Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.81 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Phương pháp: </i>
Xác định phép tịnh tiến <i>T biến điểm M thành M' <sub>u</sub></i>
Tìm quỹ tích điểm M
Từ quỹ tích của điểm M, dựa vào tính chất của phép tịnh tiến để suy ra quỹ tích của điểm M'
<i><b>Bài tốn 1: </b></i>Cho đường tròn (O) và hai điểm A, B. Một điểm M thay đổi trên đường tròn (O).
Tìm quỹ tích điểm M’ sao cho: <i>MM</i>'<i>MA</i><i>MB</i>
<b>Bài giải </b>
Ta có <i>MM</i>'<i>MB</i><i>MA</i><i>AB</i>
<i>Phép tịnh tiến T theo vecto AB biến M thành M’ </i>
Gọi O’ là ảnh của O qua phép tịnh tiến T, tức là OO'<i>AB</i> thì quỹ tích M' là đường trịn O' có bán kính
bằng bán kính đường trịn (O).
<i>ABC</i>
<i><b>Bài tốn 2:</b></i> có <i>A</i>900<i>. Từ điểm P thay đổi trên cạnh huyền BC của ABC</i> vẽ các đường
vng góc PR, PQ với các cạnh vng AB, AC ( RAB, Q
Dựng hình chữ nhật ABSQ
Ta có PRAB, PQAC và RAAQ
ARPQ là hình chữ nhật. Suy ra RBSP là hình chữ nhật.
Gọi N là trung điểm cạnh BP thì MN//SQ và MN=1
2SQ
MN//BA và MN=1
2BA
Đặt
Khi P thay đổi trên cạnh huyền BC thì N cũng thay đổi trên đoạn thẳng BD thuộc cạnh huyền BC.
1
: B
<i>u</i>
<i>T</i> <i>B</i> và <i>Tu</i>: D<i>N</i>1 thì B1 và N1 là trung điểm cạnh AB, AC. Suy ra quỹ tích của điểm M là
đoạn thẳng B1N1.
<b>II. Tìm tập hợp điểm bằng phép đối xứng Đa </b>
<i>Phương pháp: </i>
Xác định phép đối xứng Đa biến điểm M thành M'
Tìm quỹ tích điểm M
Từ quỹ tích của ddierm M, dựa vào tính chất của phép đối xứng trục để suy ra quỹ tích điểm M'
<i><b>Bài tốn 3: </b></i>Cho đường tròn (O;R) và hai điểm A, B cố định. Với mỗi điểm M ta xác định điểm M' sao
cho <i>MM</i>'<i>MA MB</i> . Tìm quỹ tích điểm M' sao cho M chạy trên (O;R).
<b>Bài giải </b>
Gọi I là trung điểm của AB
thì I cố định và <i>MA MB</i> 2<i>MI</i>, <i>MM</i>'<i>MA MB</i>
' 2
<i>MM</i> <i>MI</i>
'
<i>MM</i>
hay phép đối xứng tâm ĐI biến điểm M thành M'. Vậy khi M chạy trên đường tròn (O;R) thì quỹ tích
điểm M' là ảnh của đường trịn qua ĐI. Nếu ta gọi O' là điểm đối xứng của O qua điểm I thì quỹ tích của
M' là đường trịn (O'; R).
<i><b>Bài tốn 4: </b></i>Cho đường trịn (O) có dây cung BC cố định và điểm A di động trên đường trịn (O).
<b>Bài giải </b>
<i>Ta có: HAC</i><i>CBH</i> (góc có cạnh tương ứng vng góc)
<i>HAC</i><i>KBC (cùng chắn cung KC ) </i>
<i>Suy ra: CBH</i><i>CBK nên BC là phân giác góc KBH </i>
Mặt khác <i>AI</i> <i>BC</i>
Suy ra BHK cân tại B HI=IK
Phép đối xứng trục BC là ĐBC: K<i>H</i>
Khi A chạy trên đường trịn (O) thì K cũng chạy trên đường trịn (O)
Quỹ tích điểm H là đường trịn (O), ảnh của đường tròn (O) qua phép đối xứng trục BC.
<i>Q O</i>
<b>III. Tìm tập hợp điểm bằng phương pháp quay </b>
<i>Phương pháp: </i>
Xác định phép quay biến điểm M thành M'
Xác định quỹ tích của điểm M
Dựa vào tính chất phép quay để tìm quỹ tích của điểm M'
<i><b>Bài tốn 5: </b></i>Cho đường trịn (O) và một điểm I khơng nằm trên đường tròn. Với mỗi điểm A thay đổi
trên đường tròn, ta xét hình vng ABCD có tâm là I. Tìm quỹ tích các điểm B, C, D
<b>Bài giải </b>
Phép đối xứng qua điểm I biến A thành C. Vậy quỹ tích C là đường trịn đối xứng với (O) qua I.
Phép quay Q tâm I góc quay 900<sub> biến A thành B( hoặc thành D), phép quay Q' tâm I góc quay - 90</sub>0<sub> biến </sub>
A thành D ( hoặc thành B). Vậy quỹ tích B và D là ảnh của (O) qua hai phép quay đó.
<i><b>Bài toán 6: </b></i>Cho đường thẳng a và một điểm G không nằm trên a. Với mỗi điểm A nằm trên đường
thẳng a ta dựng tam giác đều ABC có tâm là G. Tìm quỹ tích hai điểm B và C khi A chạy trên a.
Phép quay tâm G góc quay 1200<sub> biến A thành B ( hoặc C) </sub>
Phép quay tâm G góc quay 2400<sub> biến A thành C ( hoặc B) </sub>
Vậy quỹ tích B và C là ảnh của đường thẳng a qua hai phép quay nói trên.
<i><b>Bài tốn 7: </b></i>Cho đường thẳng d, điểm A cố định không nằm trên d. Với mỗi điểm Bd ta dựng tam
giác đều ABC. Tìm tập hợp điểm C khi B thay đổi trên đường thẳng d.
<b>Bài giải </b>
Từ điều kiện bài toán ta suy ra C là ảnh của B qua phép quay tâm A với góc quay 600<sub>. </sub>
Tập hợp điểm C là ảnh của d qua phép quay đó.
<b>IV. Tìm tập hợp điểm bằng phép vị tự </b>
<i>Phương pháp: </i>
Xác định phép vị tự biến điểm M thành điểm M'
Tìm quỹ tích của điểm M
<b> Dựa vào tính chất của phép vị tự để tìm quỹ tích của điểm M' </b>
<i><b>Bài tốn 8: </b></i>Tam giác ABC có bán kính B, C cố định còn đỉnh A chạy trên một đường tròn (O;R) cố
<i>định khơng có điểm chung với đường thẳng BC. Tìm quỹ tích trọng tâm G của ABC</i>
<b>Bài giải </b>
Gọi I là trung điểm của BC thì I cố định
<i>Điểm G là trọng tâm ABC</i> khi và chỉ khi 1
3
<i>IG</i> <i>IA</i>
Phép vị tự tâm I tỉ số 1
3 biến điểm A thành điểm G.
Khi A chạy trên (O;R) thì quỹ tích g là ảnh của đường trịn đó
qua phép vị tự V, tức là đường tròn (O', R') mà ' 1
3
<i>IO</i> <i>IO</i> và ' 1
3
<i><b>Bài toán 9: </b></i>Cho đường tròn (O; R) và điểm I cố định khác O. Một điểm M thay đổi trên đường tròn.
Tia phân giác của góc MOI cắt IM tại N. Tìm quỹ tích điểm N.
<b>Bài giải </b>
Đặt IO=d ( d<i>0). Theo tính chất tia phân giác của MOI</i> ta có:
<i>IN</i> <i>IO</i> <i>d</i>
<i>NM</i> <i>OM</i> <i>R</i>
Suy ra <i>IN</i> <i>d</i> <i>IN</i> <i>d</i>
<i>IN</i><i>NM</i> <i>d</i><i>R</i> <i>IM</i> <i>d</i><i>R</i>
<i>Hai vecto IN và IM cùng hướng nên IN</i> <i>d</i> <i>IM</i>
<i>d</i> <i>R</i>
Gọi V là phép vị tự tâm I tỉ số <i>k</i> <i>d</i>
<i>d</i> <i>R</i>
thì V biến điểm M thành
điểm N. Khi M ở vị trí M0 trên đường tròn (O; R) sao cho 0
0 0
<i>IOM</i> thì tia phân giác của góc <i>IOM</i><sub>0</sub>
cắt IM. Điểm N không tồn tại. Vậy khi M chạy trên (O; R) (M khơng trùng M0) thì quỹ tích điểm N là
ảnh của (O;R) qua phép vị tự V bỏ đi ảnh của điểm M0.
Vậy quỹ tích S là đoạn thẳng A1B1.
<b>V. Tìm tập hợp điểm bằng phương pháp đồng dạng </b>
<i>Phương pháp: Tìm tập hợp điểm bằng phương pháp đối xứng tâm </i>
<i><b>Bài toán 10: </b></i>Cho điểm A cố định nằm trên đường tròn (O) và điểm C thay đổi trên đường trịn đó.
Dựng hình vng ABCD. Tìm quỹ tích điểm B và điểm D.
<b>Bài giải </b>
<i>Giải </i>
Gọi AR là đường kính của (O) và PQ là đường kính của (O)
vng góc với AR ((AR,AP)=450<sub>) </sub>
Phép đồng dạng F biến AR thành AP. Vậy quỹ tích B là
đường trịn đường kính AP.
Tương tự quỹ tích D là đường trịn đường kính AQ.
<i><b>Bài tốn 11: </b></i>Cho đường trịn (O), đường kính AB=2R. M là một điểm bất kỳ trên (O), dựng hình vng
<b>Bài giải </b>
Ta có <i>AN</i> 2<i>AM</i> và (AM, AN)=450
Phép quay Q(A;450<sub>): M </sub><sub> M1 </sub>
Phép vị tự V(A; 2 ): M1 N
; 2 . ;45 :
<i>V A</i> <i>Q A</i> <i>M</i> <i>N</i>
M thuộc đường trịn (O), đường kính AB=2R nên N
thuộc đường tròn (O') là ảnh của (O) qua phép đồng dạng
là hợp thành của <i>V A</i>