Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
--------------

NGUYỄN TRUNG HẬU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
--------------

NGUYỄN TRUNG HẬU

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN THỊ CÀNH


TP. HỒ CHÍ MINH – 2019


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc, sự hướng dẫn tận tình về nghiên
cứu khoa học và sự giúp đỡ động viên tinh thần quý báu của GS. TS. Nguyễn Thị
Cành, trong suốt thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi cũng vơ cùng biết ơn sự chia sẽ và đóng góp ý kiến hết sức quý báo vào
nội dung nghiên cứu của tôi từ Ban Giám đốc và các đồng nghiệp trong BIDV Kiên
Giang.
Tôi cũng xin cảm ơn đến quý Thầy cô của trường Đại học Kinh tế - Luật
trong suốt quá trình học tập của tôi, đã giảng dạy và truyền đạt các kiến thức thực
tiễn cho đến nay để làm nền tảng cho nghiên cứu này của tôi. Cuối cùng là cảm ơn
các thành viên trong gia đình đã ủng hộ và động viên tơi hồn thành luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2019

NGUYỄN TRUNG HẬU


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình
khác. Các giải pháp được đề xuất trong luận văn được đúc kết ra từ quá trình nghiên
cứu thực tiễn tại BIDV Kiên Giang.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN TRUNG HẬU


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BIDV

Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NH


Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Biểu đồ 2.1: Chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh của BIDV Kiên Giang .......................... 43
Biểu đồ 2.2: DN trong quan hệ tín dụng của BIDV Kiên Giang .............................. 45
Biểu đồ 2.3. Tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 ......................... 49
Biểu đồ 2.4. Nguồn vốn của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 .................. 51
Biểu đồ 2.5. Doanh thu của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017.................... 54
Biểu đồ 2.6. Chi phí của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 ........................ 57
Biểu đồ 2.7. Lợi nhuận của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 .................... 58
Biểu đồ 2.8. Các chỉ số thanh khoản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 –
2017 ........................................................................................................................... 62
Biểu đồ 2.9. Chỉ số quản trị tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 . 65
Biểu đồ 2.10. Chỉ số khả năng sinh lời của BIDV Kiên Giang ................................ 68
giai đoạn 2014 – 2017 .................................................................................... 68



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu thực hiện kế hoạch kinh doanh chính của BIDV Kiên
Giang giai đoạn 2014 - 2017 ..................................................................................... 41
Bảng 2.2. Quy mô khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Kiên Giang ........................ 44
Bảng 2.3: Tài sản của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 ............................. 48
Bảng 2.4: Nguồn vốn của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 – 2017 ...................... 52
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả kinh doanh của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 –
2017 ........................................................................................................................... 56
Bảng 2.6: Các chỉ số thanh khoản của BIDV giai đoạn 2014 – 2017....................... 61
Bảng 2.7: Các chỉ số quản trị tài sản của BIDV giai đoạn 2014 – 2017................... 64
Bảng 2.8: Các chỉ số khả năng sinh lời của Kiên Giang BIDV ................................ 67
giai đoạn 2014 – 2017 .................................................................................... 67
Bảng 2.9: Nhóm tỷ số thị trường của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014 - 2017 ..... 71
Bảng 2.10: Tỷ lệ ROE - Mơ hình đánh đổi rủi ro – lợi nhuận giai đoạn 2014 –
2017 ........................................................................................................................... 72
Bảng 2.11: Tỷ lệ ROE - Mơ hình phân chia thu nhập trên vốn chủ sở hữu ............. 73


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................
MỤC LỤC .....................................................................................................................
TĨM TẮT LUẬN VĂN ...............................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan .................................................................. 2
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 5
3.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 5
3.2. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 6
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 6
7. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................................................ 8
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ................................................................ 8
1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại ....................................................................... 9


1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu ................................................................... 9
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh ........................................................ 11
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động ............................................................. 11
1.1.3. Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại ...................................................... 11
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại ...................... 11
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại......................... 11
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian......................................................................... 13
1.2. Phân tích tình hình tài chính trong ngân hàng thương mại ................................ 14
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, vai trị của phân tích tài chính ngân hàng ..................... 14
1.2.1.1. Khái niệm phân tích tài chính ........................................................... 14
1.2.1.2. Mục tiêu phân tích tài chính ngân hàng ............................................ 14
1.2.1.3. Vai trị phân tích tài chính ngân hàng ............................................... 15
1.2.2. Nguồn thơng tin để phân tích tình hình tài chính của ngân hàng ................... 16
1.2.3. Các phương pháp sử dụng phân tích tình hình tài chính ngân hàng ............... 17

1.2.3.1. Phương pháp so sánh ........................................................................ 17
1.2.3.2. Phương pháp cân đối ......................................................................... 18
1.2.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ.............................................................. 18
1.2.3.4. Phương pháp phân tích chi tiết.......................................................... 19
1.2.3.5. Phương pháp loại trừ ......................................................................... 20
1.2.3.6. Phương pháp đồ thị ........................................................................... 20
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính của ngân hàng thương mại ................... 20
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế tốn .................................. 20
1.3.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo hoạt động kinh doanh ......... 22


1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thơng qua các chỉ số tài chính ........................... 23
1.3.3.1. Nhóm tỷ số thanh khoản ................................................................... 23
1.3.3.2. Nhóm tỷ số quản trị tài sản ............................................................... 25
1.3.3.3. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ........................................................... 27
1.3.3.4. Nhóm tỷ số thị trường ....................................................................... 30
1.3.4. Phân tích tình hình tài chính bằng phương pháp DUPONT ........................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KIÊN GIANG GIAI
ĐOẠN 2014-2017 ..................................................................................................... 36
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh kiên
giang .......................................................................................................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2014 - 2017 ................... 41
2.2. Phân tích thực trạng tài chính tại bidv kiên giang .............................................. 46
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ........................................................................ 46
2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản ............................................................... 46
2.2.1.2. Phân tích phần nguồn vốn ................................................................. 51

2.2.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh .................................................... 53
2.2.3. Phân tích các chỉ số tài chính .......................................................................... 59
2.2.3.1. Phân tích tỷ số thanh khoản .............................................................. 59
2.2.3.2. Nhóm tỷ số quản trị tài sản ............................................................... 62
2.2.3.3. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ........................................................... 65


2.2.3.4. Nhóm tỷ số thị trường ....................................................................... 70
2.2.4. Phân tích DUPONT và xác định các yếu tố tạo ra hiệu quả ........................... 72
2.2.4.1. Phân tích Dupont theo mơ hình đánh đổi rủi ro – lợi nhuận............. 72
2.2.4.2. Phân tích Dupont theo mơ hình phân chia thu nhập trên vốn chủ sở
hữu ............................................................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 75
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH KIÊN GIANG ................................................................................. 76
3.1. Nhận xét về tình hình tài chính tại ngân hàng.................................................... 76
3.1.1. Những mặt tích cực ......................................................................................... 76
3.1.2. Các hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 79
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao tài chính của bidv kiên giang ............................. 81
3.2.1. Nhóm thanh khoản .......................................................................................... 81
3.2.2. Nhóm tỷ số quản trị tài sản ............................................................................. 83
3.2.3. Nhóm tỷ số khả năng sinh lời ......................................................................... 84
3.2.4. Nhóm tỷ số thị trường ..................................................................................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 91
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Phân tích tình hình tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động và phát
triển kinh doanh của các NHTM. Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính, NH
có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế trong việc đưa ra những
quyết định sai lầm ở tương lai, góp phần hồn thành mục tiêu của NH.
Luận văn đã hệ thống cơ sở lý thuyết liên quan đến phân tích tình hình tài
chính của NHTM. Trình bày về khái niệm, mục tiêu, vai trị của PTTC NH, nguồn
thơng tin để phân tích tình hình tài chính NH, cũng như các phương pháp sử dựng
để phân tích tình hình tài chính NH, các báo cáo tài chính của NHTM, các tỷ số tài
chính như: nhóm tỷ số thanh khoản, nhóm tỷ số quản trị tài sản, nhóm tỷ số khả
năng sinh lời, nhóm tỷ số thị trường, phân tích Dupont.
Qua phân tích tình hình tài chính tại BIDV Kiên Giang, thơng qua q trình
phân tích các số liệu trong bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và
các tỷ số tài chính như vốn của bản thân NH, chất lượng tài sản, năng lực quản lý,
khả năng sinh lợi, khả năng thanh khoản và các tỷ số tài chính tại NH. Nhìn chung
tình hình HĐKD của BIDV Kiên Giang là hiệu quả và có chất lượng tốt. Bên cạnh
tính năng động nhạy bén trong cạnh tranh biết hướng vào hệ KH cá nhân, các DN
vừa và nhỏ, biết cách tổ chức điều chỉnh lãi suất cho vay, quy trình cho vay một
cách phù hợp, khoa học để thích ứng với môi trường kinh doanh, BIDV Kiên Giang
đã từng bước nâng cao sức cạnh tranh, phát huy tên tuổi vị thế của riêng mình trong
hệ thống tín dụng địa phương, ln đứng đầu trong khối các NHTM, là NH bán lẻ
hàng đầu Việt Nam.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tổng hợp những hạn chế cũng như nguyên
nhân gây ra hạn chế trong tình hình tài chính của ngân hàng BIDV – CN Kiên
Giang, để cải thiện tình hình tài chính tại ngân hàng, tác giả đưa ra một số các giải
pháp tác động đến từng nhóm tỷ số tài chính của ngân hàng này.


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Tình hình tài chính của thế giới trong những năm gần đây có nhiều biến
động. Cạnh tranh thương mại, bảo hộ ngày càng diễn biến phức tạp ảnh hưởng đến
hoạt động của các ngân hành (NH). Hệ thống NH Việt Nam trong quá trình hội
nhập với thế giới đang dần trở thành một trong những định chế tài chính quan trọng.
Hoạt động NH ngày càng được mở rộng đa dạng và phong phú. Sự bền vững và sự
ổn định tài chính trong hoạt động của các NH cũng là một yếu tố hết sức quan trọng
góp phần làm cho hệ thống tài chính và nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng hiệu quả
và vững chắc.
NH TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh (BIDV) Kiên Giang
trong những năm gần đây tốc độ phát triển về tổng tài sản, lợi nhuận, về các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh (HĐKD) của BIDV Kiên Giang liên tục gia
tăng nhưng nếu so sánh với các NHTM khác trong cùng địa bàn tỉnh Kiên Giang thì
vẫn cịn tồn tại một số hạn chế nhất định như tổng tài sản của BIDV Kiên Giang
tăng đều qua các năm (trong hệ thống BIDV tất cả các chi nhánh đều có tài sản và
chủ sở hữu riêng nhưng về mặt quản lý và hạch tốn vẫn do Hội sở chính thực
hiện), tuy nhiên mức độ tăng không đồng đều, hay chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản (ROA) của BIDV Kiên Giang đều dương qua các năm chứng tỏ chi nhánh
hoạt động có hiệu quả, tuy nhiên biến động khơng đồng đều tăng giảm qua các năm
do tốc độ tăng trưởng lợi nhuận không đồng đều so với tốc độ tăng trưởng tổng tài
sản.
Phân tích tình hình tài chính đóng vai trị quan trọng trong hoạt động và phát
triển kinh doanh của các NHTM. Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính, NH
có thể rút ra những kinh nghiệm q báu, từ đó hạn chế trong việc đưa ra những
quyết định sai lầm ở tương lai, góp phần hồn thành mục tiêu của NH. Ngồi ra,
những thơng tin từ việc phân tích tài chính cịn được các nhà đầu tư hay các cơ quan
quản lý nhà nước sử dụng để có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất về tình hình
tài chính của NH trước khi ra các quyết định đầu tư.



2

Từ những vấn đề vừa nêu trên cho thấy NH cần chú trọng hơn nữa cơng tác
phân tích tình hình tài chính, để từ đó có chiến lược phù hợp gia tăng sự ổn định tài
chính và có biện pháp thích ứng với các biến động của nền kinh tế, thêm vào đó hỗ
trợ các nhà quản trị NH đánh giá đúng về sức mạnh tài chính của NH mình, khả
năng sinh lời và triển vọng phát triển trong tương lai, nâng cao hiệu quả hoạt động
tại NH. Vì các lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang” để
thực hiện luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu của tác giả Trương Thị Mỹ Linh (2011) với đề tài “Giải pháp
nâng cao hiệu quả tài chính của Ngân hàng TMCP Nam Á giai đoạn 2011-2015”,
việc thực hiện nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu: Đánh giá hiệu quả tài chính
của NH TMCP Nam Á giai đoạn 2008-2010. Chỉ ra sự ảnh hưởng của các chỉ tiêu
tài chính đến thị giá cổ phiếu NH TMCP Nam Á thơng qua mơ hình phân tích hiệu
quả tài chính: P=P/E*B*ROE. Để thực hiện được các mục tiêu đề ra, tác giả đã
nghiên cứu phân tích hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính và mơ hình
phân tích hiệu quả tài chính của NH TMCP Nam Á, bao gồm các số liệu liên quan
đến lợi nhuận, tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở
hữu (ROE) và chỉ số P/E, các số liệu này đã được thu thập từ báo cáo tài chính của
NH từ năm 2008 đến năm 2010 và Bản cáo bạch của NH TMCP Nam Á năm 2010,
qua q trình tính tốn, phân tích, so sánh với các NH khác và các số liệu trung bình
ngành NH để đưa ra các nhận xét, và cuối cùng là nêu lên các giải pháp cần thiết.
Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp mơ phỏng để tìm hiểu bản chất của sự
vật hiện tượng, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng trong mối tương quan với các
nhân tố khác và trong chính bản thân nhân tố đó trong một khoảng thời gian nhất
định, từ đó so sánh, đánh giá các sự vật hiện tượng theo một hệ thống các tiêu chí về
đặc điểm, tính chất, quy luật vận động chung,...Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mối
quan hệ và tác động của từng nhân tố đối với tỷ lệ ROE và đối với thị giá cổ phiếu

Nam Á trong mơ hình phân tích hiệu quả tài chính.


3

Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Mạnh Cường (2013) với đề tài “Hồn
thiện cơng tác phân tích tài chính của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”.
Luận văn này góp phần hệ thống hóa khá đầy đủ, rõ ràng, cặn kẽ lý luận về cơng tác
phân tích tài chính NHTM để làm nền tảng cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
thực trạng PTTC của Vietcombank (VCB) như: quy trình, phương pháp phân tích,
nội dung phân tích, chi tiêu phân tích. Thêm vào đó tác giả này làm rõ đặc điểm của
báo cáo tài chính NHTM, đặc điểm trong phân tích báo cáo tài chính NHTM, chỉ ra
sự khác biệt so với các doanh nghiệp phi tài chính. Từ đó nêu rõ những ưu, nhược
điểm của cơng tác PTTC cùng các nguyên nhân tạo ra chúng, từ đó đề xuất các giải
pháp, kiến nghị liên quan đến việc hồn thiện cơng tác PTTC tại NH, cũng có thể áp
dụng cho các NHTM khác tại Việt Nam. Phương pháp phân tích tình hình tài chính
được tác giả này sử dụng bao gồm phương pháp so sánh, phương pháp phân tổ,
phương pháp tỷ lệ trong đó phương pháp so sánh được sử dụng xuyên suốt trong tất
cả các nội dung phân tích. Theo nghiên cứu này, nội dung PTTC trong NHTM bao
gồm: Phân tích cấu trúc tài chính (chỉ tiêu phân tích chủ yếu bao gồm: Tổng tài sản,
tổng dư nợ cho vay, cơ cấu tài sản sinh lời), phân tích khả năng thanh tốn (phân tích
chỉ tiêu tỷ lệ dư nợ cho vay/huy động vốn), phân tích hiệu quả (chỉ tiêu phân tích chủ
yếu bao gồm: ROE, ROA, NIM, NNIM), so sánh sự thay đổi của các chỉ tiêu qua các
năm trong giai đoạn 2006-2010, từ đó đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
PTTC tại NH này. Kết quả nghiên cứu này chỉ ra nhóm nguyên nhân bên trong và
bên ngoài tác động đến PTTC tại NH nhưng NH chưa xây dựng, cập nhật thường
xuyên, đầy đủ dữ liệu tài chính của các NHTM khác (để làm căn cứ đối chiếu, so
sánh sự tương quan hiệu quả kinh doanh của VCB, hay các NHTM chưa có sự nhất
quán, phân loại nợ, làm cho việc so sánh tỷ lệ nợ xấu giữa các NH chưa chính xác.
Nguyễn Như Nguyệt (2013)với nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến

hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam”, theo tác giả này do hiệu quả tài chính là một khái niệm khá rộng và bao
gồm nhiều chỉ tiêu nghiên cứu, nên bài nghiên cứu chỉ đi sâu vào phân tích 02 chỉ
tiêu phổ biến nhất và thể hiện rõ nhất hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh


4

của NH là ROA và ROE, so sánh chỉ tiêu này giữa NHTM Việt Nam với các
NHTM trong khu vực. Tiếp đó thơng qua mơ hình hồi quy Pooled OLS phân tích
dữliệu chéo theo chuỗi thời gian nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng lên tình hình
tài chính, hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam
qua các năm trong bối cảnh sau khủng hoảng kinh tế. Nghiên cứu cũng chỉ ra những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam bao gồm nhóm nhân tố thuộc về đặc điểm NH và nhóm nhân tố
liên quan đến mơi trường vĩ mơ, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM Việt Nam. Nghiên cứu này cũng chỉ ra hệ thống thông tin, theo dõi nợ, quản
lý rủi ro khơng kịp thời chính xác, dẫn tới sự thiếu minh bạch trong hoạt động tài
chính NH là một trong những hạn chế tác động tiêu cực đến công tác phân tích tình
hình tài chính tại NH.
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu của các tác giả đều thực hiện nghiên cứu
những nội dung cơ bản của PTTC nói chung và đi sâu vào phân tích đánh giá cụ thể
tình hình tài chính tại NH mà các tác giả nghiên cứu nói riêng, từ đó, đưa ra các giải
pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả tài chính tại đơn vị nghiên cứu. Để
phân tích tình hình tài chính tại đơn vị thực hiện nghiên cứu, các tác giả thường tập
trung phân tích những nội dung như: Phân tích cấu trúc tài chính, phân tích khả năng
thanh tốn, phân tích hiệu quả, tiếp đó so sánh các chỉ tiêu qua từng năm để đưa các
nhận xét về tình hình, thực trạng tài chính tại đơn vị nghiên cứu. Do đó tác giả sẽ kế
thừa những nội dung phân tích này để thực hiện phân tích tình hình tài chính tại ngân

hàng BIDV Kiên Giang. Tuy nhiên qua quá trình tổng hợp, hệ thống các nghiên cứu
trước đã thực hiện liên quan đến đề tài phân tích tình hình tài chính, tác giả nhận thấy
vẫn chưa có nghiên cứu nào thực hiện đánh giá tình hình tài chính tại BIDV Kiên
Giang giai đoạn 2014-2017. Nhằm để khắc phục những yếu kém và nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho BIDV trong thời gian tới, với khe hở nghiên cứu về mặt không
gian nêu trên, tác giả lựa chọn và thực hiện luận văn thạc sĩ của mình với đề tài


5

“Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Kiên Giang”.
3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Ngiên cứu xác định mục tiêu tổng qt là phân tích
thực trạng tình hình tài chính của BIDV Kiên Giang thơng qua các chỉ tiêu tài
chính, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
NH BIDV Kiên Giang.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng tình hình tài chính của BIDV Kiên Giang trong giai
đoạn 2014-2017 thông qua việc sử dụng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong PTTC
chính NH như các tỷ lệ đo lường khả năng sinh lời ROE, ROA, phân tích Dupont,...
- Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến hoạt động tài chính hiệu quả hay
khơng hiệu quả của chi nhánh (CN) trong giai đoạn 2014-2017.
- Tìm ra các giải pháp hồn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
BIDV Kiên Giang trong thời gian tới.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động tài chính của NH BIDV Kiên Giang trong giai đoạn
2014-2017 như thế nào?
Những nguyên nhân dẫn đến tình hình hoạt động tài chính hiệu quả hay

khơng hiệu quả của NH BIDV Kiên Giang trong giai đoạn 2014-2017?
Những giải pháp nào góp phần hồn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động tài
chính của NH BIDV Kiên Giang trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
ối t

ng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là phân tích

tình hình tài chính của BIDV Kiên Giang trong giai đoạn 2014-2017 trong đó sẽ bao
gồm hệ thống các chỉ tiêu phân tích tại chính tại CN.
h

i nghiên cứu:

- Về mặt không gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu tại BIDV Kiên Giang.


6

- Về mặt thời gian: Luận văn sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính của
BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014-2017 thơng qua các báo cáo tài chính và một số
chỉ tiêu tài chính của NH trong giai đoạn này.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
Định tính: nghiên cứu tình huống tình hình tài chính của BIDV Kiên Giang
giai đoạn 2014-2017 và tổng quan lịch sử quá khứ qua so sánh xu hướng các tỷ số
tài chính này trong giai đoạn 2014- 2017 và so sánh các tỷ số này với trung bình
ngành.
Để tiến hành phân tích tài chính tại NH, tác giả kết hợp sử dụng các phương
pháp phân tích định tính tổng quan lịch sử như mơ tả so sánh, phương pháp loại trừ,

phương pháp Dupont...,để ước tính nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả, mỗi một
phương pháp có những tác dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung
phân tích khác nhau.
Các chỉ tiêu liên quan đến phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng như:
+ Tình hình bảng cân đối kế tốn
+ Các tỷ số thanh khoản
+ Các tỷ số quản trị tài sản
+ Các tỷ số khả năng sinh lời
+ Tỷ số thị trường khi NH đã niêm yết
Để có căn cứ tin cậy cho việc thực hiện đề tài, luận văn đã tiến hành thu
nguồn dữ liệu thứ cấp: Luận văn đã sử dụng nguồn dữ liệu thu thập tại phịng kế
tốn, tại website của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014-2017 và BIDV Việt Nam là
các báo cáo tài chính năm đã kiểm tốn, báo cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo
thường niên,…
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa được cơ sở lý luận về NHTM và
tổng quát về phân tích tình hình tài chính tại NHTM.


7

- Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn khảo sát được thực trạng tình hình tài chính
của BIDV Kiên Giang giai đoạn 2014-2017, từ đó phân tích, đánh giá trung thực về
hiệu quả hoạt động tài chính của NH, đó cũng là căn cứ để tìm ra ưu điểm, nhược
điểm, nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hiệu quả hoạt động tài chính NH. Từ
đó đề xuất xây dựng chính sách sử dụng vốn tối ưu, tận dụng hết mọi lợi thế tài
chính của NH để tăng thu nhập, qua đó làm tăng lợi nhuận của NH, xây dựng chính
sách huy động nguồn vốn hợp lý với chi phí thấp nhất để tiết giảm chi phí, đồng
thời góp phần phát hiện sớm các rủi ro trong hoạt động và đề ra các biện pháp hạn
chế những rủi ro này..

7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, sơ đồ bảng biểu, tài liệu tham khảo và phục lục
thì luận văn bao gồm các chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích tình hình tài chính của NHTM.
Chương này tác giả sẽ hệ thống hóa các lý thuyết về phân tích tình hình tài chính
của NH thơng qua việc trình bày tổng quan về NHTM và các nội dung liên quan
đến phân tích tình hình tài chính như: khái niệm, mục tiêu, vai trò, và phương pháp
phân tích;...
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính tại ngân hàng BIDV Kiên Giang.
Chương này, tác giả giới thiệu khái quát về BIDV Kiên Giang và tình hình hoạt
động kinh doanh của NH. Tiếp đó, tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng tình
hình tài chính tại BIDV Kiên Giang qua những số liệu cụ thể của NH có liên quan
tình hình tài chính trong giai đoạn 2014-2017, qua các số liệu thu thập được, tác giả
đánh giá một số ưu điểm, hạn chế về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động tại
BIDV Kiên Giang.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của
BIDV Kiên Giang. Thơng qua kết quả nghiên cứu về thực trạng tình hình tài chính
NH ở chương 2, tác giả lấy đó làm căn cứ để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính tại NH.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệ


ề ngân hàng th ơng

i

NHTM đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh
tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng
đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát
triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị trường – thì NHTM cũng ngày
càng được hồn thiện và trở thành những định chế tài chính khơng thể thiếu được.
Theo luật pháp nước Mỹ: “bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền
gửi 1 Ngân hàng Trung ương Thụy điển – Bank of Sweden thành lập vào năm 1669
được coi là NH trung ương đầu tiên trên thế giới, tiếp đến là NH Trung ương Anh –
Bank of England, 1694, NH Trung ương Mỹ – US Federal Reserve, 1912. cho phép
KH rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và
cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một
NH”.
Theo Luật NH của Pháp năm 1941 “những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các
số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi
là Ngân hàng”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì “NHTM là loại hình NH được thực
hiện tất các các hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. NHTM tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
như NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NH liên doanh, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài và NHTM 100% vốn nước ngoài. Nhưng dù bất kỳ hình thức sở hữu
nào thì các NHTM vẫn ln thực hiện ba nghiệp vụ cơ bản gồm nghiệp vụ tài sản
nợ, nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ trung gian hoa hồng. Ba nghiệp vụ trên có mối
quan hệ mật thiết, hỗ trợ thúc đẩy cùng phát triển tạo uy tín cho NH.



9

Trong khuôn khổ nghiên cứu của luận văn này, NHTM được xây dựng theo
cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ bản của nó. NHTM
là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn trong nền kinh tế.
HĐKD tiền tệ của NHTM được biểu hiện qua chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch
lãi suất; chuyển đổi kỳ hạn nguồn vốn – tài sản; chuyển đổi rủi ro nguồn vốn – tài
sản; và tích tụ và tập trung tư bản.

1.1.2. hân lo i ngân hàng th ơng

i

1.1.2.1. Dựa ào hình thức sở hữu
Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State owned Commercial bank): Là
NHTM được thành lập bằng 100% vốn NSNN. Trong tình hình hiện nay để tăng
nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các NHTM quốc
doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần
hóa để tăng sức cạnh tranh với các CN NH nước ngoài và các NHCP hiện nay thuộc
loại này gồm:
– NH nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Bank for Agriculture
and Rural Development)
– NH công thương Việt nam (Industrial and commercial Bank of viet man –
ICBV) gọi tắt là Vietinbank – đã cổ phần hoá)
– NH đầu tư và phát triển việt nam (Bank for Investement and Development
of Viet nam – BIDV) đã cổ phần hóa
– NH ngoại thương Việt nam (Bank for Foreign Trade of Viet nam –
Vietcombank) đã cổ phần hoá.
– NH phát triển nhà đồng bằng sông cửu long (Housing Bank of Mekong

Delta) đã cổ phần hóa.
Ngân hàng thương mại cổ phần (joint Stock Commercial bank): Là
NHTM được thành lập dưới hình thức cơng ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay
pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo quy định của NHNN Việt
nam.


10

- NH TMCP Á Châu
- NH TMCP Phương Đông
- NH TMCP Đông Á
- NH TMCP Quân đội
-…
Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh)
Là NH được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là NHTM Việt nam
và bên khác là NHTM nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt nam, hoạt động theo pháp
luật ở Việt Nam.
- INDOVINA BANK LIMITTED
- NH Việt Nga
- SHINHANVINA BANK
- VID PUBLIC BANK
- VINASIAM BANK
- …..
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là NH được thành lập theo pháp luật
nước ngoài, được phép mở chi nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt
Nam.
- CITY BANK
- BANGKOK BANK
- SHINHAN BANK

- DEUSTCH BANK
NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại VN với 100%
vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngồi; trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu
trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nước ngồi được thành lập dưới
hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp
nhân VN, có trụ sở chính tại VN.
- NH TNHH một thành viên ANZ
- NH TNHH một thành viên Standard Chartered


11

- NH TNHH một thành viên HSBC
- NH TNHH một thành viên Shinhan
- NH TNHH một thành viên Hongleong.

1.1.2.2. Dựa ào chiến l

c kinh doanh

NH bán buôn: là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng
KHDN chứ không giao dịch với KHCN.
NH bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng KHCN.
NH vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
cả KHDN lẫn KHCN.

1.1.2.3. Dựa ào tính chất ho t động
NH chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong một lĩnh vực
như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
NH kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế và

thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được phép thực hiện.

1.1.3. Các nghiệp ụ của ngân hàng th ơng

i

1.1.3.1. Nghiệp ụ huy động ốn của Ngân hàng th ơng

i

Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản
thân NH cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng
những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn
tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của NHTM gồm:
+ Vốn điều lệ (Statutory Capital)
+ Các quỹ dự trữ (Reserve funds)
+ Vốn huy động (Mobilized Capital)
+ Vốn đi vay (Bonowed Capital)
+ Vốn tiếp nhận (Trust capital)
+ Vốn khác (Other Capital)

1.1.3.2. Nghiệp ụ sử dụng ốn của Ngân hàng th ơng

i


12

Nghiệp vụ cho vay và đầu tư là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất,

quyết định đến khả năng tồn tại và hoạt động của NHTM. Đây là các nghiệp vụ cấu
thành bộ phận chủ yếu và quan trọng của tài sản có của NH. Thành phần tài sản có
của NH bao gồm:
+ Dự trữ (Reserves): Hoạt động tín dụng của NH nhằm mục đích kiếm lời,
song cần phải bảo đảm an tồn để giữ vững được lịng tin của KH. Muốn có được
sự tin cậy về phía KH, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán: đáp ứng được
nhu cầu rút tiền của KH. Muốn vậy các NH phải để dành một phần nguồn vốn
không sử dụng nó để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh tốn. Phần vốn để dành này
gọi là dự trữ. NHNN được phép ấn định một tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo từng thời kỳ
nhất định, việc trả lãi cho tiền gửi dự trữ bắt buộc do chính phủ quy định.
+ Cấp tín dụng (Credits): Số nguồn vốn cịn lại sau khi để dành một phần dự
trữ, các NHTM có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân bao gồm:
Cho vay (Loans): Là tín dụng nghiệp vụ của NHTM. Trong đó NHTM sẽ
cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng.
Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. NH kiểm soát được người đi
vay, kiểm sốt được q trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên
bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hồn trả nợ vay.
Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, khơng thu hồi được vốn vay hoặc trả không
hết hoặc không đúng hạn…do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các
ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố,…
Chiết khấu (Discount): Đây là nghiệp vụ cho vay (gián tiếp) mà NH sẽ cung
ứng vốn tín dụng cho một chủ thể và một chủ thể khác thực hiện việc trả nợ cho
NH. Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các
giấy nợ có giá khác.
Cho thuê tài chính (Financial leasing): Là loại hình tín dụng trung, dài hạn.
Trong đó các cơng ty cho th tài chính dùng vốn của mình hay vốn do phát hành
trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và tiến hành cho
thuê trong một thời gian nhất định. Người đi thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho



13

thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp đồng thuê người đi thuê được quyền
mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả lại thiết bị cho bên cho thuê.
Bảo lãnh NH: (Bank Guarantee): Trong loại hình nghiệp vụ này KH được
NH cấp bảo lãnh cho khách hàng nhờ đó KH sẽ được vay vốn ở NH khác hoặc thực
hiện hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Các hình thức khác (Other):
Đầu tư (Investment): Khoản mục đầu tư có vị trí quan trọng thứ hai sau
khoản mục cho vay, nó mang lại khoản thu nhập lớn và đáng kể của NHTM. Trong
nghiệp vụ này, NH sẽ dùng nguồn vốn của mình và nguồn vốn ổn định khác để đầu
tư dưới các hình thức như:
Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các Công ty; hùn vốn mua cổ phần chỉ
được phép thực hiện bằng vốn của NH.
Mua trái phiếu chính phủ, chính quyền địa phương, trái phiếu cơng ty…
Tất cả hoạt động đầu tư chứng khoán đều nhằm mục đích mang lại thu nhập,
mặt khác nhờ hoạt động đầu tư mà các rủi ro trong hoạt động NH sẽ được phân tán,
mặt khác đầu tư vào trái phiếu chính phủ thì mức độ rủi ro sẽ rất thấp.
Tài sản Có khác (Other Assets): Những khoản mục cịn lại của tài sản Có
trong đó chủ yếu là tài sản cố định nhằm: Xây dựng hoặc mua thêm nhà cửa để làm
trụ sở văn phịng, trang thiết bị, máy móc, phương tiện vận chuyển, xây dựng hệ
thống kho quỹ…ngoài ra còn các khoản phải thu, các khoản khác…

1.1.3.3. Nghiệp ụ trung gian
Những dịch vụ NH ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho
nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập
cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai
đoạn phát triển hiện nay của NHTM. Các hoạt động này gồm:
Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho KH (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch vụ
cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh tốn..);

Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của
công chúng;


×