinh tế

Tháng

3

Dư nợ xấu bằng loại tiền đối với ngành kinh tế

Tháng

4

Dư nợ xấu ngắn hạn bằng loại tiền đối với ngành kinh tế

Tháng

1A.3

Dƣ nợ tín dụng có khả năng mất vốn - Nhóm 5

1

Dư nợ tín dụng nhóm 5 đối với ngành kinh tế


Tháng

2

Dư nợ tín dụng ngắn hạn nhóm 5 đối với ngành kinh tế

Tháng

c)Các chỉ tiêu phân tích thông thƣờng
+ Chỉ tiêu tổng dư nợ và kết cấu nợ: Tổng dư nợ là một chỉ tiêu phản ánh
khối lượng tiền ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm. Tổng dư nợ bao
gồm dư nợ cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. Tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt
động của ngân hàng yếu kém, không có khả năng mở rộng, khả năng tiếp thị của
ngân hàng kém, trình độ cán bộ cơng nhân viên thấp. Mặc dù vậy, khơng có nghĩa
là chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng càng cao bởi vì đằng sau những
khoản tín dụng đó cịn những rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải gánh chịu. Chỉ
tiêu tổng dư nợ phản ánh quy mơ tín dụng của ngân hàng, sự uy tín của ngân hàng
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
22

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

đối với doanh nghiệp. Tổng dư nợ của ngân hàng khi so sánh với thị phần tín dụng
của ngân hàng trên địa bàn sẽ cho chúng ta biết được dư nợ của ngân hàng cao hay

thấp.
Kết cấu dư nợ phản ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân
tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân hàng biết được ngân hàng nào cần đẩy mạnh cho
vay theo loại hình nào để cân đối với thực lực của ngân hàng. Kết cấu dư nợ khi so
với kết cấu nguồn vốn huy động sẽ cho biết rủi ro của loại hình cho vay nào là
nhiều nhất.
+ Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc
toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá kỳ hạn trả nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân
hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm.
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn /Tổng dư nợ
Xét về mặt bản chất, tín dụng là sự hồn trả do đó tính an tồn là yếu tố
quan trọng bậc nhất để cấu thành chất lượng tín dụng. Khi một khoản vay không
được trả đúng hạn như đã cam kết, mà khơng có lý do chính đánh thì nó sẽ bị
chuyển sang nợ quá hạn với lãi suất cao hơn lãi suất bình thường. Trên thực tế,
phần lớn các khoản nợ quá hạn là các khoản nợ có vấn đề, có khả năng mất vốn.
Như vậy, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì ngân hàng thương mại càng gặp khó khăn
trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, khả năng thanh toán và giảm lợi
nhuận, tức là tỷ lệ nợ quá hạn càng cao, chất lượng tín dụng càng thấp. Tuy nhiên
để có đánh giá chính xác hơn chúng ta có thể chia nợ q hạn thành 2 loại như sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn có thể thu hồi được (nợ nhóm I, II, III).
- Tỷ lệ nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi (nợ nhóm IV, V).
+Chỉ tiêu nợ xấu: Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu
trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng.
+ Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng: Đây là chỉ tiêu thường được các ngân
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
23

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường

ĐH Bách Khoa Hà Nội


Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam Chi nhánh Đống Đa

hàng thương mại tính tốn hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín
dụng và chất lượng tín dụng trong việc áp dụng nhu cầu của khách hàng.
Vịng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ / Dư nợ bình quân.
Hệ số này phản ánh số vịng chu chuyển của tín dụng. Vịng quay vốn tín
dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia
vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Với một số vốn nhất định, nhưng
khơng do vịng quay vốn tín dụng nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu
vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác ngân hàng có vốn để tiếp tục đầu tư cho các
lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng nhanh phản ánh tình hình quản lý vốn
tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao.
+ Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng: Khơng thể nói một khoản tín
dụng có chất lượng cao khi nó khơng đem lại một khoản thu nhập cho ngân hàng.
Nguồn thu từ hoạt động tín dụng là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát
triển. Lợi nhuận do tín dụng đem lại chứng tỏ các khoản vay không những không
thu hồi được gốc mà cịn có lãi, đảm bảo được độ an tồn của nguồn vốn cho vay.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng = Lãi từ hoạt động tín dụng/Tổng thu nhập.
Ta thấy rằng nếu ngân hàng thương mại chỉ chú trọng việc giảm và duy trì
một tỷ lệ nợ quá hạn thấp mà không tăng được thu nhập từ hoạt động tín dụng thì
tỷ lệ nợ q hạn thấp cũng khơng có ý nghĩa. Chất lượng tín dụng được nâng cao
chỉ thực sự có ý nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng.
+ Chỉ tiêu doanh số cho vay: Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh quy mơ
cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác,
tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một thời gian dài, thấy được khả năng hoạt
động tín dụng qua các năm.

Ngồi các chỉ tiêu trên thì có thể kể đến một số các thông số như: hệ số an
tồn vốn tối thiếu (khơng q 8%), giới hạn cho vay một khách hàng (không quá
15%) hay dư nợ một khách hàng (không quá 10% vốn điều lệ và các quỹ). Bên
cạnh đó thì chúng ta có thể sử dụng thêm chỉ tiêu hiệu xuất sử dụng vốn để chính
Phan Thị Quỳnh Trang – CH2010B
24

Khoa Kinh Tế và Quản Lý - Trường
ĐH Bách Khoa Hà Nội


×