Khoa Dược – Bộ môn Dược lý
THUỐC ĐIỀU TRỊ RỐI
LOẠN CHUYỂN HĨA LIPID
MÁU
Bài giảng pptx các mơn chun ngành dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Nội dung chính
• Đại cương
• Thuốc điều trị rối loạn lipid máu
• Hướng điều trị
2
Danh mục viết tắt
TG: Triglycerid
VLDL: Very low density lipoprotein
IDL: Intermediate density lipoprotein
HDL: High density lipoprotein
LDL: Low density lipoprotein
LPL: Lipoprotein lipase
3
Danh mục viết tắt các men
chuyển hóa Liporotein
LPL: Lipoprotein lipase
HTGL: Hepatic triglyceride lipase
LCAT: Lecithin cholesterol acyl transferase
CETP: Cholesterol este transfer protein
4
Lipid máu
- Triglycerid và cholesterol.
- Vận
chuyển
trong
máu
dưới
dạng
lipoprotein.
→ XN có giá trị trong chuẩn đốn và phịng
ngừa.
• Lipoprotein: khác nhau tùy tỷ trọng và
thành phần.
• Protein:
chun
chở
lipid
cịn
gọi
5
Lipid tồn phần
• Bao gồm: acid béo tự do (AB), glycerid chủ
yếu là Triglycerid (TG), Cholesterol (C) và
Phospholipid (PL).
• Bình thường: 3,6 – 8,2g/L (Việt Nam: 5,1 ±
1,13 g/L).
6
Cholesterol
• CTPT: C27H46O
• Phân tử lượng = 387
• Có 2 nguồn gốc: ngoại sinh và nội sinh.
• Cholesterol tồn phần (CT) trong huyết tương dưới 02
dạng: tự do (25-40%) và dạng ester hóa với acid béo 16
hoặc 18C (60-75%).
7
Cholesterol
Nồng độ cholesterol huyết (CT) được xem là
yếu tố nguy cơ độc lập với BMV.
Theo khuyến cáo của hội XVĐM Châu Âu về
nguy cơ BMV và nồng độ cholesterol huyết:
-
< 200mg/dl: ít gặp.
200-250mg/dl: nguy cơ vừa.
> 250mg/dl: nguy cơ cao.
8
Triglycerid
Triglycerid là ester của glycerol và 3 acid
béo (Acid 18 và 16 cacbon, có hay khơng có
liên kết đơi, acid Palmictic, acid Oleic)
9
Triglycerid
Nguồn gốc:
Ngoại sinh (thức ăn): vận chuyển bởi
chylomicron từ ruột về gan.
Nội sinh (gan tổng hợp): vận chuyển bởi
VLDL, LDL từ gan đến các tế bào ngoại biên.
Ngược
lại,
HDL
chuyển
vận
ngược
cholesterol từ mô, tế bào ngoại biên trở về
gan để thối hóa.
10
Phospholipi
d
Chiếm 30% lipid toàn phần.
Gồm lecithin (60-65%), sphingomyelin (20
-25%), cephalin (5-8%).
11
Tỷ số
Phospholipid/Cholesterol
Phospholipid hịa tan và bình ổn cholesterol
huyết thanh.
Tỷ số phospholipid/cholesterol đánh giá nguy
cơ sinh xơ vữa động mạch tốt hơn là
cholesterol.
Trị
số bình thường: 1 - 1,2.
Tỷ
số giảm: cholesterol lắng đọng trên động
12
13
Cấu trúc của Lipoprotein
Phospholipid (bên ngoài)
Free cholesterol
(ở giữa)
Apolipoprotein
(bên ngoài giúp hòa tan
trong huyết tương)
Triglyceride
(bên trong)
Cholesteryl ester
(bên trong)
14
15
16
VAI TRÒ CỦA APOPROTEIN
Apoprotein
Liporrotein
Chức năng
Apo B - 100
VLDL, IDL, LDL
Thành phần của VLDL, IDL, LDL. Cần
thiết để gan tổng hợp VLDL. Gắn với
LDL - receptor.
Apo B - 48
Chylomicron và
tàn dư của nó
Thành phần để tổng hợp
Chylomicron tại ruột non
Chylomicron,
VLDL, IDL, HDL
Giúp các tàn sư gắn kết
LDL - receptor và LRP
Chylomicron, HDL
Chylomicron, HDL
Chylomicron,
VLDL, IDL và HDL
Cấu tạo HDL. Hoạt hóa LCAT
Chưa rõ
Hoạt hóa LPL
Apo E
Apo A - I
Apo A - II
Apo C - I
Apo C - III
Ức chế LPL
17
Vai trò các loại Lipoprotein
–
Chylomicron: vận chuyển TG ngoại sinh
→ ruột, mô mỡ, tim, cơ xương…
–
VLDL: vận chuyển TG nội sinh từ gan →
mô.
–
LDL: vận chuyển cholesterol/máu → mô.
–
HDL: thu gom cholesterol từ tế bào, mạch
máu → gan.
18
Sơ đồ chuyển
hóa Lipid máu
19
Glucose
G-6-P
Rc Apo
B - 100
Malonyl - CoA
LDL
(giàu Cholesterol)
Tái
chế
Rc
Apo E
Rc
Apo E
GAN
PL + ApoP
TG
Rc Scavenger
Cholesterol
LIPOPROTEIN
Tái
hấp
thu
MUỐI MẬT
GAN
QT Lypolysis
sinh acid béo
VLDL
MÔ MỠ
(TG)
Hepatic Lipase
VLDL (tàn
dư)
HDL
(rỗng)
Golgi
Acid mật
XVMM
Cholesterol
(tế bào)
DƯ
CHYLOMICRON
90% TG
(giống VLDL)
Acid béo (3)
Acetyl - CoA
LDL (dư)
Golgi
Glycerol (1)
Pyruvate
HMG – CoA
Reductase
Cholesterol (NH) + TG (do
Acid béo NH) + ApoP + PL
[TB RUỘT]
Glycerol
Máu
MÔ
Lipoprotein Lipase
Acid béo
Glycerol
E
–
Vận chuyển Lipid ngoại
sinh
Trong huyết tương: TG → Acid béo +
monoglyceride (nhờ enzym Lipoprotein lipase).
–
Acid béo → tb mỡ, tb cơ để dự trữ hoặc E.
–
Tế bào gan: Dị hóa Chylomicron tàn dư → TG
dự trữ, cholesteryl este.
–
Cholesteryl este: tham gia tạo acid mật.
21
–
Vận chuyển Lipid nội
sinh
VLDL → chuyên chở
TG nội sinh → Tb cơ thể.
–
LDL → chuyên chở cholesterol → Tb cơ thể.
–
Khi LDL dư thừa → tạo xơ vữa với cholesterol
bị oxy hóa (chất béo dễ bị oxy hóa tùy vào cấu tạo
chất béo) → dạng trans có nhiều trong mỡ động
vật hay dầu mỡ bị làm nóng quá mức, quá lâu
hay dùng lại nhiều lần → Dùng chất chống oxy
hóa như vitamin E, vitamin C, beta caroren,...
–
LDL → Tạo xơ vữa ĐM nào? Có xơ vữa tĩnh
mạch?
22
−
Chức năng của
LDL
Vận chuyển và tích trữ chính của
cholesterol.
− Cung cấp cholesterol cho tế bào.
− Tăng LDL:
+ LDL không được thu nhận hết vào tế
bào.
+ LDL/máu tăng → gắn vào nội mạc
mạch → xơ vữa.
23
GÂY XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
24
Màng trong của
ĐM bình thường
LDL-C huyết tăng
Ứ đọng lipid
Mảng XVĐM
Sự tăng sinh
tiếp tục
Lịng ĐM hẹp
Thay đổi, thối hóa,
khuynh hướng tạo cục
Nhồi máu
Thiếu máu cục bộ ở
tổ chức
Kích thích
Lưu lượng
mạch lớp
Cục máu
25