Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.61 KB, 65 trang )

Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty
I. Kế toán lao động tiền lương
Tối đa hoá lợi nhuận là một yêu cầu quan trọng đối với bất kỳ doanh
nghiệp sản xuất nào khi bước vào sản xuất kinh doanh. Tiền lương là một bộ
phận của giá thành sản phẩm, vì vậy hoàn thành tốt lao động tiền lương là
điều kiện cần thiết để tính toán chính xác chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm; nhằm giảm giá thành sản phẩm để thu về lợi nhuận cao nhất. Do đó, kế
toán lao động tiền lương còn hiểu rõ về lao động và tiền lương để tính toán
chính xác, đúng chính sách chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng mà
người lao động được hưởng.
Lao động là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con người nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu xã
hội.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà
người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá
trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
Do đó tổ chức công tác hạch toán lao động và tiền lương giúp doanh
nghiệp quản lý tốt quỹ lương, đảm bảo việc trả lương, BHXH đúng nguyên
tắc. Đó cũng là động lực thúc đẩy mạnh mẽ con người lao động vươn đến
đỉnh cao của sự sáng tạo, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Nhằm
góp phần tăng thu nhập của công ty, thúc đẩy nền kinh tế phát triển, đồng thời
tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm được
chính xác.
Ngoài các khoản tiền lương được hưởng do người lao động làm ra,
người lao động còn được hưởng các khoản phụ cấp khác như: thưởng,
BHXH, BHYT… Do đó lao động tiền lương chính xác cần phải có chứng từ
gốc làm căn cứ để thanh toán lương.
Ta có qui trình luân chuyển chứng từ tiền lương sau:
Giấy nghỉ phép, học, họp Bảng chấm công Kết quả chứng từ lao động
Bảng thanh toán lương tổ sản xuất, tổ quản lý
Bảng thanh toán lương PX


Bảng thanh toán lương toàn Công ty
Bảng phân bổ số 1 Sổ Cái (TK334, TK338)
Hình 5: Sơ đồ qui trình hạch toán tiền lương
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
"Bảng thanh toán lương" mẫu số 02-LĐTL là chứng từ làm căn cứ
thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động, kiểm tra việc thanh toán
tiền lương cho người lao động trong các đơn vị sản xuất kinh doanh, đồng
thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. "Bảng thanh toán lương"
được lập hàng tháng theo từng phòng, ban, tổ, đội… tương ứng với "Bảng
chấm công".
Cơ sở để lập "Bảng thanh toán lương" là các chứng từ về lao động như:
"Bảng chấm công", "Bảng tính phụ cấp", "Phiếu xác nhận thời gian công việc
hoàn thành".
* Các hình thức trả lương:
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp dụng
2 hình thức trả lương:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
1) Tiền lương theo thời gian
Là tiền lương tính trả cho người lao động thời thời gian làm việc thường
áp dụng với những người lao động làm công tác quản lý.
Lương thời gian do công ty quy định cho mỗi nhân viên khác nhau
trong 26 ngày chế độ làm việc. Mức lương thời gian được trả theo chức vụ và
nhiệm vụ của mỗi nhân viên trong Công ty. Từ đó kế toán căn cứ vào mức đó
để tính lương thực tế phải trả mỗi nhân viên trong số ngày làm việc thực tế
của họ. Công ty tính lương cho mỗi nhân viên bằng cách sau:
Tiền lương/công = x
+ Lương tháng:
Lương tháng = Hệ số x 350.000 + Tiền thưởng phụ cấp (nếu có)

+ Lương ngày:
Mức lương ngày = x
+ Lương giờ:
Mức lương giờ = x
Ngoài ra mỗi nhân viên quản lý còn được hưởng các khoản phụ cấp,
thưởng, BHXH, BHYT theo qui định của công ty.
VD: Sau đây là bảng chấm công và bảng thanh toán lương phòng tài vụ
(bảng 3,4).
1.1. Bảng chấm công:
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào số ngày công đi làm, học, họp của mỗi nhân
viên để hàng ngày bộ phận quản lý phòng tài vụ căn cứ vào ký hiệu trên bảng
chấm công ghi công từng người.
+ Phương pháp lập:
- Cột thứ tự: Ghi số thứ tự từng người trong phòng
- Cột họ và tên: Ghi tên từng người trong phòng, mỗi người một dòng.
- Cột ngày làm việc trong tháng: Căn cứ để chấm công cho từng người.
- Cột qui ra công: Ghi số công hưởng lương sản phẩm, số công nghỉ
việc ngày việc hưởng 100% lương, số công hưởng lương thời gian, tiền bồi
dưỡng.
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công từng phòng ban kế toán tiến
hành tính toán cho từng người.
1.2. Bảng thanh toán lương phòng Tài vụ
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công của phòng tài vụ tổng hợp,
các khoản phụ cấp và giảm trừ để trả lương.
+ Phương pháp lập:
- Cột thứ tự: Đánh theo thứ tự từ người đầu tiên đến người cuối cùng.
- Cột họ và tên: Ghi tên từng người trong phòng, mỗi người một dòng.
- Cột lương chế độ: Lương chế độ do Nhà nước qui định, mỗi nhân viên
một mức khác nhau và được tính bằng cách:
= x

Mức lương qui định tối thiểu là: 350.000đ
Số ngày công làm việc trong chế độ: 26 ngày
Hệ số phụ cấp trách nhiệm:
Giám đốc: 80% lương tối thiểu
Phó giám đốc: 60% lương tối thiểu Đã tính trực tiếp trên
Chủ tịch công đoàn: 50% lương tối thiểu lương không tách rời
Quản đốc PX, trưởng phòng: 50% lương tối thiểu
Phó quản đốc PX, phó phòng: 40% lương tối thiểu
Tổ trưởng sản xuất, trưởng ca: 10% lương tối thiểu.
VD: Ông Vũ Hữu Bình, trưởng phòng tài vụ có hệ số lương do Nhà
nước qui định là 4,2 và phụ cấp trách nhiệm là 50% theo NĐ 205. Số ngày
công là 2. Do đó lương chế độ ông được hưởng là:
Lương phép = x 2 = 127.000đ
- Cột lương sản xuất công tác - Lương thời gian: Lương thời gian do
Công ty qui định mỗi nhân viên một mức khác nhau và được tính bằng cách:
= x
VD: Ông Vũ Hữu Bình có hệ số lương là 4,8 theo qui định của Công ty,
có 23,5 công thời gian nên số tiền ông được nhận là:
Lương thời gian = x 23,5 = 1.518.000đ
- Cột các khoản phụ cấp:
= x
Công ty thực hiện tính lương thêm giờ theo qui định của Bộ Luật lao
động:
+ Hệ số 1,5 đối với ngày thường.
+ Hệ số 2,0 đối với ngày chủ nhật và ngày lễ.
VD: Ông Vũ Hữu Bình có hệ số lương là 4,8 theo qui định của Công ty,
có 28h công nên số tiền ông được nhận là:
Lương làm thêm = x = 226.000đ
+ Cột bồi dưỡng: Do giám đốc công ty quyết định.
VD: Tiền bồi dưỡng của ông Vũ Hữu Bình là 24.000đ

+ Cột ISO: Khoản phụ cấp cho người quản lý chất lượng sản phẩm:
VD: Ông Vũ Hữu Bình là 15.000đ vì ông là người quản lý chất lượng
sản phẩm.
- Cột tổng cộng:
Cột tổng= Lương chế độ + Lương sản xuất công tác + Các khoản phụ
cấp
VD: Trong tháng cột tổng của ông Vũ Hữu Bình:
Tổng cộng: 127.000 + 1.518.000 + 226.000 + 24.000 + 15.000 =
1.910.000đ
- Cột tạm ứng kỳ I: Do Công ty qui định mức tạm ứng lương.
- Cột các khoản trừ: Kế toán tiến hành khấu trừ 5%BHXH và 1%
BHYT
* Các khoản khấu trừ được tính như sau:
- BHXH bao gồm cả BHYT
Cụ thể: Công ty chịu 17% (15% cho BHXH, 2% cho BHYT)
Người lao động chịu 6% (5% cho BHXH, 1% cho BHYT)
- KPCĐ do Công ty chịu: BHXH = Hệ số lương x 350.000 x 5%
BHYT = Hệ số lương x 350.000 x 1%
+ Cột BHXH (5%) = x 5% x 350.000đ
+ Cột BHYT (1%) = x 1% x 350.000
VD: Ông Vũ Hữu Bình
BHXH: (4,2 + 0,5 ) x 350.000 x 5% = 82.000đ
BHYT: (4,2 + 0,5) x 350.000 x 1% = 16.000đ
+ Cột BHKH: Cũng như bảo hiểm thân thế do Công ty trực tiếp thu để
phòng khi có TNLĐ, mức qui định của tất cả các công nhân viên trong công
ty là 6.500đ
- Cột còn lĩnh kỳ II là số tiền người lao động được nhận sau một tháng
làm việc tại công ty.
Cột còn lĩnh II = cột tổng cộng - cột tạm ứng kì I - cột các khoản trừ
VD: Như vậy, trong tháng 5/2006 ông Vũ Hữu Bình sẽ được lĩnh số

tiền là: 1910.000 - 500.000 - 82.000 - 16.000 - 6.500 = 1.305.500đ
Các nhân viên khác trong phòng tài vụ được tính tương tự, ta có bảng
thanh toán lương sau:
Bảng 3:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Cơ điện Thống Nhất
Đơn vị: Phòng Tài vụ
Bộ phận:
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Cấp
bậc
lương
hoặc
cấp
bậc
chức
vụ
Ngày làm việc trong tháng
Quy ra công
Số công
hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng
lương thời
gian
Số công nghỉ

việc ngày
việc hưởng
100% lương
Bồi
dưỡng
Số
công
hưởng
BHXH
Ký hiệu chấm công
NL
1
CN
2
3 4 5 6
CN
7
8 9 10 11 12 13
CN
14
15 16 17 18 19 20
CN
21
22 23 24 25 26 27 28 29
CN
30
31
1 Vũ Hữu Bình
x 1/2x x x x x/F x x x x x x 1/2x x x x x x x x x x x x x x x 1/2x
28 23,5 24.000 - Lương sản phẩm: K

- Lương thời gian: t
- Ốm, điều dưỡng: Ô
- Tài sản: TS
- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập:
H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương:
R
o
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ:

2 Quách Huy Quân
1/2x 1/2x x x x x 1/2x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 1/2x
40 24 1 32.000
3 Đàm Thị Hải
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
4 Nguyễn Thị Thuý
Ro Ro Ro Ro
24 2
5 Trần Như Mai
x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
6 Hồ Quỳnh Doan
1/2x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Ô x x/F x x x
12 23 1.5 8.000
Cộng 64.000
Người chấm công
(Ký, họ tên)

Đã ký
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Đã ký
Người duyệt
(ký, họ tên)
Đã ký
Bảng 4:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Cơ điện Thống Nhất
Đơn vị: Phòng Tài vụ
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Lương chế độ Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng
cộng
Đã tạm
ứng kì I
Các khoản trừ
Chuyển
nợ
sang
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II

nhận

Làm thêm
Ca
ba
ISO BXTN
Hệ số
theo

2005
Phép + chế độ
Lương
BHXH
Hệ
số
theo

công
ty
Lương thời gian
Lương
sản phẩm
BHXH
5%
BHYT
1%
N


Trái
phiếu
BHXH

Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền
Gi

Tiề
n
Giờ Tiền
Bồi
dưỡng
1 V H.Bình 4,2
+0,5
2 127.000 4,8 23,5 1.518.000 28 226.000 24.000 15.000 1.910.000 500.000 82.000 16.000 6.500
1.305.500
2 Q.H.Quân 3,58
+0.4
1 54.000 4,2 4,0 1,357.000 40 283.000 32.000 1.726.000 440.000 70.000 14.000 6.500
1.195.000
3 Đ.T.Hải 2,96 2 80.000 2,96 24,0 956.000 - - 1.036.000 310.000 52.000 10.000 6.500
657.500
4 N.T.Thuý 2,34 - - 2,34 - - - - - - - - - -
5 T.N.Mai 2,34 2 63.000 2,6 24,0 840.000 - - 903.000 300.000 41.000 8.000 6.500 547.500
6 H.Q.Doan 2,34 1,5 47.000 1 23.600 2,6 23,0 805.000 12 53.000 8.000 35.000 971.600 300.000 41.000 8.000 6.500 616.100
Cộng 371.000 1 23.600 119 547.600 - - 80 562.000 64.000 - 15.000 35.000 6.546.600 185.000 286.000 56.000 - - 32.500 4322.100

Ấn định kỳ I: 1.850.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 6 năm 2006
Ấn định kỳ II: 4.328.100 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
2. Trả lương theo sản phẩm:
Hình thức trả lương này được áp dụng đối với những người lao động
trực tiếp tạo ra sản phẩm. Trả lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người
lao động theo kết quả lao động, khối lượng công việc, sản phẩm lao vụ đã
hoàn thành, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật đã qui định.
Sau dây là bảng thanh toán lương của phân xưởng lắp ráp:
2.1. Bảng chấm công (bảng 5):
- Cơ sở lập: hàng ngày căn cứ vào số ngày công đi làm, họp của người
lao động , tổ trưởng căn cứ vào ký hiệu trên bảng chấm công ghi công cho
từng người.
- Phương pháp lập:
+ Cột thứ tự, họ và tên: lập tương tự bảng chấm công của phòng kỹ
thuật tổng hợp.
+ Cột ngày làm việc trong tháng: căn cứ vào số ngày đi làm, nghỉ của
từng người.
+ Cột qui ra công để trả lương: ghi tổng số công lương sản phẩm và
lương thời gian của từng người trong tổ, mỗi người một dòng.
* Từ bảng chấm công, kế toán sẽ tiến hành chia lương cho từng người
trong tổ.
2.2. Bảng thanh toán lương phân xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy (bảng 6)
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công của tổ
- Phương pháp lập:
+ Mỗi công nhân được ghi một dòng trên bảng thanh toán lương.
+ Cột lương chế độ: lương chế độ do Nhà nước qui định, mỗi nhân viên
một mức khác nhau và được tính bằng cách:
= x
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương là 3,19 theo NĐ 205 do Nhà

nước qui định, với số công là 1. Dod dó, lương chế độ ông được hưởng là:
Lương phép, chế độ = x 1 = 43.000đ
+ Cột lương sản xuất công tác:
+) Lương thời gian do công ty qui định mỗi công nhân một mức khác
nhau và được tính bằng cách.
Lương TG = x
VD: ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương theo qui định của công ty
Lương TG = x 35 = 188.000đ
+) Cột lương sản phẩm: kế toán tính lương sản phẩm cho công nhân
trực tiếp sản xuất ra sản phẩm như sau:
= x
(*) Lương sản phẩm được áp dụng tại1 thời điểm nhất định, được tính
theo định mức lao động của công ty
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có hệ số lương theo qui định của công ty là
3,19 có 233 giờ công sản phẩm nên số tiền ông được nhận là:
Lương SP = x 233 = 1.249.000đ
+ Cột các khoản phụ cấp"
+) Cột làm thêm:
Hệ số lương của tất cả công nhân là 2,16 do công ty qui định:
= x
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có số giờ cong là 81, số tiền được nhận là:
Lương làm thêm = x 81 = 224.000đ
+) Cột bồi dưỡng và cột BHTN: Do giám đốc công ty quyết định
- Cột tổng cộng:
Tổng cộng = Lương chế độ + lương sản xuất công tác + các khoản phụ cấp.
VD: Ông Nguyễn Văn Đức có cột tổng là:
Cột tổng = 43.000 + 188.000 + 1.249.000 + 294.000 + 180.000 + 35.000
= 1.989.000đ
- Cột tạm ứng lương kỳ I
VD: Ông Nguyễn Văn Đức kỳ I tạm ứng là 330.000đ

- Cột các khoản trừ: kế toán tiến hành khấu trừ 5% BHXH và 1%
BHYT:
+ BHXH (5%) = x 5 % x 350.000
+ BHYT (1%) = x 1% x 350.000
+ BHKH: là khoản công qui định bất cứ công nhân viên nào cũng phải
nộp là 6.500đ để phòng khi có tai nạn lao động xảy ra.
BHXH = 3,19 x 5% x 350.000 = 56.000đ
BHYT = 3,19 x 1% x 350.000 = 11.000đ
- Cột còn lĩnh kỳ II: là số tiền còn lại của công nhân sau khi đã trừ các
khoản khấu trừ vào thu nhập.
VD: Như vậy, số tiền công ông Nguyễn Văn Đức được lĩnh trong tháng
5/2006 là:
1.989.000 - 330.000 - 56.000 - 11.000 - 6.500 = 1.585.5000đ
Các công nhân khác ở phân xưởng lắp ráp được tính tương tự như ông
Nguyễn Văn Đức. Ta có bảng chấm công và bảng thanh toán lương của phân
xưởng lắp ráp - tổ tẩm sấy như sau:
Bảng 5:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Cơ điện Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 05 năm 2006
STT Họ và tên
Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ
Ngày trong tháng

Số công
hưởng
lương
sản
phẩm
Số công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ việc
ngày việc
hưởng
lương
Bòi
dưỡng
Số công
hưởng
BHXH
Ký hiệu chấm công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
2
1
22 23 24 25 26 27
2
8
2
9
3

0
3
1
1 Nguyễn Văn Đức
x x
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x

2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x x x x
1
- Lương sản phẩm:
K
- Lương thời gian: t
- Ốm, điều dưỡng: Ô
- Tài sản: TS

- Nghỉ phép: P
- Hộii nghị, học tập:
H
- Nghỉ bù: NB
- Nghỉ không lương:
R
o
- Ngừng việc: N
- Tai nạn: T
- Lao động nghĩa vụ:

2 Chu Thanh Hải x
x
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x

2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x

2
x x x x
1
3 Bùi Duy Phương
x x
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x

2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x x x x
1
4
Nguyễn Xuân
Thái
x x
x

2
x
2
x
2
x
2
x x x x x x x x
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2
x
2

x
2
x x x x
Cộng
Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Đã ký) (Đã ký)
Bảng 6:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Cơ điện Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
Tổ: Tẩm sấy
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
ST
T
Họ và tên
Hệ số
theo

2005
Lương chế độ
Hệ
số
theo

côn
g ty
Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng

cộng
Đã tạm
ứng kì
I
Các khoản trừ
Chuy
ển nợ
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II

nhận
Làm thêm
Ca
ba
IS
O
BXT
N
Phép + chế độ
Lương
BHXH
Lương thời gian
Lương sản
phẩm
BHXH
5%
BHY
T 1%

N


Trái
phiếu
BHX
H
Ngà
y
công
Tiền
Ngày
công
Tiề
n
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giò Tiền
Bồi
dưỡng
1 N.V.Đức 3,19 1 43.000 3,19 35,0
188.000
233 1.249.00
0
81,0
294.000
180.000
35.00
0
1.989.00

0
330.00
0
56.000 11.00
0
6.500
1.585.500
2 Ch.T.Hải 3,19 1 43,000 3,19 27,0
145.000
237 1.263.00
0
73,0
265.000
148.000
- 1.864.00
0
330.00
0
56.000 11.00
0
6.500
146.500
3
B.D.Phươn
g
2,71 1 36.000 2,71 27.0
123.000
241 1.277.00
0
77,0

280.000
164.000
- 1.880.00
0
280.00
0
47.000 9.000 6.500
1.537.500
4 N.V.Thái 1,96 - - 1,96 27.0 89.000 247 1.309.00
0
54,0
196.000
128.000
- 1.722.00
0
210.00
0
34.000 7.000 6.500 1.464.50
0
Cộng 122.00
0
- - 116 545.000 958
5.098.000
285,0
1.035.00
0
620.000
35.00
0
7.455.00

0
1.150.00
0
193.00
0
38.00
0
- - 26.00
0
6.048.00
0
Ấn định kỳ I: 1.150 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Ấn định kỳ II: 6.048.000 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)

Bảng 7:
Công ty TNHH NN 1 thành viên
Cơ điện Thống Nhất
Đơn vị: Phân xưởng lắp ráp
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
T
T
Tổ
Hệ
số
theo

2005
Lương chế độ

Hệ
số
theo

công
ty
Lương sản xuất công tác
Các khoản phụ cấp
Tổng
cộng
Đã tạm
ứng kì
I
Các khoản trừ
Chuyển
nợ
tháng
sau
Còn lĩnh
kỳ II

nhận
Làm thêm
Ca
ba
-
ISO
-
BXIN
Phép + chế độ Lương BHXH

Lương thời
gian
Lương sản
phẩm
BHXH
5%
BHYT
1%
N


Trái
phiếu
BHKH
Ngày
công
Tiền
Ngày
công
Tiền Giờ Tiền Giờ Tiền Giò Tiền
Bồi
dưỡng
1 Tẩm
sấy
- - 122.000 - - - 116
545.000
958 5.098.000
285,0
1.035.000 620.000
- - 35.000 7.455.000

1.150.00
0
193.000 38.000
- - 26.000
- 6.648.000
-
2 Quạt
trần
- - 173.000 1
18.500
- 2070
6.194.000 6.103 31.263.000
222,8
7.800.000 4.951.000
- 15 35.000
50.414.500
5.870.00
0
562.000 110.000
- -
676.300 - 43.196.200
-
3 Văn
phòng
- 7 185.000 - - - 326
11.454.000
- -
2140,
0
9.491.000 2.213.000

128.000
23.486.000
3,780.000
584.000 113.000
- -
122.100 - 18.886.900
-
Cộng - -
2.246.000
- 227.200 - -
67.299.000
-
216.224.000 95.684,000
54.515.000
- 15.000
1.210.000
437.420.200
70.770.000
6.406.00
0
1.262.00
0
- -
8.816.300
-
350.210.400
-
Ấn định kỳ I: 70.770.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Ấn định kỳ II: 350.210.400 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)

3. Bảng tổng hợp thanh toán lương (Bảng 8)
+ Cơ sở lập: Sau khi đã lập xong bảng thanh toán lương, tổ, phân
xưởng, phòng ban,… tập hợp số liệu cuối tháng để lập bảng tổng hợp thanh
toán lương.
+ Phương pháp lập:
- Mỗi phòng ban, phân xưởng được ghi một dòng trên bảng tổng hợp
thanh toán lương của Công ty.
- Của đơn vị: Ghi tên các bộ phận tính lương như: Phòng tài vụ, phân
xưởng lắp ráp.
- Dòng tổng cộng = Dòng 1 + Dòng 2 + …
+ Tác dụng: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lương tại công ty.
4. Bảng phân bổ tiền lương (bảng 9)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp và
bảng thanh toán lương của phân xưởng.
+ Phương pháp lập:
- TK 334: Phải trả công nhân viên: Trong bảng tổng hợp thanh toán
lương.
- TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 3382: Tổng lương thực tế x 2 %
TK 3383: Tổng lương thực tế x 15%
TK 3384: Tổng lương thực tế x 2%
Bảng 8
Công ty TNHH NN MTV Điện cơ Thống nhất
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG
Tháng 05 năm 2006
TT Đơn vị
Các
khoản
phụ cấp
Tổng

lương
Tạm ứng
kỳ I
Các
khoản
trừ
Chuyển
nợ
Còn lại kỳ II
Phép +
chế độ
BHXH
Lương
thời gian
Lương
sản
phẩm
Lương
làm
thêm
Bồi
dưỡng
làm
thêm
Ca ba Độc hại ISO Khác
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Nợ cũ

17% CL
bậc
-lương
BHXH
1 Cơ khí 1.090.00
0
86.800 13.416.0
00
59.283.0
00
21.993.0
00
8.923.00
0
761.000 15.000 175.000 105.742.
800
18.520.0
00
2.785.00
0
555.000 - - 896.000 - 82.986.8
00
2 Đột dập 779.000 937.200 21.458.0
00
22.069.0
00
24.299.0
00
8.424.00
0

- - 171.000 78.137.2
00
14.600.0
00
2.256.00
0
453.000 47,5 77.000 563.600 - 60.140.1
00
3 Sơn mạ 1.707.00
0
139.900 18.348.0
00
54.463.0
00
16.572.0
00
5.855.00
0
2.688.00
0
15.000 175.000 99.962.9
00
21.420.0
00
2.193.00
0
437.000 - - 2.081.20
0
- 73.831.7
00

4 TB-CN 4.142.00
0
234.900 51.200.0
00
12.984.0
00
9.689.00
0
2.372.00
0
63.000 35.000 286.000 81.005.9
00
19.400.0
00
3.032.00
0
603.000 - 27.000 527.400 - 57.416.5
00
5 Lắp ráp 2.246.00
0
227.200 67.299.0
00
216.224.
000
95.684.0
00
54.515.0
00
- 15.000 1.210.00
0

437.420.
200
70.770.0
00
6.406.00
0
1.262.00
0
- - 8.816.30
0
44.500 350.210.
400
6 Văn
phòng
4.544.00
0
307.700 108.538.
000
1.082.00
0
47.514.0
00
8.152.00
0
1.838.00
0
370.000 1.143.00
0
173.488.
700

35.220.0
00
5.583.00
0
1.114.00
0
- 33.000 815.800 - 130.722.
900
7 TT dịch
vụ khách
hàng
191.000 18.500 2.932.00
0
7.424.00
0
4.436.00
0
2.036.00
0
- - 60.000 17.097.5
00
3.590.00
0
606.000 120.000 - - 168.600 - 12.612.9
00
Cộng 14.699.0
00
1.952.20
0
283.191.

000
373.529.
000
220.187.
000
90.277.0
00
5.330.00
0
450.000 3.220.00
0
992.855.
200
183.520.
000
22.861.0
00
4.544.00
0
47.500 137.000 13.868.9
00
44.500 767.921.
300
Kỳ I: 183.520.000 Kế toán lương Kế toán trưởng Ngày 29 tháng 5 năm 2006
Kỳ II: 767.921.300 (Đã ký) (Đã ký) Chủ tịch - Tổng giám đốc
(Đã ký)
UBND thành phố Hà Nội
Công ty TNHH NN MTV Điện cơ Thống nhất
BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 05 năm 2006

Tài
khoản
Ghi Có TK334
Đối tượng sử dụng ghi nợ TK
TK334: Phải trả cho người lao động
TK 338
Lương chính Lương phụ
Các khoản
khác
Cộng Có
TK334
622 Chi phí nhân công sản xuất chính 1.00.336.693 65.627.955
Trong đó: sửa chữa
627 Chi phí sản xuất chung 167.222.782 10.937.992
642 Chi phí văn phòng 349.647.635 22.870.348
111 Thu BHXH 1.102.300
Cộng 1.520.207.110 99.936.295
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Ngày 31 tháng 5 năm 2006
Kế toán lương
(Đã ký)
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hoá là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cần thiết
theo yêu cầu của mục đích sử dụng của con người: nguyên vật liệu là cơ sở
vật chất cấu thành lên thực thể của sản phẩm, nó chiếm tỷ lệ lớn trong toàn bộ
chi phí sản xuất và giá thành sản xuất của sản phẩm.
- Nguyên liệu vật liệu chính: là các loại nguyên liệu vật liệu khi tham
gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm như: Thép

lá Silic R
35
- 0,5; Thép C
45
φ20; Dây điện từ 0,12 ÷ φ 0,6; Sơn Cẩm Thạch
Akit; Dây Molip đen; Nhựa PELD; Vòng bi 6203; Mũi khoan; Tarô M6; Dây
thép đen φ1.
- Nguyên liệu vật liệu phụ: là những loại NLVL khi tham gia vào quá
trình sản xuất không cấu thành thực thể sản phẩm, nhưng có vai trò nhất định
cần thiế cho quá trình sản xuất. Như: ống thép mạ φ 15 x 221; ống ty quạt;
Thép gió φ63;…
+ Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không thoả mãn định
nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ. Ngoài ra, những tư liệu không
có tính bền vững như đồ dùng bằng sành sứ, thuỷ tinh, giầy dép… dù thoả
mãn định nghĩa và tiêu chuẩn để qui định thành TSCĐ nhưng vẫn coi là công
cụ dụng cụ: Dao phay, bàn ren, taro, thùng gỗ, xô, các dụng cụ làm bằng sành
sứ, thuỷ tinh, quần áo bảo hộ.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất với
nhiệm vụ sản xuất ra các loại quạt điện, ngoài ra công ty còn sản xuất thêm
các loại động cơ 3 pha, máy bơm nước, và các loại chấn lưu đèn ống,… Do
đó để đạt được, hoạch toán tình hình nhập xuất vật liệu công cụ, dụng cụ thì
nhiệm vụ kế toán là ghi chép, tính toán phản ánh tổng hợp số liệu một cách
chính xác, trung thực, kịp thời về tình hình thu mua dự trữ và tiêu hao vật
liệu. Thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa lãng phí vật liệu.
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất áp
dụng:
+ Phương pháp tính giá nhập NLVL-CCDC: Theo giá thực tế
+ Phương pháp tính giá xuất NLVL-CCDC: Théo giá bình quân gia
quyền.
+ Phương pháp hạch toán NLVL: Theo phương pháp kê khai thường

xuyên.
+ Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phương pháp thẻ
song song.
1. Kế toán vật liệu công cụ, dụng cụ
- Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện cơ Thống nhất theo
dõi nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Với phương pháp
này việc hạch toán chi tiết vật liệu công cụ, dụng cụ được tiến hành ở kho và
trên phòng kế toán của đơn vị, trong đó ở kho theo dõi cả mặt khối lượng và
giá trị.
Là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp đã lựa chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương pháp nhật ký
chứng từ. Việc lựa chọn này rất phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.
Công ty thực hiện kế toán thủ công và yêu cầu quản lý đối với một doanh
nghiệp Nhà nước là tương đối cao. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ trong
kế toán NLVL - CCDC:
Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5, số 6
Bảng kê số 3
Bảng phân bổ VLCCDC
Bảng kê số 4, số 5, số 6 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ chi tiết TK152,153
Sổ Cái TK152, 153
Bảng tổng hợp chi tiết (N-X-T)
Báo cáo kế toán
Các chứng từ gốc: - Hoá đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - …..(Bảng tổng hợp chứng từ gốc)
Hình 6: Qui trình hạch toán VL-CCDC
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Kế toán nhập xuất vật liệu - CCDC
2.1. Kế toán nhập vật liệu - CCDC
NVL - CCDC sử dụng trong sản xuất của Công ty chủ yếu là mua ngoài

hoặc tự chế biến thuê ngoài gia công chế biến. Kế toán NVL - CCDC sử dụng
"phiếu nhập" để theo dõi tình hình nhập NLVL-CCDC. Thông qua hợp đồng
mua bán do giám đốc duyệt. Vật liệu mua về trước khi nhập kho viết phiếu
nhập kho.
- Phiếu nhập kho: là chứng từ phản ánh lượng vật tư thực nhập qua kho
trước khi xuất dùng.
Bao gồm có 3 liên trong đó có 1 liên lưu lại quyển:
NLVL - CCDC mua về nếu có phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư -
bán thành phẩm đầu vào thì sẽ được đưa về phòng KCS và phòng kỹ thuật để
tiến hành kiểm tra chất lượng, qui cách và lập "Biên bản kiểm nghiệm vật tư"
trước khi viết phiếu nhập kho.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư: là chứng từ chứng minh nghiệp vụ giao
nhận vật tư giữa người cung cấp, người quản lý tài sản, bộ phận cung ứng về
số lượng, chất lượng chủng loại vật tư.
Nếu vật tư không đạt tiêu chuẩn thì mới lập phiếu nhập. Trong đó có 2
liên còn lại, một liên giữ tại phòng kế hoạch, một liên sau khi thủ kho dùng
làm căn cứ để ghi thẻ kho được chuyển về phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
* Các chứng từ kế toán liên quan:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu báo kiểm tra chất lượng vật tư
- Biên bản kiểm nghiệm nhập kho
- Phiếu chi để mua NLVL - CCDC
- Phiếu nhập kho.
* Tiến hành thu nhập một số hoá đơn, biên bản kiểm nghiệm vật tư,
phiếu nhập kho của một số thứ NLVL-CCDC sử dụng trong thực tế của Công
ty điện cơ Thống Nhất.
Đối với vật tư mua ngoài nhất thiết phải có hoá đơn GTGT mẫu 01
hoặc hoá đơn mẫu 02, hoá đơn phải có dấu và ghi đầy đủ các chỉ tiêu qui
định:
Nếu nguyên vật liệu nhập ko do mua ngoài ta có công thức:

= +
VD: Phiếu nhập kho số 358 ngày 3/5/2006 nhập dây thép φ1,4 theo hoá
đơn số 008020 ngày 1/5/2006 của Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng, giá
mua (chưa VAT 5%) là: 9.400.000đ chưa trả tiền người bán.
Biểu số 1: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 5 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần điện cơ Hải Phòng
Địa chỉ:
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Điện
cơ Thống nhất
Đơn vị:
Địa chỉ: 164 Nguyễn Đức Cảnh Số TK: 710A-00053 NHCTH-HBT
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 0100100499
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Dây thép φ1,4
(t 5% VAT)
Kg 2.140 4392,53 9.400.000
Thuế suất GTGT: 5%
Cộng tiền hàng: 9.400.000
Tiền thuế GTGT: 470.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 9.870.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)

×