Khoa Dược – Bộ môn Dược lý
THUỐC
ĐIỀU TRỊ
HEN
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay
nhất”; />
ĐỊNH NGHĨA
Hen là viêm mãn tính khí đạo trong đó có sự tham gia của nhiều tế bào và
thành tố của tế bào.
Tình trạng viêm mãn tính khí đạo làm khí đạo tăng đáp ứng với các kích thích
dẫn đến các cơn khị khè, khó thở, nặng ngực và ho đặc biệt ban đêm hoặc
sáng sớm.
2
3
4
PHOSPHOLIPID MÀNG
5
6
Sự tạo thành cơn hen
Yếu tố khởi phát cơn hen
BÌNH THƯỜNG
HEN: VIÊM
CO THẮT
HẸP: TẮC NGHẼN
CƠN HEN CẤP TÍNH
7
Dị ứng ngun
Chất ơ nhiễm khơng khí
Nhiễm trùng hơ hấp
Gắng sức và tăng thơng khí
Thay đổi thời tiết
Sulfur dioxide (SO )
2
Thức ăn, gia vị và chất bảo quản, thuốc
8
Triệu
chứng cơ năng
Khị khè: tình trạng nghe được tiếng thở; tiếng này có tính liên tục với
âm sắc cao.
Ho, khởi đầu ho khan, sau có đàm nhầy, ho khạc được đàm đỡ khó thở.
Khó thở.
Nặng ngực.
9
Triệu
chứng thực thể
Toàn thân
Bệnh nhân thường lo lắng vật vã, vã mồ hôi.
Mạch nhanh. Huyết áp thường tăng.
Tím tái.
Kiểu thở
Thường
thở nhanh,
đơi khi thở
chậm.
10
Chức năng
hô
hấp
Lưu lượng đỉnh kế (peak flow meter)
Đơn giản, rẻ tiền, sử dụng tại nhà.
Giúp theo dõi mức độ tắc nghẽn (so với giá trị lý thuyết hay giá trị tối ưu)
80-100%: bình thường
60-80% giảm nhẹ
<60% giảm nặng
Trị số lưu lượng đỉnh lý thuyết theo chiều cao và tuổi. Trị số tối ưu: đo nhiều lần trong điều
kiện khoẻ nhất
11
Chức năng
hô
hấp
Lưu lượng đỉnh kế (peak flow meter)
-
Force vital capacity (FVC): Tổng thể tích thở ra tối đa trong 1 hơi thở.
-
Forced Expiratory Volume in One Second (FEV1): Thể tích khí thở ra gắng sức trong 1
giây đầu tiên.
-
FEV1/FVC bình thường là 0.7 – 0.8. Khi chỉ số này <
0.7 thì gợi ý có hiện tượng tắc nghẽn đường dẫn khí
12
Các loại lưu lượng đỉnh kế
Điện tử
Cơ học
13
Lưu lượng đỉnh tối đa của bạn và chiến lược xử trí hen
Lưu lượng đỉnh
o
Màu xanh nghĩa là ĐI (bệnh hen được kiểm soát tốt)
: Tiếp tục dùng
> 80%
thuốc dự phòng
o
Màu vàng nghĩa là CHÚ Ý (bệnh hen đang xấu đi) : Dùng thuốc cắt cơn
ngay - Đến BS
o
Màu đỏ nghĩa là DỪNG LẠI - NGUY HIỂM (bệnh hen đang rất nặng) : Đi cấp
< 60%:
cứu ngay
14
Phân độ nặng
Triệu
Triệu chứng
Cơn cấp
chứng về đêm
FEV1 or PEF
(% dự tính)
Dao động
PEF or FEV
1
Nhẹ
từng cơn
≤ 2 lần/tuần
< 2 lần
nhẹ, ngắn
/tháng
> 80%
<20%
> 80%
20 - 30%
60 - 80%
>30%
60%
>30%
Có thể ảnh
Nhẹ
>2 lần/tuần
hưởng đến họat động
>2 lần
dai dẳng
< 1 lần /ngày
và giấc ngủ
/tháng
Có thể ảnh hưởng đến
họat động và giấc ngủ
Vừa
dai dẳng
Nặng
dai dẳng
Hàng ngày
>1 lần
Thường
/tuần
xuyên
Thường
Hàng ngày
Các bước điều trị
xuyên
1
15
CÁC NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ HEN SUYỄN
Montelukast
Cromolyn
Ketotifen
IgE
KN
Leuc
hist
TB Mast
Xamin, cytokin…
X
X
Co thắt phế quản
Sưng viêm
Corticoid (Kháng viêm)
Xotrien,
(Dãn phế
quản)
Salbutamol, salmeterol Theophylin
Ipratropium
16
Thuốc điều trị hen
Mục tiêu
Kiểm soát hen –
Cắt cơn Ngừa cơn
Loại
thuốc
Kháng viêm
Dãn phế quản
Cách dùng
Dạng hít (ICS)
Tác dụng dài, chậm
Tác dụng nhanh, ngắn
Mỗi ngày, sáng- tối, dù có
Dùng khi có cơn, từ 0- 4
cơn hay không
lần/ngày, theo nhu c17ầu
Thuốc
cắt cơn
Đồng vận β2 hít tác dụng nhanh
Anticholinergics tác dụng nhanh, ngắn
Aminophyllin (Theophyllin + Ethylenediamine)
truyền IV
Corticoid tiêm IV
Adrenalin tiêm IM/IV
18
THUỐC KIỂM SỐT
Corticoid hít
Thuốc kháng leukotrien
Chống viêm
Cromones , ketotifen
Corticoid toàn thân (uống)
Đồng vận beta 2 tác dụng dài hít
Theophylline (uống)
Giãn phế quản
Kháng cholin tác dụng dài, hít
19
ĐỒNG VẬN BÊTA 2
Tác dụng nhanh, ngắn: cắt cơn (SABA)
Fenoterol: dạng hít, 100-200mcg, MDI, TD 4-6 giờ
Salbutamol: dạng hít, 100-200mcg, MDI, TD 4-6 giờ
Terbutaline: dạng hít, 400-500mcg, DPI, TD 4-6 giờ
Pirbuterol: dạng hít, 400mcg, DPI, TD 4-6 giờ
Levalbuterol: dạng hít, 90mcg, DPI, TD 4-6 giờ
Tác dụng chậm, kéo dài: kiểm sốt (LABA)
Formoterol: dạng hít, 4.5-12mcg, MDI, PDI, TD 12 giờ
Salmeterol:
dạng hít, 25-50mcg, MDI, PDI, TD 12 giờ
20
THUỐC ĐỒNG VẬN BÊTA 2
Dãn phế quản
Salbutamol- Ventoline
Formoterol- Oxis
21
Salbutamol
Chỉ
định: Dự phòng và điều trị hen; bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính; dùng trong
chuyển dạ sớm.
Chống
chỉ định: Mẫn cảm với thuốc; điều trị dọa sảy thai trong 3 - 6 tháng đầu
mang thai.
Thận
trọng: Cường giáp; bệnh tim mạch; tăng huyết áp; đái tháo đường (theo dõi
glucose - huyết khi dùng thuốc đường tiêm tĩnh mạch); các thời kỳ mang thai và
cho con bú
22
Salbutamol
Tác
dụng không mong muốn: Đánh trống ngực, nhịp tim
nhanh; run nhẹ đầu ngón tay; hạ kali huyết khi dùng liều cao;
mất ngủ; nhức đầu; chuột rút
23
Dược động học
- Sau khi uống, một lượng thuốc lớn qua gan rồi vào máu=> F khoảng 40%
-
Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức tối đa sau khi uống 2 - 3 giờ, chỉ có 5% thuốc
được gắn vào các protein huyết tương. T1/2 = 5 - 6 giờ
-
Khoảng 50% lượng thuốc được chuyển hóa thành các dạng Sulfo liên hợp (khơng hoạt tính).
-
Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75- 80%)
24
Salmeterol
Là dẫn chất mới trong nhóm các chất chủ vận thụ thể giao cảm beta 2 với tác
dụng chọn lọc và kéo dài (12 giờ), gây giãn phế quản lâu dài hơn Albuterol (trên
50 lần). Tác dụng này là do ức chế kéo dài sự giải phóng các chất trung gian từ
dưỡng bào như histamin, prostaglandin D2 và leukotriene.
25