Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phân tích thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị máy móc thiết bị tại phân xưởng cơ điện nhà máy z113tổng cục cnqp thị trấn tân bình yên sơn tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

Nguyễn Minh Ngọc

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN TRỊ MÁY MĨC THIẾT BỊ TẠI PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN
- NHÀ MÁY Z113/TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------o0o--------

Nguyễn Minh Ngọc

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN TRỊ MÁY MĨC THIẾT BỊ TẠI PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN
- NHÀ MÁY Z113/TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: CB150634

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Điện

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý, Viện
đào tạo sau đại học - Trường đại học Bách khoa Hà Nội; Ban lãnh đạo, các phịng
ban và cán bộ cơng nhân viên của Xí nghiệp 2, Phân xưởng A1 (phân xưởng cơ điện)
của Nhà máy Z113/Tổng cục CNQP; bạn bè, gia đình và đồng nghiệp đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và hồn thành luận văn này.
Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Tiến sĩ
Nguyễn Ngọc Điện, giảng viên Viện Kinh tế và Quản lý - Trường đại học Bách khoa
Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn và nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn thạc sỹ này.
Trong q trình nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng, song do khả năng
và kinh nghiệm có hạn, thời gian nghiên cứu khơng nhiều nên luận văn khơng tránh
khỏi thiếu sót ngồi mong muốn và những hạn chế nhất định. Kính mong nhận được
sự thơng cảm, sự góp ý chỉ bảo tận tình của q Thầy Cơ và các bạn để các nghiên
cứu trong luận văn được áp dụng vào thực tiễn.
Một lần nữa xin được cảm ơn tất cả các Thầy Cô, anh chị, bạn bè, đồng nghiệp
đã giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu cũng như hoàn thiện
bản luận văn tốt nghiệp này đúng thời hạn.
Hà Nội, ngày

tháng 7 năm 2017
Học viên

Nguyễn Minh Ngọc

1


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng 7 năm 2017
Học viên

Nguyễn Minh Ngọc

2


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢN VẼ .....................................................................................9
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................10
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................10
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .........................................................................10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .....................................................11
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................11
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...........................................................11
6. Những đóng góp của luận văn ...........................................................................11
7. Kết cấu của luận văn ..........................................................................................12
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ QUẢN TRỊ
MÁY MÓC THIẾT BỊ............................................................................................13

1. 1Tổng quan về quản trị sản xuất ........................................................................13
1.1.1. Khái niệm quản trị sản xuất ...................................................................13
1.1.2. Mục tiêu của quản trị sản xuất ...............................................................13
1.1.3. Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng quản trị
khác ...........................................................................................................................13
1.2. Các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất ...................................................14
1.2.1. Tiếp cận theo quá trình ..........................................................................14
1.2.2. Tiếp cận nội dung ..................................................................................15
1.3. Nội dung cơ bản của quản trị MMTB ............................................................18
1.3.1. Công tác lập kế hoạch............................................................................18
1.3.2. Công tác sử dụng MMTB ......................................................................18
1.3.3. Công tác quản lý bảo dưỡng, sửa chữa MMTB ....................................18
1.3.4. Công tác khấu hao MMTB ....................................................................20
1.3.5. Công tác đầu tư và đổi mới MMTB ......................................................21
1.3.6. Công tác chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất ...............................................21
1.3.7. Công tác xác lập quy phạm, quy trình kỹ thuật .....................................22

3


1.3.8. Công tác kiểm tra kỹ thuật trong doanh nghiệp ....................................23
1.3.9. Cơng tác tổ chức bố trí MMTB .............................................................23
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của công tác quản lý MMTB .......24
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung tình hình sử dụng TSCĐ ..........................24
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng MMTB sản xuất .....................26
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá trình độ cơng nghệ của MMTB ..........................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý MMTB ......................................29
1.5.1. Các yếu tơ bên ngồi .............................................................................29
1.5.2. Các yếu tố bên trong ..............................................................................30
1.6. Các nội dung cơ bản của việc phân tích thực trạng quản lý và sử dụng

MMTB ...................................................................................................................33
1.6.1. Phân tích so sánh một số chỉ tiêu đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ ...33
1.6.2. Phân tích cơng tác lập kế hoạch sử dụng thiết bị ..................................33
1.6.3. Phân tích cơng tác lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng MMTB .............34
1.6.4. Phân tích q trình bố trí mặt bằng tổ chức lắp đặt thiết bị ..................35
1.6.5. Phân tích khấu hao MMTB ...................................................................37
1.6.6. Phân tích thực trạng đối mới và hiện đại hóa MMTB ...........................37
1.6.7. Phân tích các cơng tác khác ...................................................................37
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ MÁY MĨC THIẾT BỊ ..39
TẠI PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN – NHÀ MÁY Z113/TỔNG CỤC CNQP .........39
2.1. Lịch sử hình thành và các sản phẩm chính của Nhà máy ...............................39
2.1.1 Giới thiệu về cơng ty TNHH 1 thành viên Cơ khí Hóa chất 13 .............39
2.1.2. Thơng tin chung .....................................................................................39
2.1.3. Lịch sử hình thành phát triển .................................................................39
2.1.4. Chức năng nhiệm vụ ..............................................................................40
2.1.5. Năng lực sản xuất ..................................................................................48
2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh từ 2013-2015 ....................................................49
2.2.1. Đặc điểm về nguồn nhân lực .................................................................58
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý MMTB của phân xưởng Cơ điện Nhà máy Z113 ...........................................................................................................59
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................95
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ MMTB
TẠI PHÂN XƯỞNG CƠ ĐIỆN - NHÀ MÁY Z113/TỔNG CỤC CNQP..........96

4


3.1. Định Hướng phát triển của nhà máy Z113 đến năm 2020 .............................96
3.2. Giải pháp 1: Thanh lý các máy móc thiết bị khơng sử dụng đến ...................97
3.2.1. Căn cứ đề ra giải pháp ...........................................................................97

3.2.2. Mục đích của giải pháp : .......................................................................98
3.2.3. Nội dung thực hiện giải pháp ................................................................98
3.2.4. Kết quả của giải pháp ............................................................................99
3.3. Giải pháp 2 ....................................................................................................100
3.3.1. Căn cứ đề ra giải pháp .........................................................................100
3.3.2. Mục đích của giải pháp........................................................................100
3.3.3. Nội dung của giải pháp ........................................................................100
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................106
KẾT LUẬN .............................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................108
Phụ lục 1 ..................................................................................................................109
Phụ lục 2 ..................................................................................................................112

5


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nghĩa của cụm từ viết tắt

1

BQ

Bình quân

2


CK

Cuối kỳ

3

ĐK

Đầu kỳ

4

ĐT

Đầu Tư

5

KH

Kế Hoạch

6

KHSX

Kế hoạch sản xuất

7


KT

Kỹ Thuật

8

MMTB

Máy móc thiết bị

9

NM

Nhà máy

10

PCCC

Phịng cháy chữa cháy

11

SC

Sửa chữa

12


SCBD

Sửa chữa bảo dưỡng

13

SX

Sản xuất

14

SXKD

Sản xuất kinh doanh

15

TB

Thiết bị

16

TS

Tài sản

17


TSCĐ

Tài sản cố định

18

TSDH

Tài sản dài hạn

19

XDCB

Xây dựng cơ bản

20

CNQP

Công nghiệp quốc phòng

21

MTV

Một thành viên

6


Ghi chú


DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng

STT

Trang

1

Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty

41

2

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động SXKD của nhà máy z113 giai

50

đoạn 2013 - 2015
3

Bảng 2.3 : Bảng kê tài sản dài hạn của công ty giai đoạn

53


2013-2015
4

Bảng 2.4: Một số sản phẩm chủ đạo của nhà máy và của phân

57

xưởng cơ điện – năm 2015
5

Bảng 2.5: Cơ cấu lao động phân theo thời hạn hợp đồng và

58

trình độ lao động
6

Bảng 2.6: Số lượng MMTB trong phân xưởng

59

7

Bảng 2.7: Danh mục thiết bị tham gia vào sản xuất và giá trị

60

cịn lại của thiết bị
8


Bảng 2.8: Phân tích chỉ tiêu hệ số hao mịn TSCĐ

64

9

Bảng 2.9: Phân tích chỉ tiêu bình qn một cơng nhân trong

65

ca lớn nhất
10

Bảng 2.10: Hiệu suất và hiệu quả sử dụng MMTB trong phân

67

xưởng
11

Bảng 2.11: Hệ số sử dụng MMTB hiện có

69

12

Bảng 2.12: Tổng hợp đánh giá thời gian sử dụng MMTB của

72


phân xưởng như sau
13

Bảng 2.13: Chỉ tiêu đánh giá thời gian làm việc tại nhà máy

7

73


14

Bảng 2.14: Năng suất trung bình của thiết bị

74

15

Bảng 2.15: Mối quan hệ giữa TBSX và TSCĐ khác

75

16

Bảng 2.16: Công suất của thiết bị

76

17


Bảng 2.17: Quan hệ giữa chi phí đầu tư và sản lượng

77

18

Bảng 2.18: Năng suất lao động của phân xưởng

78

19

Bảng 2.19: Tình hình năng lực sản xuất của MMTB phân

79

xưởng
20

Bảng 2.20: Kế hoạch công tác cơ điện năm 2017

82

21

Bảng 2.21: Giá trị khấu hao TSCĐ của nhà máy

89


22

Bảng 2.22: Phân tích khấu hao của nhà máy

90

23

Bảng 2.23: Chi phí sửa chữa vừa và lớn các năm 2013-2015

90

24

Bảng 2.24: Một số hoạt động chính trong đầu tư đổi mới công

92

nghệ thiết bị của nhà máy trong các năm gần đây
25

Bảng 2.25: Phân tích tình hình đổi mới mmtb trong nhà máy

93

26

Bảng 3.1: Danh mục các thiết bị cần phải thanh lý

98


27

Bảng 3.2: So sánh kết quả trước và sau khi thanh lý MMTB

100


28

Bảng 3.3: Phân tích một số chỉ tiêu bảo dưỡng sửa chữa

101

MMTB năm 2013, 2015
29

Bảng 3.4: Kế hoạch bảo dưỡng lựa chọn

8

103


DANH MỤC CÁC BẢN VẼ

Tên bản vẽ

STT


Trang

1

Hình 1.1 - Sơ đồ bố trí mặt bằng

36

2

Hình 2.1 - Cơ cấu tổ chức của nhà máy

43

3

Hình 2.2 - Biểu đồ doanh thu thuần của nhà máy z113 giai

51

đoạn 2013-2015
4

Hình 2.3 - Biểu đồ lợi nhuận sau thuế TNDN của nhà máy

52

z113 giai đoạn 2013-2015
5


Hình 2.4- Lưu trình cơng nghệ sản xuất thuốc nổ tnt

55

6

Hình 2.5 - Sản xuất vũ khí đạn (điển hình đạn 7,62xk51) sơ

56

đồ khối quy trình sản xuất
7

Hình số 2.6 - Cơ cấu tổ chức phịng kế hoạch

80

8

Hình số 2.7 – Lưu trình lập và thực hiện kế hoạch

80

9

Hình số 2.8 - Sơ đồ bố trí mặt bằng phân xưởng cơ điện nhà

87

máy z113/Tổng cục CNQP


9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của thị trường, các doanh nghiệp phải đương đầu với sự cạnh
tranh của các doanh nghiệp khác (đối thủ), yếu tố quan trọng nhất để doanh nghiệp
tồn tại và phát triền là quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao nhất. Hiệu quả của
quá trình sản xuất của doanh nghiệp thể hiện được doanh nghiệp phát huy tối đa
nguồn lực hiện có của mình để sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng tốt, với năng
suất cao và chi phí thấp nhất, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
Máy móc thiết bị tham gia vào quá trình sản xuất để biến đổi những nguyên
vật liệu đầu vào thành các sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp, máy móc thiết bị có
vai trị rất quan trọng trong sản xuất, nó thể hiện tiềm năng và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
Để thiết bị làm việc tốt hàng năm chúng phải được quản lý, sửa chữa bảo
dưỡng phòng ngừa theo đúng kế hoạch đề ra, bảo dưỡng phịng ngừa góp phần tạo ra
sự bảo đảm tin cậy trong hoạt động của thiết bị, giảm các chi phí cho doanh nghiệp,
qua đó nâng cao năng lực sản xuất của doanh nghiệp.
Xuất phát từ nhận thức này em chọn đề tài: “Phân tích thực trạng và giải pháp
hồn thiện cơng tác quản trị máy móc thiết bị tại phân xưởng cơ điện - Nhà máy
Z113/Tổng cục CNQP thị trấn Tân Bình - Yên Sơn - Tuyên Quang” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp.
Đây là một đề tài rất thiết thực khi hoàn thành sẽ giúp Nhà máy nói chung
và phân xưởng nói riêng để biết được mặt nào đã đạt được, mặt nào chưa đạt được,
những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý máy móc
thiết bị đạt hiệu quả cao nhất.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản trị sản xuất, luận văn hướng tới những
mục đích cụ thể sau:
- Tổng hợp các kiến thức về quản trị sản xuất và quản trị máy móc thiết bị.

10


- Đánh giá thực trạng công tác quản trị MMTB tại phân xưởng.
- Từ thực trạng công tác quản trị máy móc thiết bị trên, luận văn sẽ đưa ra
các giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị MMTB tại phân xưởng cơ điện của Nhà
máy Z113/Tổng cục CNQP.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Tìm kiếm các giải pháp trong công tác quản
trị MMTB sản xuất tại phân xưởng cơ điện - Nhà máyZ113/Tổng cục CNQP.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Nghiên cứu thực tiễn công tác quản trị MMTB của
phân xưởng cơ điện - Nhà máyZ113, chủ yếu tập trung đưa ra các giải pháp hồn
thiện cơng tác quản trị MMTB của phân xưởng cơ điện - Nhà máyZ113.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu chủ yếu trong khoảng thời gian 3
năm (từ năm 2013 đến năm 2015).
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu như quan sát, tổng hợp, so sánh,
phân tích kết hợp với việc sử dụng các bảng biểu minh họa để làm sáng tỏ quan điểm
của mình về vấn đề nghiên cứu đã đặt ra.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Cơ sở khoa học: Dựa vào các lý thuyết, kinh nghiệm về quản trị sản xuất,
quản trị MMTB trên thế giới và ở Việt Nam.
- Thực tiễn: Dựa vào thực tiễn quản trị MMTB tại doanh nghiệp và yêu cầu
phải nâng cao hiệu quả MMTB thời gian tới để nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.

6. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận: Luận văn đã khái quát hoá những vấn đề lý luận liên quan đến công
tác quản trị MMTB tại Phân xưởng cơ điện - Nhà máy Z113/Tổng cục CNQP;
Về thực tiễn:
- Luận văn chỉ ra thực trạng công tác quản trị MMTB tại Phân xưởng cơ điện Nhà máy Z113/Tổng cục CNQP, chỉ ra các nguyên nhân của thực trạng đó và

11


khuyến nghị những giải pháp phải hồn thiện cơng tác quản trị MMTB của nhà
máy nói chung và của phân xưởng cơ điện nói riêng;
- Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho Ban
lãnh đạo Nhà máy Z113 thực hiện các biện pháp quản lý nhằm quản trị sản xuất có
hiệu quả đảm bảo an toàn tiết kiệm nâng cao năng suất thiết bị...
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị sản xuất và các chỉ tiêu đánh giá về quản
trị MMTB, đưa ra các quan điểm, lý luận về quản trị phân tích các yếu tố và đưa ra
các giải pháp về quản trị MMTB tại phân xưởng;
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị MMTB tại phân xưởng cơ điện - Nhà
máy Z113/Tổng cục CNQP nhằm mơ tả phân tích các vấn đề về quản trị tại phân
xưởng.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị tại phân xưởng cơ
điện - Nhà máyZ113/Tổng cục CNQP.

12


Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
VÀ QUẢN TRỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ
1. Tổng quan về quản trị sản xuất
1.1.1. Khái niệm quản trị sản xuất
Quản trị sản xuất là quá trình hoạch định, tổ chức, điều hành và kiểm tra, kiểm
soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu sản xuất đề ra1.
1.1.2. Mục tiêu của quản trị sản xuất
+ Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng;
+ Tối thiểu hóa chi phí sản xuất tính trên một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ;
+ Xây dựng hệ thống sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ có độ linh hoạt cao.
1.1.3. Vai trò và mối quan hệ của quản trị sản xuất với các chức năng quản trị khác
Doanh nghiệp là một hệ thống thống nhất bao gồm ba phân hệ cơ bản là sản
xuất/tác nghiệp, marketing và tài chính. Trong những phân hệ đó, hoạt động sản xuất
được coi là khâu quyết định tạo ra sản phẩm/dịch vụ và giá trị gia tăng. Chỉ có hoạt
động sản xuất hay hoạt động dịch vụ mới là nguồn gốc của mọi sản phẩm/dịch vụ
được tạo ra trong doanh nghiệp. Sự phát triển của sản xuất và dịch vụ là cơ sở làm
tăng giá trị gia tăng cho doanh nghiệp, góp phần tăng trưởng kinh tế tạo ra cơ sở vật
chất thúc đẩy xã hội phát triển. Quá trình sản xuất được quản trị tốt góp phần tiết
kiệm các nguồn lực cần thiết trong sản xuất, hạ giá thành, tăng năng suất lao động,
nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ, chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Khẳng định vai trò quan trọng quyết định của sản xuất/tác nghiệp trong việc

1

TS. Trương Đức Lực, TS. Nguyễn Đình Trung (2013), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB

ĐH Kinh tế quốc dân, trang 7;8.

13



tạo ra và cung cấp sản phẩm/dịch vụ cho xã hội khơng có nghĩa là xem xét nó một
cách biệt lập với các chức năng quản trị khác trong doanh nghiệp. Tiếp cận hệ thống
là cơ sở cho việc giải quyết mối quan hệ qua lại giữa các chức năng trong doanh
nghiệp. Mối quan hệ này vừa thống nhất, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy nhau cùng
phát triển, lại vừa ln có tiềm ẩn mâu thuẫn với nhau.
1.2. Các nội dung chủ yếu của quản trị sản xuất
1.2.1. Tiếp cận theo quá trình
Dự báo nhu cầu sản phẩm là khâu quyết định sẽ sản xuất hoặc cung cấp dịch
vụ gì, và là căn cứ để xác định có nên sản xuất hay khơng? Nếu tự sản xuất thì cần
phải thiết kế hệ thống sản xuất như thế nào để đảm bảo thỏa mãn được nhu cầu đã dự
báo một cách tốt nhất. Tất cả các hoạt động thiết kế, hoạch định và tổ chức, điều hành
và kiểm soát hệ thống sản xuất đều phải dựa vào dữ liệu dự báo. Do đó chất lượng
của dự báo cần phải được bảo đảm tốt nhất để đáp ứng nhu cầu thị trường.
Dựa vào những thông tin thu được từ dự báo, doanh nghiệp sẽ tiến hành thiết
kế sản phẩm, lựa chọn quá trình sản xuất nhằm bảo đảm cung cấp đúng những gì thị
trường cần và phù hợp với khả năng sản xuất của mình.
Để xác định được qui mơ, cơng suất của dây chuyền sản xuất, nhiệm vụ quan
trọng nhất là xây dựng và quyết định lựa chọn phương án cơng suất hợp lý, có hiệu
quả. Quyết định về cơng suất của doanh nghiệp phải trả lời được các câu hỏi quan
trọng là công suất là bao nhiêu? lựa chọn thời điểm nào? Có được cơng suất như thế
nào? và cơng suất được đặt ở đâu?
Xác định vị trí đặt doanh nghiệp là quyết định có tầm chiến lược của sản
xuất/tác nghiệp vì nó góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh bao gồm cả yếu tố vơ hình
và vật chất hữu hình trong doanh nghiệp, nhằm xác định địa điểm cụ thể có chi phí
sản xuất thấp nhất, đặc biệt là chi phí vận chuyển.
Bố trí mặt bằng sản xuất trong doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp tìm ra
phương án sắp xếp hợp lý các phương tiện vật chất. Mục tiêu là tạo điều kiện thuận
lợi nhất cho dòng di chuyển của vật liệu, lao động và sản phẩm trong quá trình sản

xuất kinh doanh trên cơ sở tiết kiệm mặt bằng, thời gian di chuyển của từng công

14


đoạn trên dây chuyền.
Xuất phát từ chiến lược và các yếu tố thuộc mơi trường bên ngồi cũng như
những dự báo nhu cầu sản phẩm, doanh nghiệp sẽ hoạch định kế hoạch sản xuất sản
phẩm với nhiều cấp độ khác nhau cả về thời gian và mức độ chi tiết của sản phẩm.
Theo đó kế hoạch sản xuất sản phẩm trung hạn còn gọi là hoạch định tổng hợp nghiên
cứu cách thức tạo ra khả năng sản phẩm như thế nào để đáp ứng nhu cầu thị trường
đã được dự báo một cách tốt nhất thể hiện thành chi phí tổng hợp là nhỏ nhất. Có
nhiều con đường để doanh nghiệp lựa chọn như sử dụng hàng dự trữ, thay đổi nhân
lực, huy động nhân lực làm thêm giờ, thuê gia cơng ngồi... Doanh nghiệp cần xác
định lượng ngun vật liệu cần có trong từng thời điểm cụ thể để lên kế hoạch mua
ngoài hoặc tự sản xuất.
Điều độ sản xuất là các hoạt động xây dựng lịch trình sản xuất trong từng
thời kỳ mà thường là từng tuần cụ thể và phân giao cho từng đơn vị cơ sở, từng bộ
phận cũng như từng lao động cụ thể trong doanh nghiệp đảm nhận. Công tác điều độ
sản xuất cũng bị ảnh hưởng của các loại quá trình sản xuất. Các kỹ thuật được sử
dụng rộng rãi là sơ đồ Gantt và bảng ma trận.
Để sản phẩm sản xuất ra với chi phí sản xuất thấp, chất lượng bảo đảm, đáp
ứng được những mong đợi của khách hàng thì hệ thống sản xuất của doanh nghiệp
phải được thiết kế có chất lượng và thường xuyên được kiểm soát.
1.2.2. Tiếp cận nội dung
1.2.2.1. Quản trị máy móc thiết bị cơng nghiệp
Theo dõi thiết bị nhằm mục đích là thu thập, phân loại, hệ thống hóa và lưu
trữ các thơng tin, số liệu về trang thiết bị và công nghệ của doanh nghiệp. Nó giúp
doanh nghiệp giám sát chặt chẽ tình trạng thiết bị và công nghệ, giúp doanh nghiệp
ra quyết định kinh doanh, phát triển trên cơ sở những căn cứ khoa học khả thi, giúp

doanh nghiệp quản lý trang thiết bị và cơng nghệ một cách có hệ thống.
Quản lý sử dụng thiết bị2 liên quan tới mục đích mua sắm, tạo lập trang thiết

Quyển 14- Quản lý kỹ thuật
và công nghệ
2

15


bị của công nghệ, đồng thời thời tác động tới hiệu quả sử dụng trang thiết bị và khả
năng tái sản xuất của trang thiết bị và công nghệ.
Việc quản lý sử dụng thiết bị của doanh nghiệp gồm: Xây dựng chế độ phân
cấp quản lý sử dụng trang thiết bị; xây dựng và thực hiện chế độ làm việc của MMTB;
xây dựng chế độ làm việc của MMTB, công nghệ; phân tích, đánh giá tình trạng và
xu hướng biến động trong sử dụng trang thiết bị của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh
hưởng tới tình trạng và xu hướng biến động trong sử dụng trang thiết bị của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu thường được sử dụng làm cơ sở để phân tích và đánh giá là hệ số sử
dụng MMTB, hệ số tận dụng MMTB nói chung và hệ số sử dụng những MMTB chủ
yếu của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Quản trị nguồn nhân lực
Quản trị nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cường những đóng
góp có hiệu quả của các cá nhân vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố
gắng đạt được những mục tiêu của cá nhân. Quản trị nhân lực bao gồm các nhiệm vụ
lập kế hoạch nhân sự, tuyển dụng nhân sự, bố trí nhân sự, đánh giá nhân sự, phát triển
nhân viên, thù lao, quản lý nhân sự thông qua hồ sơ dữ liệu nhân sự, qua thống kê
hoạt động của nhân viên và hỗ trợ đời sống3.
Yếu tố con người luôn là nhân tố trung tâm của sản xuất. Bất kỳ cơng tác nào
nếu thiếu vai trị của con người thì khơng thể hồn thành một cách hồn hảo. Khi đề
cập đến công tác quản trị và sử dụng MMTB lại càng phải khẳng định tầm quan trọng

cũng như mức độ tác động đến hiệu quả quản lý và sử dụng MMTB của yếu tố này.
a) Về trình độ tay nghề của công nhân
Người công nhân phải được đào tạo các kỹ năng, hiểu biết để có thể sử dụng
MMTB một cách tốt nhất, đảm bảo giảm tối thiểu những thao tác thừa, kịp thời phát
hiện những sai sót trong quá trình sản xuất sản phẩm, kịp thời phát hiện các sự cố và
tìm ra nguyên nhân khắc phục chúng.
b) Trình độ tổ chức quản lý lao động

PGS.TS Ngô Kim Thanh (2012), Quản trị doanh nghiệp, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, trang
56
3

16


Doanh nghiệp cần phải tổ chức sắp xếp bố trí lao động một cách hợp lý, đúng
người, đúng việc để đảm bảo cho lao động có thể phát huy hết năng lực của mình.
Đồng thời nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức trách nhiệm cho người lao động.
1.2.2.3. Quản trị sản phẩm
Quản trị sản phẩm là quản trị q trình đáp ứng nhu cầu mang tính vật chất,
thông qua chức năng, ứng dụng của sản phẩm của người tiêu dùng và khách hàng
bằng những sản phẩm, dịch vụ, giải pháp nhằm tạo ra giá trị cho khách hàng và cho
nhà cung cấp.
1.2.2.4. Quản trị nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu, MMTB và lao động là ba yếu tố cơ bản của q trình sản
xuất, chúng có mối quan hệ mật thiết không thể tách rời nhau, liên hệ qua lại và tác
động lẫn nhau. Do vậy, nếu MMTB có hợp lý bao nhiêu nếu ngun vật liệu khơng
được cung cấp đúng, đầy đủ kịp thời thì hiệu quả quản lý và sử dụng MMTB cũng
trở nên thấp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hệ số sử dụng thời gian và công suất huy
động của MMTB.

Do vậy, yêu cầu đặt ra đối với nguyên vật liệu là phải được cung cấp đúng, đủ,
đảm bảo chất lượng và kịp thời. Nếu một trong các yếu tố trên không được đáp ứng
làm cho quá trình sản xuất bị ngưng trệ, gián đoạn và cuối cùng là ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý và sử dụng MMTB trong doanh nghiệp. Lượng nguyên vật liệu, chi
tiết, bán thành phẩm cần mua sắm hoặc sản xuất ở từng thời điểm được xác định
thông qua phương pháp hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (MRP4).
1.2.2.5 Quản trị hàng dự trữ
Thực tế cho thấy, giá trị hàng dự trữ chiếm trên 40% tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp. Quản trị loại hàng này là công việc khá phức tạp. Một mặt, doanh
nghiệp chủ trương tăng lượng dự trữ để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra thường
xuyên, liên tục và có điều kiện đáp ứng nhu cầu khách hàng trong mọi tình huống.
Mặt khác, lượng dự trữ nhiều lên đòi hỏi phải tăng thêm chi phí quản lý, lưu kho, lưu
bãi... Vì vậy, cần xác định điểm cân bằng giữa mức độ đầu tư cho hàng dự trữ và lợi
4

TS. Trần Đức Lộc (2012), Quản trị sản xuất và tác nghiệp, NXB Tài chính, trang 23

17


ích thu được từ việc thoả mãn nhu cầu sản xuất, nhu cầu thị trường với chi phí thấp
nhất.
1.3. Nội dung cơ bản của quản trị MMTB
1.3.1. Công tác lập kế hoạch
Trong doanh nghiệp sản xuất thì cơng tác lập kế hoạch là rất quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng MMTB. Nếu kế hoạch sản xuất lớn hơn năng
lực của MMTB thì sẽ khơng có nhiều thời gian cho sửa chữa bảo dưỡng MMTB dẫn
đến tình trạng hỏng đâu sửa đấy, ảnh hưởng đến tuổi thọ MMTB. Trong trường hợp
kế hoạch sản xuất nhỏ hơn năng lực của MMTB, MMTB ít hoạt động thì dẫn đến
khó lập kế hoạch sửa chữa bảo dưỡng vì:

- Nếu chọn bảo dưỡng theo giờ chạy máy thì MMTB có thể bị hỏng vặt sau mỗi
khoảng thời gian nghỉ sản xuất, các thiết bị điện hay bị lỗi do ẩm, chuột cắn dây...
- Nếu chọn bảo dưỡng theo thời gian tháng, quí, năm sẽ dẫn tới lãng phí vật tư
và nhân cơng sửa chữa do nhiều chi tiết có số giờ vận hành nhỏ hơn tuổi thọ.
1.3.2. Công tác sử dụng MMTB
Công tác sử dụng MMTB bao gồm những nội dung: Kế hoạch hố cơng tác điều
động và các định mức sử dụng MMTB; giám sát việc tuân thủ các quy trình, quy
phạm, các quy định về an tồn lao động trong vận hành, sử dụng và sửa chữa MMTB;
kế hoạch hố nhu cầu về đào tạo đội ngũ cơng nhân lao động kỹ thuật trực tiếp vận
hành MMTB; quy định các tiêu chuẩn trình độ, cấp bậc thợ tương ứng theo quy định
của Nhà nước đối với từng loại nghề và thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý và
sử dụng MMTB; quy định các chế độ trách nhiệm đối với các xí nghiệp, các tổ và
thợ máy về các hỏng hóc và cách thức xử lý các sai phạm, thiệt hại theo quy định
hiện hành;
1.3.3. Công tác quản lý bảo dưỡng, sửa chữa MMTB
Nội dung của công tác này bao gồm việc theo dõi, kiểm tra, xác định trạng
thái hoạt động của MMTB nhằm lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa MMTB định kỳ
và đột xuất. Do ít có điều kiện đổi mới MMTB thường xuyên nên công tác bảo dưỡng,
sửa chữa MMTB là hết sức cần thiết nhằm duy trì trạng thái sản xuất ổn định, lâu dài

18


của MMTB, đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra thường xuyên, liên tục, đảm
bảo về cả số và chất lượng của sản phẩm đầu ra.
MMTB chiếm vị trí cơ bản trong tổng năng lực sản xuất của doanh nghiệp,
ảnh hưởng lớn đến năng suất lao động, chất lượng sản phẩm sản xuất ra, đến yêu cầu
của tổ chức quá trình sản xuất cân đối, nhịp nhàng và liên tục, bản thân các loại
MMTB, nhất là những MMTB hiện đại, tự động hoá cao, một bộ phận chi tiết hỏng
sẽ làm cho toàn bộ dây chuyền ngừng hoạt động hoặc không đạt được hiệu quả cao

nhất khi sử dụng. Bên cạnh đó, MMTB phải tham gia nhiều lần vào q trình sản
xuất nên chúng bị hao mịn dần theo thời gian.
Do vậy, sửa chữa bảo dưỡng là công việc khơng thể thiếu trong q trình quản
lý sử dụng MMTB. Các doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý hồ sơ, lý lịch
MMTB, đảm bảo theo dõi một cách chính xác tình hình hoạt động thực tế của từng
loại MMTB để có kế hoạch sửa chữa kịp thời. Việc này có thể do cơng nhân vận
hành máy trực tiếp ghi chép theo dõi hoặc cán bộ kỹ thuật ở các tổ thực hiện.
Bảo dưỡng MMTB là hoạt động mang tính thường xuyên, bao gồm việc kiểm
tra thay dầu mỡ, giữ gìn máy móc sạch sẽ, tránh ẩm, tơn trọng nội quy bảo quản vận
hành máy. Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên theo dõi MMTB, phát hiện
sự cố. Công việc này chủ yếu là do bản thân công nhân đứng máy thực hiện.
Sửa chữa MMTB là tổng hợp các biện pháp tổ chức, kỹ thuật, phục vụ bảo
dưỡng, kiểm tra và sửa chữa. Những biện pháp đó được tiến hành theo kế hoạch
nhằm giảm hao mòn ngăn ngừa sự cố, đảm bảo hoạt động bình thường của MMTB.
Có ba dạng sửa chữa cơ bản là sửa chữa nhỏ, sửa chữa vừa và sửa chữa lớn. Kết cấu
của quá trình sửa chữa có thể được thực hiện như sau: sửa chữa lớn - sửa chữa vừa sửa chữa nhỏ.
Thực tế hiện nay các doanh nghiệp thường tiến hành sửa chữa MMTB theo ba
hình thức cơ bản là:
+ Sửa chữa phân tán: Ưu điểm của hình thức này là kết hợp được sửa chữa với
sản xuất. Nhưng nhược điểm chính của nó là trong nhiều trường hợp khơng tận dụng
hết khả năng của công nhân sửa chữa, ngược lại trong nhiều trường hợp không đảm

19


bảo hết khối lượng sửa chữa, kéo dài thời gian ngừng máy để sửa chữa, ảnh hướng
hiệu quả sử dụng MMTB.
+ Sửa chữa tập trung: Ưu điểm của hình thức này là tận dụng được khả năng
của công nhân, nâng cao trình độ chun mơn hố sửa chữa, bảo đảm sửa chữa dứt
điểm trong một thời gian ngắn. Nhược điểm của nó là khơng kết hợp được sản xuất

với sửa chữa ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
+ Sửa chữa hỗn hợp: Đây là hình thức tận dụng được ưu điểm cũng như khắc
phục được những nhược điểm của hai hình thức trên nên được các doanh nghiệp áp
dụng tương đối phổ biến nhằm tăng cường hiệu quả huy động cơng suất MMTB vào
sản xuất.
Để có kế hoạch hố và xây dựng được một kế hoạch sửa chữa thì cơng tác
quản lý sửa chữa MMTB rất cần phải tính đến hiệu quả sửa chữa trên cơ sở xác định
số công nhân cho sửa chữa và thời gian ngừng máy hợp lý.
1.3.4. Công tác khấu hao MMTB
Công tác khấu hao MMTB phải xác định được số năm định mức phục vụ của
MMTB, qua đó xác định chính xác mức khấu hao hàng năm nhằm đảm bảo trích đủ
nguyên giá ban đầu của MMTB. Đây là công tác hết sức quan trọng đảm bảo, bảo
toàn và phát triển nguồn vốn của doanh nghiệp. Công tác này cũng một mặt phải đảm
bảo hạ giá thành sản phẩm, mặt khác lại phải đảm bảo khấu hao MMTB một cách
nhanh nhất, đầy đủ nhất nguyên giá MMTB, giảm hao mòn cho MMTB.
Trong thực tế, khấu hao TSCĐ có thể tính theo nhiều cách khác nhau như theo
thời gian, theo sản lượng hoàn thành, theo giá trị cịn lại... trong đó khấu hao theo
thời gian là phương pháp áp dụng phổ biến.
a) Phương pháp tính khấu hao đường thẳng
Mức khấu hao năm = Nguyên giá của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao;
b) Phương pháp tính khấu hao theo sản lượng
Sản lượng hoàn thành trong năm = Mức khấu hao bình quân trên một đơn vị
sản lượng.
c) Phương pháp tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

20


Giá trị còn lại của TSCĐ = Tỷ lệ khấu hao nhanh.
1.3.5. Công tác đầu tư và đổi mới MMTB

Việc mua sắm MMTB liên quan đến việc chi dùng vốn của Doanh nghiệp. Vì
vậy các yếu tố về mặt kinh tế cần được xem xét, thẩm định một cách kỹ lưỡng nhằm
đảm bảo sử dụng một cách hiệu quả sau này, đó là “mua loại thiết bị nào, dùng vào
việc gì, mua của ai...”;
Kế hoạch đầu tư mua sắm thiết bị mới của doanh nghiệp gắn liền với kế hoạch
về thị trường cũng như mục tiêu lợi nhuận lâu dài của doanh nghiệp. Năng suất cao
hơn, chất lượng tốt hơn, giá gia công giảm là những mục tiêu trước nhất gắn với kế
hoạch đầu tư mua sắm thiết bị mới của doanh nghiệp. Vì vậy tuỳ theo điều kiện, khả
năng huy động vốn, những yêu cầu phát triển mà có chính sách đầu tư thiết bị cho
phù hợp với khả năng của doanh nghiệp. Việc đầu tư, mua sắm MMTB cần tuân thủ
các yêu cầu sau đây:
- Đầu tư mua sắm MMTB phải phù hợp với khả năng huy động vốn và dự tính
được khả năng thu hồi vốn cho doanh nghiệp.
- MMTB mua sắm phải đồng bộ, có kèm theo sự chuyển giao cơng nghệ một
cách đầy đủ, có thể đưa thiết bị vào sản xuất kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo nắm bắt
được cơ hội kinh doanh.
- Mua sắm đúng chủng loại MMTB mà doanh nghiệp cần, đảm bảo các thơng
số kỹ thuật mà q trình sản xuất của Doanh nghiệp yêu cầu, đảm bảo có nguồn cung
cấp vật tư đầy đủ, phụ tùng thay thế sẵn có cũng như các dịch vụ khác đi kèm.
- Lựa chọn thiết bị, dây chuyền công nghệ phù hợp với trình độ mọi mặt của
Doanh nghiệp.
- Chọn nhà cung cấp sao cho chi phí là nhỏ nhất.
- Thiết bị mới phải hiện đại hơn, năng suất, chất lượng cao hơn so với thiết bị
hiện có của Doanh nghiệp.
1.3.6. Cơng tác chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất
Chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất là tổng hợp các phương án, các biện pháp có
liên quan mật thiết với nhau để xác định được một cơ cấu MMTB hợp lý, cải tiến các

21



phương án công nghệ đang sản xuất, áp dụng các phương án công nghệ mới và tổ
chức sản xuất tiên tiến mang lại hiệu quả kinh tế cao. Chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất
có ảnh hưởng to lớn tới quá trình sản xuất, thực hiện các mục tiêu kinh tế, kỹ thuật
quan trọng như các chỉ tiêu sản lượng, chất lượng, năng suất lao động, mức tiêu hao
nguyên vật liệu...;
Từ thực tế đó, vấn đề đặt ra là cần phải có sự quản lý thống nhất để cơng tác
chuẩn bị kỹ thuật cho sản xuất được tiến hành một cách chu đáo, hạn chế đến mức
thấp nhất các tác động có hại của nó gây ra. Trong các doanh nghiệp, công tác chuẩn
bị kỹ thuật cho sản xuất được tiến hành theo trình tư sau:
* Thiết kế phương án công nghệ
Trên cơ sở của việc xác định phương án sản phẩm các doanh nghiệp tiến hành
xây dựng phương án công nghệ chế tạo sản phẩm một cách tối ưu. Mục tiêu của phần
việc này là đưa ra được một cơng nghệ phù hợp với sự địi hỏi của tiến bộ khoa học
kỹ thuật, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng sản phẩm và đạt hiệu quả cao.
* Xác định cơ cấu MMTB hợp lý cần thiết
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải xác định rõ yêu cầu, chức năng, nhiệm
vụ sản xuất của doanh nghiệp, quy trình chế tạo sản phẩm và các phương án công
nghệ chủ yếu trên cơ sở đó xác định được một danh mục các loại MMTB cần thiết
có khả năng đáp ứng các yêu cầu của quá trình sản xuất. việc xác định cơ cấu này đòi
hỏi doanh nghiệp phải đứng trên quan điểm tiết kiệm, hiệu quả sao cho số lượng
MMTB của doanh nghiệp được huy động với mức công suất tối đa. Bên cạnh đó thì
vấn đề đầu tư mua sắm MMTB cũng cần phải có sự quản lý chặt chẽ để đảm bảo hiệu
quả đầu tư là cao nhất.
1.3.7. Cơng tác xác lập quy phạm, quy trình kỹ thuật
Qui phạm kỹ thuật là những qui định của Nhà nước, Bộ quốc phòng, Tổng cục
CNQP về các nguyên tắc, mẫu mực và điều kiện kỹ thuật phải được tôn trọng khi
tiến hành khảo sát, thăm dị, thiết kế, thi cơng, thí nghiệm, vận hành, sữa chữa bảo
dưỡng MMTB.
Qui trình kỹ thuật là những quy định của Bộ quốc phòng, Tổng cục CNQP


22


hoặc mỗi doanh nghiệp nhằm cụ thể hoá các qui phạm kỹ thuật và xác định rõ ràng,
cụ thể, trình tự về mặt kỹ thuật của quá trình khai thác và sản xuất.
Qui phạm và quy trình kỹ thuật được hình thành bởi các văn bản kỹ thuật có
tính chất pháp lý buộc các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và mọi người có liên
quan phải tuân thủ và chấp hành một cách nghiêm túc. Đây là những văn bản pháp
qui của Nhà nước, Bộ và các doanh nghiệp nhằm đảm bảo tốt công tác quản lý kỹ
thuật trong các đơn vị sản xuất kinh doanh.Các doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm
chỉnh những qui trình và qui phạm kỹ thuật của cấp trên có liên quan đến các hoạt
động của mình và hồn thiện những quy trình kỹ thuật hiện có, ban hành bổ sung
những qui trình kỹ thuật cịn thiếu. Theo qui định, các doanh nghiệp không được phép
ban hành các qui phạm kỹ thuật mà chỉ được ban hành các quy trình kỹ thuật nhưng
nội dung của chúng không được trái hoặc mâu thuẫn với qui phạm và qui trình của
Nhà nước và cấp trên đã ban hành.
1.3.8. Công tác kiểm tra kỹ thuật trong doanh nghiệp
Kiểm tra kỹ thuật nhằm phát hiện kịp thời những sai sót, những nguyên nhân
gây ra phế phẩm hoặc làm giảm chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất kinh
doanh; từ đó phân tích tìm ra ngun nhân chủ yếu và đề xuất biện pháp khắc phục
đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định.
Hiện nay ở các doanh nghiệp thường áp dụng các hình thức kiểm tra sau: Kiểm
tra tồn bộ hay một số MMTB chủ yếu của doanh nghiệp; kiểm tra cố định hay kiểm
tra lưu động; kiểm tra bất thường hay định kỳ; áp dụng hình thức ba kiểm (Công nhân
tự kiểm tra, tổ trưởng kiểm tra, cán bộ kỹ thuật cơ điện kiểm tra).
Nhìn chung cơng tác kiểm tra MMTB trong doanh nghiệp chỉ có hiệu quả khi
nó được tiến hành một cách tự giác, thường xuyên, liên tục và có trách nhiệm của
những người tham gia cơng tác kiểm tra.
1.3.9. Cơng tác tổ chức bố trí MMTB

Cơng tác tổ chức bố trí MMTB nhằm tạo ra sự kết hợp chặt chẽ giữa sức lao
động và tư liệu lao động cho phù hợp với yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh,
quy mô và công nghệ sản xuất.

23


×