Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 pptx _ HÓA DƯỢC (slide nhìn biến dạng, tải về đẹp lung linh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 36 trang )

Khoa Dược – Bộ mơn Hóa dược

THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


Mục tiêu học tập:

1. Trình bày được định nghĩa, cơ chế tác dụng, chỉ định điều trị và
tác dụng không mong muốn của các thuốc kháng histamin; phân
loại thuốc kháng histamin.

2. Trình bày được cơng thức cấu tạo chung của các thuốc kháng histamin
thế hệ I, liên quan cấu trúc - tác dụng, phân loại, kể tên các thuốc
điển hình trong nhóm
3. Trình bày được đặc điểm chung của thuốc kháng histamin thế
hệ II; thế hệ III; thuốc ức chế giải phóng histamin và tên các
thuốc trong mỗi thế hệ.
4. Trình bày cơng thức cấu tạo, phân tích cơng thức cấu tạo để
trình bày các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó trong
pha chế, kiểm nghiệm các thuốc: Clorpheniramin maleat; promethazin
hydroclorid, diphenhydramin, meclizin, cetirizin hydroclorid, loratadin,
2
levocetirizin hydroclorid, cromolyn natri.


NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG


3. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
4. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
5. PHÂN LOẠI

3


1. ĐỊNH NGHĨA
Thuốc kháng histamin là những chất có tác dụng làm giảm
hoặc làm mất tác dụng của histamin bằng cách ức chế cạnh
tranh với histamin trên các thụ thể của nó hoặc ngăn cản
việc giải phóng ra histamin.
Ngày nay, người ta đã biết có 4 loại thụ thể của histamin và
ký hiệu là H1; H2; H3; H4. Các chất ức chế histamin trên
thụ thể H3 và H4 chưa được sử dụng trong điều trị; các thuốc
ức chế histamin trên thụ thể H2 sẽ được trình bày trong bài
thuốc hệ tiêu hóa.
Trong chương này chỉ trình bày các thuốc ức chế histamin
trên thụ thể H1 và thường được gọi là các chất anti-histamin.
4


2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Các chất gây dị ứng (các allergen, một loại kháng nguyên)
khi xâm nhập vào cơ thể sẽ tương tác với các kháng thể IgE
trên các dưỡng bào và các bạch cầu hạt ưa base để tạo thành
phức hợp kháng nguyên - kháng thể và kết quả giải phóng ra
histamin từ các tế bào trên. Ngay sau khi được giải phóng,
các histamin phản ứng với các thụ thể tại chỗ hoặc ở các mô
khác và gây ra "dị ứng", biểu hiện:


Giãn mạch máu (hạ huyết áp, shock, tăng tính thấm nên gây
sung huyết, sưng, nóng các mơ chung quanh, đau đầu, ngạt
mũi...)
Kích ứng các ngọn dây thần kinh (gây ngứa, nổi mày đay,
gây đau)
5
Gây co thắt cơ trơn (khó thở, buồn nơn, nơn, ỉa chảy)


2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG (TIẾP)
Do các dưỡng bào và các bạch cầu hạt ưa base tập
trung nhiều nhất ở da, phổi (phế quản) và đường
tiêu hóa (ruột), gan nên các triệu chứng dị ứng chủ
yếu biểu hiện trên các cơ quan này.
Các thuốc kháng histamin chống lại các tác dụng này
nên chúng chỉ có tác dụng nếu dùng trước khi thụ thể
tiếp xúc với các allergen (chất gây dị ứng); tuy nhiên,
nếu dùng sau vẫn có tác dụng, song hơi muộn hơn.
6


3. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
• Điều trị dị ứng: Trong các trường hợp dị ứng nhẹ và vừa như:
Viêm mũi thời tiết, phát ban dị ứng, ngứa do dị ứng....
Trong trường hợp dị ứng nặng như shock phản vệ hoặc phù
mạch, phải tiêm adrenalin.
- Để có tác dụng, cần dùng dạng thuốc tác dụng tồn thân;
dạng dùng tại chỗ khơng có tác dụng này.
- Để làm tăng tác dụng thơng mũi và đường hô hấp, nên kết

hợp với các thuốc tác dụng kiểu giao cảm "decongestant" như
viêm mũi dị ứng, xung huyết do nhiễm khuẩn đường hô hấp
(trong cảm lạnh, cảm cúm...)

• Chống nơn: Đặc biệt có tác dụng trong phịng buồn nơn và
nơn do say tàu, xe, máy bay...Cần uống trước khi đi từ 30 đến
60 phút. Thuốc tốt nhất với mục đích này là Dramammin
7
(dimenhydrinat) và Bromin (meclizin).


3. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ (TIẾP)
Ngoài tác dụng ức chế cạnh tranh với histamin, các thuốc
kháng histamin còn một số tác dụng khác: An thần, gây tê
tại chỗ, kháng cholinergic nên cịn được chỉ định dùng:
• An thần gây ngủ: Dùng điều trị các trường hợp lo âu, mất
ngủ (tác dụng tốt trong trường hợp này là các dẫn chất của
ethanolamin như diphenhydramin, tiếp đến là dẫn chất
ethylendiamin; dẫn chất alkylamin tác dụng an thần yếu).
• Chống ngứa do cơn trùng đốt: Do có tác dụng gây tê nên
khi bơi tại chỗ, các thuốc kháng histamin có tác dụng này.
8


4. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các thuốc kháng histamin thế hệ 1 gây nhiều tác dụng
không mong muốn nhất, điều đó liên quan đến tính tác
dụng khơng hịan tồn chọn lọc trên thụ thể H1 của chúng.
• Do ức chế hệ thần kinh trung ương:
- Dùng làm thuốc an thần, gây ngủ

- Không được dùng đối với người lái xe, vận
hành máy...
• Do kháng cholinergic (đối kháng với acetylcholin trên hệ M) gây:
Chóng mặt, ù tai, mắt mờ, sảng khối, lo âu, mất ngủ, run, buồn
nơn, nơn, táo bón, ỉa chảy, khơ miệng, ho khan.
• Tác dụng phụ ít xảy ra hơn gồm: Lưu giữ nước, đánh trống ngực
hạ huyết áp, đau đầu, ảo giác, rối loạn tâm thần.
9


5. PHÂN LOẠI

Dựa vào tác dụng dược lý, các thuốc kháng histamin
được chia làm 4 nhóm:

5.1. Thuốc kháng histamin thế hệ 1
5.2. Thuốc kháng histamin thế hệ 2
5.3. Thuốc kháng histamin thế hệ 3
5.4. Các chất ức chế giải phóng histamin

10


TÊN GỐC

TÊN BIÊT DƯC

Thế hệ 1
Carbinoxamin
Clemastin

Dimethinden
Diphenhyldramin
Dimenhydrinat
Pyrilamin
Clophenidramin
Brompheniramin
Hydroxyzin
Cyclizin
Meclizin
Promethazin
Alimemazin

Cardec, Clistin
Tavist
Fenistil
Benadryl
Dramamin
Nisaval
Clor – Trimeton
Dimetan
Atarax
Marexin
Antivert
Phenergan
Theralen

Thế hệ 2
Terfenadin
Acrivastin
Cetirizin

Astemizol
Loratadin

Teldan, Seldan
Semprex
Zyrtec, Cetrizet
Hismanal, Scantihis
Claritin

Thế hệ 3
Fexofenadin
Desloratadin
Levocetirizin
Tecasmizol

Allegra, Telfast
Aerius
Xyzal
Soltara

LIỀU (người lớn)

4 – 8 mg
1,3 – 2,7 mg
4 mg
25 – 50 mg
50 – 100 mg
25 – 50 mg
4 – 12 mg
4 – 12 mg

25 – 100 mg
50 mg
12,5 – 50 mg
10 – 25 mg
5 – 20 mg
Hiện nay
không sd
8 mg
5 – 10 mg
10 mg
10 mg
60 mg
5 mg
11


12


Khuyến cáo sử dụng
 Phụ nữ có thai: dexclorpheniramin,
clorpheniramin (khơng nên dùng 3 tháng
cuối thai kỳ), loratadin, cetirizin.
 Phụ nữ cho con bú: loratadin, cetirizin.
 Trẻ từ 1 tháng - 2 tuổi: clorpheniramin.
 Người cao tuổi: nên dùng thuốc thế hệ mới
(2, 3)
 Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
 Dùng thuốc cho trẻ nên được bác sĩ chỉ
định.

13


Chỉ định

Thuốc

Chống say tàu xe

Dimenhydrinat, meclizin, cinnarizin,...

Rối loạn tiền đình

Cinnarizin, flunarizin

Hội chứng giống

Diphenhydramin

Parkinson (An thần)
Gây mê phẫu thuật

Hydroxyzin (dùng phối hợp với thuốc khác)

Ho

Alimemazin

Một số tính chất đặc biệt:
Cyproheptadin: kích thích vị giác

Ketotifen: dùng được trên bệnh nhân hen suyễn

14


5.1. THUỐC KHÁNG HISTAMIN THẾ HỆ I

5.1.1 CẤU TRÚC; LIÊN QUAN CẤU TRÚC - TÁC DỤNG
5.1.2. PHÂN LOẠI
5.1.3. MỘT SỐ THUỐC ĐIỂN HÌNH

15


5.1.1. Cấu trúc; liên quan cấu trúc - tác dụng
Cấu trúc chung:

Aryl
Aryl

R1
N R
X mach
.
2

- Aryl: Hai nhân thơm (benzen hoặc dị vòng);trừ dẫn chất phenothiazin và piperidin.
- X : C; N hoặc CO
- Mạch: Thường dài từ 2 đến 3C; có thể là mạch thẳng, mạch
vịng, phân nhánh hoặc khơng phân nhánh.

Dựa vào mạch (X-mạch - N) người ta phân ra các nhóm
khác nhau.
- R1 và R2: Thường là methyl.
- Để có tác dụng tối đa, hai nhân thơm phải ở hai hướng khác
nhau (ví dụ dẫn chất phenothiazin; dẫn chất piperidin)
16


5.1.2. Phân loại
2.1.Dẫn chất ethylendiamin: N CH CH N
2
2
Mepyramin, antazolin
2.2. Dẫn chất ethanolamin: C O CH2 CH2 N
Diphenhydramin, dimenhydrinat, clemastin
2.3. Dẫn chất alkylamin (propylamin): CH CH2 CH2 N
Chlorpheniramin, dexchlorphenamin, brompheniramin
2.4. Dẫn chất piperazin:
CH N
NR
Cyclizin, hydroxyzin, meclizin
A (N; C)
2.5. Dẫn chất piperidin:
N CH3
Azatadin, triprolidin
2.6. Dẫn chất phenothiazin:
Promethazin, thorazin, temaril
17



5.1.3. MỘT SỐ CHẤT ĐIỂN HÌNH

1. Diphenhydramin
2. Clorpheniramin maleat
3. Meclizin
4. Promethazin hydroclorid

18


DIPHENHYDRAMIN

1. Công thức:
2-(diphenylmethoxy)N,N-dimethylethanamin
hydroclorid

C O CH2 CH2
H

CH3
. HCl
N
CH3

Là dẫn chất của ethanolamin
2. Tính chất:

Bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước, ethanol và cloroform.
• Tính base: Khá mạnh, pKa = 9.
- Định lượng đo acid môi trường khan.

- Tạo tủa với thuốc thử chung alcaloid.
• HCl kết hợp
- Định lượng đo kiềm
- Tạo tủa với thuốc thử AgNO3.
• Nhân thơm:
- Định tính, định lượng đo phổ hấp thụ vùng tử ngoại.

19


DIPHENHYDRAMIN HYDROCLORID (TIẾP)
3. Chỉ định:
• Là thuốc chọn lọc điều trị viêm mũi dị ứng.
• Chống dị ứng: Mày đay, viêm mũi dị ứng...
• Có tác dụng an thần khá mạnh nên còn được dùng trong các sản
phẩm thuốc gây ngủ.
• Ngồi tác dụng kháng histamin và an thần, diphenhydramin cịn
có tác dụng chống loạn vận động, chống nơn, chống ho. Chế phẩm
dược dụng dùng chống nôn phổ biến là dimenhydrinat (phối hợp
diphenhydramin với 8-clorotheophylin).
Dạng bào chế: Viên nén, viên nang, syro, thuốc tiêm.

20


CLORPHENIRAMIN MALEAT
1. Công thức:

Cl


(Là dẫn chất alkylamin)

C CH2 CH2
H

CH3 . CH COOH
N CH
3 CH COOH

N
(3RS)-3-(4-clorophenyl)-N,N-dimethyl-3-(pyridin-2-yl)propan-1-amin
butenedioat

2. Tính chất:
Bột kết tinh trắng, dễ tan trong nước, ethanol và cloroform.
• Tính base khá mạnh: pKa 9,2. Ứng dụng định tính, định
lượng bằng pp đo acid mơi trường khan.
• Nhân thơm: Hấp thụ tử ngoại (định tính, định lượng).
• Clo: Vơ cơ hóa, xác định bằng dd AgNO3.

21


CLORPHENIRAMIN MALEAT (TIẾP)
3. Chỉ định:
• Điều trị dị ứng: Là thuốc chọn lọc dùng điều trị dị ứng.
Viêm mũi, sổ mũi, ngạt mũi, nổi mày đay, dị ứng mắt
(ngứa, viêm màng kết hợp), cảm lạnh...
• Giảm ngứa do cơn trùng đốt, ong đốt.
Ngoài ra, đồng phân quang học dexclorpheniramin là đồng

phân hữu tuyền có hoạt tính chủ yếu của clorpheniramin
đã được điều chế và dùng trong điều trị; góc quay cực riêng
từ + 220 đến + 230 (dung dịch 10% trong nước).

22


MECLIZIN HYDROCLORID
1. Công thức:

Cl

Thuộc dẫn chất piperazin

CH N

N CH2

CH3
. 2HCl

1-(p-cloro--phenylbenzyl)
-4-(m-methylbenzyl) piperazin dihydroclorid

2. Tính chất:
Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, khơng vị. Thực tế khơng
tan trong nước.
Tính base khá mạnh (do 2 nitơ mang lại); nhân thơm hấp thụ
Bức xạ tử ngoại; acid kết hợp.
3. Công dụng:

Chủ yếu dùng làm thuốc chống nơn trong phịng say tàu xe.

23


PROMETHAZIN HYDROCLORID
1. Công thức:

Thuộc dẫn chất phenothiazin
S
Tên khoa học: (2RS)-N,N-dimethyl
-1-(10H-phenothiazin-10-yl)propan
-2-amin hydroclorid.

N CH2

CH3
. HCl
CH N
CH3
CH3

2. Tính chất:
Bột kết tinh trắng đến hơi vàng, rất dễ tan trong nước, trong ethanol
nóng và cloroform. Dung dịch trong nước hơi acid với giấy quỳ.
Tính base của nhóm dimethylamin; tính khử của nhân phenothiazin
hấp thụ bức xạ tử ngoại; hóa tính của HCl kết hợp.
Tác dụng với HNO3 tạo màu đỏ chuyển dần sang vàng; tạo tủa
AgNO3. Định lượng đo acid môi trường khan; đo kiềm sau khi
24

Cho thêm HCl; đo phổ hấp thụ tử ngoại.


PROMETHAZIN HYDROCLORID (TIẾP)
3. Cơng dụng:
• Điều trị viêm mũi, viêm kết mạc do dị ứng, mẫn ngứa, mày đay,
phù mạch...
• Ngồi ra, cịn dùng phịng và điều trị buồn nơn, nơn, say tài xe,
chóng mặt. Do có tác dụng an thần, gây ngủ, giảm đau nên được
dùng phối hợp điều trị trước, trong và sau phẫu thuật.

25


×