Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý chi ngân sách tại huyện khánh vĩnh, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ KIM DUYÊN

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KHÁNH VĨNH,
TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THỊ KIM DUYÊN

QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH TẠI HUYỆN KHÁNH VĨNH,
TỈNH KHÁNH HÒA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản lý Kinh tế

Mã ngành:

8340410

Mã học viên:



59CH391

Quyết định giao đề tài:

639/QĐ-ĐHNT ngày 12/6/2019

Quyết định thành lập HĐ:

1522/QĐ-ĐHNT, ngày 27/11/2019

Ngày bảo vệ:

13/12/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THÀNH CƯỜNG
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. VÕ VĂN CẦN
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý chi ngân sách tại huyện Khánh Vĩnh,
tỉnh Khánh Hòa” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong luận văn
này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài

nghiên cứu này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Duyên

iii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cơ Trường Đại học Nha Trang cùng tồn
thể các bạn học viên cao học trong lớp đã luôn giúp đỡ tơi trong q trình học tập.
Tơi xin đặc biệt cảm ơn TS. Nguyễn Thành Cường đã quan tâm và nhiệt tình
hướng dẫn cho tơi trong suốt thời gian thực hiện Luận văn để giúp tơi hồn thành tốt
Luận văn này.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn bạn bè, Đồng nghiệp đã hết lòng quan tâm và tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi để hồn thành chương trình Cao học và Luận văn này.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện Luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của các Thầy Cô và bạn bè, tham khảo nhiều
tài liệu song cũng khơng thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thơng tin
đóng góp, phản hồi từ Q Thầy Cơ và các Bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn và kính chúc Quý Thầy Cô, bè Bạn và Đồng nghiệp
sức khỏe, hạnh phúc và thành công trên mọi lĩnh vực.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Thị Kim Duyên

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................ix
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................... xii
GIỚI THIỆU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC .............................................................................................................................5
1.1 Ngân sách nhà nước...................................................................................................5
1.1.1 Khái niệm ngân sách Nhà nước..............................................................................5
1.1.2 Đặc điểm của ngân sách Nhà nước ........................................................................5
1.1.3 Vai trò và chức năng của ngân sách Nhà nước ......................................................5
1.1.4 Các khoản thu, chi từ ngân sách Nhà nước ............................................................7
1.1.5 Chính sách tài khoá ................................................................................................9
1.2 Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước ..............................................................10
1.3 Nội dung quản lý chi ngân sách Huyện...................................................................12
1.3.1 Lập dự toán ngân sách Huyện ..............................................................................12
1.3.2 Chấp hành dự toán ngân sách huyện ....................................................................13
1.3.3 Quyết toán ngân sách cấp huyện ..........................................................................14
1.3.4 Kiểm tra, giám sát ngân sách huyện.....................................................................15
1.4 Quản lý chi ngân sách Nhà nước.............................................................................16
1.4.1 Quản lý chi đầu tư phát triển ................................................................................16
1.4.2 Quản lý chi thường xuyên ....................................................................................20
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý chi ngân sách huyện ..................................23
1.5.1 Chấp hành chi Ngân sách Nhà nước ....................................................................23

1.5.2 Kế toán, quyết toán, thanh tra ngân sách..............................................................24
v


1.5.3 Chỉ tiêu định tính...................................................................................................24
1.5.4 Chỉ tiêu định lượng ...............................................................................................24
1.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách huyện ........................................25
1.6.1 Các yếu tố khách quan .........................................................................................25
1.6.2 Các yếu tố chủ quan .............................................................................................25
1.7 Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan.........................................................26
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA .................................29
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Khánh Vĩnh ....................................29
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................29
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng ..............................................................30
2.1.3 Đặc điểm xã hội....................................................................................................32
2.2 Tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Khánh Vĩnh....................33
2.2.1 Bộ máy quản lý ngân sách nhà nước và Kho bạc nhà nước huyện Khánh Vĩnh .........34
2.2.2 Thực trạng phối hợp giữa các cơ quan quản lý ngân sách nhà nước huyện Khánh
Vĩnh ............................................................................................................................37
2.3 Thực trạng biên chế và cán bộ quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Khánh Vĩnh .......38
2.4 Thực trạng quản lý chi ngân sách Nhà nước tại huyện Khánh Vĩnh qua các năm ......39
2.4.1 Thực trạng chi NSNN huyện Khánh Vĩnh qua các năm ......................................39
2.4.2 Thực trạng xây dựng định mức chi ngân sách Huyện..........................................40
2.4.3 Thực trạng lập dự toán ngân sách huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 – 2018.........45
2.4.4 Quản lý chấp hành dự toán chi ngân sách huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 – 2018.. 49
2.4.5 Thực trạng quyết toán chi ngân sách huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 – 2018.......61
2.4.6 Thực trạng kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm trong chi ngân sách nhà nước
huyện Khánh Vĩnh.........................................................................................................62

2.5 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách huyện........................65
2.5.1 Các nhân tố khách quan .......................................................................................65
2.5.2 Các nhân tố chủ quan ...........................................................................................67
vi


2.6 Đánh giá quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2016 – 2018 ..........................................................................................................68
2.6.1 Xây dựng định mức chi ngân sách .......................................................................69
2.6.2 Quy trình lập dự tốn kinh phí .............................................................................71
2.6.3 Quy trình chấp hành dự toán ngân sách ...............................................................74
2.6.4 Quyết toán chi ngân sách......................................................................................78
2.6.5 Hoạt động thanh tra, kiểm tra chi ngân sách ........................................................79
2.6.6 Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý chi ngân sách nhà nước huyện
Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................80
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH TẠI HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA .................................83
3.1 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Khánh Vĩnh đến năm 2025,
có tầm nhìn đến năm 2030 (Theo qut định số 386/QĐ-UBND, 2017) .....................83
3.1.1 Quan điểm phát triển ............................................................................................83
3.1.2 Mục tiêu phát triển................................................................................................83
3.2 Yêu cầu hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước Huyện...................................88
3.3 Định hướng hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Khánh Vĩnh trong
thời gian tới....................................................................................................................89
3.4 Giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách nhà nước huyện Khánh Vĩnh, tỉnh
Khành Hòa .....................................................................................................................90
3.4.1 Giải pháp về Đề xuất hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên của NSNN
năm 2021, năm đầu thời kỳ ổn định 2021-2024............................................................90
3.4.2 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác lập, quyết định và phân bổ dự toán ngân

sách của các đơn vị thụ hưởng ngân sách, cơ quan tài chính, HĐND và UBND Huyện...96
3.4.3 Giải pháp về phân bổ ngân sách theo thứ tự ưu tiên phù hợp với mục tiêu quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Huyện .................................................96
3.4.4 Giải pháp chấp hành quản lý chi ngân sách nhà nước .........................................97
3.4.5 Giải pháp về thực hiện, triển khai Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ.....99
3.4.6 Giải pháp về thực hiện, triển khai Nghị định 16/2015/NĐ-CPcủa Chính phủ .......100
vii


3.4.7 Tăng cường công tác công tác kiểm tra, thanh tra tài chính, kịp thời phát hiện và
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm ........................................................................101
3.4.8 Nâng cao năng lực quản lý ngân sách của bộ máy và cán bộ Huyện ................102
3.4.9 Các giải pháp khác .............................................................................................103
3.5 Một số kiến nghị....................................................................................................104
3.5.1 Đối với chính phủ và các bộ ngành....................................................................104
3.5.2 Đối với UBND tỉnh Khánh Hòa.........................................................................104
3.5.3 Đối với UBND huyện Khánh Vĩnh....................................................................105
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................105
KẾT LUẬN .................................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................108
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AN-QP

An ninh quốc phịng


ATGT

An tồn giao thông

ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KTNN

Kiểm toán nhà nước

KTTT

Kinh tế thị trường

KT-XH


Kinh tế - xã hội

NS

Ngân sách

NSLĐ

Năng suất lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLKT

Quản lý kinh tế

QLNN

Quản lý nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động


UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế xã hội tại huyện Khánh Vĩnh Qua các năm .....31
Bảng 2.2 Bảng tổng số cán bộ làm công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tỉnh
Khánh Vĩnh ...................................................................................................................38
Bảng 2.3 Cơ cấu chi ngân sách nhà nước của huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2016 – 2018 ....39
Bảng 2.4 Danh mục các văn bản pháp quy về định mức kinh phí tại tỉnh Khánh Hịa .....40
Bảng 2.5 Thực trạng lập dự toán chi thường xuyên giai đoạn 2016 – 2018.................45
Bảng 2.6 Thực trạng lập dự toán chi đầu tư phát triển giai đoạn 2016 – 2018.............47
Bảng 2.7 Kết quả thực tế thực hiện dự toán chi thường xuyên tại huyện Khánh Vĩnh qua
các năm..........................................................................................................................50
Bảng 2.8 Tổng hợp thực tế chi giáo dục đào tạo và dạy nghề huyện Khánh Vĩnh qua
các năm..........................................................................................................................52
Bảng 2.9 Tổng hợp thực tế chi sự nghiệp, môi trường huyện Khánh Vĩnh qua các năm ....53
Bảng 2.10 Tổng hợp thực tế chi hoạt động kinh tế huyện Khánh Vĩnh qua các năm.....54
Bảng 2.11 Tổng hợp thực tế chi hoạt động cơ quan quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể
huyện Khánh Vĩnh qua các năm ...................................................................................55
Bảng 2.12 Tổng hợp thực tế chi bảo đảm xã hội huyện Khánh Vĩnh qua các năm......56
Bảng 2.13 Tổng hợp thực tế chi An ninh – Quốc phòng huyện Khánh Vĩnh qua các
năm ................................................................................................................................57

Bảng 2.14 Kết quả thực hiện kế hoạch vốn tại huyện Khánh vĩnh qua các năm..........59
Bảng 2.15 Tổng hợp cơng trình và số nợ đọng tại huyện Khánh Vĩnh qua các năm ...62
Bảng 2.16 Tổng hợp kết quả hoạt động thanh tra chi thường xuyên tại huyện Khánh
Vĩnh qua các năm ..........................................................................................................63
Bảng 2.17 Kết quả kiểm toán chi ĐTXDCB huyện Khánh Vĩnh qua các năm ............64
Bảng 2.18 Bảng kết quả hoạt động thanh tra trong chi XDCB tại huyện Khánh Vĩnh qua
các năm..........................................................................................................................64
Bảng 2.19 Tổng hợp ý kiến đánh giá về xây dựng định mức chi phí tại Huyện Khánh
Vĩnh qua các năm ..........................................................................................................69
Bảng 2.20 Tổng hợp ý kiến đánh giá về quy trình lập dự tốn kinh phí tại Huyện
Khánh Vĩnh qua các năm ..............................................................................................71
Bảng 2.21 Tổng hợp ý kiến đánh giá về quy trình chấp hành dự toán ngân sách tại
huyện Khánh Vĩnh qua các năm ...................................................................................74
Bảng 2.22 Tổng hợp ý kiến đánh giá về quyết toán ngân sách tại Huyện Khánh Vĩnh qua
các năm..........................................................................................................................78
x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu giới tính tại huyện năm 2018 .........................................................32
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dân tộc tại huyện năm 2018...........................................................32
Biểu đồ 2.3 Kết quả thực hiện dự toán chi thường xuyên từ ngân sách........................49
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu chi ĐTPT tại Huyện Khánh Vĩnh qua các năm.............................58
Biểu đồ 2.5 Chấp hành dự toán ĐTPT tại huyện Khánh Vĩnh qua các năm.................59
Biều đồ 2.6 Tổng hợp kế hoạch vốn chuyển năm sau và hủy bỏ qua ba năm 2016 - 2018 .... 60
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và sử dụng NSNN huyện Khánh Vĩnh....................33

xi



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Quản lý chi NSNN giữ một vị trí đặc biệt quan trọng bởi NSNN ln giữ vai trị
chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính, bảo đảm thực hiện các chức năng nhiệm vụ
của Nhà nước, điều tiết vĩ mô nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu chiến lược của
quốc gia. Quản lý chi NSNN góp phần quan trọng để NSNN phát huy được vai trị chủ
đạo đó và NSNN thực sự trở thành công cụ hữu hiệu hướng tới mục tiêu đã định.
Đối với huyện Khánh Vĩnh quản lý chi ngân sách luôn được quan tâm, nghiên
cứu đầu tư công luôn là nguồn lực quan trọng để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và
phát triển kinh tế trong thời gian qua. Do đó, tác giả nghiên cứu thực trạng về quản lý
chi ngân sách nhà nước tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa, nhằm đánh giá những
ưu điểm và một số bất cập, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý chi Ngân sách nhà nước tại Huyện.
Nghiên cứu sử dụng số liệu chi ngân sách nhà nước trong khoản thời gian từ năm
2016 – 2018, với nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập từ Chi cục Thống kê, Phịng Tài chính
- Kế hoạch, Phịng Kinh tế và Hạ tầng, Kho bạc nhà nước huyện Khánh Vĩnh, tỉnh
Khánh Hịa. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng sử dụng số liệu sơ cấp qua điều tra khảo sát
từ cán bộ quản lý, chuyên viên quản lý và thực hiện chi ngân sách nhà nước tại Huyện.
Kết quả đánh giá thực trạng cho thấy, quá trình quản lý chi ngân sách tại Huyện
ngoài những kết quả đạt được, còn tồn tại một số hạn chế, bất cập trong khâu lập dự
toán ngân sách, chấp hành dự toán, và một số hạn chế trong công tác chi đầu tư phát
triển tại Huyện.
Dựa vào kết quả phân tích, tác giả đã đưa ra một số đề xuất giải pháp như: giải
pháp về nâng cao chất lượng công tác lập, quyết định và phân bổ dự toán ngân sách
của các đơn vị thụ hưởng ngân sách, cơ quan tài chính, HĐND và UBND huyện; giải
pháp phân bổ ngân sách theo thứ tự ưu tiên phù hợp với mục tiêu quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của Huyện; giải pháp triển khai khốn chi, tự chủ tại chính
và một số giải pháp khác để hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại
huyện Khánh Vĩnh trong thời gian tới.
Từ khóa: Ngân sách nhà nước, quản lý chi ngân sách, chi thường xuyên, chi đầu
tư phát triển.

xii


GIỚI THIỆU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự chuyển đổi, hội nhập của cơ chế kinh tế mới, nền tài chính Quốc gia
đã và đang đổi mới một cách sâu sắc, tài chính là tổng hịa các mối quan hệ kinh tế, là
tổng thể các nội dung và giải pháp tiền tệ. Hoạt động tài chính có nhiệm vụ thúc đẩy nền
kinh tế, khai thác hiệu quả các nguồn lực để làm tăng các khoản thu và sử dụng hữu ích
mọi nguồn lực, tài nguyên của đất nước. Trong hệ thống tài chính, ngân sách nhà nước
đóng vai trị quan trọng để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước và là công cụ vĩ mô
điều tiết nền kinh tế. Trong đó, chi ngân sách là nội dung rất quan trọng trong hoạt động
quản lý ngân sách, việc quản lý chi ngân sách hữu hiệu và hiệu quả có ảnh hưởng rất
lớn, khơng chỉ đến hoạt động của nhà nước, mà cịn đến q trình phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia. Vì thế, tại các quốc gia, các cấp quản lý và bộ phận chức năng phải
luôn nghiên cứu, cải cách tổ chức, quản lý để chi NSNN đạt hiệu quả cao nhất.
Trong thời gian qua, chi NSNN đã góp phần to lớn vào thành tựu phát triển
chung của đất nước. Một trong những ngun nhân dẫn đến thành cơng đó là Nhà nước
ta đã quản lý chi NSNN khá tốt, với quy trình, thủ tục, các hoạt động kiểm soát chi đã
dần được hoàn thiện và cập nhật phù hợp với kinh tế thị trường và thông lệ quốc tế,
cũng như việc tuân thủ Luật ngân sách Nhà nước đã ban hành. Tuy nhiên, so với yêu
cầu phát triển nhanh của đất nước, trên một số mặt, quản lý chi NSNN ở Việt Nam cịn
nhiều vấn đề bất cập, hiện tượng thất thốt, lãng phí trong chi NSNN chưa được ngăn
chặn hiệu quả,... Ngun nhân chính dẫn đến tình trạng đó là do quản lý chi NSNN chưa
thích ứng kịp với những thay đổi của nền kinh tế, kiểm sốt q trình sử dụng NSNN ở
một số địa phương, lĩnh vực chi còn lỏng lẻo, chế tài xử lý hành vi vi phạm trong chi
NSNN chưa đủ sức răn đe….Trong những năm tới đây, khi tài chính cơng nói chung,
NSNN nói riêng, đứng trước những nhiệm vụ cân đối thu – chi khó khăn, nếu không
khắc phục được các hạn chế nêu trên, chi NSNN sẽ khó phát huy tác động tích cực của
nó, ngược lại, có thể gây ra những tác động tiêu cực khơng mong muốn.

Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hịa, với 13 xã và 01 thị trấn trực thuộc, đã có
nhiều cố gắng, nỗ lực để đáp ứng các yêu cầu quản lý chi ngân sách trong nền kinh tế
thị trường, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Luật Ngân sách, làm lành mạnh
nền tài chính quốc gia. Tuy nhiên, quản lý chi ngân sách địa bàn huyện vẫn còn tồn tại
một số hạn chế, làm ảnh hưởng đến hiệu quả và hiệu lực quản lý chi ngân sách nhà
1


nước. Do đó việc tăng cường kiểm tra, giám sát và hồn thiện quy trình quản lý chi
ngân sách ở huyện Khánh Vĩnh là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý chi ngân sách tại huyện Khánh
Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa” được tác giả chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý
kinh tế với mục tiêu góp phần giải quyết các vấn đề tồn tại, nâng cao hiệu quả công tác
quản lý chi ngân sách tại địa phương theo đúng các quy định về quản lý tài chính và
đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện Khánh
Vĩnh, tỉnh Khánh hịa thời gian qua. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh
Khánh Hòa trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý chi ngân sách tại huyện
Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh hòa trong giai đoạn 2016-2018, trên cơ sở đó chỉ ra những
kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi ngân sách tại
huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn

huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
3.2. Khách thể nghiên cứu
 Các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến quản lý chi ngân sách.
 Nghiên cứu quy trình tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát về chi ngân sách
tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
3.3. Đối tượng khảo sát
Các tổ chức, cá nhân tham gia trong quy trình quản lý chi ngân sách tại huyện
Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
3.4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Đề tài nghiên cứu được triển khai trên địa bàn huyện Khánh
Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
2


 Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi ngân sách
trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa qua 3 năm từ 2016 đến 2018. Các
giải pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thời gian thực hiện đề tài.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Đối với số liệu thứ cấp: Thông tin và số liệu thứ cấp được thu thập từ các
báo cáo của phịng Tài chính - Kế hoạch, Cục Thống kê, Kho bạc Nhà nước huyện
Khánh Vĩnh. Các báo cáo ngân sách, báo cáo kinh tế - xã hội, các báo cáo khác có liên
quan của huyện Khánh Vĩnh và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các
tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet, trang thông tin
điện tử của huyện và từ các cơ quan ban ngành ở Trung ương để định hướng.
 Đối với số liệu sơ cấp: Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi thông
qua cán bộ quản lý (Trưởng phịng, phó trưởng phịng và chun viên phịng Tài chính
– Kế hoạch, Chi cục thuế, Kho bạc Nhà nước) và các cán bộ tại đơn vị sử dụng ngân
sách trên địa bàn bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh hịa nhằm nắm tìm hiểu ý kiến

đánh giá liên quan đến công tác quản lý chi ngân sách trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh
cũng như các thông tin quá trình hoạt động và đánh giá trách nhiệm quản lý trong việc
thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập các thông
tin liên quan đến thông tin người được phỏng vấn như giới tính, độ tuổi trình độ, thâm
niên cơng tác, lĩnh vực cơng tác. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá về cơng tác lập
dự tốn, chấp hành dự tốn, quyết tốn ngân sách cũng như cơng tác kiểm tra, giám sát
ngân sách Huyện dưới góc độ của chuyên viên quản lý chi ngân sách cấp Huyện. Từ
đó, giúp tác giả nhìn nhận khái qt và tồn diện hơn về công tác quản lý chi ngân
sách để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
 Thống kê mơ tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê mô tả để tính tốn và
phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm Excel 2013.
 Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
3


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài bổ sung kết quả về quản lý chi ngân sách
Nhà nước tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài giúp nhìn nhận một cách khách quan về quản lý chi ngân sách Nhà nước
tại Huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hịa. Qua đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện quản lý chi NSNN tại Huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được
kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản lý chi ngân sách Ngân sách Nhà nước.

Chương 2: Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước tại huyện Khánh Vĩnh,
tỉnh Khánh Hòa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi Ngân sách Nhà nước
tại huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
1.1 Ngân sách nhà nước
1.1.1 Khái niệm ngân sách Nhà nước
“Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán
và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. (Theo Luật
ngân sách số 83/2015/QH13, 2015). Ngoài định nghĩa trên cịn có rất nhiều cách định
nghĩa khác nhau về NSNN. Tuy nhiên xét về ý nghĩa trong hệ thống tài chính, NSNN
là bộ phận chủ đạo là điều kiện vật chất quan trọng để Nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ của mình mặt khác nó cịn là cơng cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ
mô nền kinh tế xã hội.
1.1.2 Đặc điểm của ngân sách Nhà nước
Trong thực tế nhìn bề ngồi, hoạt động NSNN là hoạt động thu chi tài chính của
Nhà nước. Hoạt động đó đa dạng, phong phú, được tiến hành hầu hết trên các lĩnh vực,
tác động đến mọi chủ thể kinh tế - xã hội. Tuy đa dạng, phong phú như vậy, nhưng
chúng có những đặc điểm chung:
Các hoạt động thu chi của NSNN luôn luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế chính trị của Nhà nước, được Nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.
Đằng sau những hoạt động thu chi tài chính đó chứa đựng nội dung kinh tế - xã hội
nhất định và chứa đựng các quan hệ kinh tế, quan hệ lợi ích nhất định. Trong các quan
hệ lợi ích đó, lợi ích quốc gia, lợi ích chung bao giờ cũng được đặt lên hàng đầu và chi
phối các mặt lợi ích khác trong thu, chi ngân sách nhà nước.

Quá trình thực hiện các chỉ tiêu thu, chi NSNN nhằm hình thành quỹ tiền tệ tập
trung của Nhà nước và là quá trình phân phối và phân phối lại giá trị tổng sản phẩm xã
hội phục vụ cho việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên các lĩnh vực,
trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
1.1.3 Vai trò và chức năng của ngân sách Nhà nước
Như vậy, chúng ta thấy rằng thu, chi của NSNN hồn tồn khơng giống bất kỳ
một hình thức thu chi của một loại quỹ nào.
Thu của NSNN phần lớn đều mang tính chất bắt buộc, cịn các khoản chi của
NSNN lại mang tính chất khơng hồn lại. Đây là đặc trưng nổi bật của NSNN trong
5


bất cứ một nhà nước nào. Xuất phát từ quyền lực của Nhà nước và các nhu cầu về tài
chính để thực hiện chức năng quản lý và điều hành của Nhà nước đối với nền kinh tế xã hội. Do nhu cầu chi tiêu của mình, Nhà nước đã sử dụng quyền lực thông qua hệ
thống pháp luật tài chính, buộc mọi pháp nhân và thể nhân phải đóng góp một phần
thu nhập của mình cho NSNN, tức là các chủ thể kinh tế thực hiện nghĩa vụ của mình
với Nhà nước. Sự bắt buộc đó là hồn tồn khách quan, vì lợi ích của tồn xã hội chứ
khơng phải phục vụ cho lợi ích riêng của Nhà nước. Các đối tượng nộp thuế cũng hoàn
toàn ý thức được nghĩa vụ của mình trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
Nhà nước. Họ cũng hiểu được vai trò của Nhà nước trong việc sử dụng các nguồn lực
tài chính nhằm thực hiện các chức năng kinh tế, xã hội, do nhân dân giao phó.
Sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước chính là yếu tố quyết định tính chất hoạt
động của NSNN, nói lên bản chất của NSNN. Mọi hoạt động của NSNN đều nhằm
vào việc tạo lập và sử dụng các nguồn lực tài chính; nó phản ánh hệ thống các quan hệ
kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể trong xã hội, phát sinh do Nhà nước tạo lập
thơng qua NSNN. Đó là mối quan hệ kinh tế giữa phần nộp vào NSNN và phần để lại
cho các chủ thể kinh tế trong xã hội. Phần nộp vào ngân sách sẽ tiếp tục được điều
tiếtlại nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước và phục vụ cho các nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội. Với quyền lực tối cao của mình, Nhà nước có thể sử dụng các
cơng cụ sẵn có để bắt buộc mỗi thành viên trong xã hội cung cấp cho mình các nguồn

lực tài chính cần thiết. Song cơ sở tạo lập các nguồn lực tài chính xuất phát từ sản
xuất, mà chủ thể của sản xuất chính là các thành viên trong xã hội. Mọi thành viên đều
có lợi ích kinh tế và đấu tranh bảo vệ lợi ích kinh tế đó, nghĩa là thơng qua quyền lực
của mình, Nhà nước sử dụng các cơng cụ, chính sách giải quyết hài hịa giữa lợi ích
Nhà nước và lợi ích của các thành viên trong xã hội. Do vậy muốn có NSNN đúng đắn
lành mạnh thì phải tôn trọng và vận dụng các quy luật kinh tế mộtcách khách quan,
phải dựa trên cơ sở đảm bảo hài hịa lợi ích của Nhà nước và lợi ích cho các thành viên
trong xã hội. Một NSNN lớn mạnh phải đảm bảo sự cân đối trên cơ sở khuyến khích
phát triển sản xuất kinh doanh, bao qt hết tồn bộ các nguồn thu nuôi dưỡng nguồn
thu để đáp ứng nhu cầu chi ngày càng tăng.
Ngân sách Nhà nước có 2 chức năng chính sau
Thứ nhất, NSNN là chức năng phân phối. Bất kỳ một Nhà nước nào muốn tồn
tại và duy trì được các chức năng của mình, trước hết phải có nguồn lực tài chính. Đó
6


là các khoản chi cho bộ máy quản lý Nhà nước, cho lực lượng quân đội cảnh sát, cho
nhu cầu văn hoá, giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội, chi cho đầu tư phát triển,... Nhưng
muốn tạo lập được NSNN, trước hết phải tập hợp các khoản thu theo luật định, cân đối
chi tiêu theo tiêu chuẩn định mức đúng với chính sách hiện hành đó chính là sự huy
động các nguồn lực tài chính và đảm bảo nhu cầu chi tiêu theo kế hoạch của Nhà
nước, thực hiện việc cân đối thu chi bằng tiền của Nhà nước.
Thứ hai, NSNN là giám đốc quá trình huy động các khoản thu và thực hiện các
khoản chi. Thông qua chức năng này, NSNN kiểm tra, giám sát quá trình động viên
các nguồn thu, tránh tình trạng trốn lậu thuế, chây ỳ nộp thuế của các đối tượng thực
hiện nghĩa vụ nộp NSNN hoặc bị lạm dụng, làm trái pháp luật coi thường pháp luật và
các chính sách động viên khác. Trong khâu cấp phát nếu buông lỏng việc kiểm tra,
kiểm sốt chi thì dễ dẫn đến tình trạng làm sai luật định và các chế độ chi quy định.
Đồng thời thơng qua kiểm tra, kiểm sốt hoạt động thu chi NSNN giúp ta giám sát
việc chấp hành các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước thơng qua đó đánh giá

hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của vốn NSNN hiệu quả của các chủ trương, chính
sách, chế độ do Đảng và Nhà nước đề ra.
Như vậy, hai chức năng phân phối và giám đốc ln có mối quan hệ mật thiết với
nhau, có vị trí và tầm quan trọng như nhau, không thể coi chức năng này hơn chức năng kia,
mà phải coi trọng cả hai chức năng ở mọi lúc, mọi nơi trong tạo lập và sử dụng vốn NSNN.
1.1.4 Các khoản thu, chi từ ngân sách Nhà nước
1.1.4.1 Các khoản thu ngân sách Nhà nước
Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí: Đây là các khoản thu bắt buộc thực hiện
nghĩa vụ của các doanh nghiệp, các tổ chức và công dân do những yêu cầu tất yếu về
kinh tế - chính trị - xã hội để bảo đảm các hoạt động của bộ máy Nhà nước, giữ vững
quốc phòng, an ninh và bảo đảm các sự nghiệp xã hội.
Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước: Đây là các quan hệ thu thực
hiện lợi ích kinh tế các loại tài sản và vốn bằng tiền thuộc sở hữu toàn dân giao cho Nhà
nước quản lý và cho phép các chủ thể trong nền kinh tế sử dụng. Các quan hệ này cũng là
bắt buộc, nhưng dựa trên các yếu tố kinh tế là đảm bảo cho chủ sở hữu thực hiện được lợi
ích kinh tế quyền sở hữu các loại tài sản đưa vào quá trình sản xuất xã hội. Những ai sử
dụng nhiều tài sản của Nhà nước vào mục đích kinh doanh trên các địa bàn và những
ngành nghề có hiệu quả kinh tế cao thì phải đóng góp nhiều vào NSNN.
7


Trình độ xã hội hóa càng cao, quy mơ sở hữu càng lớn thì nguồn thu tập trung
vào NSNN và những nguồn lực tài chính cũng càng nhiều.
Thực hiện thu đúng, thu đủ từ các hình thức này khơng chỉ đảm bảo nguồn lực
tài chính cho Nhà nước, mà cịn là hình thức cụ thể thực hiện quản lý chặt các tài sản
thuộc sở hữu Nhà nước để bảo tồn và phát triển chế độ sở hữu toàn dân.
Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng phải đóng góp
theo luật định.
Các khoản viện trợ: hình thức chủ yếu là viện trợ khơng hồn lại, của các tổ
chức, các tổ chức phi chính phủ của các nước và quốc tế. Nguồn thu này chủ yếu phụ

thuộc vào đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Đây là nguồn thu nhất thời,
không ổn định, không tính tốn trước một cách chính xác.
Các khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi được đưa vào cân đối NSNN
khoản thu này được thực hiện thông qua quan hệ tín dụng Nhà nước trong nước và
quốc tế để sử dụng vào mục đích đầu tư phát triển kinh tế. Đây là nguồn thu không
thuộc quyền sở hữu Nhà nước, đến kỳ hạn Nhà nước phải thanh toán. Vì vậy, việc
sửdụng hình thức này địi hỏi các tổ chức Nhà nước phải tính tốn nhu cầu đầu tư hiệu
quả kinh tế - xã hội của cơng trình và khả năng thu hồi vốn để trả nợ.
Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1.1.4.2 Các khoản chi từ ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là một hệ thống các quan hệ rất đa dạng, phức tạp, bao gồm:
 Các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội.
 Các khoản chi bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy

Nhà nước.
Đây là những khoản chi bắt buộc trong NSNN của mọi quốc gia nhằm để giữ
vững an ninh tổ quốc, ổn định chính trị - xã hội.Quy mô khoản chi này tuỳ thuộc vào
việc xác định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy Nhà nước xuất phát từ tình hình
kinh tế - chính trị - xã hội ở trong nước và quốc tế. Trên cơ sở xác định quy mô chi tiêu
cần thiết cho lĩnh vực này tiến hành phân bổ các loại thuế trực thu và gián thu, thông qua
thực thu các sắc thuế mà bảo đảm nguồn lực tài chính đầy đủ cho nhu cầu này.
 Các khoản chi trả nợ của Nhà nước: tuỳ theo mức độ bội chi của ngân sách

quy mơ và các điều kiện tín dụng Nhà nước về thời hạn trả nợ và mức lãi suất mà
khoản chi này có tỷ lệ cao hay thấp trong tổng chi NSNN. Ở nước ta hiện nay do hậu
8


quả của việc quản lý vốn vay chưa tốt, để thất thoát lớn và việc sử dụng hiệu quả thấp,
cho nên nợ nước ngồi tồn đọng rất lớn, do đó việc chi trả nợ nước ngoài đang là vấn

đề căng thẳng. Khả năng trả nợ thấp, tuy nhiên chúng ta vẫn phải đảm bảo uy tín trong
quan hệ quốc tế. Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cần khống chế nhu cầu chi tiêu
trong nước để dành tiền trả nợ.
Đối với vay từ nguồn trong nước dưới nhiều hình thức, trong đó chủ yếu là hình
thức tín phiếu Kho bạc Nhà nước ngắn hạn và tín phiếu dài hạn để huy động vốn trong
dân vào nhu cầu đầu tư. Hướng chủ yếu của tín dụng Nhà nước là các khoản vay dài
hạn đầu tư phát triển kinh tế.Nhưng hình thức này chỉ phát triển trong điều kiện sức
mua đồng tiền ổn định và lãi suất hợp lý đem lại lợi ích người cho vay, đồng thời đảm
bảo cho Nhà nước thanh toán được nợ.
 Các khoản chi dự trữ nhà nước (từ 3-5%tổng số dư). Đây là khoản dự phịng

cho những nhu cầu đột xuất bất trắc có thể xảy ra trong khi thực hiện nhiệm vụ của
Nhà nước.
 Các khoản chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

NSNN bao gồm hai cấp: Trung ương và địa phương. Quan hệ giữa hai cấp
nàyđược thực hiện theo nguyên tắc chủ yếu là phân định nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ
thể thực hiện bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm sự cân
bằng, phát triển cân đối và thực hiện được nhiệm vụ của các vùng, các địa phương.
NSNN được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn
tổng số chi thường xun và góp phần tích lũy ngày càng cao vào đầu tư phát triển. Nếu
có bội chi thì số bội chi đó phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu - chi
ngân sách. Nếu có vay để bù đắp bội chi NSNN thì phải trên nguyên tắc tiền vay không
được sử dụng cho tiêu dùng mà chỉ sử dụng vào mục đích phát triển và có kế hoạch thu
hồi vốn vay để đảm bảo cân đối ngân sách, chủ động trả nợ đến hạn. Ngân sách địa
phương được cân đối theo quy tắc: tổng số chi không được vượt quá tổng số thu.
1.1.5 Chính sách tài khố
Chính sách tài khố là chính sách của Nhà nước trong việc huy động các
nguồn thu vào NSNN và sử dụng nó trong hạn nhất định (thường là 1 năm).Chính
sách tài khố có tác động đến sản lượng thực tế, đến kiềm chế lạm phát và tình trạng

thất nghiệp; có tác động đến điều chỉnh nền kinh tế, cơ cấu kinh tế. Mục tiêu của
chính sách tài khố là bảo đảm các nguồn lực tài chính tạo môi trường và điều kiện
9


cho phát triển kinh tế - xã hội. Để đạt được mục tiêu đó chính sách tài khố cần xử lý
nhiều mối quan hệ, trong đó giải quyết đúng đắn những mâu thuẫn chủ yếu sau đây
là nội dung cốt lõi của chính sách tài khố:
Mâu thuẫn thu - chi NSNN: Đây là mâu thuẫn vốn có của bất kỳ một quốc gia
nào, đặc biệt là với các nước đang trong giai đoạn phát triển. Xuất phát của mâu thuẫn
này là do chi tiêu của Nhà nước lớn, trong khi nguồn thu bị hạn chế. Vì vậy cần có
những biện pháp tích cực để khống chế nhu cầu chi của Nhà nước. Đồng thời tích cực
thu đúng, thu đủ, tận dụng các nguồn thu.
Để thực hiện cân đối thu - chi, cần giữ vững 2 cân đối sau:
Một là, thu từ các loại thuế trực thu và gián thu phải bảo đảm nhu cầu chi
thường xuyên của bộ máy nhà nước, quốc phịng, an ninh...
Hai là, quy mơ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội phải tương ứng với tổng số thu
từ thực hiện lợi ích kinh tế các tài sản thuộc sở hữu nhà nước và các nguồn lực huy
động được trong nước và ngồi nước thơng qua tín dụng dài hạn.
 Mâu thuẫn giữa tập trung vào NSNN với tích luỹ trong các cơ sở kinh doanh.

Vì vậy, chính sách tài khố cần giải quyết tốt mâu thuẫn này, đó là yêu cầu khách quan
của phát triển kinh tế - xã hội. Mâu thuẫn này hiện nay ở nước ta đang là vấn đề được
quan tâm và cần có giải pháp để giải quyết, biểu hiện ở chỗ tốc độ tăng thu vào NSNN
năm sau cao hơn năm trước và lớn hơn nhiều lần so với tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc
dân, trong khi tình trạng thất thu từ thuế còn lớn.
 Mâu thuẫn giữa tăng trưởng kinh tế với việc thực hiện công bằng xã hội.

Nguyên nhân của mâu thuẫn này: một mặt NSLĐ xã hội cịn thấp kém muốn tăng
trưởng thì phải tích luỹ, do đó tiêu dùng bị hạn chế, khơng giải quyết đúng mức những

vấn đề xã hội cấp bách; nếu ngược lại thì khơng đảm bảo thực hiện được mục tiêu kinh
tế. Mặt khác, do phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường, sẽ dẫn tới phân hoá giàu
nghèo là khơng tránh khỏi. Vì vậy, để giải quyết mâu thuẫn trên chính sách tài khố
phải thể hiện nội dung điều tiết thu nhập sao cho hợp lý.
1.2 Mục tiêu quản lý chi ngân sách Nhà nước
Mục tiêu tổng quát của quản lý chi NSNN cấp Huyện là cung cấp tài chính kịp
thời, đầy đủ để chính quyền cấp Huyện thực hiện tốt chức năng của mình trong khung
khổ pháp luật cho phép, đồng thời khuyến khích cơ quan thụ hưởng NSNN nâng cao
hiệu quả sử dụng NSNN. Mục tiêu tổng quát được cụ thể hóa bằng một hệ thống các
mục tiêu cụ thể sau:
10


Một là, lập dự toán và phân bổ NS kịp thời, đúng mục đích cho các đơn vị thụ
hưởng NSNN cấp tỉnh, hỗ trợ họ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Mục tiêu này được
đo lường bằng các tiêu chí sau:
 Tính chất chính xác của dự tốn chi NSNN cấp tỉnh thể hiện qua độ chênh
lệch giữa mức chi theo dự toán và mức chi thực tế. Mức độ chênh lệnh càng
thấp, chất lượng quản lý chi NSNN cấp tỉnh càng cao.
 Mức độ tuân thủ pháp luật. Tiêu chí này đo lường bằng các khoản chi và quy
mơ chi sai mục đích được phát hiện trong dự tốn. Mức chi sai càng thấp,
mức độ tuân thủ pháp luật của quản lý chi NSNN cấp tỉnh càng cao.
 Tính kịp thời của phân bổ NSNN. Thời điểm phân bổ NSNN càng gần với
thời điểm triển khai thực hiện hoạt động sử dụng NSNN chứng tỏ chất lượng
quản lý chi NSNN cấp tỉnh càng cao.
Hai là, góp phần thực hiện thành công chiến lược phát triển KT-XH của Huyện.
Mục tiêu này phản ánh qua các tiêu chí sau:
 Sự phù hợp của ưu tiên chi NSNN với các mục tiêu ưu tiên trong chiến lược
phát triển KT – XH của Huyện, nhất là sự phù hợp của chi ĐTPT với các dự
án và nhiệm vụ ưu tiên.

 Sự phù hợp của phân bổ NSNN cấp Huyện với đặc điểm từng giai đoạn phát
triển kinh tế của Huyện.
Ba là, sử dụng NSNN tiết kiệm, hiệu quả. Mục tiêu này được thể hiện qua các
tiêu chí:
 Mức tiết kiệm trong chi thường xun.
 Mức độ giảm thất thốt, lãng phí trong đầu tư công từ nguồn NSNN.
 Giảm các khoản chi chưa cần thiết…
Bốn là, phịng, chống lãng phí, tham nhũng trong chi NSNN cấp Huyện. Mục
tiêu này được đo bằng các tiêu chí:
 Các biện pháp phịng ngừa lãng phí, tham nhũng trong chi NSNN cấp Huyện
 Số vụ việc và quy mơ chi NSNN được phát hiện có sai phạm trong chi NSNN
cấp Huyện.
 Các hình thức và quy mơ xử lý vi phạm trong quản lý chi NSNN cấp Huyện.
11


×