Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tuần 18-tiết 35-VL9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.39 KB, 5 trang )

Giáo án : V ật lí 9 GV: L ương Văn Cẩn
Tuần: 18 NS: 27/11/2010
Tiết: 35 ND: 29/11/2010
ƠN T Ậ P HỌC KÌ I
I. M ục tiêu:
1.Kiến thức: Tái hiện lại kiến thức đã học trong chương I,II
2. Kó năng: Vận dụng được những kiến thức, kó năng để giải bài tập ở chương I.
3. Thái độ: Có tác phong thái độ xây dựng bài tốt.
II. Chu ẩn bị :
1.GV:Hệ thống lại kiến thức trong chương I,II bằng hệ thống câu hỏi
2.HS: Trả lời kiến thức mà GV đặt ra
III Ti ến trình dạy và học :
1.Ki ểm tra sĩ số :
2.Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp với phần ơn tập để ơn lại kiến thức
3.Ti ến trình ơn tập
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TR GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Hệ thống bằng câu hỏi
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn đó.
2. Trò số R= U/I không đổi đối với mỗi dây
dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
3. Điện trở tương đương trong đoạn mạch
mắc nối tiếp: R
t đ
= R
1
+ R
2
4. Điện trở tương đương trong đoạn mạch


mắc song song:
1 2
1 1 1
td
R R R
= +
5. Khi chiều dài của nó tăng 3 lần thì điện
trở của dây đó cũng tăng 3 lần.
- Khi tiết diện của dây dẫn tăng 4 lần thì
điện trở của dây dẫn giảm 4 lần.
- Vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn hơn
nhôm.
-
l
R
S
ρ
=
6. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được
trò số. Được sử dụng để điều chỉnh cường độ
* Kiểm tra việc chuẩn bò trả lời phần tự kiểm tra
để phát hiện những kiến thức và kó năng chưa
được vững ở Hs.
* Đề nghò một vài Hs trình bày trước lớp về nội
dung trả lời ở phần câu hỏi tự kiểm tra.
* Dành nhiều thời gian để Hs trao đổi, thảo luận
những câu liên quan tới kiến thức và kó năng mà
Hs nắm chưa vững và khẳng đònh câu trả lời cần
có.
+ Bàn là điện, nồi cơm điện, mỏ hàn điện có tác

dụng biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
+ Bóng đèn điện (đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang,
đèn LED…) có tác dụng biến đổi điện năng thành
nhiệt năng và quang năng.
+Quạt điện, máy bơm nước, máy khoan bằng
điện… có tác dụng biến đổi điện năng cơ năng.



dòng điện trong mạch.
7. Số Oát ghi trên dụng cụ điện cho biết
công suất đònh mức của dụng cụ đó.
Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn
mạch bằng tích hiệu điện thế với cường độ
dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua
đoạn mạch đó.
8. Công thức xác đònh điện năng:
A = Pt; A = UIt
Các dụng cụ dùng điện có tác dụng biến đổi
điện năng thành các dạng năng lượng khác.
Ví dụ:…
9. Đònh luật Jun – Lenxơ: Nhiệt lượng toả ra
ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ
thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở dây dẫn và dòng điện chạy qua.
10. Qui tắc an toàn điện:
- Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu
điện thế dưới 40V.
- Khi sử dụng dây để cần có vỏ cách điện.
- Cần mắc cầu chì để ngắt tự động khi đoản

mạch.
- Khi tiếp xúc với mạng điện trong gia đình
cần phải dùng thiết bò bảo hộ lao động. Để
không cho dòng điện chạy qua cơ thể.
- Khi sữa chữa hoặc lắp mạch điện phảøi cắt
điện.
- Dùng ghế khô (hoặc vật cách điện) để
đứng để ngăn cách sơ bộ giữa vật mang
điện, cơ thể người và đất.
- Nối các dụng cụ dùng điện bằng dây dẫn
xuống đất
HS: Trả lời cá nhân
HS: Trả lời cá nhân
HS: Trả lời cá nhân
HS: Trả lời cá nhân
HS: Trả lời cá nhân
HS: Trả lời cá nhân

7.Số t ghi trên dụng cụ điện cho biết ý nghĩa gì?
8.Thiết lập cơng thức tính điện năng của dòng điện?
9.Phát biểu nội dung định luật JUN-LEN-XƠ?
10.Phát biểu quy tắc an tồn điện ?
11.Nêu sự tương tác giữa hai nam châm?
12.Nêu khái niệmvề từ phổ và phát biểu quy ước về
chiều đường sức từ của nam châm?
13.Nhận xét về mật độ xắp xếp của các đường mạt
sắt?
14.Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải?
15.Sau khi ngắt điện thì có hiện tượng gì xảy ra đối
vớilõi sắt non,lõi thép?

16.Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác
dụng lên một vật bằng những cách nào?
17.Muốn nam châm điện mất hết từ tính ta phải làm
HS: Trả lời cá nhân
ntn?
Hoạt động 2: Làm các câu hỏi và bài tập của phần vận dụng
Bài 1:
Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc
nối tiếp (đoạn mạch mắc nối tiếp)

1 2
12
40
0,3
U
R R
I
+ = = = Ω
(1)
Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc
song song (đoạn mạch mắc song song)

1 2
'
1 2
.
12
7,5
1,6
R R

U
R R
I
= = = Ω
+
(2)
từ (1) và (2) ta có R
1
.R
2
= 300Ω (3)
Giải hệ phương trình (1) và ( 3 ) ta có
R
1
= 30Ω ;R
2
=10Ω hoặc R
1
= 10Ω thì R
2
= 30Ω
Bài 2
Tóm tắt:
R
1
=6Ω,
R
2
=6Ω
I= 0,25A

a)U
1
=?U
2
=?
b)U
12
=?
Bài làm
Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên cường độ
dòng điện tại mỗi điểm là như nhau
I
1
=I
2
=I
a)Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R1
U
1
=I
1
*R
1
=0,25*6=1,5(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R2
U
2
=I
2
*R

2
=0,25*9=2,25(V)
b)Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U
1 2
= U
1
= U
2
=1,5+2,25=3,75 ( V)
Bài 3
Tóm tắt:
R
1
=5Ω,
R
2
=15Ω
U
V
=3V
a)I
A
=?
b) U
AB
=?
Bài làm
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R
2

Hướng dẫn bài 1:
+ Viết công thức và tính giá trò điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, thông qua
cường độ dòng điện I, hiệu điện thế U, điện trở
R
1
,R
2
nối tiếp với nhau (phương trình 1)
+ Viết công thức và tính giá trò điện trở tương
đương của đoạn mạch mắc song song, thông qua
cường độ dòng điện I

, hiệu điện thế U, điện trở
R
1
,R
2
song song với nhau (phương trình 2)
+ Từ phương trình 1và 2: Suy ra (phương trình 3)
+ Giải hệ phương trình 1 và 3 để tính giá trò R
1
R
2
Bài 2.Có hai điện trở R
1
=6Ω, R
2
=6Ω mắc nối tiếp
với nhau, người ta cho dòng điện có cường độ I=

0,25A chạy qua.
a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
HD Bài 2.
Đề bài đã cho biết những đại lượng nào? Và u
cầu tìm những đại lượng nào?
Để tính được U
1
,U
2
Ta phải áp dụng cơng thức
nào?
Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện
phải thỏa mãn cơng thức nào?
Để tính được U
12
, Ta phải áp dụng cơng thức nào?
Bài 3. Một mạch điện gồm hai điện trở R
1
=5Ω,
R
2
=15Ω. VƠn kế chỉ 3V,Tính
a) Chỉ số của Am pe kế?
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
HD Bài 3.
Đề bài đã cho biết những đại lượng nào? Và u
cầu tìm những đại lượng nào?
Để tính được chỉ số của am pe kế . Ta phải áp dụng
I

A
= U
V
/ R
2
=3/15=0,2( A)
Điện trở tương tương của toàn mạch
R

= R
1+
R
2
=5+15= 20Ω
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
U
AB
= I
A
* R

=0,2* 20=4 (V)
Bài 4.
Tóm tắt:
R
1
=5Ω
R
2
=10Ω

IA
1
=0,6A
a) U
AB
=?
b) I=?
Bài làm
a) Vì R
1,
R
2
mắc song song nên:
U
AB
= U
1
=U
2
= IA
1*
R
1
=0,6*5=3(V)
Điện trở tương tương của toàn mạch
R

= R
1*
R

2
/ R
1+
R
2
=5*10/5+10= 10/3(Ω)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch
chính là: I= U
AB
/ R

= 3/10/3=0,9 ( A)
Bài 5.
Tóm tắt:
U=6V
R
2
=2Ω
I

=0,3A
l
2
=4m
a) R
1
=?
b) l
1
=?

Bài làm
công thức nào?

Để tính được U
AB
, Ta phải biết điều kiện gì?
Bài 4. Một mạch điện gồm hai điện trở R
1
=5Ω,
R
2
=10Ω. ,mắc song song với nhau Ampe kế chỉ
A
1
=0,6A.Tính
a)Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch?
b)Cường độ dòng điện ở mạch chính?
HD Bài 4.
Đề bài đã cho biết những đại lượng nào? Và yêu
cầu tìm những đại lượng nào?
Để tính U
AB
ta phải áp dụng công thức nào?
Vì sao?
Để tính cường độ dòng điện qua mạch chính,ta phải
tính được R

=?
Bài 5.Khi đặt hiệu điện thế U=6V vào hai đầu một
cuộn dây dẫn thì bóng đèn qua nó có cường độ

I=0,3A.Tính chiều dài của dây dẫn dùng để quấn
cuộn dây này, biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m
thì có điện trở là 5Ω
HD Bài 5.
Đề bài đã cho biết những đại lượng nào? Và yêu
cầu tìm những đại lượng nào?
Muốn tính chiều dài của dây dẫn dài 4m thì ta phải
biết được điện trở của dây
Điện trở của dây dẫn có mối quan hệ ntn? Với
chiều dài của dây dẫn? Công thức nào để tính?
a) Điện trở của cuộn dây là:
R
1
=U/I=6/0,3=20(Ω)
b)Điện trở của cuộn dây phụ thuộc
vào chiều dài của dây dẫn dài 4m
l
1
/l
2
= R
1
/ R
2
Hay l
1
=l
2
* R
1

/ R
2
=
=4*20/2=40(m)
GV: Theo dõi các cá nhân học sinh để sữa sai kịp
thời
GV: Tun dương những cá nhân làm tốt
Hoạt động 3: Dặn dò.
HS: Thu thập các thông tin GV yêu cầu. HS:
Ơn tập tốt kiến thức ở nhà
Về nhà học bài và làm lại những bài tập đã sữa, các
bài tập trong SBT
Chuẩn bò Thi học kì I, Tiết sau.
N ỘI DUNG GHI BẢNG
I.LÝ THUYẾT
II. BÀI TẬP
III.Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×