Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Kế hoạch bài dạy tuần 17 ngày 2 buổi( Lớp B)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.57 KB, 28 trang )

Tuần 17:
Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Tiết 49: Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
-Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi(trả lờ đợc các câu hỏi trong
SGK).
-Tự nhận thức bản thân;Ra quyết định giải :quyết vấn đề
B.Kể chuyện:
Kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
HSkhá giỏi kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ớc và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe
GV hớng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn
+ 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc
gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của
lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng
cơm nắm. Tôi không mua gì cả
- Khi bác nông dân nhận có hít hơng
thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi
phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân nh thế nào
khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xóc 2
đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số
tiền 20 đồng:
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thờng cho chủ quán 20
đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên
"nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu
4. Luyện đọc lại
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trớc
lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện
tranh.
- HS quan sát 4 tranh minh hoạt
- GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1
- GV nhận xét, lu ý HS có thể đơn giản,
ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm
nhiều câu chữ của mình.
- HS nghe
- HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ
về ND từng tranh.
- GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn .
- 1 HS kể toàn truyện
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 81: Tính giá trị biểu thức. (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có ( )và ghi nhớ quy tắc tính giá
trị biểu thức dạng này.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
125 - 85 + 80 147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.

II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
* HS nắm đợc qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc.
- GV viết bảng:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát
+ Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2
biểu thức trên ?
- HS thảo luận theo cặp
+ Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu
thức ?
- Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc,
biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc.
- Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ
nhất ?
- HS nêu:
30 + 5 : 5 = 30 + 1
= 31
+ Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có
dấu ngoặc ?
- Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trớc
(30+5) : 5 = 35 : 5
= 7
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên
với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ?
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại.
- GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng
con.
- GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10
= 30

- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui
tắc
- HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính đợc
giá trị của các biểu thức.
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con.
25 - ( 20 - 10) = 25 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15
80 - (30 + 25) = 80 - 55
= 25.
* Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
- GV theo dõi HS làm bài = 160
( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2
= 30 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2
phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách
- GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải
Số ngăn sách cả 2 tủ có là:
4 x 2 = 8 (ngăn)
- GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là:

240 : 8 = 30 (quyển)
Đ/S: 30 quyển
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Đạo đức:
Tiết 16: Biết ơn thơng binh liệt sĩ (T2)
I. Mục tiêu:
-Biết công lao của các thơng binh liệt sĩ đối với quê hơng, đất nớc.
-Kính trọng ,biết ơn và quan tâm giúp đỡ các gia đình thơng binh,liệt sĩ ở địa phơng
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thơng binh liệt sĩ do nhà tr-
ờng tổ chức.
-Kỹ năng trình bày suy nghĩ thể hiện cảm xúc về những ngời đã hy sinh xơng máu vì
Tổ Quốc.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Một số bài hát về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Em hiểu thơng binh, liệt sĩ kà những ngời nh thế nào? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những ngời anh hùng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gơng chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ
thiếu niên.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm
1 tranh

- HS nhận tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu
câu hỏi. VD:
- HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi
ý.
+ Ngời trong tranh ảnh là ai ?
+ Em biết gì về gơng chiến đấu hi sinh
của anh hùng, liệt sĩ đó?
+ Hãy hát và đọc một bài thơ về anh
hùng, liệt sĩ đó ?
- GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, tuyên duơng
b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các
thơng binh, gia đình liệt sĩ ở địa phơng.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thơng
binh, liệt sĩ ở địa phơng có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó
* Tiên hành
- GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS
tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động
đền ơn đáp nghĩa ở địa phơng.
c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể
chuyện,về chủ đề biết ơn thơng binh,
liệt sĩ.
GV gọi HS - 1 số HS lên hát
- 1 số HS đọc thơ
- 1số HS kể chuyện

- GV nhận xét, tuyên dơng
- GV nêu kết luận chung: Thơng binh liệt
sĩ là những ngời đã hi sinh xơng máu vì
tổ quốc.
3. Dặn dò:
- Về nhà học bàI, chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Tập đọc:
Tiết: Ôn: Mồ Côi xử kiện
I. Mục tiêu:
-Biết đọc phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung:Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi(trả lờ đợc các câu hỏi trong
SGK).
II. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc truyện Ba điều ớc và trả lời câu hỏi 4 ( 2HS )
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe
GV hớng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ.
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu
- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3
- Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn
+ 1HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Tìm hiểu bài:

- Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi.
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc
gì ?
- Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của
lơn quay, gà luộc
- Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng
cơm nắm. Tôi không mua gì cả
- Khi bác nông dân nhận có hít hơng
thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi
phán thế nào?
- Thái độ của bác nông dân nh thế nào
khi nghe lời phán?
- Bác giãy nảy lên..
- Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2
đồng tiền đủ 10 lần ?
- Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số
tiền 20 đồng:
- Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên
toà ?
- Bác này đã bồi thờng cho chủ quán 20
đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên
"nghe tiếng bạc".
- Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu
4. Luyện đọc lại
- 1HS giỏi đọc đoạn 3
- GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trớc
lớp.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
C.Củng cố dặn dò:

- Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết : Ôn :Tính giá trị biểu thức.
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc( )và ghi nhớ quy tắc tính
giá trị biểu thức dạng này.
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính ;HS khá giỏi biết giải một số bài toán Violympic
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính.
125 - 85 + 80 147 : 7 x 6
+ Hãy nêu lại cách thực hiện?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1.Hoạt động1:giới thiệu bài
2. Hoạt động 2 : Thực hành BT vở bt
toán trang89-90
a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính đợc
giá trị của các biểu thức.
* Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con.
90 - ( 30 - 20) = 90 - 10
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 80
90- 30- 20 =60-20
=40.
* Bài 2 ( 89): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở. ( 370 + 12 ) :2 =382 : 2
- GV theo dõi HS làm bài = 191

370 +12 : 2 =370 + 6
= 376 .
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Số? -Củng cố về tính giá trị biểu
thức
hs nêu yêu cầu bt- hs làm bài vào vở
tính và nêu kết quả
b. Bài 4: Củng cố về giải bài toán bằng 2
phép tính.
- Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán
- Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách
- GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải
Mỗi đội có số bạn là:
88: 2=44 (bạn)
- GV theo dõi HS làm bài. Mỗi hàng có số bạn là:
44: 4=11 (bạn)
Đ/S: 11 bạn
- GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 5 :dành cho hs khá giỏi ;
Một cửa hàng nhận về 87 chai nớc
mắn .Bác bán hàng xếp các chai nớc
mắn đó vào thùng ,mỗi thùng chứa 4
chai .Bác bán hàng cần chuẩn bị ít nhất
mấy thùng để chứa hết số chai nớc mắn
trên?
2HS đọc bài toán
2HS phân tích bài toán

Giải vào vở -chữa bài
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thủ công:
Tiết 17: Cắt, dán chữ "vui vẻ"
I. Mục tiêu:
-Biết kẻ ,cắt, dán chữ VUI Vẻ.
-Kẻ cắt dán đợc chữ VUI Vẻ.Các nét chữ tơng đói thẳng và đều nhau.Các chữ dán t-
ơng đối phẳng,cân đối.
Với HS khéo tay :Kẻ cắt dán đợc chữ VUI Vẻ.Các nét chữ thẳng và đều nhau.Các
chữ dán phẳng,cân đối.

II. Chuẩn bị của GV:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. H động 1: HD học
sinh quan sát, nhận
xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ - HS quan sát và trả
lời.
+ Nêu tên các chữ cái trong
mẫu chữ ?
- HS nêu: V,U,I,E.
+ Nhận xét khoảng cách các
chữ trong mẫu chữ ?

- HS nêu
+ Nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ
V, U, E, I
- Các chữ đều tiến
hành theo 3 bớc
- GV nhận xét và củng cố cách
kẻ, cắt chữ.
2. H.Động 2: GV h-
ớng dẫn mẫu
- GV: Kích thớc, cách kẻ, cắt
các chữ V, U, E, I nh đã học ở
bài 7, 8, 9,10.
- HS nghe
- Bớc 1: Kẻ, cắt các
chữ cái của chữ Vui
Vẻ và dấu hỏi.
- Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong
1 ô, cắt theo đờng kẻ, bỏ phần
gạch chéo lật mặt sau đợc dấu
hỏi.
(H2a,b)
- Bớc 2: Dán thành
chữ Vui Vẻ
- Kẻ 1 đờng chuẩn, sắp xếp các
chữ đã đợc trên đờng chuẩn,
giữa các chữ cái cách nhau 1 ô
giữa các chữ cách nhau 2 ô.
Dấu hỏi dán phía trên chữ E.
- HS quan sát
- Bôi hồ vào mặt sau của từng

chữ -> dán
- HS quan sát
* Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ,
cắt các chữ và dấu hỏi
- HS thực hành theo
nhóm.
- GV quan sát, HD thêm cho
HS
5'
Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học
tập, kĩ năng thực hành.
- HS nghe
- Dặn dò giờ học sau.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Thể dục:
Tiết 33: Ôn thể dục rèn luyện t thế cơ bản
trò chơi "Chim về tổ".
I. Mục tiêu:
-Tập hợp hàng ngang,dóng hàng .Biết cách tập hợp hàng ngang,dóng thẳng.
-Biết cách đi 1-4 hàng dọc theo nhịp .Đi theo nhịp (nhịp 1 bớc chân trái ,nhịp 2 bớc
chân phải)
- Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Biết cách chơi và tham gia chơi đợc trò chơi.
II. Địa điểm - phơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ.
- Phơng tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp.
Nội dung Đ/lợng Phơng pháp dạy học
A. Phần mở đầu: 5'
1. Nhận lớp: - ĐHTT:

- Cán sự báo cáo sĩ số x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc
- Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B. Phần cơ bản 25'
1. Tiếp tục ôn động tác ĐHDN x x x x
Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái,
đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hớng.
x x x x
x x x x
+ Lần 1: GV điều khiển
+ Lần 2: GV chia tổ cho HS tập
luyện
- GV quan sát, sửa sai cho HS
2. Chơi trò chơi: Chim về tổ
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
và nội quy chơi.
- GV cho HS chơi thử
- HS chơi trò chơi
- GV quan sát, HD thêm cho
HS.
C. Phần kết thúc 5'
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét
giờ học
- Giao bài tập về nhà
Tập đọc:
Tiết 50: Anh đom đóm

I. Mục tiêu:
--Biết ngắt nghỉ hơi hợp lýkhi đọc các dòng thơ ,khổ thơ.
-Hiểu nội dung :Đom Đóm rất chuyên cần .Cuộc sống của các loài vật ở làng quê
vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK;thuộc 2-3 khổ
thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc bài thơ - HS nghe
- GV hớng dẫn cách đọc
b. GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- GV hớng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau
các dòng.
- HS nối tiếp đọc
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh - HS đọc đối thoại 1 lần
3. Tìm hiểu bài:
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ? - Đi gác cho ngời khác ngủ yên
* GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm,
ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ
tìm thức ăn

×