Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bài tập có đáp án chi tiết về nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lớp 12, Sinh học - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.48 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm </b>
<b>A. ARN và pơlipeptit. </b>


<b>B. lipit và pôlisaccarit. </b>


<b>C. ADN và prôtêin loại histon. </b>
<b>D. ARN và prôtêin loại histon. </b>


<b>Câu 2. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể </b>
<b>A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi. </b>


<b>B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. </b>
<b>C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. </b>


<b>D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể khơng dính vào nhau. </b>


<b>Câu 3. Mỗi tế bào lưỡng bội ở 1 lồi có 4 cặp NST chứa cả thảy 283.10</b>6 <sub>cặp nuclêơtit. Ở kì giữa, chiều dài</sub>


trung bình của 1 NST là 2 μm, thì các ADN đã co ngắn khoảng
<b>A. 1000 lần </b>


<b>B. 8000 lần </b>
<b>C. 6000 lần </b>
<b>D. 4000 lần </b>


<b>Câu 4. Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do </b>
<b>A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường. </b>
<b>B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường. </b>
<b>C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. </b>
<b>D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. </b>



<b>Câu 5. Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại? </b>
<b>A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch. </b>


<b>B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người. </b>


<b>C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể. </b>
<b>D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm. </b>


<b>Câu 6. Trong các dạng đột biến sau, dạng đột biến nào làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể?</b>
1. Mất đoạn. 2. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 3. Đột biến gen


4. Đảo đoạn ngoài tâm động 5. Chuyển đoạn không tương hỗ
<b>Phương án đúng là </b>


<b>A. 1, 2, 3, 5. </b>
<b>B. 2, 3, 4, 5. </b>
<b>C. 1, 2, 5. </b>
<b>D. 1, 2, 4. </b>


<b>Câu 7. Trong những dạng đột biến sau đây dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen có trong </b>
nhóm liên kết?


1. Đột biến đảo đoạn. 2. Đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể.
3. Đột biến mất đoạn. 4. Đột biến lặp đoạn


<b>Phương án đúng là: </b>
<b>A. 1, 2, 3. </b>


<b>B. 1, 2. </b>
<b>C. 1, 2, 3, 4. </b>


<b>D. 1, 2, 4. </b>


<b>Câu 8. Một NST bị đột biến, có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường </b>
này chỉ có thể là


<b>A. Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST </b>


<b>B. Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST </b>
<b>C. Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST </b>


<b>D. Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST </b>


<b>Câu 9. Sự trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương </b>
đồng ở kì đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể </b>
<b>C. đột biến thể lệch bội </b>


<b>D. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể </b>


<b>Câu 10. Trình tự các gen trên NST ở 4 nịi thuộc một lồi được kí hiệu bằng các chữ cái như sau:</b>
(1): ABGEDCHI (2): BGEDCHIA (3): ABCDEGHI (4): BGHCDEIA.


Cho biết sự xuất hiện mỗi nòi là kết quả của một dạng đột biến cấu trúc NST từ nịi trước đó.
Trình tự xuất hiện các nịi là


<b>A. 1→2→4→3 </b>
<b>B. 3→1→2→4 </b>
<b>C. 2→4→3→1 </b>
<b>D. 2→1→3→4 </b>



<b>Câu 11. Tế bào sinh dưỡng của một lồi A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có </b>
tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN khơng đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng


<b>A. chuyển đoạn NST. </b>
<b>B. lặp đoạn NST. </b>


<b>C. Sát nhập hai NST với nhau. </b>
<b>D. mất NST. </b>


<b>Câu 12. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp </b>
<b>A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó. </b>


<b>B. vị trí đứt ở giữa gen. </b>


<b>C. vị trí đứt khơng thuộc vùng mã hóa một gen nào đó. </b>
<b>D. vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen. </b>


<b>Câu 13. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta </b>
thường sử dụng phương pháp gây đột biến


<b>A. đa bội. </b>
<b>B. mất đoạn. </b>
<b>C. chuyển đoạn. </b>
<b>D. lệch bội. </b>


<b>Câu 14. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?</b>


<b>A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>
<b>B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. </b>


<b>C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. </b>


<b>D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>
<b>Câu 15. Đột biến mất đoạn khác với chuyển đoạn không tương hỗ ở chỗ: </b>


<b>A. làm NST bị thiếu gen, đa số có hại cho cơ thể. </b>
<b>B. làm NST ngắn bớt đi vài gen </b>


<b>C. đoạn bị đứt ra không gắn vào NST khác. </b>
<b>D. đoạn bị đứt chỉ gồm một số cặp nuclêôtit. </b>


<b>Câu 16. Tế bào sinh tinh của một lồi động vật có trình tự các gen như sau:</b>


+ Trên cặp NST tương đồng số 1: NST thứ nhất là ABCDE và NST thứ hai là abcde.
+ Trên cặp NST tương đồng số 2: NST thứ nhất là FGHIK và NST thứ hai là fghik.
Loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik xuất hiện do cơ chế:


<b>A. Chuyển đoạn không tương hỗ. </b>
<b>B. Phân li độc lập của các NST. </b>
<b>C. Trao đổi chéo. </b>


<b>D. Đảo đoạn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. Chuyển đoạn tương hỗ. </b>
<b>C. Lặp đoạn. </b>


<b>D. Chuyển đoạn không tương hỗ. </b>


<b>Câu 18. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là </b>
<b>A. mất một đoạn lớn NST. </b>



<b>B. lặp đoạn NST. </b>
<b>C. đảo đoạn NST. </b>


<b>D. chuyển đoạn nhỏ NST. </b>


<b>Câu 19. Ở ruồi giấm, đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính X có thể làm biến đổi kiểu hình từ </b>
<b>A. mắt lồi thành mắt dẹt. </b>


<b>B. mắt trắng thành mắt đỏ. </b>
<b>C. mắt dẹt thành mắt lồi. </b>
<b>D. mắt đỏ thành mắt trắng. </b>


<b>Câu 20. Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường. </b>
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
<b>A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>B. Mất đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>D. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 21. Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai? </b>


<b>A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn ngun liệu cho q trình tiến hố. </b>


<b>B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của </b>
gen có thể bị thay đổi.


<b>C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản. </b>



<b>D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. </b>
<b>Câu 22. Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự khác </b>
nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:


(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
<b>A. (1) ← (3) → (4) → (1). </b>


<b>B. (3) → (1) → (4) → (1). </b>
<b>C. (2) → (1) → (3) → ( 4). </b>
<b>D. (1) ← (2) ← (3) → (4). </b>


<b>Câu 23. Mô tả nào sau đây đúng với cơ chế gây đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? </b>


<b>A. Hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau trao đổi cho nhau những đoạn không tương đồng. </b>
<b>B. Một đoạn nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180</b>o<sub> và nối lại. </sub>


<b>C. Một đoạn của nhiễm sắc thể nào đó đứt ra rồi gắn vào nhiễm sắc thể của cặp tương đồng khác. </b>
<b>D. Các đoạn không tương đồng của cặp nhiễm sắc thể tương đồng đứt ra và trao đổi đoạn cho nhau. </b>
<b>Câu 24. Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột </b>
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng


<b>A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>B. mất đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>D. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 25. Khi nghiên cứu một dịng đột biến của một lồi cơn trùng được tạo ra từ phịng thí nghiệm, người </b>


ta thấy trên nhiễm sắc thể số 2 có số lượng gen tăng lên so với dạng bình thường. Dạng đột biến nào sau
đây có thể là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trên?


<b>A. Đảo đoạn. </b>
<b>B. Mất đoạn. </b>
<b>C. Lặp đoạn. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 26. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này </b>
chuyển sang nhóm liên kết khác?


<b>A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>


<b>B. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể không tương đồng. </b>
<b>C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 27. Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao? </b>
<b>A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. </b>


<b>B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường. </b>
<b>C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường. </b>


<b>D. Giao tử không chứa nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường. </b>


<b>Câu 28. Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là </b>
<b>A. chuyển đoạn lớn và đảo đoạn. </b>


<b>B. mất đoạn lớn. </b>



<b>C. lặp đoạn và mất đoạn lớn. </b>
<b>D. đảo đoạn. </b>


<b>Câu 29. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? </b>
(1): ABCDzEFGH → ABGFEzDCH


(2): ABCDzEFGH → ADzEFGBCH


<b>A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>
<b>B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. </b>


<b>C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. </b>
<b>D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. </b>


<b>Câu 30. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các </b>
cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
<b>A. AABb, AaBB. </b>


<b>B. AABB, AABb. </b>
<b>C. aaBb, Aabb. </b>
<b>D. AaBb, AABb. </b>


<b>Câu 31. Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG*HKM đã bị đột biến. </b>
Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG*HKM. Dạng đột biến này


<b>A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. </b>
<b>B. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến. </b>
<b>C. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài. </b>


<b>D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. </b>



<b>Câu 32. Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng </b>
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?


<b>A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>B. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 33. Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là </b>
<b>A. nhân đôi nhiễm sắc thể. </b>


<b>B. phân li nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. co xoắn nhiễm sắc thể. </b>
<b>D. trao đổi chéo nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 34. Loại biến dị chỉ di truyền qua sinh sản sinh dưỡng và không di truyền qua sinh sản hữu tính là </b>
<b>A. biến dị tổ hợp. </b>


<b>B. đột biến xôma. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 35. Dạng đột biến nào sau đây gây ra sự sắp xếp lại các gen, góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, </b>
các nịi trong cùng một lồi?


<b>A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. </b>
<b>D. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 36. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? </b>


<b>A. Hội chứng tiếng mèo kêu. </b>


<b>B. Hội chứng Tơcnơ. </b>
<b>C. Hội chứng Đao. </b>
<b>D. Hội chứng Claiphentơ. </b>


<b>Câu 37. Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số 2 cóc ác gen phân bố theo trình tự khác </b>
nhau cho kết quả của đột biến đảo đoạn là:


(1) ABCDEFG. (2) ABCFDEG. (3) ABFCEDG. (4) ABFCDEG.
Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là:


<b>A. (1) ← (2) ← (3) → (4). </b>
<b>B. (1) ← (3) → (4) → (1). </b>
<b>C. (3) → (2) → (4) → (1). </b>
<b>D. (2) → (1) → (3) → (4). </b>


<b>Câu 38. Khi nghiên cứu NST của một cá thể sinh vật, người ta nhận thấy xuất hiện đột biến NST trong đó </b>
trình tự của NST cá thể nghiên cứu là ABCDE*GHIKL, trong khi trình tự NST của lồi nói trên là


ABCDEF*GHIKL. Theo anh chị dạng đột biến trên có vai trị:


<b>A. Thường khơng gây hậu quả nghiêm trọng, chúng tạo điều kiện cho các biến đổi gen, tạo nên các gen </b>
mới trong q trình tiến hóa.


<b>B. Thường làm mất cân bằng các gen nên thường gây chết đối với thể đột biến, thường dùng để loại bỏ các</b>
gen không mong muốn ra khỏi NST.


<b>C. Tạo nguồn ngun liệu chủ yếu cho q trình tiến hóa, đặc biệt nếu quá trình trên được lặp đi lặp lại </b>
nhiều lần sẽ dẫn tới hình thành lồi mới.



<b>D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể. </b>


<b>Câu 39. Đột biến gen khác đột biến nhiễm sắc thể ở những điểm cơ bản sau. </b>


<b>A. Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch, đa số là đột biến nhỏ nên khó phát hiện, khơng thể phân </b>
tích bằng tế bào học.


<b>B. Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch, đa số là đột biến nhỏ nên khó phát hiện, mất hoặc thêm </b>
một đoạn DNA.


<b>C. Đa số là đột biến nhỏ nên khó phát hiện, khơng thể phân tích bằng tế bào học, mất hoặc thêm một đoạn </b>
DNA.


<b>D. Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch, khơng thể phân tích bằng tế bào học, mất hoặc thêm một </b>
đoạn DNA.


<b>Câu 40. Sơ đồ biểu thị các mức xoắn khác nhau của nhiễm sắc thể ở sinh vật hân chuẩn là </b>
<b>A. Sợi nhiễm sắc → phân tử DNA → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể. </b>


<b>B. Phân tử DNA → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → chromatide → nhiễm sắc thể. </b>
<b>C. Phân tử DNA → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → chromatide → nhiễm sắc thể. </b>
<b>D. Chromatide → phân tử DNA → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nhiễm sắc thể. </b>


<b>Câu 41. Đột biến cấu trúc NST dễ xảy ra ở những thời điểm nào trong chu kì nguyên phân? </b>
<b>A. Khi NST đang nhân đơi ở kì trung gian và kì đầu. </b>


<b>B. Khi NST ở kì đầu và kì giữa. </b>
<b>C. Khi NST ở kì giữa và kì sau. </b>



<b>D. Khi NST chưa nhân đơi ở kì trung gian và NST ở kì cuối. </b>


<b>Câu 42. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi hình thái của NST và trật tự sắp xếp các gen chứ </b>
không làm thay đổi số lượng gen có trên NST.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. Đột biến đảo đoạn qua tâm động và chuyển đoạn trên một NST. </b>
<b>D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến đảo đoạn NST. </b>
<b>Câu 43. Đột biến mất đoạn NST thường gây hậu quả </b>


<b>A. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng. </b>
<b>B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật. </b>
<b>C. Giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật. </b>
<b>D. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng. </b>


<b>Câu 44. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể </b>
<b>A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đơi. </b>


<b>B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. </b>
<b>C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. </b>


<b>D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể khơng dính vào nhau. </b>


<b>Câu 45. Hội chứng tiếng khóc mèo gào ở người do một đột biến trên NST gây ra. Đột biến này thuộc loại: </b>
<b>A. Mất đoạn. </b>


<b>B. Lặp đoạn. </b>
<b>C. Đảo đoạn. </b>
<b>D. Chuyển đoạn. </b>


<b>Câu 46. Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi vị trí của các gen ở trong nhóm liên kết?</b>


1. đột biến gen.


2. đột biến lệch bội.
3. Đảo đoạn NST.


4. Chuyển đoạn trên cùng 1 NST.
5. Đột biến đa bội.


Số phương án đúng
<b>A. 1. </b>


<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 47. Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 cromatit thuộc cùng 1 cặp </b>
NST tương đồng sẽ gây ra


1. đột biến lặp đoạn NST.
2. đột biến chuyển đoạn NST.
3. đột biến mất đoạn NST.
4. đột biến đảo đoạn NST.
Số phương án đúng là
<b>A. 1. </b>


<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>Câu 48. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động </b>


vật?


(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.


(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.


(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.


<b>A. 2. </b>
<b>B. 4. </b>
<b>C. 1. </b>
<b>D. 3. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(3) Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn.


(4) Dạng đột biến cấu trúc NST có vai trị quan trọng trong q trình hình thành lồi mới là đảo đoạn.
(5) Dạng đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một
số cây trồng.


(6) Then thực chất của đột biến cấu trúc NST là sự sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.
<b>A. 2. </b>


<b>B. 3. </b>
<b>C. 4. </b>
<b>D. 5. </b>


1. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hố.


2. Đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay


đổi.


3. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
4. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động.
Số phát biểu sai là


<b>A. 1. </b>
<b>B. 2. </b>
<b>C. 3. </b>
<b>D. 4. </b>


<b>ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT</b>
<b>Câu 1: c</b>


NST được cấu tạo từ ADN dạng thẳng kép liên kết với các phân tử pr histon làm cho ADN có thể cuộn xoắn
ở nhiều cấp độ khác nhau nằm gọn trong nhân tế bào


<b>Câu 2: D</b>


Vùng đầu mút nst có các trình tự nu lặp lại để bảo vệ adn sau mỗi lần tái bạn bị ngắn đi ( sự cố đầu mút)
đồng thời bảo về cho nst làm cho chúng khơng dính vào nhau


ĐÁ D
<b>Câu 3: C</b>


Một tế bào lưỡng bội ở một lồi có 4 cặp NST chưa 283.× 10^6 cặp nucleotide → mỗi NST có 35375000
cặp nucleotide.


L = 120275000Å → chiều dài ADN co ngắn đi: 12027500 : 2× 10^4 = 6013,75 lần.
ADN co ngắn khoảng 6000 lần.



→ Đáp án C.
<b>Câu 4: C</b>


Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên nhiễm sắc thể X. Ruồi giấm có đột biến lặp đoạn sẽ biểu hiện
kiểu hình từ mắt lồi → mắt dẹt.


→ Đáp án C.
<b>Câu 5: C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

→ Đáp án C.
<b>Câu 6: C</b>


Đột biến mất đoạn → giảm kích thước, lặp đoạn → tăng gen → tăng kích thước. Chuyển đoạn khơng tương
hỗ làm thay đổi hình thái của NST.


Các dạng đột biến thay đổi hình thái NST: mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ.
→ Đáp án C


<b>Câu 7: B</b>


Đột biến làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen liên kết: có thể thêm gen mới hoặc làm mất đi 1 hoặc
1 vài gen trong nhóm liên kết.


Dạng đột biến khơng làm thay đổi số lượng gen trong nhóm đó là: đột biến đảo đoạn (chỉ làm thay đổi trình
tự gen chứ không làm thay đổi số lượng gen); đột biến chuyển đoạn trên cùng một nhiễm sắc thể cũng
không làm thay đổi số lượng gen.


Mất đoạn (mất gen)→ làm giảm số lượng gen của nhóm gen liên kết; lặp đoạn làm tăng gen và có thể xuất
hiện các gen mới → làm tăng số lượng gen có trong nhóm gen liên kết.



→ Đáp án B.
<b>Câu 8: B</b>


Một NST bị đột biến; kích thước ngắn hơn bình thường là do đột biến mất đoạn NST hoặc do đột biến
chuyển đoạn giữa các NST không tương hỗ...


Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trên cùng 1 NST khơng làm thay đổi kích thước của nhiễm sắc thể.
→ Đáp án B.


<b>Câu 9: B</b>
<b>Câu 10: B</b>


(1) ABGEDHCI → (2) BGEDCHIA do đột biến chuyển đoạn A từ đầu NST → ra phía cuối của các gen
đang xét.


(2) BGEDCHIA bị đột biến đảo đoạn EDCH → HCDE → BGHCDEIA (4)
(3) ABCDEHGI bị đột biến đỏa đoạn CDEG → GEDC → (1) ABGEDCHI
Vậy thứ tự xuất hiện các nòi là: (3) → (1) → (2) → (4).


→ Đáp án B.
<b>Câu 11: C</b>


Tế bào sinh dưỡng có 2n = 20; tế bào đó có hàm lượng ADN không đổi → loại đáp án lặp đoạn và mất NST.
Số lượng NST giảm xuống từ 20 → 19 có thể là hiện tượng sát nhập hai NST với nhau. Chuyển đoạn NST
thì chỉ chuyển 1 đoạn thơi chứ khơng chuyển được tồn bộ gen từ NST này sang NST khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 12: B</b>


Đột biến đảo đoạn là một đoạn nào đó của NST bị đứt và đảo ngược 180 độ sau đó gắn lại. Đột biến đảo


đoạn thường ít gây hại; nhưng chúng có thể làm hỏng gen trong trường hợp vị trí đứt ở giữa gen tác động
vào các vùng cấu trúc, điều hịa và kết thúc của gen → thay đổi trình tự nucleotide → thay đổi protein →
làm gen mất chức năng.


→ Đáp án B.
<b>Câu 13: A</b>


Để chọn tạo giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường gây đột biến đa bội. Những
cây đa bội thường có kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn, khả năng sinh trưởng phát triển tốt, khả năng
chống chịu với môi trường tốt hơn.


Không sử dụng đột biến đa bội lẻ để chọn giống cây trồng lấy hạt vì đột biến đa bội lẻ khó có khả năng phát
sinh giao tử bình thường, thường ứng dụng để tạo quả không hạt.


→ Đáp án A.
<b>Câu 14: A</b>


(1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH là do đột biến đảo đoạn CD*EFG → GFE*DE. Đoạn đảo này gồm tâm
động nên là dạng đột biến đỏa đoạn có tâm động.


(2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH là do đột biến chuyển đoạn BC từ cánh có các gen ABCD sang cánh có
các gen EFGH (đoạn BC được chuyển vào giữa gen G và H). Đoạn gen chuyển trong một nhiễm sắc thể nên
là chuyển đoạn trong 1 NST.


→ Đáp án A.
<b>Câu 15: C</b>
<b>Câu 16: C</b>


1 tế bào sinh tinh của 1 lồi động vật có trình tự các gen trên cặp số 1 ABCDE - abcde; và trên cặp số 2
FGHIK - fghik: loại tinh trùng có kiểu gen ABCde và Fghik là do có hiện tượng trao đổi chéo giữa các


chromatide ở kì đầu giảm phân I.


→ Đáp án C.
<b>Câu 17: C</b>


Đột biến có thể làm cho 2 gen alen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể là: đột biến lặp đoạn - lặp lại 1 đoạn
gen


VD: ABCD → ABCBCD: lặp đoạn BC nên 2 gen alen cùng nằm trên 1 NST; 2 alen B và B cùng nằm trên 1
NST.


→ Đáp án C.
<b>Câu 18: A</b>


Dạng đột biến cấu trúc NST: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn...Đột biến mất đoạn làm mất gen
→ ảnh hưởng tới tính trạng → gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất cho cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 19: A</b>
<b>Câu 20: B</b>


Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường → dạng đột biến
xảy ra là đột biến mất đoạn. vì đột biến mất đoạn làm giảm kích thước NST; đột biến lặp đoạn làm tăng kích
thước NST; đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong 1 NST sẽ không làm thay đổi kích thước NST.


→ Đáp án B.
<b>Câu 21: D</b>


D. sai. vì đoạn bị đảo có thể nằm ở đầu mút hoặc giữa NST. Đoạn NST có thể mang tâm động hoặc khơng
mang tâm động.



Đảo đoạn gồm: đảo đoạn có tâm động; đảo đoạn khơng có tâm động.
→ Đáp án D.


<b>Câu 22: D</b>


NST số 3 là NST gốc: ABFCEDG → (4) ABFCDEG là do đột biến đảo đoạn ED → DE.
(3) → (2) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC → CF.


(2) ABCFEDG → (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED → DEF.
Trình tự là: 3 → (4); 3 → (2); (2) → (1).


→ Đáp án D.
<b>Câu 23: B</b>
<b>Câu 24: A</b>


ABCDEGHIK bị đột biến → ABHGEDCIK. Nguyên nhân gây ra đột biến do 1 đoạn CDEGH bị đứt ra và
đảo ngược → HGEDC. Dạng đột biến này là đảo đoạn NST.


→ Đáp án A.
<b>Câu 25: C</b>
<b>Câu 26: B</b>


Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết
khác (từ NST này chuyển sang NST khác).


Đột biến giữa 2 NST là đột biến chuyển đoạn.


Những đột biến mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn chỉ xảy ra trong 1 NST.
→ Đáp án B.



<b>Câu 27: A</b>


Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST: người bị bệnh có 3 NST số 21.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 28: D</b>


Loại đột biến ít gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là đột biến đảo đoạn NST; vì đột biến đảo đoạn chỉ
thay đổi trình tự gen trên NST chứ khơng làm mất hoặc thêm gen. Hiện tượng mất hoặc thêm gen làm ảnh
hưởng tới các sản phẩm của gen; ảnh hưởng tới tính trạng... gây hậu quả lớn cho cơ thể sinh vật.


→ Đáp án D.
<b>Câu 29: A</b>


1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH là do đột biến đảo đoạn CD*EFG → GFE*DE. Đoạn đảo này gồm tâm
động nên là dạng đột biến đỏa đoạn có tâm động.


(2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH là do đột biến chuyển đoạn BC từ cánh có các gen ABCD sang cánh có
các gen EFGH (đoạn BC được chuyển vào giữa gen G và H). Đoạn gen chuyển trong một nhiễm sắc thể nên
là chuyển đoạn trong 1 NST


→ Đáp án A.
<b>Câu 30: C</b>


Quần thể sinh vật có A đột biến thành a; B bị đột biến thành b. Trội hoàn toàn; thể đột biến là cá thể mang
đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.


Thể đột biến phải có aaB-; A-bb hoặc aabb.
Thể đột biến là: aaBb và Aabb


→ Đáp án C.


<b>Câu 31: D</b>


NST: ABCDEG*HKM → ABCDCDEG*HKM do đột biến lặp đoạn CD gây nên.


Đột biến lặp đoạn là lặp lại 1 đoạn gen nào đó; và thường làm gia tăng số lượng gen trên NST: có thể làm
tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng:


VD: ứng dụng đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzyme amilaza có ý nghĩa trong cơng nghiệp sản xuất
bia.


→ Đáp án D.
<b>Câu 32: C</b>
<b>Câu 33: D</b>


Hiện tương trao đổi chéo khơng cân có thể dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn gen.
Những đột biến này làm cho vị trí của gen trên NST bị thay đổi.


→ Đáp án D.
<b>Câu 34: B</b>


tổ hợp chỉ xuất hiện trong sinh sản hữu tính và di truyền qua sinh sản hữu tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đột biến gen và đột biến NST liên quan tới vật chất di truyền nên di truyền qua sinh sản hữu tính.
→ Đáp án B.


<b>Câu 35: B</b>


Tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong cùng 1 loại là do đột biến đảo đoạn. Đảo đoạn là đột biến ít
gây ảnh hưởng tới cá thể đột biến nhất...SỰ sắp xếp lại gen đảo sẽ tạo nguồn ngun liệu cho tiến hóa.
VD: ở lồi muỗi q trình đảo đoạn được lặp đi lặp lại trên NST tạo ra loài mới.



→ Đáp án B.
<b>Câu 36: A</b>


Hội chứng tiếng mèo kêu do mất đoạn nhỏ ở đầu NST số 5 đây là đột biến cấu trúc NST: mất đoạn
Hội chứng Tocno là XO: đột biến số lương NST


Hội chứng Đao: 3 NST số 21: đột biến số lượng NST
Hội chứng Claiphento: XXY đột biến số lượng NST.
→ Đáp án A.


<b>Câu 37: A</b>


Giả sử NST số (3) là NST gốc vậy trình tự gốc là:


ABFCEDG → [Đảo đoạn FCE] → ABECFDG → [đảo đoạn CFD] → ABEDFCG → [đảo đoạn EDFC] →
ABCFDEG (2)


Hoặc: ABFCEDG (3)→ [Đảo đoạn FC] → ABCFEDG → [Đảo đoạn ED] → ABCFDEG (2).
ABCFDEG (2) → [Đảo đoạn FD] → ABCDFEG → [Đảo đoạn FE] → ABCDEFG (1)
Từ ABFCEDG (3) → [Đảo đoạn ED] → ABFCDEG (4)


Đáp án: A
<b>Câu 38: B</b>
<b>Câu 39: A</b>
<b>Câu 40: B</b>
<b>Câu 41: A</b>
<b>Câu 42: C</b>
<b>Câu 43: C</b>



Đột biến cấu trúc NST gồm có 4 dạng: mất đoạn; lặp đoạn; đảo đoạn và chuyển đoạn.


Mất đoạn là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST. Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên
NST; nếu là mất đoạn lớn thường gây chết với thể đột biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Vùng đầu mút nhiễm sắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.
Ví dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại
khoảng 100 đến 1000 lần.


Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ
làm chậm q trình ăn mịn các gen gần đầu tận cùng của các phân tử ADN.


Ngồi ra vùng đầu mút NST cịn giúp cho các NST khơng dính vào nhau.
→ Đáp án D.


<b>Câu 45: A</b>
<b>Câu 46: B</b>


Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đột biến lệch bội và đột biến đa bội là đột biến số
lượng NST → Không phải là đột biến liên quan đến cấu trúc NST nên khơng làm thay đổi vị trí các gen ở
trong nhóm liên kết.


- Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen và giữa các NST → Có thể thay đổi hình
dạng và cấu trúc NST →Có thể Thay đổi vị trí các gen ở trong nhóm gen liên kết.


- Đảo đoạn NST: 1 đoạn NST nào đó đứt ra, dảo ngược 180o rồi nối lại → làm thay đổi trình tự phân bố các
gen trên NST → Thay đổi vị trí gen trong nhóm liên kết.


- Chuyển đoạn trên 1 NST: Không làm thay đổi vật chất di truyền nhưng làm thay đổi vị trí các gen trên
NST → Thay đổi vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.



Vậy các đáp án đúng là: (3),(4)
Đáp án: B


<b>Câu 47: B</b>


Sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa 2 chromatide thuộc cùng 1 cặp tương đồng → đột biến chuyển đoạn
không tương hỗ.


Sự chuyển đoạn khơng tương hỗ có thể dẫn tới (3) đột biến mất đoạn (đoạn nhận ngắn hơn đoạn trao đổi) và
(1) đột biến lặp đoạn (đoạn nhận dài hơn đoạn trao đổi).


→ Đáp án B.
<b>Câu 48: C</b>


NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:


- Ở lồi; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST thường.
- NST giới tính ngồi việc quy định giới tính cịn có chứa các gen quy định các tính trạng được gọi là gen di
truyền liên kết với giới tính.


- Tuỳ lồi cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình thành giới cái ở
các lồi chim, bướm tằm….


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4).
<b>Câu 49: B</b>


- Dạng đột biến dẫn đến làm tăng số lượng gen trên NST có thể là lặp đoạn hoặc chuyển đoạn không tương
hỗ.→ (1) sai



Vì lặp đoạn 1 đoạn NST đó có thể lặp lại 1 hoặc nhiều lần → tăng số lượng gen trên NST.
Chuyển đoạn không tương hỗ: 1 đoạn của NST hoặc cả 1 NST này sáp nhập vào NST khác
VD: ABCDE. FGH


MNOPQ . R


Chuyển đoạn không tương hỗ: → MNOABCCDE. FGH
PQ. R


→ Sẽ có đoạn được dài hơn và đoạn sẽ bị ngắn đi.


- Mất đoạn là giảm số lượng gen trên NST và mất cân bằng gen → Gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.
- Đảo đoạn và chuyển đoạn làm thay đổi chức năng của gen trong nhóm gen liên kết mới → có ý nghĩa trong
hình thành loài mới.


Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST → Thực chất là sắp xếp lại những khối gen trên
và giữa các NST→ có thể thay đổi hình dạng vầ cấu trúc NST.


- Đột biến được ứng dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở cây trồng là độ biến mất đoạn
nhỏ → (5) sai.


- Trao đổi đoạn giữa hai NST khơng tương đồng có thể gây ra ĐB chuyển đoạn. Còn hiện tượng tiếp hợp và
trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân gây ra hiện tượng hốn
vị gen. → (2 sai)


vậy các đáp án đúng là: 3,4,6
đáp án: B


<b>Câu 50: A</b>



đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST → các gen có thể bị giảm khả năng sinh sản...
Đảo đoạn tạo ra nguồn nguyên liệu mới cho tiến hóa; góp phần tạo ra các nịi mới, lồi mới.


Trong các phát biểu chỉ có phát biểu 4 sai. Đoạn NST có thể nằm ở đầu mút, giữa NST và có thể mang tâm
động hoặc không mang tâm động.


</div>

<!--links-->

×