Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

giao an ngu van 7 tuan 3435

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.89 KB, 10 trang )

Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

TUẦN 34.
Ngày dạy : /05/2009.
Tiết 133:

Chương trình địa phương

(Phần Văn và Tập Làm văn)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Tiếp tục chương trình Ngữ văn địa phương ở lớp 6, giúp học sinh hiểu
biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh
thần, truyền thống và hiện nay, trên cơ sở đó bồi dưỡng tình u quê hương, giữ
gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với
cả nước.
B. CHUẨN BỊ:- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ địa phương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của từng học sinh.
3. Bài mới.
- Giáo viên cho học sinh cả lớp nghe một số bài 1. Nghe 1 số loại hình dân
dân ca Việt Nam (đĩa nhạc - Ngữ văn)
ca Việt Nam.
+ Lý Hoài Nam (ca Huế)
+ Cây trúc xinh (dân ca quan họ).
+ Trống quân, Cò lả (dân ca Bắc bộ).
+ Hò ba lý (Dân ca Nam Trung bộ).
+ Bắc kim thang (dân ca Nam bộ).
- Chèo “Quan âm Thị Kính”.


- Mỗi học sinh sưu tầm từ 5  10 câu, càng 2. Sưu tầm và giới thiêu ca
gần gũi nơi mình ở, càng cụ thể càng tốt. (HS dao, tục ngữ địa phương.
- Học sinh làm việc theo
chuẩn bị trước ở nhà).
- Giáo viên giao cho mỗi tổ trưởng thu thập kết nhóm.
quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ.
- Giáo viên phân công cho 1 số học sinh khá
trong mỗi tổ phụ trách việc biên tập (loại bỏ
bớt câu không phù hợp với yêu cầu), phân loại
và sắp xếp theo vần chữ cái, viết bài giới thiệu,
trình bày trước cả lớp.
- Học sinh cả lớp nghe.
- Học sinh hát 1 bài dân ca (nếu có thể)
4.Củng cố:
- Giáo viên xét ý thức chuẩn bị bài và thực hiện của học sinh.
5.Hướng dẫn về nhà:- Tiếp tục sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương.
- Chuẩn bị ý kiến nhận xét về kết quả sưu tầm.


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

Ngày dạy :
Tiết 134:

/05/2009.

Chương trình địa phương

(Phần Văn và Tập Làm văn).
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

- Giúp HS hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống
vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa
của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước.
B. CHUẨN BỊ.:- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: + Sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
+ Ý kiến nhận xét về ca dao, tục ngữ địa phương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
Tổng kết hoạt động sưu
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét kết tầm ca dao, tục ngữ.
quả và phương pháp sưu tầm ca dao, tục ngữ.
1. Học sinh nhận xét phần
- Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm.
ca dao, tục ngữ đã sưu
+ Mỗi nhóm chọn những câu ca dao, tục ngữ tầm.
hay (đã sưu tầm), giảng, giải thích địa danh, tên
người, tên cây, quả, phong tục có trong các câu
ca dao tục ngữ đã sưu tầm được.
+ Các nhóm thảo luận về những đặc sắc của ca
dao, tục ngữ địa phương mình, nhóm trưởng
trình bày ý kiến thảo luận của tổ.
2. Tổng kết, rút kinh
- Giáo viên tổng kết rút kinh nghiệm về hoạt nghiệm.
động sưu tầm ca dao, tục ngữ của học sinh.
- Biểu dương tổ và cá nhân sưu tầm được nhiều
câu hay và giải thích đúng nội dung các câu ấy.
- Nếu có điều kiện, thời gian giáo viên tổ chức

cho học sinh thi sáng tác ca dao về địa phương.
- Mỗi 1 nhà văn, thơ hoặc nhà giáo có hiểu biết
sâu rộng về địa phương (huyện, tỉnh) nói
chuyện và giao lưu với học sinh
4: Củng cố:
- Giáo viên nhận xét ý thức tham gia các hoạt động của học sinh.
- Mỗi 1 học sinh hát 1 bài dân ca kết thúc tiết học.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục sưu tầm ca dao, tục ngữ về địa phương.
- Chuẩn bị cho giờ hoạt động ngữ văn đọc văn nghị luận.


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

Ngày dạy:

/05/2009.

Tiết 135.

Hoạt động ngữ văn
(Đọc diễn cảm văn nghị luận)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Giúp học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể
hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm chưa chuẩn chính tả....
B. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Tìm hiểu cách đọc cả 4 văn bản 1 cách cụ thể, kĩ lưỡng và
tập đọc nhiều lần, từng học sinh khắc phục nhược điểm riêng trong cách đọc

của bản thân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng.
- Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi
văn bản, giọng điệu riêng từng văn bản.

1. Giáo viên yêu cầu
về cách đọc.

2. Hướng dẫn, tổ
- Giọng chung toàn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt chức đọc.
khoát, rõ ràng.
a. Tinh thần yêu nước
1. Đoạn mở bài (đặt vấn đề).
của nhân dân ta.
- 2 câu đầu: nhấn mạnh các từ ngữ “nồng nàn” đó là * Đoạn mở bài
giọng khẳng định chắc nịch.
- Câu 3: ngắt đúng về câu trạng ngữ (1,2) cụm CV
chính, đọc nhanh dần, đúng mức ĐT và TT làm VN,
định ngữ: sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn
chìm...
- Câu 4, 5, 6: nghỉ giữa câu 3, 4.
+ Câu 4: Đọc chậm lại, rành mạnh, nhấn mạnh từ có,
chứng tỏ.
+ Câu 5: giọng liệt kê.
+ Câu 6: Đọc nhỏ hơn, lưu ý các điệp ngữ, đảo.
- Giáo viên gọi 2, 3 HS đọc đoạn này.

- HS và GV nhận xét cách đọc.
2.Đoạn thân bài:
* Đoạn thân bài
* Giọng đọc liền mạch, nhanh.


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

+ Câu “Đồng bào ta ngày nay....” đọc chậm, nhấn
mạnh ngữ “cũng rất xứng đáng” tỏ rõ ý liên kết với
đoạn trên.
+ Câu “Những cử chỉ cao quý đó....” đọc nhấn mạnh
các từ: giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái
quát.
+ Chú ý các cặp quan hệ từ: từ đến, cho đến.
- Gọi từ 4  6 HS đọc đoạn này. nhận xét.
* Đoạn kết
3.Đoạn kết bài:
* Giọng chậm và hơi nhỏ hơn.
+ 3 câu trên : nhấn mạnh các từ ngữ: cũng như, nhưng
+ 2 câu cuối: giọng giảng giải, chậm, khúc chiết, nhấn
mạnh các ngữ “nghĩa là phải” và các ĐT làm VN: giải
thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo...
- Gọi 3 – 4 học sinh đọc đoạn này. Giáo viên nhận xét
cách đọc.
b. Sự giàu đẹp của
- Giọng chung tồn bài: chậm rãi, điềm đạm, tình Tiếng Việt.
cảm, tự hào.
- Đọc 2 câu đầu: chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ
ngữ: tự hào, tin tưởng.

- Đoạn “TV có những đặc sắc..... thời kì LS” chú ý
điệp từ “T.Việt”, ngữ mang tính chất giảng giải “nói
thế cũng có ý nghĩa là nói rằng”.
- Đoạn “TV .... văn nghệ” đọc rõ ràng, khúc chiết, lưu
ý các các từ in nghiêng: chất nhạc, tiếng hay...
- Câu cuôi: giọng khẳng định vững chắc.
+ Giáo viên gọi 3 – 4 học sinh đọc từng đoạn  hết
bài.
+ Giáo viên nhận xét chung .
4.Củng cố:
-Giáo viên nhận xét chung tiết học.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Tự tập đọc ở nhà theo hướng dẫn trên.
- Chuẩn bị phần đọc cho 2 văn bản nghị luận còn lại.
………………………………………………………………..


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

Tiết 136.

Ngày dạy : /05/2009.

Hoạt động ngữ văn
(Đọc diễn cảm văn nghị luận).
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở
những chỗ cần nhấn giọng.
- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lặp từ, lúng túng, phát âm chưa chuẩn chính tả....
B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: Tự tìm hiểu cách đọc và tập đọc nhiều lần ở nhà, dùng bút
chì gạch dưới dấu ngắt, những về cần đọc nhấn mạnh, biểu cảm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc.
- Giọng chung: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang
trọng.
+ Câu 1: Nhấn mạnh ngữ: “Sự nhất quán, lay trời
chuyển đất”.
+ Câu 2: Cảm xúc ngợi ca: “rất lạ lùng, kì diệu”,
nhịp điệu liệt kê “trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp”.
+ Đoạn 3, 4: “Con người Bác .... ngày nay” giọng
tình cảm, ấm áp gần với giọng kể chuyện. Nhấn
giọng ở các từ ngữ “càng, thực sự văn minh...”.
- Giọng đọc chung: chậm, trữ tình, giản gị, tình cảm
sâu lắng và thấm thía.
- 2 câu đầu: giọng kể chuyện làm li, buồn thương.
- Đoạn 3: giọng tỉnh táo, khái quát.
- Đoạn “Câu chuyện có lẽ chỉ là ..... gợi lịng vị tha”
giọng tâm tình thủ thỉ như lời trò chuyện.
- Đoạn: Vậy thị  hết: giọng tâm tình, thủ thỉ.
- Câu cuối: giọng ngạc nhiện:
+ Giáo viên đọc trước 1 lần: Học sinh khá đọc tiếp 1
lần sau đó gọi lần lượt 4  7 học sinh. đọc từng
đoạn cho đến hết.


c. Đức tính giản dị
của Bác Hồ.

d. ý nghĩa văn
chương.


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

4: Củng cố:
- Giáo viên tổng kết chung 2 tiết hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận.
+ Số học sinh được đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc, những
hiện tường cần lưu ý khắc phục.
+ Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận:
Giọng rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên vẫn rất cần
giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.
5: Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đoạn mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm văn bản “Tun ngơn độc lập”.
- Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương” phần Tiếng Việt.
………………………………………………………………….


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

TUẦN 35.
Ngày dạy : /05/2009.
Tiết 137:

Chương trình địa phương.

(Phần Tiếng Việt).

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh khắc phục được 1 số lỗi chính
tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài tập về các lỗi chính tả ở địa phương.
- Học sinh: đọc bài SGK.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh tiếp tục làm các dạng
bài tập khắc phục những lỗi
chính tả do cách phát âm ở
địa phương.
- Viết đúng tiếng có các phụ
âm đầu dễ mắc lỗi.
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh một số cách phân biệt
phụ âm đầu.

- Giáo viên hướng dẫn cách
phân biệt.

I.Nội dung luyện tập
1. Phân biệt tr/ch.
- tr khơng thể đứng trước những chữ có vần bắt
đầu bằng oa, oă, oe, uê. Do đó gặp những vần
này ta cứ viết với ch: chống mắt, áo chồng,

chích ch, loắt choắt...
- Những từ Hán Việt có dấu nặng và dấu huyền
đều chỉ đi với tr:
Trịnh trọng, triệu phú, trụ sở, trạng nguyên,
trượng phu, trị giá, trật tự, tương trợ, truyền
thống, triều đại, trào lưu....
- tr và ch không láy âm cùng nhau.
+ Những từ điệp âm với “tr” rất hạn chế.
+ Một số từ điệp âm đầu với “ch” rất nhiều
chập choạng, chấp chới, chăm chỉ, chắt chiu...
- Những đồ dùng trong nhà nơng dân tồn là ch
(tr các “trap”): chạn, chum, chén, chai, chiếu,
chăn, chày, chảo, chão, chậu, chổi....
- Các cơng cụ ngữ pháp chỉ vị trí viết với tr
(trên, trong, trước), chỉ phủ định viết với ch
(chẳng, chăng, chưa, chớ) .....
2. Phân biệt s/x
- Về mặt kết hợp trong âm tiết: s không đi với
các vần bắt đầu bằng oa, oă, uê, oe.
Do đó ta có: xuề xoà, xoay xở, xun xoe...
- Về mặt láy âm: X và S đều láy điệp âm đầu n
s lại không láy với X hoặc là điệp S hoặc là


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

- Học sinh nghe và viết lại
những câu sau:
- Giáo viên kiểm tra sác
xuất 1 số học sinh xem viết

đúng chính tả chưa.

- Điền tr hoặc ch vào chỗ
trống.
- Điền sĩ hoặc sỉ vào chỗ
thích hợp
- Điền S hoặc x vào chỗ
trống

điệp X.
+ Sung sướng, sắc sảo, san sát, sang sảng, sáng
sủa, sừng sững....
+ Xôn xao, xào xạc, xấp xỉ...
- S không láy âm với những chữ âm với chữ
âm đầu khác, X láy âm với 1 số âm đầu khác.
VD: lao xao, lồ xồ, lộn xộn, xích mích...
II. Luyện tập:
1. Viết những câu có chứa các phụ âm đầu dễ
mắc lỗi.
- Trời nắng chang chang, chú Trung vẫn trực
chiến trên một mỏm đá.
- Chiều chiều, trên trảng cát, lũ trẻ con làng
Trình vẫn chơi trị đánh trận giả khơng biết
chán.
- Chú Trà chăm chút những chậu hoa trà với
một thái độ trân trọng hiếm thấy.
- Ánh sao cũng đủ soi sáng xuống dịng sơng
xơn xao xanh biếc.
- Nghe xong câu chun của Xn, Anh thấy
lịng xót xa liền sốt sắng giúp Xn sửa soạn ra

xe về quê.
- Xúng xính trong bộ quần áo mới sắm hồi
sáng sớm, bé Xoan sốt ruột, cứ xa xôi giục mẹ
đi xem xiếc.
- Sa vào đỏ đen cờ bạc, sớm muộn cũng
khuynh gia bại sản, xơ xác thân tàn ma dại, xin
sớm suy xé lợi hại xem sao?
2. Bài tập chính tả.
- ...... ân lí, ..... ân châu, .... ân trọng, .... ân
thành; trống ..... ải, vợ .... ồng, .....ót vót, .... eo
leo.
- liêm ......, dũng ....., ..... khí, ...... vả.
- Xoay .... ở, xì .... ào, sụt ..... ùi, sắc .... ảo.

4.Củng cố:
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung: những lỗi chính tả học sinh hay mắc,
cách sửa.
5.Hướng dẫn về nhà:
Xem lại bài và chuẩn bị tiếp nội dung phần cịn lại, các lỗi chính tả, r/d/gi
và l/n.


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

Tiết 138.

Ngày dạy: /05/2009.

Chương trình địa phương
(Phần tiếng Việt).

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của
cách phát âm địa phương.
B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn bài.
- Học sinh: đọc bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.

-Giáo viên hướng
dẫn học sinh cách
phân biệt các phụ
âm đầu r/d/gi mà
HS hay mắc lỗi.

I.Nội dung luyện tập
1. Phân biệt r/d/gi
- Về mặt kết hợp trong chữ R không đứng trước các
vần bắt đầu bằng oa, oe, uy  gặp những vần này cứ
viết là D. (ngoại lệ: dây cu – roa).
- Về mặt từ Hán Việt: khơng có từ HV nào đi với R...
- Về mặt láy âm, R không láy với gi và D  có 3 kiểu
từ láy âm, điệp âm tiện cho việc phân biệt.
+ Những từ láy điệp âm đầu với R chỉ sắc thái của ánh
sáng: roi rói, rừng rực, rực rỡ...
+ Những từ láy điệp âm đầu với R chỉ sự rung động:
rung rẩy, rung rinh, rón rén...
+ Những từ láy điệp âm đầu với R mô phỏng tiếng
động: ra rả, rả rích, rầm rập, rì rào, rền rĩ, răng rắc, rúc

rích .....
2. Phân biệt l/n
- L đứng trước âm đệm, n không đứng trước âm đệm.
N không bao giờ đứng trước 1 vần bắt đầu bằng oa, oă,
uâ, oe, , uy....  cái loa, cói lồ, lố mắt, lí luận, luẩn
quẩn, luyện tập, loắt choắt, lũ trẻ, luật lệ, lưu loát....
- L và N đối lập nhau. L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
N không láy âm với âm đầu nào khác mà chỉ điệp âm
đầu. Không có hiện tượng l láy âm với N.
- Những chữ có 1 từ gần nghĩa với nó bắt đầu bằng D
thì chữ đó viết với N chữ khơng viết với L:
+ Các từ chỉ trở đều viết với N: này, nọ, nào...
+ Những chữ chỉ sự ẩn nấp viết với N: nép, nấp, nương,
náu, né...


Trường THCS Hồng Dụ - Giáo án : Ngữ văn 7 – GV : Trịnh Thị Minh Khương.

II. Luyện tập.
1. Viết những câu có chứa các phụ âm đầu dễ mắc lỗi.
- Thầy giáo giảng bài rõ ràng, dễ hiểu, thế mà vẫn có
tiếng cười rúc ra rúc rích ở cuối lớp, thật vơ dutn.
- Dù hồn cảnh gia đình rất khó khăn, nhưng Giang vẫn
học giỏi. Đó là phần thưởng dành cho những ai không
- Giáo viên đọc cho dễ dàng dao động.
HS viết chính tả.
- Những chú chim ra giàng ríu rít giành nhau chỗ đậu
- Kiểm tra 1 số HS. trên cành bạch dương, dưới ánh nắng vàng rực rỡ.
- Liên thấy Liễu tô son loè loẹt liền nói trẻ con khơng
nên làm thế. Liễu lườm Liên nói là cụ non lên lớp. Liên

gặp Lan, Nam, Linh nói là Liễu nóng nảy quá. Lan,
Nam, Linh cùng cười nói là Liên phải thơng cảm vì
Liễu lớn lên trong gia đình mà ngừơi lớn đều là nam
nữ diễn viên nên có thể là Liễu chỉ bắt chước thì sao?
Lan, Nam, Linh cịn nói, nếu Liễu nóng nảy thì Liên
phải chủ động làm lành như thế mới là bạn bè cùng lớp.
Liên nghe lời khuyên, liền đến nói lời xin lỗi Liễu.
2. Bài tập chính tả.
? Điền tiếng thích
a. Điền vào chỗ trống:
hợp vào chỗ trống? ...... dụm, để ..., tranh..., ....... độc lập.
? Điền L hoạc N
- ..... cắt choắt, ...... uật lệ, .... iên luỵ, ....ông nổi.
vào chỗ trống?
- .... ơ nức, ........ ỗi niềm, ..... ị cị, ...... ênh đênh.....
? Điền r/d/gi vào
- ....... ăm rắp, ....... ăng rắc, ...... ạng rỡ, theo ..... õi,
chỗ trống.
bóng ...... âm, xanh ..... ờn, ...... a đình.
b.Đặt câu:
? Đặt câu với L – N Ví dụ: - Tơi đã trèo lên đến đỉnh núi.
trong lên – nên.
- Nó quan tâm học tập để nên người.
4.Củng cố:
-Giáo viên hệ thống lại kiến thức 2 tiết học.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Xem lại bài, tự luyện tập phân biệt các lỗi chính tả thường mắc theo
hướng dẫn.
- Luyện tập sổ tay chính tả.
- Ơn tập tồn bộ chương trình Ngữ văn 7.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×