Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án các công trình điện miền bắc tổng công ty truyền tải điện quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN TRUNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC
- TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN TRUNG HIẾU

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC
- TỔNG CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN QUỐC GIA

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

Mã số đề tài



: 15BQTKDBK1-13

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
T.S: ĐẶNG VŨ TÙNG

HÀ NỘI - NĂM 2017


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Nguyễn Trung Hiếu, học viên lớp Cao học QTKD - BK01.2015B Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học do cá nhân
tơi tự tìm hiểu các tài liệu, tự thu thập các thông tin liên quan, quan sát, nghiên cứu
thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại đơn vị tôi đang công tác - Ban
quản lý dự án cơng trình điện miền Bắc - Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia
nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý. Tôi xin chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan về nội dung
của đề tài này.
Hà Nội, ngày

tháng 09 năm 2017


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Trung Hiếu

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-i-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành nhất tới:
Ban giám hiệu, Viện Đào tạo sau đại học, Viện Kinh tế và Quản lý - Trường
Đại học Bách khoa Hà Nội.
Lãnh đạo Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc - Tổng cơng ty
Truyền tải điện Quốc gia.
Đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
cơng tác.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới T.S Đặng Vũ Tùng - Người thày đã
tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện hiện luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý,
Viện Đào tạo sau đại học đã hướng dẫn, tạo các điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập tại trường, cũng như có những ý kiến đóng góp q báu giúp
tơi hồn thiện bản luận văn này hơn nữa.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới sự quan tâm của gia đình, sự giúp đỡ nhiệt
tình của các anh chị em đồng nghiệp đang công tác tại Tổng công ty Truyền tải
Điện Quốc gia và Ban Quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc, sự cổ vũ động
viên của các bạn học viên trong lớp QTKD - BK01.2015B và những người đã tận
tình giúp đỡ tơi trong giai đoạn đáng ghi nhớ này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- ii -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU - HÌNH ẢNH ........................................................................ vii
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................. - 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ............................................... - 4 VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................................................... - 4 1.1. Tổng quan về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư ......................................... - 4 1.1.1. Tổng quan về hoạt động đầu tư .................................................................... - 4 1.1.2. Dự án đầu tư ................................................................................................... - 6 1.1.3. Quản lý dự án đầu tư ................................................................................... - 11 1.1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .......... - 13 1.2. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng........................................... - 13 1.2.1. Công tác lập kế hoạch .................................................................................. - 13 1.2.2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng................................................................. - 14 1.2.3. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu ........................................................... - 17 1.2.4. Quản lý chất lượng cơng trình .................................................................... - 18 1.2.5. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình ........................................... - 20 1.2.6. Quản lý phạm vi dự án ................................................................................ - 21 1.2.7. Quản lý nhân lực .......................................................................................... - 21 1.2.8. Quản lý thông tin .......................................................................................... - 21 1.2.9. Quản lý rủi ro dự án .................................................................................... - 21 1.2.10. Quản lý các bên liên quan trong dự án ...................................................... - 22 1.2.11. Quản lý an toàn lao động và môi trường xây dựng................................... - 22 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng .................................................................................................................... - 22 1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá .................................................................................... - 22 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài ................................................................. - 23 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng bên trong ................................................................. - 25 1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình lưới điện....................................... - 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................. - 32 CHƯƠNG 2: .................................................................................................................. - 33 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC.................. - 33 -

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- iii -


Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

2.1. Giới thiệu tổng quan về Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc .... - 33 2.1.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... - 33 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc - 34 2.1.3. Mơ hình tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc . - 35 2.2. Tổng quan về thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các cơng
trình điện miền Bắc....................................................................................................... - 42 2.2.1. Hiện trạng lưới điện Truyền tải quốc gia do EVNNPT quản lý .............. - 42 2.2.2. Tình hình triển khai dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các cơng
trình điện miền Bắc giai đoạn 2015 - 2017 ................................................. - 44 2.3. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án các cơng trình điện miền Bắc .................................................................................. - 51 2.3.1. Cơng tác quản lý chi phí dự án ................................................................... - 52 2.3.2. Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu ........................................................... - 55 2.3.3. Công tác quản lý chất lượng dự án ............................................................. - 60 2.3.4. Công tác quản lý tiến độ dự án ................................................................... - 71 2.3.5. Công tác quản lý tổ chức dự án, tổ chức nhân sự ..................................... - 80 2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự
án các cơng trình điện miền Bắc .................................................................................. - 84 2.4.1. Các kết quả đạt được ................................................................................... - 84 2.4.2. Những tồn tại, thiếu sót cần khắc phục ...................................................... - 87 2.4.3. Nguyên nhân tồn tại ..................................................................................... - 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. - 92 CHƯƠNG 3: .................................................................................................................. - 93 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN
BẮC - 93 3.1. Định hướng trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
truyền tải điện tại Tổng Cơng ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) .................. - 93 3.2. Phương hướng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc
trong giai đoạn 2016 - 2020 .......................................................................................... - 95 3.2.1. Phương hướng phát triển của đơn vị.......................................................... - 95 3.2.2. Nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị................................................................... - 97 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình truyền tải điện tại Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc .. - 100 3.3.1. Cơng tác quản lý chi phí dự án ................................................................. - 100 3.3.2. Công tác lựa chọn nhà thầu ....................................................................... - 101 -

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- iv -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp


3.3.3. Công tác quản lý chất lượng dự án ........................................................... - 105 3.3.4. Công tác quản lý tiến độ dự án ................................................................. - 109 3.3.5. Công tác tổ chức quản lý dự án, tổ chức nhân sự ................................... - 112 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... - 119 KẾT LUẬN .................................................................................................................. - 120 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... - 122 PHỤ LỤC CỦA LUẬN VĂN ..................................................................................... - 123 -

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-v-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Nghĩa của cụm từ viết tắt

Chữ viết tắt

1

BCNCTKT

Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

2

BCNCKT


Báo cáo nghiên cứu khả thi

3

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

4

ĐZ

Đường dây

5

EVN

Tập đồn Điện lực Việt Nam

6

EVNNPT

Tổng Cơng ty Truyền tải điện Quốc gia

7

GPMB


Giải phóng mặt bằng

8

HTĐ

Hệ thống điện

9

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

10

KQLCNT

Kết quả lựa chọn nhà thầu

11

MBA

Máy biến áp

12

NPMB


Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc

13

QLDA

Quản lý dự án

14

TBA

Trạm biến áp

15

TMĐT

Tổng mức đầu tư

16

TKKT - TDT

Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán

17

TKBVTC


Thiết kế bản vẽ thi công

18

VTTB

Vật tư thiết bị

19

TVGS

Tư vấn giám sát

20

UBND

Ủy ban nhân dân

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- vi -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU - HÌNH ẢNH
TÊN HÌNH ẢNH

STT

Trang

Hình 1.1

Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu: Thời gian, chi phí, kết quả

23

Hình 1.2

Trình tự đầu tư xây dựng

30

Hình 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án các cơng trình điện
miền Bắc

36

Hình 2.2

Bản đồ HTĐ truyền tải Việt Nam năm 2016


43

STT

TÊN BẢNG BIỂU

Trang

Bảng 2.1

Số dự án NPMB được giao quản lý năm 2015

46

Bảng 2.2

Tổng số dự án của NPMB quản lý năm 2015

47

Bảng 2.3

Số dự án của NPMB quản lý năm 2016

47

Bảng 2.4

Số dự án của NPMB quản lý năm 2017


48

Bảng 2.5

Nhu cầu vốn đầu tư năm 2015

50

Bảng 2.6

Thống kê khối lượng thực hiện ĐTXD và giải ngân năm 2015

50

Bảng 2.7

Nhu cầu vốn đầu tư năm 2016

51

Bảng 2.8

Thống kê khối lượng thực hiện ĐTXD và giải ngân năm 2016

51

Bảng 2.9

Nhu cầu vốn đầu tư năm 2017


52

Bảng 2.10 Khối lượng thực hiện công tác LCNT năm 2015 - 2016

58

Bảng 2.11 Những vướng mắc trong quá trình tổ chức LCNT

60

Bảng 2.12

Khối lượng thay đổi thiết kế dự án Thái Bình - Tiền Hải - Trực
Ninh

65

Bảng 2.13

Giá trị phát sinh thay đổi thiết kế dự án Thái Bình - Tiền Hải Trực Ninh

66

Bảng 2.14 Cơng tác phê duyệt các dự án của NPMB năm 2015, 2016

69

Bảng 2.15 Các sai sót trong cơng tác khảo sát, thiết kế


69

Bảng 2.16 Các vướng mắc và nguyên nhân trong công tác đền bù, GPMB

80

Bảng 2.17 Danh sách các khóa đào tạo ngắn hạn đầu năm 2017 tại NPMB

83

Bảng 2.18 Đề xuất số lượng và chức danh nhân sự tại NPMB

118

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- vii -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1.

Lý do thực hiện đề tài


Trong những năm gần đây, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trở nên
quen thuộc đối với các nhà quản lý các cấp, các ngành và đóng vai trò quan trọng
trong việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã
hội. Công tác nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng, cả trên phương diện
tài chính cũng như hiệu quả kinh tế xã hội, địi hỏi phải quản lý tốt q trình đầu tư
bao gồm tất cảc các giai đoạn từ nghiên cứu cơ hội đầu tư đến giai đoạn vận hành
các kết quả đầu tư.
Một trong những biện pháp đổi mới công tác quản lý dự án giúp các doanh
nghiệp có điều kiện nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án đầu tư là phải
có những giải pháp nhằm hạn chế các tình trạng yếu kém đang tồn tại trong từng
giai đoạn trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng. Các giải pháp nhằm
chấn chỉnh các yếu kém tồn tại trong lĩnh vực đầu tư xây dựng phải được tiến hành
đồng bộ và thường xuyên. Để thực hiện có hiệu quả, trước hết phải xây dựng các
biện pháp nhằm và hồn thiện và nâng cao cơng tác quản lý thực hiện dự án đầu tư
xây dựng.
Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc (NPMB) là đơn vị trực thuộc
Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (EVNNPT) - Tập đoàn điện lực Việt Nam
(EVN). Chức năng, nhiệm vụ chính của Ban quản lý dự án là quản lý đầu tư xây dựng
các dự án lưới điện có cấp điện áp từ 220kV trở lên tại khu vực miền Bắc (Từ Hà Tĩnh
trở ra), nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, tin cậy trong lưới điện truyền
tải, phục vụ tốt vấn đề về an ninh năng lượng và an ninh quốc phòng. Các dự án do
Ban quản lý thường là các dự án có quy mơ lớn, vì thế cơng tác quản lý dự án được
xem là một hoạt động rất quan trọng và cấp thiết trong việc điều hành thực hiện thành
công của dự án.
Vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để công tác quản lý đạt kết quả tốt hơn và
hiệu quả cao hơn. Hiệu quả của công tác đầu tư phải được thực hiện thường xuyên,
liên tục trong mỗi bước, mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch
đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư đến khâu khảo sát lựa chọn địa điểm xây dựng trạm
biến áp, chọn tuyến đường dây, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công nghệ, các
biện pháp thi công phù hợp, cho đến việc lập chi phí đầu tư (dự tốn) của từng dự

án và cả khâu tổ chức thực hiện dự án, đến công tác nghiệm thu, giải ngân thanh
quyết tốn cơng trình. Mặt khác, một nhiệm vụ hết sức quan trọng trong công tác
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-1-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

quản lý dự án được đặt ra là không những phải quản lý hiệu quả về vốn đầu tư,
tránh tình trạng lãng phí và thất thốt mà cịn phải đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng
thực hiện dự án.
Để giải quyết vấn đề trên, việc nghiên cứu phân tích thực trạng và đề xuất giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình lưới
điện truyền tải do NPMB quản lý thực sự là một vấn đề có tính cấp thiết nhằm đáp
ứng nhiệm vụ quan trọng của Ban trong công tác quản lý dự án các công trình điện
do Tổng Cơng ty Truyền tải điện Quốc gia giao.
Trên cơ sở kết hợp giữa lý thuyết và xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, trong
phạm vi hiểu biết của mình tơi đã chọn đề tài “Một số giải pháp hồn thiện cơng
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các công trình điện
miền Bắc - Tổng Cơng ty Truyền tải điện Quốc gia” để thực hiện bài luận văn tốt
nghiệp của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu


Trên cơ sở đánh giá thực trạng và phân tích dự án đầu tư xây dựng lưới điện
tại Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc trong thời gian qua, luận văn cần
đạt được những mục đích nghiên cứu chính như sau:
- Tổng hợp và hệ thống hoá những lý luận cơ bản về công tác Quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
- Dựa vào cơ sở lý luận đó, nghiên cứu phân tích, đánh giá hiện trạng công tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền
Bắc trong giai đoạn hiện nay.
- Nhận dạng các nguyên nhân ảnh hưởng không tốt đến công tác Quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá những mặt đã đạt được, những tồn
tại trong công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án các
cơng trình điện miền Bắc để đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền
Bắc trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tập trung vào một số hoạt động điển hình trong cơng
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, bao gồm:
+ Cơng tác quản lý chi phí dự án;
+ Công tác quản lý lựa chọn nhà thầu;
+ Công tác quản lý chất lượng dự án;
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-2-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn tốt nghiệp

+ Công tác quản lý tiến độ dự án;
+ Công tác quản lý tổ chức dự án, quản lý nhân sự.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án các cơng trình điện miền Bắc trong giai đoạn 20152017 và đề xuất giải pháp thực hiện trong các năm tới đây.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Trên cơ sở thu thập các tài liệu về báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, các báo
cáo tổng kết trong giai đoạn từ 2015 - 2017, tác giả vận dụng phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh và đánh giá để đưa ra các
nhận định cũng như giải pháp thực hiện;
5. Những đóng góp của đề tài:
- Về lý luận: Luận văn hệ thống hóa những vấn đề cơ sở lý luận về phân tích và
quản lý các dự án đầu tư, đồng thời phát triển một số vấn đề lý luận về công
tác đầu tư xây dựng mang tính đặc thù của ngành điện.
- Về thực tiễn: Đưa ra một số đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác
Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án cơng trình điện miền
Bắc.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu... luận văn được kết cấu
gồm có 3 chương:
-

CHƯƠNG 1

: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

-


CHƯƠNG 2

: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN MIỀN BẮC

-

CHƯƠNG 3

: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH ĐIỆN
MIỀN BẮC

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-3-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tổng quan về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư
1.1.1. Tổng quan về hoạt động đầu tư

1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư
Hoạt động đầu tư (gọi tắt là đầu tư) là quá trình sử dụng các nguồn lực về tài
chính, lao động, tài nguyên thiên nhiên và các tài sản vật chất khác nhằm trực tiếp
hoặc gián tiếp tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các cơ sở vật chất kỹ
thuật của nền kinh tế nói chung, các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngành,
cơ quan quản lý và xã hội nói riêng
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là
tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có
thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực.
Đầu tư theo nghĩa hẹp chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực ở
hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai lớn
hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
Từ đây có khái niệm về đầu tư như sau: Đầu tư là hoạt động sử dụng các
nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất
kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh
tế xã hội.
Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Một trong
những tiêu thức thường được sử dụng đó là tiêu thức quan hệ quản lý của đầu tư.
Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp.
- Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực
tiếp lại bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển.
- Đầu tư dịch chuyển là một hình thức đầu tư trực tiếp trong đó việc bỏ vốn là
nhằm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị của tài sản. Thực chất trong đầu tư
dịch chuyển khơng có sự gia tăng giá trị tài sản (ví dụ mua lại 1 nhà máy).
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu


-4-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

- Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư
này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và
sinh hoạt đời sống xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới
cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ và là một q trình có thời
gian kéo dài với số lượng các nguồn lực được huy động cho từng công cuộc đầu
tư lớn và vốn nằm động trong suốt quá trình thực hiện. Các thành quả của loại
đầu tư này cần được sử dụng trong nhiều năm , đủ để các lợi ích thu được tương
tứng và lớn hơn những nguồn lực đã bỏ ra. Hình thức đầu tư này đóng vai trò
rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi quốc gia.
Trong các hình thức đầu tư trên, đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho các
hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể tồn
tại và vận động nếu không có đầu tư phát triển.
1.1.1.2. Các đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
Tuy ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau
về đầu tư, nhưng một quan niệm hoàn chỉnh về đầu tư phải bao gồm các đặc trưng
sau đây:
- Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn: Vốn được hiểu là các nguồn lực sinh
lợi, có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc thiết bị, nhà
xưởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng nghiệp, bí quyết
kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt

nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà
nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn
hạn.
- Hoạt động đầu tư là hoạt động có tính chất dài: Khác với các hoạt động
thương mại, các hoạt động chi tiêu tài chính khác, hoạt động đầu tư ln là
hoạt động có tính chất lâu dài. Do đó mọi sự trù liệu đều là dự tính và chịu
một xác suất biến đổi nhất định do nhiều nhân tố biến đổi tác động. Chính điều
này là một trong những vấn đề hệ trọng phải tính đến trong mọi nội dung phân
tích, đánh giá của q trình thẩm định dự án.
- Hoạt động đầu tư là một trong những hoạt động ln cần sự cân nhắc giữa
lợi ích trước mắt và lợi ích trong tương lai: Đầu tư về một phương diện nào
đó là một sự hy sinh hiện tại để đổi lấy lợi ích trong tương lai. Vì vậy, ln có
sự so sánh cân nhắc giữa hai loại lợi ích này và Nhà đầu tư chỉ chấp nhận
trong điều kiện lợi ích thu được trong tương lai lớn hơn lợi ích hiện tại.

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-5-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

- Hoạt động đầu tư là hoạt động luôn chứa đựng yếu tố rủi ro: Các đặc trưng
nói trên đã cho thấy hoạt động đầu tư là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro
do chịu xác suất nhất định của nhiều nhân tố biến đổi tác động (rủi ro do không
chắc chắn về kết quả đạt được). Bản chất của sự đánh đổi lợi ích và thực hiện

trong một thời gian dài không cho phép Nhà thầu tư lường hết những thay đổi
có thể xảy ra trong quá trình thực hiện đầu tư so với dự tính.
Những đặc trưng nói trên đặt ra cho người thực hiện đầu tư, người phân tích,
đánh giá dự án chẳng những quan tâm về mặt nội dung xem xét mà cịn tìm các
phương pháp, cách thức đo lường, đánh giá để có những kết luận cho việc lựa chọn
và đưa ra quyết định đầu tư một cách có hiệu quả.
1.1.2. Dự án đầu tư
1.1.2.1. Khái niệm về dự án đầu tư
a.

Dự án

Có nhiều cách định nghĩa dự án. Tuỳ theo mục đích mà nhấn mạnh một khía
cạnh nào đó:
- Theo định nghĩa của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá ISO, trong tiêu chuẩn
ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự
án được định nghĩa như sau: “Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập
hợp các hoạt động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết
thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy
định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực”
- Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank): “Dự án là tổng thể những chính sách,
hoạt động về chi phí có liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những
mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”
Vì vậy, Dự án là một quá trình gồm các công tác, nhiệm vụ có liên quan đến
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong điều kiện ràng buộc về
ngân sách, nguồn lực và thời gian.
Dự án có các đặc điểm sau:
- Các công việc và tổng thể các công việc cần được thực hiện trong một thời
hạn xác định. Dự án có điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
- Các nguồn lực để thực hiện các công việc và tổng thể công việc là giới hạn.

Mỗi dự án thường tiêu phí các nguồn lực. Các nguồn lực này càng bị ràng
buộc chặt chẽ khi chi phí cho dự án là một số thành công then chốt.
- Các hoạt động của dự án diễn ra trong môi trường không chắc chắn. Môi
trường của dự án không phải là môi trường hiện tại mà là môi trường tương
lai.
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-6-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

Như vậy, dự án và các hoạt động đang tiến hành có những điểm chung. Cả hai
đều do con người thực hiện và bị giới hạn về nguồn lực, cả hai đều được lên kế
hoạch, thực hiện và kiểm tra. Sự khác biệt ở chỗ các hoạt động đang được tiến hành
có tính chất lặp lại, cịn dự án thì có thời hạn và là duy nhất.
Hoạt động theo dự án là một hoạt động có kế hoạch, được kiểm tra để đảm bảo
cho một tiến trình chung với các nguồn lực và mơi trường đã được tính tốn nhằm
thực hiện những mục tiêu nhất định. Dự án là điều kiện, tiền đề của sự đổi mới và
phát triển. Những năm gần đây, số lượng các dự án tăng lên. Dự án sinh ra nhằm
giải quyết những “vấn đề” trên con đường phát triển của một doanh nghiệp, một
quốc gia, một khu vực thậm chí trên phạm vi toàn cầu. Dự án cho phép hướng mọi
sự nỗ lực có thời hạn để tạo ra sản phẩm dịch vụ mong muốn. Nhu cầu muốn trở
thành hiện thực phải thông qua hoạt động của con người. Hoạt động khôn ngoan là
hoạt động theo dự án, những hoạt động đã được lên kế hoạch và đủ nguồn lực để
đảm bảo sự thành công.

Các dự án đều có chu trình 4 giai đoạn: Xác định và xây dựng dự án - Lập kế
hoạch - Quản lý thực hiện - Kết thúc dự án.
b.

Dự án đầu tư

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các
hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định (Luật đầu tư
số 67/2014/QH13, ban hành ngày 26/11/2014).
Dự án đầu tư có thể xét từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về bản chất: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định
nhằm đạt sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất
lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được
những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau:
các chi phí, lịch trình, địa điểm để thực hiện hoạt động bỏ vốn đầu tư, chúng
được lập ra nhằm đạt được một kết quả cụ thể cho từng trường hợp cụ thể.
- Trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn
đầu tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong thời gian
dài.
- Trên góc độ kế hoạch hoá: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch
chi tiết của một công cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội
làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ.
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-7-


Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

Dự án đầu tư gồm các thành phần chính như sau:
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ
mang lại lợi ích gì cho người đầu tư nói riêng và cho nền kinh tế nói chung
- Các kết quả: Là những kết quả có tính định lượng được tạo ra từ các hoạt
động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục
tiêu của dự án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hoạt động được thực hiện trong dự
án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch trình và trách nhiệm của
các bộ phận tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các
nguồn lực về vật chất, tài chính, con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn
lực này chính là vốn đầu tư cho dự án.
- Thời gian: Độ dài thực hiện dự án đầu tư cần được xác định rõ và việc thực
hiện các hoạt động của dự án nhằm hướng tới tiến độ đã đề ra của dự án
Dự án đầu tư được xây dựng, phát triển bởi một quá trình nhiều giai đoạn. Các
giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó, vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành
chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chi làm ba giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Trong đó,
giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề quyết định cho sự thành công hay thất bại ở
các giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả
1.1.2.2. Các yêu cầu cơ bản của dự án đầu tư
Để đảm bảo tính khả thi, dự án đầu tư phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
- Tính khoa học: Thể hiện người soạn thảo dự án đầu tư phải có một q trình

nghiên cứu tỷ mỷ kỹ càng, tính tốn thận trọng, chính xác từng nội dung của
dự án, đặc biệt là nội dung về tài chính, nội dung về cơng nghệ kỹ thuật. Tính
khoa học cịn thể hiện trong q trình soạn thảo dự án đầu tư cần có sự tư vấn
của các cơ quan chun mơn.
- Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án đầu tư phải được nghiên cứu, xác
định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn
cảnh cụ thể liên quan trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động đầu tư.
- Tính pháp lý: Dự án đầu tư cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp
với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Muốn vậy phải nghiên cứu kỹ chủ
trương, chính sáchcủa Nhà nước, các văn bản pháp quy liên quan đến hoạt
động đầu tư.

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-8-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

- Tính đờng nhất: Các dự án đầu tư phải tuân thủ các quy định chung của các cơ
quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Với
các dự án đầu tư quốc tế còn phải tuân thủ quy định chung mang tính quốc tế.
c.

Dự án đầu tư xây dựng


Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng
vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình
xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định (Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, ban
hành ngày 18/06/2014).
Như vậy có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai nội dung là đầu tư và
hoạt động xây dựng, trong đó hoạt động xây dựng là các hoạt động liên quan đến
lĩnh vực xây dựng trong việc xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng.
1.1.2.3. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách để phân loại dự án đầu tư: phân loại theo mục tiêu của dự án,
phân loại theo phạm vi, phân loại theo lĩnh vực hoạt động, phân loại theo nguồn
vốn, phân loại theo tính chất quy mơ của dự án, sau đây là một số cách phân loại dự
án đầu tư:
a.

Phân loại dự án đầu tư theo chủ đầu tư
- Dự án đầu tư với chủ đầu tư là Nhà nước.
- Dự án đầu tư với chủ đầu tư là thành phần kinh tế khác (doanh nghiệp, tư
nhân, nhà đầu tư nước ngồi tại Việt Nam)

b.

Phân loại theo ng̀n vốn
- Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Nhà nước quản lý tồn bộ q
trình đầu tư: Xác định chủ trương đầu tư, Lập dự án đầu tư, Quyết định đầu tư,
Lập thiết kế - tổng dự tốn, Lựa chọn nhà thầu, Thi cơng xây dựng, Nghiệm
thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.
- Dự án đầu tư sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnhNhà nước chỉ quản lý
về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm
về tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo quy định của pháp luật,

- Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài: Nguồn viện trợ của nước ngoài
ODA; Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
- Dự án đầu tư sử dụng vốn khác, bao gồm cả vốn tư nhân: chủ đầu tư tự quyết
định hình thức và nội dung quản lý dự án.

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

-9-

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý
c.

Luận văn tốt nghiệp

Phân loại theo sự phân cấp quản lý dự án (theo thẩm quyền quyết định
hoặc cấp giấy phép đầu tư)

Tùy theo tầm quan trọng và quy mô của dự án, dự án đầu tư được chia làm 4
nhóm: dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư), dự án
nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được
chia thành 3 nhóm: dự án nhóm A, dự án nhóm B và các dự án phân cấp cho các địa
phương.
d.

Phân theo lĩnh vực hoạt động
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.

- Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ và kinh doanh.
- Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ tài chính.
- Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật.
- Các nhóm khác.

e.

Phân loại theo tính chất bao gờm dự án đầu tư có cấu phần xây dựng và
dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
- Dự án đầu tư có cấu phần xây dựng là các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài
sản, mua trang thiết bị của dự án;
- Dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng là các dự án đầu tư mua tài sản,
mua đất đai, mua trang thiết bị, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, dự
án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị.

f.

Phân loại theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn
đã bỏ ra:

Ta có thể phân chia các dự án đầu tư thành dự án đầu tư ngắn hạn (như dự án
đầu tư thương mại) và dự án đầu tư dài hạn (các dự án đầu tư sản xuất, đầu tư phát
triển khoa học kỹ thuật, xây dựng cơ sở hạ tầng,…)
1.1.2.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng cũng được phân loại dựa trên cơ sở phân loại dự án
đầu tư phân tích ở trên. Theo đó, dự án đầu tư xây dựng được phân loại như sau
(Nghị định số: 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng, ban hành ngày
18/06/2015):

- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 10 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và
được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 1.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
b) Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
- Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân
sách và dự án sử dụng vốn khác.
1.1.3. Quản lý dự án đầu tư
1.1.3.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư
Quản lý trong kinh doanh, quản lý dự án hay quản lý trong các tổ chức nhân
sự nói chung là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để
thực hiện, hồn thành mục tiêu chung. Cơng tác quản lý bao gồm 5 chức năng (theo
Henry Fayol): Xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm sốt. Trong
đó, các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản lý là nhân lực, tài chính, công

nghệ và tài nguyên thiên nhiên. Công tác quản lý các dự án xây dựng địi hỏi phải
có kiến thức về quản lý hiện đại cũng như sự am hiểu về quy trình thiết kế và thi
cơng. Các dự án xây dựng có một tập hợp các mục tiêu và giới hạn đặc trưng riêng,
ví dụ như giới hạn về thời gian thực hiện dự án. Trong khi công nghệ, tổ chức thể
chế hay các quy trình liên quan đến các lĩnh vực khác nhau có sự khác biệt đáng
kể, thì việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng lại có nhiều điểm tương đồng với
cơng tác quản lý các dự án ở các ngành hoặc lĩnh vực công nghệ rất khác nhau như
hàng không vũ trụ, dược phẩm hay phát triển năng lượng.
Quản lý dự án là quá trình thực hiện các chức năng quản lý để thực hiện mục
tiêu của dự án.
Quá trình quản lý, chỉ đạo các nỗ lực và các nguồn lực (thời gian, ngun vật
liệu, nhân sự, tài chính) để hồn thành một dự án cụ thể một cách hiệu quả nhất
(trong giới hạn về mặt tiến độ, giới hạn về kinh phí), nhằm đạt các mục tiêu đã định
trước của dự án và làm hài lòng các bên liên quan.
Vậy “Quản lý dự án” (Project Management - PM) là công tác hoạch định,
theo dõi và kiểm sốt tất cả những khía cạnh của một dự án và khuyến khích động
viên mọi thành viên tham gia vào dự án đó, nhằm đạt được những mục tiêu của dự
án đúng thời hạn với các chi phí, chất lượng và thời gian dự kiến”. Nói một cách
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 11 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

khác, Quản lý dự án là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý

vào suốt vòng đời của dự án nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án là một q trình phức tạp, khơng có sự lặp lại, nó khác hồn
tồn so với việc quản lý công việc thường ngày của một nhà hàng, một cơng ty sản
xuất hay một nhà máy bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc chặt chẽ và
được xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc của Quản lý dự án và
những thay đổi của nó mang tính duy nhất, khơng lặp lại, khơng xác định rõ ràng và
khơng có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác nhau, khơng gian
và thời gian khác nhau, thậm chí trong q trình thực hiện dự án cịn có sự thay đổi
mục tiêu, ý tưởng từ chủ đầu tư. Cho nên việc điều hành Quản lý dự án cũng luôn
thay đổi linh hoạt, khơng có cơng thức nhất định.
1.1.3.2. Các hình thức quản lý dự án đầu tư
Căn cứ vào quy mơ của dự án và năng lực của mình mà chủ đầu tư lựa chọn
hình thức quản lý dự án cho phù hợp, gồm các hình thức sau:
- Chủ đầu tư trực tiếp Quản lý dự án: hình thức này chủ đầu tư sử dụng các cán
bộ chuyên môn hiện có của mình đủ năng lực theo u cầu quản lý dự án để tổ
chức Quản lý dự án. Ưu điểm là tiết kiệm được chi phí và nhân lực, người quản
lý có trách nhiệm cao. Nhưng nhược điểm là thiếu chun mơn hố nên chất
lượng cơng tác khơng cao chỉ phù hợp với dự án nhỏ, đơn giản.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: Là hình thức mà chủ đầu tư thuê một
pháp nhân độc lập có đủ năng lực làm chủ nhiệm điều hành thay mình. Ưu
điểm của hình thức này: thể hiện tính chun nghiệp trong quản lý điều hành
dự án nên chất lượng thực hiện dự án tốt. Nhược điểm là chi phí quản lý dự án
lớn.
- Hình thức chìa khố trao tay: Là hình thức mà chủ đầu tư được phép tổ chức
đấu thầu chọn một tổng thầu thực hiện toàn bộ dự án. Ưu điểm là tổng thầu
thay chủ đầu tư tổ chức giám sát, quản lý tồn bộ q trình thực hiện dự án.
Nhược điểm: Chủ đầu tư khó giám sát và quản lý chi phí thực hiện dự án nên
có thể dẫn đến làm tăng chi phí thực hiện so với mức cần thiết. Hình thức này
chỉ áp dụng đối với dự án có quy mơ nhỏ, u cầu kỹ thuật đơn giản.
- Hình thức tự thực hiện dự án: Là hình thức mà chủ đầu tư có đủ năng lực hiện

có của mình để tổ chức thực hiện và quản lý quá trình dự án đồng thời tổ chức
triển khai dự án. Ưu điểm của hình thức là tiết kiệm chi phí quản lý và chi phí
thực hiện. Nhược điểm: thiếu tính chun mơn hố trong việc quản lý cũng
như trong khâu thực hiện nên chất lượng công trình khơng cao.
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 12 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

1.1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng do các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư
xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện phải dựa trên trên cơ sở tuân thủ các văn
bản luật, các Nghị định của Chính phủ; các thơng tư của các Bộ ngành về các lĩnh
vực liên quan đến lĩnh vực xây dựng và hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam.
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự

án đầu tư xây dựng.
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
1.2. Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án là thực hiện các chức năng quản lý đối với một dự án cụ thể.
bao gồm các hoạt động cần được xem xét, thực hiện như sau:
1.2.1.

Công tác lập kế hoạch

Lập kế hoạch là một bộ phận của quản lý dự án, nó bao gồm các quy trình cần
thiết để đảm bảo rằng các thành phần khác nhau của dự án được phối hợp hồn tồn
thích đáng. Nó đảm bảo dung hòa giữa các mục tiêu (xung đột lẫn nhau) của dự án
và các lựa chọn để thỏa mãn mong chờ của các bên liên quan đến dự án.

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 13 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý


Luận văn tốt nghiệp

Lập kế hoạch dự án lưới điện là công tác quan trọng nhất trong quản lý dự án
lưới điện, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định mục đích, phạm vi và mục tiêu của quản lý dự án lưới điện.
- Xác định phạm vi của từng nội dung trong công tác quản lý dự án: số lượng
công việc cần thực hiện, mảng nghiệp vụ quản lý...
- Xác định thời gian cần hoàn thành từng cơng việc và tồn bộ dự án lưới điện
làm cơ sở cho công tác quản lý về tiến độ dự án.
- Xác định các nguồn lực cần thiết hoàn thành các cơng việc của dự án lưới
điện.
- Lập lịch trình về cơng việc và nguồn lực, chi phí cho các hoạt động của dự án
lưới điện.
Lập kế hoạch là chức năng quan trọng nhất vì nó là cơ sở để thực hiện các
chức năng khác trong tổng thể các chức năng của quản lý. Kế hoạch còn là cơ sở
pháp lý để đánh giá theo dõi giải quyết các vấn đề pháp lý có liên quan nếu xảy ra.
Cũng chính bản kế hoạch dự án là căn cứ để huy động vốn, kiểm tra việc sử dụng
vốn.
1.2.2.

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án
đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định của Luật
Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính
đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với u cầu thiết kế, chỉ
dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi
phí và khu vực xây dựng cơng trình.
- Tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được

xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;
chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí
dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. Các chi phí của tổng mức đầu
tư được quy định cụ thể như sau:
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà,
cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi
thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí
tái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 14 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật
đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác;
+ Chi phí xây dựng gồm: chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san
lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình,
xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
+ Chi phí thiết bị gồm: chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí
liên quan khác;

+ Chi phí quản lý dự án gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng;
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình
và các chi phí tư vấn khác liên quan;
+ Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như chi phí xây dựng nhà tạm để
ở và điều hành thi cơng tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và
lực lượng lao động đến và ra khỏi cơng trường, chi phí bảo vệ mơi trường cho
người lao động trên cơng trường, chi phí an tồn lao động....;
+ Chi phí dự phịng gồm: chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh
và chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng
trình được xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của cơng
trình. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình gồm chi phí xây dựng, phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi
phí dự phịng được quy định cụ thể như sau:
+ Chi phí xây dựng gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế
tính trước, thuế giá trị gia tăng;
+ Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng
nghệ, chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh và các chi phí khác có liên quan;

Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 15 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B



Đại học Bách Khoa Hà Nội - Viện Kinh tế và Quản lý

Luận văn tốt nghiệp

+ Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí như tiền lương của cán bộ quản lý dự
án, tiền công trả cho người lao động theo hợp đồng, ứng dụng khoa học công
nghệ, đào tạo nần cao năng lực cán bộ quản lý dự án, mua sắm tài sản phục vụ
quản lý dự án,....
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của cơng trình gồm chi phí khảo sát, thiết kế,
giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
+ Chi phí khác của cơng trình gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng
lao động đến và ra khỏi công trường, chi phí an tồn lao động, chi phí bảo đảm
an tồn giao thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ mơi trường cho
người lao động trên cơng trường và mơi trường xung quanh, chi phí hồn trả
mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật do bị ảnh hưởng khi thi cơng cơng trình (nếu có),
chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu và một số chi phí có liên quan khác
liên quan đến cơng trình;
+ Chi phí dự phịng của cơng trình gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng
việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian xây
dựng cơng trình.
- Dự tốn gói thầu là dự tốn dựa trên cơ sở công việc thực hiện của từng gói
thầu có trong Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu, gồm có:
+ Dự tốn gói thầu xây dựng xác định theo từng gói thầu, phù hợp với kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, dự tốn xây dựng cơng trình đã được phê duyệt và
được thực hiện trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây dựng. Dự tốn gói
thầu xây dựng gồm dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng; dự tốn gói thầu mua
sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình; dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây

dựng và dự tốn gói thầu hỗn hợp:
+ Dự tốn gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng là các chi phí để thực hiện một
hoặc một số cơng việc tư vấn đầu tư xây dựng phù hợp với phạm vi cơng việc
cần thực hiện của gói thầu.
+ Dự tốn gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào cơng trình gồm chi
phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi phí đào tạo và
chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác và chi
phí dự phịng.
+ Dự tốn gói thầu thi cơng xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để thực
hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, cơng trình xây
Học viên: Nguyễn Trung Hiếu

- 16 -

Lớp: QTKD - BK01.2015B


×