Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng (VPBank) chi nhánh nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VŨ DUY ĐƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG (VPBANK) – CHI NHÁNH NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2019
1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

VŨ DUY ĐƠNG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG (VPBANK) – CHI NHÁNH NHA TRANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101



Quyết định giao đề tài:

1364/QĐ-ĐHNT ngày 28/12/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

513/QĐ-ĐHNT ngày 17/05/2019

Ngày bảo vệ:

05/06/2019

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. PHAN THỊ DUNG
Chủ tịch Hội đồng:
Phòng Đào tạo Sau đại học:

KHÁNH HÒA - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Nha
Trang” đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Q trình điều tra, thống kê nghiêm túc, kết
quả trung thực khách quan. Toàn bộ nội dung chƣa cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào khác.

Nha Trang, ngày 10 tháng 2 năm 2019

Tác giả luận văn

Vũ Duy Đông

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin chân thành cảm ơn và bày tỏ tấm lòng tri ân
sâu sắc đến:
- Giáo viên hƣớng dẫn của tôi: TS. Phan Thị Dung, ngƣời đã định hƣớng ý
tƣởng nghiên cứu, tận tình chỉ dẫn, truyền đạt kinh nghiệm và động viên tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
- Q thầy cô Khoa Kinh tế,trƣờng Đại học Nha Trang đã nhiệt tình truyền đạt
kiến thức, góp ý, bổ sung để cơng trình nghiên cứu hồn thành có chất lƣợng.
- Tập thể nhân viên Khối doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – chi nhánh Nha Trang, đã tận tình hƣớng dẫn nghiệp vụ, cung cấp những tài
liệu cần thiết để tơi tìm hiểu.
Qua đây tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã động
viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm luận văn.
Trong q trình hồn thành luận văn, do hạn chế về thời gian cũng nhƣ chƣa có
nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài làm của tôi không tránh khỏi thiếu sót. Tơi rất mong
nhận đƣợc sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong ngân hàng
để đề tài đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy cơ và tập thể nhân
viên tại Ngân hàng có nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt.

Nha Trang, ngày 10 tháng 2 năm 2019
Tác giả luận văn


Vũ Duy Đông

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .............................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................................... 5
1.1. Rủi ro tín dụng .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng.................................................................................. 5
1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng .......................................................................................... 6
1.1.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ........................................................................................ 6
1.1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng: ................................................................... 8
1.1.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn: ................................................................................................ 8
1.1.4.2. Hệ số rủi ro tín dụng ........................................................................................... 9
1.1.4.3. Chỉ tiêu dƣ nợ trên vốn huy động: cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động
tham gia vào dƣ nợ. ......................................................................................................... 9
1.1.4.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến
triển tốt, rủi ro tín dụng thấp và là biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng .......... 9
1.1.4.5. Chỉ tiêu quay vịng vốn tín dụng: dùng để đo lƣờng tốc độ ln chuyển vốn
của tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm: ................ 10
1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của NHTM .................................................. 10

1.2.1. Ngun nhân từ phía NHTM (hay cịn gọi là rủi ro tác nghiệp) ......................... 10
1.2.2. Nguyên nhân từ phía ngƣời vay .......................................................................... 11
1.2.3. Ngun nhân do mơi trƣờng ................................................................................ 11
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 12
1.3.2. Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 12
v


1.3.3. Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 13
1.3.4. Quan điểm hiện đại về QTRR tín dụng ............................................................... 14
1.3.5. Nội dung của quản trị RRTD............................................................................... 15
1.3.5.1. Nhận diện rủi ro tín dụng.................................................................................. 15
1.3.5.2. Kiểm sốt rủi ro tín dụng .................................................................................. 16
1.3.5.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng .................................................................................. 17
1.3.5.4. Các cơng cụ tài trợ RRTD ................................................................................ 18
1.3.6. Các khuyến nghị của Basel về quản trị rủi ro tín dụng ....................................... 19
1.3.7. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng VPBank chi nhánh Nha Trang ........ 20
Tóm tắt chƣơng 1........................................................................................................... 22
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG – CHI NHÁNH NHA TRANG GIAI ĐOẠN
2016 - 2018 .................................................................................................................... 23
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Chi nhánh Nha Trang..... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 23
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh ................................................................ 24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh ................................................................. 25
2.1.3.1. Ban giám đốc .................................................................................................... 25
2.1.3.2. Các phòng tổ chức và chuyên môn nghiệp vụ .................................................. 25
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 27
2.1.5 Hoạt động huy động vốn ...................................................................................... 28

2.1.6 Hoạt động tín dụng ............................................................................................... 30
2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng chi
nhánh Nha Trang ........................................................................................................... 33
2.3. Thực trạng quản trị RRTD doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng – Chi nhánh Nha Trang ..................................................................................... 37
2.3.1. Mơ hình cấp tín dụng tại VPbank Nha Trang ..................................................... 37
2.3.2. Nhận diện rủi ro tín dụng..................................................................................... 40
2.3.2.1. Nhận diện rủi ro đối với trƣờng hợp khách hàng mới ...................................... 40
2.3.2.2. Nhận diện rủi ro tín dụng với đối tƣợng khách hàng cũ ................................... 41
2.3.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng ...................................................................................... 41
2.3.4. Cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng ...................................................................... 47
vi


2.3.5. Các cơng cụ tài trợ rủi ro tín dụng tại VPBank Nha Trang ................................. 49
2.4. Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ......................................................... 52
2.4.1. Rủi ro tín dụng do ngun nhân khách quan từ mơi trƣờng kinh doanh ............. 52
2.4.2. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng ......................................... 57
2.4.3. Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía VPBank ................................ 60
2.5. Đánh giá kết quả đạt đƣợc và những tồn tại trong cơng tác Quản trị rủi ro tín dụng
tại VPBank Nha Trang .................................................................................................. 65
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 65
2.5.2. Những hạn chế ..................................................................................................... 66
Tóm tắt chƣơng 2........................................................................................................... 69
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VP BANK NHA TRANG ................................................... 70
3.1. Định hƣớng của VPBank về công tác quản trị rủi ro tín dụng đến năm 2025 ....... 70
3.1.1. Định hƣớng chung ............................................................................................... 70
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng đến năm 2025 ........................................ 70
3.2. Các quy định trong hoạt động tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam ...................... 71

3.3. Các giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị RRTD tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng (VPBank) – Chi nhánh Nha Trang ......................................................... 71
3.3.1. Nhóm giải pháp về nghiệp vụ quản trị rủi ro tín dụng ........................................ 71
3.3.1.1. Hồn thiện cơng tác nhận diện rủi ro tín dụng ................................................. 71
3.3.1.2. Hồn thiện cơng tác đo lƣờng rủi ro ................................................................. 76
3.3.1.3. Tăng cƣờng phòng ngừa và kiểm sốt rủi ro tín dụng...................................... 77
3.3.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ......................................................................................... 82
3.3.2.1. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................... 82
3.3.2.2. Tiếp tục đầu tƣ đổi mới cơng nghệ, bổ sung, hồn thiện và nâng cấp hệ thống
ngân hàng lõi – Core banking, phục công tác quản trị rủi ro ........................................ 84
3.4. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) .................... 85
Tóm tắt chƣơng 3........................................................................................................... 86
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 88

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng


DNVVN (SME)

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DPRR

Dự phịng rủi ro

CBTD

Giá trị gia tăng

HĐDV

Hoạt động dịch vụ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HTNH

Hệ thống ngân hàng

KH


Khách hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần



Quyết định

QTRR

Quản trị rủi ro

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng


TD

Tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTBCX

Thơng tin bất cân xứng

XHTD

Xếp hạng tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

trđ

Triệu đồng

XLRR


Xử lý rủi ro

XNK

Xuất nhập khẩu
viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh .................................................... 27
Bảng 2.2. Tình hình và cơ cấu huy động vốn tại VPBank Nha Trang giai đoạn 2016-2018 .. 29
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VPBank Nha Trang giai đoạn 2016 – 2018 . 30
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2016-2018..................................................................... 33
Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu từ năm 2016-2018 ............................................................................ 34
Bảng 2.6. Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế tại VPBank Nha Trang năm 2017 ................ 34
Bảng 2.7. Dƣ nợ phân theo ngành kinh tế tại VPBank Nha Trang năm 2018 ................ 35
Bảng 2.8. Cơ cấu nhóm nợ năm 2016, 2017, 2018 – VPBank Nha Trang...................... 35
Bảng 2.9. Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng đối với DNVVN ..................................... 43
Bảng 2.10. Bảng đánh giá tài sản đảm bảo ............................................................................ 45
Bảng 2.11. Bảng đánh giá tín dụng kết hợp .......................................................................... 46
Bảng 2.12. Tỷ lệ khấu trừ tối đa TSĐB.................................................................................. 50
Bảng 2.13. Dự phòng chung và dự phòng cụ thể ................................................................. 51
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ mơi trƣờng kinh doanh.. 56
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía khách hàng
vay vốn ....................................................................................................................... 60
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân
hàng ............................................................................................................................ 64
Bảng 3.1. Nhận xét dự án .......................................................................................................... 78


ix


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Một số quan điểm về RRTD ............................................................................ 5
Hình 1.2. Quan điểm hiện đại về Quản trị rủi ro tín dụng............................................. 14
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ....................................................................... 25
Hình 2.2. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng theo lĩnh vực kinh doanh ............................................. 31
Hình 2.3. Tỷ lệ dƣ nợ tín dụng theo thời gian ở VPBank Nha Trang ........................... 32
Hình 2.4. Tỷ lệ dƣ nợ các nhóm 3, 4, 5 của VPBank giai đoạn 2016-2018.................. 36
Hình 2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại VPBank Nha Trang năm 2016-2018 ........... 36
Hình 2.6. Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp .................................................. 39
Hình 3.1. Sơ đồ phòng ngừa, khắc phục và xử lý RRTD .............................................. 82

x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp đóng vai trị quan trọng trong
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Kiểm soát các khoản cấp tín dụng nhƣ thế nào để
mức độ rủi ro thấp nhất luôn là một mục tiêu quan trọng đƣợc các ngân hàng thƣơng
mại đặt lên hàng đầu. Vì vậy đề tài nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi
nhánh Nha Trang” là hết sức cần thiết.
Trên cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại,
luận văn đã hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại, các chỉ tiêu cũng nhƣ các nhân
tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.
Khái quát những nét chính về VPbank Nha Trang và những kết quả đạt đƣợc
trong những năm gần đây. Đồng thời đánh giá thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín

dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của VPbank Nha Trang giai đoạn 2016-2018.
Qua đó chỉ rõ những ƣu điểm và hạn chế cũng nhƣ những khó khăn đối với VPbank
Nha Trang từ đó làm cơ sở để đƣa ra các giải pháp kiến nghị ở phần tiếp theo.
Trên cơ sở quan điểm, định hƣớng, mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của
VPBank Chi nhánh Nha Trang, đề tài đã đƣa ra hệ thống nhóm giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của
VPbank Nha Trang.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh tiền tệ mang lại
lợi nhuận chủ yếu trong hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng ln
chứa đựng nhiều rủi ro cho các Ngân hàng. Muốn tồn tại và đứng vững trong cơ chế
thị trƣờng, Ngân hàng cần phải đảm bảo đƣợc hoạt động tín dụng của mình vừa an
tồn vừa hiệu quả. Chính vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng cơng tác quản trị rủi ro tín
dụng nói chung và tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp khơng chỉ là mong
muốn của riêng VPBank Nha Trang mà còn là của toàn bộ hệ thống VPBank và các
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung.
Từ khóa: quản trị rủi ro tín dụng, khách hàng doanh nghiệp, VPBank Nha
Trang.

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Từ khi Việt Nam chính thức vận hành nền kinh tế theo cơ chế thị trƣờng với
tiến trình thay đổi cơ cấu và tự do hố hệ thống tài chính. Các quy định trong hoạt
động của các tổ chức tín dụng lần lƣợt ra đời và ngày càng chặt chẽ hơn. Kinh tế toàn
cầu đang hội nhập sâu sắc, tác động qua lại giữa các tổ chức kinh tế, vùng lãnh thổ
quốc gia cũng tăng lên nhanh chóng.
Thực tế ở Việt Nam, trong hơn 20 năm qua đã ghi nhận hệ thống ngân hàng
ln nắm giữ vai trị quan trọng và tác động đáng kể đến đời sống cũng nhƣ sự phát

triển kinh tế nhiều thành phần của đất nƣớc. Đặc biệt trong những năm gần đây, hoạt
động tín dụng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã có nhiều đóng góp nhƣ: thúc đẩy
tăng trƣởng GDP, kiềm chế lạm phát, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng
công nghiệp hố, hiện đại hố…Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, đây cũng là
lĩnh vực có rủi ro lớn nhất và hậu quả mà nó đem lại khơng chỉ là làm tăng chi phí hoạt
động của ngân hàng mà có thể là thất thốt vốn vay, tình hình tài chính xấu, tổn hại
đến uy tín, vị thế của ngân hàng. Do đó, cùng với việc mạnh dạn mở rộng hƣớng cho
vay sang các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất kinh doanh và các tầng lớp cá nhân
trong xã hội, hệ thống ngân hàng thƣơng mại nói chung và ngân hàng thƣơng mại cổ
phần nói riêng đã khơng ngừng nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng, hạn chế rủi ro
tín dụng thơng qua việc đổi mới quản trị tín dụng để phù hợp với tình hình trong nƣớc
cũng nhƣ thơng lệ quốc tế.
Thực tế, rủi ro tín dụng ln tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng, khó
mà loại bỏ đƣợc hồn tồn mà chỉ có thể phịng ngừa và hạn chế nó ở mức thấp nhất
nếu có xảy ra.
Hiện nay, tồn ngành ngân hàng ở nƣớc ta có khoảng hơn 40 ngân hàng trong
nƣớc và 20 chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng chi nhánh Nha Trang là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trƣởng tín
dụng cao trên địa bàn. Với tốc độ tăng trƣởng 200% trong giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2018 thì vấn đề kiểm sốt rủi ro tín dụng ở mức thấp luôn là một ƣu tiên hàng
đầu. Mặc dù Ngân hàng đã đạt đƣợc những kết quả nhất định trong công tác quản trị
1


rủi ro; tuy nhiên vẫn cịn khơng ít hạn chế, bất cập. Chính vì vậy, u cầu cấp thiết đặt
ra là cần phải hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng một cách bài bản và hiệu
quả, đảm bảo hoạt động tín dụng trong phạm vi rủi ro cho phép để nâng cao uy tín, vị
thế của Ngân hàng đối với khách hàng, các tổ chức tín dụng khác, đạt mục tiêu tăng
trƣởng, phát triển bền vững trong xu thế hội nhập tồn cầu.

Tơi chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Nha Trang” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan
Qua tìm hiểu về nội dung nghiên cứu đã có một số luận văn trƣớc đây có liên
quan đến đề tài này nhƣ sau:
Nguyễn Trƣờng Sinh (2009) “Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm của NH
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam” đã đƣa ra một số biện pháp để hồn thiện hệ thống
xếp hạng tín dụng của Vietcombank. Xếp hạng tín dụng là một trong những cơng cụ
quan trọng để Vietcombank dùng để đánh giả rủi ro trong hoạt động cho vay. Đây là
vấn đề đƣợc các NHTM đặc biệt quan tâm nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng.
Nguyễn Hồng Châu (2008) “Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng đối với DN tại
NH Nơng nghiệp và phát triển nông thôn khu vực TP. Hồ Chí Minh”, đã nghiên cứu
các lý luận về tín dụng doanh nghiệp , rủi ro, quản trị rủi ro tín dụng. Nghiên cứu đã
nêu lên tình hình hoạt động tín dụng và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hang NN & PTNT – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Vũ (2014) “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP xuất
nhập khẩu Việt Nam - Chi nhánh Nha Trang tỉnh Khánh Hịa” đã thơng qua việc phân
theo từng loại hình cho vay và phân khúc khách hàng tín dụng, phân tích các chỉ số rủi
ro tín dụng để xác định đâu là loại hình, phân khúc nhiều rủi ro; đâu là loại hình, phân
khúc quan trọng và phân tích chuyên sâu đối với các ngành nghề đang mang lại nợ
xấu, đƣợc phân khúc là rủi ro nhất, từ đó, tác giả ngồi việc đề xuất một số giải pháp
nhằm nhanh chóng khoanh vùng, hạn chế, xử lý dần và xử lý dứt điểm nợ xấu đối với
các đối tƣợng, ngành nghề đang mang lại rủi ro tín dụng cao nhất; ngồi ra tác giả cịn
đề ra các giải pháp mang tính đồng bộ nhằm kiểm soát và hạn chế tới mức tối đa phát
sinh nợ xấu mới và nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Eximbank Nha Trang.
3. Mục tiêu nghiên cứu
2



3.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vƣợng - Chi nhánh Nha Trang giai đoạn 2016 - 2018, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại
NHTM CP Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi nhánh Nha Trang giai đoạn 2016– 2018.
- Phân tích, đánh giá những mặt đạt đƣợc, những hạn chế của cơng tác quản trị
rủi ro tín dụng của khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Việt Nam Thịnh Vƣợng –
Chi nhánh Nha Trang.
- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM CP Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi nhánh Nha
Trang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - Chi Nhánh Nha Trang.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Ngân hàng TMCP Việt Nam – Chi nhánh Nha Trang (VPBank Nha Trang) căn cứ số
liệu giai đoạn từ năm 2016 - năm 2018.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc
sử dụng trong luận văn bao gồm:
Phƣơng pháp phân tích tài liệu: Ngồi việc phân tích các tài liệu sẵn có từ các
nguồn tài liệu liên quan đến đề tài, luận văn đã nghiên cứu và phân tích hồ sơ lƣu trữ
tại VPBank Nha Trang từ năm 2016 đến 2018; bài làm sử dụng các số liệu thứ cấp là
chính, trên cơ sở các thông tin và số liệu thu thấp đƣợc từ các báo cáo liên quan đến
hoạt động tín dụng cùa VPBank Nha Trang.
Phƣơng pháp chuyên gia: Thu thập các ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh

vực ngân hàng để đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng, tác giả dựa trên các thông
tin từ báo cáo của khách hàng, thông tin phỏng vấn từ lãnh đạo của doanh nghiệp,
đánh giá tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, chiến lƣợc và chính sách quản trị
rủi ro của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .
3


Luận văn sử dụng thông tin sơ cấp từ cuộc phỏng vấn ngắn một vài lãnh đạo và
nhân viên của VPBank. Phỏng vấn sẽ đƣợc phỏng vấn trên hai đối tƣợng: trƣởng phó
phịng và cán bộ tín dụng. Nội dung phỏng vấn sẽ chun sâu vào tiêu chí tình hình tài
chính khách hàng, quy trình quản lý nội bộ, nhằm tìm ra những khó khăn, rủi ro tác
nghiệp và cách xử lý tình huống của nhân viên.
Phân tích các thơng tin phỏng vấn đƣợc, nếu có điều chƣa rõ, khơng logic, tập
hợp lại để làm rõ hơn. Ghi nhận các ý kiến, trao đổi kinh nghiệm với các cán bộ tín
dụng cơng tác tại VPBank Nha Trang, và các cán bộ cơng tác trong ngành tài chính,
ngân hàng nói chung về nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các giải pháp góp
phần hạn chế rủi ro tín dụng. Trên cơ sở lý luận, các số liệu thực tế tổng hợp đƣợc, và
các ý kiến nhận định của các cán bộ tín dụng, ngƣời viết sử dụng các phƣơng pháp
tổng hợp, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của VPBank
Nha Trang, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp và đƣa ra
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Về mặt thực tiễn: Phân tích thực trạng rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại VPBank Nha Trang, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế
và nguyên nhân của hạn chế.Thông qua cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, đề xuất
một số giải pháp nhằm quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại VPBank Nha Trang.
7. Kết cấu luận văn
Luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp trong hoạt động
NHTM. Nội dung trình bày là cơ sở lý luận làm căn cứ khoa học nhằm nghiên cứu các

giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng Chi nhánh Nha Trang. Phần này nêu thực trạng,
phân tích, đánh giá thực trạng, đồng thời đƣa ra những hạn chế cần khắc phục, qua đó
có định hƣớng để đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín
dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
doanh nghiệp tại VPBank Nha Trang. Vận dụng kết quả nghiên cứu ở chƣơng trƣớc để
đƣa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm nâng cao cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
doanh nghiệp tại VPBank Nha Trang một cách hợp lý, an toàn và hiệu quả cao nhất.
4


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Một cách khái qt nhất, rủi ro tín dụng (hay cịn gọi là rủi ro đối tác) đƣợc
định nghĩa là khả năng (hay xác suất) mà khách hàng vay hoặc ngƣời phát hành cơng
cụ tài chính khơng có khả năng thanh tốn tiền lãi hoặc gốc theo các điều kiện và cam
kết đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng bất kể lý do gì (Nguyễn Đăng Dờn, 2017).
Rủi ro tín dụng: Theo Điều 2 (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN) “ Quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng” ban hành
kèm theo Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn tất trong hoạt động ngân hàng của
TCTD do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
Khơng có rủi ro, khơng có lợi
nhuận


Phải chấp nhận rủi ro

Khả năng vốn và tài chính của
ngân hàng có hạn.

Ngân hàng chỉ có thể chấp nhận
một mức độ rủi ro nhất định.

Rủi ro tín dụng thƣờng là
nguyên nhân chính dẫn đến sự
đổ vỡ của ngân hàng

Quản trị RRTD phải đƣợc xem
là vấn đề sống còn.

Rủi ro tín dụng xảy ra do
ngun nhân khác nhau khó
lƣờng trƣớc.

Địi hỏi trình độ chun mơn
cao của cán bộ tín dụng.

Hình 1.1. Một số quan điểm về RRTD
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
5


1.1.2. Các loại rủi ro tín dụng (Hồ Diệu, 2003)
Nếu phân theo đối tƣợng sử dụng thì có thể phân theo 3 nhóm chính là:
- Rủi ro do khách hàng cá thể.

- Rủi ro công ty/ tổ chức kinh tế.
- Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý.
Nếu phân theo phạm vi thì có thể chia ra:
- Rủi ro giao dịch đơn lẻ
- Rủi ro hệ thống
Nếu phân theo giai đoạn phát sinh rủi ro, thì có thể chia ra:
- Rủi ro trong thẩm định, tức là đánh giá sai về dự án, khách hàng.
- Rủi ro khi cho vay, chẳng hạn nhƣ giải ngân sai mục đích làm cho khoản vay
không phát huy hiệu quả.
- Rủi ro trong quản lý, xử lý thu nợ.
Nếu phân theo sản phẩm thì có:
- Rủi ro của các sản phẩm nội bảng nhƣ: cho vay, thấu chi, chiết khấu.
- Rủi ro của các sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thƣơng mại: L/C, bảo lãnh.
1.1.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, cần thiết phải có một hệ thống đo lƣờng
RRTD nhằm phân loại các mức độ ảnh hƣởng của rủi ro trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng, từ đó có biện pháp cụ thể để quản trị tốt những rủi ro ở các mức độ khác
nhau. Có thể sử dụng nhiều mơ hình khác nhau để đánh giá RRTD.Các mơ hình này
rất đa dạng bao gồm cả định lƣợng và định tính.
Mơ hình chất lƣợng 6C
- Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin
vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng
hiện hành của ngân hàng hay khơng, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối
với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì cần thu thập thơng tín từ nhiều nguồn khác
nhƣ CIC...
- Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc và qui định luật pháp của
quốc gia. Đối với cá nhân, dƣới 18 tuổi không đủ tƣ cách ký hợp đồng tín dụng; đối
với doanh nghiệp, phải căn cứ vào giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, quyết
định bổ nhiệm ngƣời điều hành.
6



- Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định đƣợc nguồn trả nợ
của ngƣời vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh
lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khốn...Sau đó cần phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các chỉ số tài chính. Tùy theo từng loại
hình tín dụng mà ngân hàng tâm đến các chỉ số khác nhau: cho vay ngắn hạn thì lƣu ý
đến các chỉ số lƣu động, chỉ số về nợ; cho vay dài hạn thì quan tâm đến chỉ số sinh lời,
khả năng trả nợ.
- Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng
và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng.
- Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện theo chính
sách tín dụng theo từng thời kỳ nhằm thực thì chính sách của NHTW quy định theo
từng thời kỳ.
- Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề nhƣ các thay đổi trong
pháp luật và quy chế có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay? Yêu cầu tín dụng của ngƣời
vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng hay khơng?
Mơ hình xếp hạng của Moody’s và StandardPoor’s
Đối với các công ty, tổ chức: kết quả xếp hạng hệ số tín nhiệm có ảnh hƣởng rất
lớn đến sự thành công của việc phát hành trái phiếu, nhất là phát hành trái phiếu ra
nƣớc ngoài, cũng nhƣ việc xác định lãi suất trái phiếu (hệ số tín nhiệm càng cao thì lãi
trái phiếu càng thấp và ngƣợc lại). Thiếu sự xác định hệ số tín nhiệm, thị trƣờng trái
phiếu dài hạn của các công ty chƣa phát triển đƣợc. Đối với các nhà đầu tƣ, nhất là nhà
đầu tƣ tổ chức, chuyên nghiệp, ngoài việc căn cứ vào hệ số tín nhiệm để quyết định
mua trái phiếu, họ cịn dùng hệ số tín nhiệm của trái phiếu của cơng ty đó để làm căn
cứ quyết định có đƣa cổ phiếu của cơng ty đó vào danh mục đầu tƣ của mình hay
khơng. Theo đó, cổ phiếu của những cơng ty có trái phiếu đƣợc xếp hạng hệ số tín
nhiệm thấp (từ BB hay Ba trở xuống) thƣờng không đƣợc lựa chọn.
Rủi ro tín dụng hay rủi ro khơng hồn đƣợc vốn trái phiếu của công ty thƣờng
đƣợc thể hiện bằng việc xếp hạng trái phiếu. Những đánh giá này đƣợc chuẩn bị bởi

một số dịch vụ xếp hạng tƣ nhân, trong đó Moody’s và Standard & Poor’s là những
dịch vụ tốt nhất.
Đối với Moody’s xếp hạng cao nhất từ Aaa nhƣng với Standard & Poor’s thì
cao nhất là AAA. Việc xếp hạng giảm dần từ Aa (Moody’s) và AA (Standard
7


&Poor’s) sau đó thấp dần để phản ánh rủi ro khơng đƣợc hồn vốn cao. Trong đó,
chứng khốn trong 4 loại đầu đƣợc xem nhƣ loại chứng khoán nên đầu tƣ, cịn các loại
chứng khốn bên dƣới đƣợc xếp hạng rác rƣởi (junk). Nhƣng do có mối quan hệ giữa
rủi ro và lợi nhuận nên tuy việc xếp hạng thấp (rủi ro khơng hồn vốn cao) nhƣng có
lợi nhuận cao nên đôi lúc khách hàng chấp nhận đầu tƣ vào các loại chứng khốn này.
Đối với chỉ số Moody’s, ngồi những xếp hạng cơ bản trên, hệ số 1,2,3 còn
dùng để chia nhỏ một xếp hạng cơ bản ra làm 3 loại, trong đó 1 là cao nhất trong hạng
đó, 2 là trung bình, 3 là thấp nhất, ví dụ: Aa1, Aa2, Aa3.
Còn đối với chỉ số S&P, + hay – đƣợc chia nhỏ xếp hạng. Trong đó + là cao
nhất trong hạng đó, khơng dấu là trung bình, - là nhất; ví dụ: AA+, AA, AA-.
Ƣu điểm: Các mơ hình xếp hạng doanh nghiệp trên có độ tin cậy cao do các tổ chức
xếp hạng này có uy tín, do đó ngân hàng có thể sử dụng ngay kết quả xếp hạng này để
quyết định cấp tín dụng.
Nhƣợc điểm: Các mơ hình trên phổ biến ở các nƣớc phát triển – nơi mà thị trƣờng vốn
phát triển; còn ở Việt Nam thị trƣờng vốn phát triển chƣa mạnh nên khó áp dụng.
1.1.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng
Các chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:
1.1.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = Dư nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn.
Tổng dƣ nợ cho vay là tất cả các khoản vay, ứng trƣớc, thấu chi và cho thuê tài
chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và các giấy tờ có giá khác;

Các khoản bao thanh tốn; Các hình thức tín dụng khác.
Thơng thƣờng tổng dƣ nợ cho vay của ngân hàng đƣợc chia thành 3 nhóm:
Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh toán nợ
gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mơ nhỏ thực hiện phân loại nợ theo năm (05)
nhóm nhƣ sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ trong hạn;
+ Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
8


+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dƣới 30 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
- Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dƣới 90 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 30 ngày theo
thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
+ Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dƣới 180 ngày;
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dƣới
90 ngày theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. đ) Nhóm 5 (Nợ có khả
năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả

nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
1.1.4.2. Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số rủi ro tín dụng = Tổng dư nợ cho vay/ Tổng tài sản *100%
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì thu nhập sẽ lớn nhƣng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao.
1.1.4.3. Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động: cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động
tham gia vào dƣ nợ.
Dư nợ trên tổng vốn huy động = Dư nợ/ Vốn huy động * 100%
1.1.4.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ: Hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến
triển tốt, rủi ro tín dụng thấp và là biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
9


Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay *100%
1.1.4.5. Chỉ tiêu quay vịng vốn tín dụng: dùng để đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn
của tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm:
Vịng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/ Dư nợ bình quân
1.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng của NHTM
Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể phân chia theo ba nhóm
ngun nhân chính: ngun nhân từ phía TCTD, ngƣời đi vay, và do mơi trƣờng hoạt
động của tổ chức tín dụng
1.2.1. Nguyên nhân từ phía NHTM (hay còn gọi là rủi ro tác nghiệp)
Những nguyên nhân từ phía NHTM thƣờng bao gồm: do ngân hàng mở rộng tín
dụng q mức, do trình độ cán bộ trong ngân hàng thƣơng mại cịn hạn chế, quy chế
tín dụng chƣa chặt chẽ, canh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng, do mục
tiêu lợi nhuận đƣợc đặt lên cao mà không quan tâm đến công tác QTRRTD (Lƣơng
Khắc Trung, 2017).

Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thƣờng tạo điều kiện cho rủi ro tín
dụng của ngân hàng tăng lên. Đặc biệt với những TCTD thực hiện “độc canh” tín
dụng, mở rộng tín dụng đƣợc coi nhƣ biện pháp duy nhất nhằm tăng doanh thu. Điều
này đồng nghĩa với việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, nhất là trƣờng hợp thông
tin bất cân xứng sẽ dễ dàng tạo ra sự lựa chọn đối nghịch ở đây. Hơn nữa, mở rộng tín
dụng quá mức sẽ khiến khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng
khoản vay giảm xuống.
Trình độ cán bộ hạn chế, nhất là cán bộ tín dụng cũng là một trong những
nguyên nhân quan trọng gây ra rủi ro cho vay. Cán bộ tín dụng là ngƣời trực tiếp nhận
hồ sơ khách hàng, phân tích và thẩm định khách hàng cũng nhƣ dự án vay vốn, thực
hiện việc giám sát và đƣa ra các quyết định xử lý khi có khó khăn xảy ra. Vì vậy, nếu
trình độ cán bộ tín dụng khơng cao, thẩm định khơng tốt, có thể chấp nhận cho vay
những khoản vay không khả thi hoặc bị khách hàng lừa gạt. Ngồi ra, nếu trình độ
hiểu biết và kiến thức của cán bộ tín dụng về thị trƣờng của ngành nghề cho vay, môi
trƣờng kinh doanh và yếu tố pháp lý… khơng vững sẽ có những phán quyết không
hợp lý.
Quy chế cho vay chƣa chặt chẽ dễ dàng khiến cho TCTD gặp phải rủi ro cho
vay.Một số khách hàng có thể lợi dụng những kẻ hở trong quy chế để vay vốn nhằm
10


mục tiêu bất chính. Mặt khác, do hoạt động cho vay luôn phải bám sát quy chế, sự
không chặt chẽ dễ dàng khiến cho cán bộ mắc sai lầm hoặc một số trƣờng hợp cán bộ
tín dụng lợi dụng quy chế để móc ngoặc với khách hàng, làm tổn hại tới ngân hàng.
Một số TCTD vì sợ tỷ lệ nợ quá hạn cao đã thực hiện gia hạn nợ nhiều lần, kể cả với
những khoản nợ có vấn đề.Vì vậy, trên sổ sách thì tỷ lệ nợ quá hạn thấp, nhƣng thực tế
lại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các TCTD khiến
cho việc thẩm định khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn. Để thu hút đƣợc nhiều
khách hàng, một số ngân hàng đã hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, giảm thời gian thẩm

định mà khơng quan tâm đến hiệu quả của đồng vốn cho vay.
Ngồi ra, cịn rất nhiều nhân tố khác thuộc về TCTD có thể gây ra rủi ro cho
vay nhƣ: chất lƣợng thông tin và xử lý thông tin trong TCTD, cơ cấu tổ chức và quản
lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ…
1.2.2. Nguyên nhân từ phía ngƣời vay
Những nguyên nhân do khách hàng gây ra cũng hết sức quan trọng, ảnh hƣởng
không nhỏ tới rủi ro cho vay. Các nguyên nhân do khách hàng bao gồm: trình độ kinh
doanh kém, lừa đảo ngân hàng, sử dụng vốn sai mục đích, trốn tránh trách nhiệm và
nghĩa vụ đã ủy quyền bảo lãnh (Nguyễn Văn Tiến, 2015).
- Trình độ kinh doanh của khách hàng là cơ sở để dự án vay vốn thành cơng,
từ đó tạo điều kiện cho TCTD thu nợ dễ dàng. Đối với các doanh nghiệp, nhất là
những doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp quốc doanh, năng lực và kinh nghiệp hoạt
động kinh doanh cịn hạn chế. Do đó khả năng để nhận biết và xử lý thông tin yếu, khi
dự án vay vốn gặp khó khăn thì khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề. Rủi ro tín
dụng là điều khơng thể tránh khỏi.
- Ngồi ra các loại khách hàng lừa đảo, lợi dụng những điểm yếu của TCTD để
thực hiện việc vay vốn, loại khách hàng vay vốn xong trốn tránh trách nhiệm. Hoặc
các trƣờng hợp vay vốn, nhƣng sử dụng sai mục đích khiến nguồn trả nợ bấp bênh.
1.2.3. Nguyên nhân do môi trƣờng
Bên cạnh các yếu tố thuộc về khách hàng và TCTD, môi trƣờng hoạt động cũng
có thể gây ra rủi ro cho vay, nhƣ: sự thay đổi bất lợi, của môi trƣờng pháp lý, môi
trƣờng kinh tế (Nguyễn Văn Tiến, 2017). Bên cạnh các yếu tố thuộc về khách hàng và
TCTD, môi trƣờng hoạt động cũng có thể ây ra rủi ro cho vay, nhƣ: sự thay đổi bất lợi,
của môi trƣờng pháp lý, mơi trƣờng kinh tế suy thối khủng hoảng, mơi trƣờng thiên
nhiên nhƣ động đất, bão lụt, hạn hán, môi trƣờng chính trị xã hội.
11


- Môi trƣờng pháp lý tạo điều kiện cho TCTD hoạt động trong hành lang pháp
lý. Tuy vậy, khi môi trƣờng pháp lý chƣa hoàn thiện và đồng bộ, hoặc thay đổi theo

hƣớng bất lợi cho doanh nghiệp thì cũng khiến các khoản vay TCTD gặp khó khăn
(Mai Xuân Thịnh, 2017).
- Mơi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng đến sức mạnh tài chính của ngƣời đi vay và
sự thành bại của họ trong kinh doanh, cũng nhƣ của hoạt động tín dụng ngân hàng.
Trong thời kì nền kinh tế phát triển hƣng thịnh, các doanh nghiệp kinh doanh thịnh
vƣợng, kiếm đƣợc nhiều lợi nhuận, do đó họ dễ dàng trả nợ cho các ngân hàng. Ngƣợc
lại khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, sức mua ngƣời dân giảm sút, hàng hóa tồn
kho nhiều, doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Điều này ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ vay
cho các ngân hàng. Những vấn đề nhƣ lạm phát, thất nghiệp, khủng hoảng cũng ảnh
hƣởng rất lớn tới khách hàng của TCTD, từ đó gây ra rủi ro cho vay. Trong vụ phá sản
lớn nhất thế kỷ 20 tại Việt Nam, có một phần là do ảnh hƣởng của mơi trƣờng kinh tế
suy thoái vào những năm 1997-1999 (Nguyễn Hồng Châu (2008).
- Ngồi ra, những rủi ro từ mơi trƣờng thiên nhiên nhƣ động đất, bão lụt, hạn
hán,…tác động xấu tới phƣơng án đầu tƣ của khách hàng, làm cho khách hàng khó có
nguồn trả nợ ngân hàng, từ đó cũng gây ra rủi ro cho vay. Những yếu tố nhƣ sự ổn
định chính trị xã hội sẽ khiến cho hoạt động đầu tƣ của khách hàng đƣợc đảm bảo, làm
giảm rủi ro cho vay đối với TCTD.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình quản trị có hệ thống với bốn hoạt động
cơ bản gồm: Nhận diện rủi ro; Đo lƣờng rủi ro; Kiểm soát rủi ro và Tài trợ rủi ro trong
hoạt động tín dụng mà NHTM đã đề ra. Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng
và thực thi các chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm hạn
chế và giảm thấp nợ xấu trong kinh doanh tín dụng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM (Lê Trung Thành,
2015, tr.135).
1.3.2. Sự cần thiết của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
Cơng tác QTRRTD ngày càng khẳng định vai trị khi mà mức độ rủi ro tín dụng
cũng nhƣ mức độ nguy hiểm của nó đối với các NHTM ngày càng gia tăng.
RRTD luôn gây tổn thất cho NHTM.Ở mức độ thấp, RRTD làm giảm lợi

nhuận, thậm chí cịn làm giảm nguồn vốn tự có của ngân hàng. Cịn nếu RRTD không
12


đƣợc kiểm soát tốt làm cho tỷ lệ các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các
NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Theo nghiên cứu của Corsetti (1998), một
trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài chính châu Á
1997 là tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM tăng cao. Ngay trƣớc khủng hoảng, tỷ lệ nợ
quá hạn tại các NHTM Thái Lan là 13%, Indonesia là 13%, Philipin là 14%, Malaysia
là 10%.
Chƣa hết, RRTD lại một lần nữa, gây nên cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ
tồn cầu năm 2007-2009, với điểm xuất phát là sự sụp đổ của hệ thống tài chính Mỹ,
Theo cơng bố của Cục dự trữ Liên bang Mỹ, năm 2008 có tổng cộng 26 ngân hàng
phá sản, thế nhƣng năm 2009, con số này đã lên tới 140 với hàng loạt vụ phá sản của
các định chế tài chính có lịch sử lâu đời và tiềm lực tài chính bậc nhất thế giới.
Theo phân tích của các nhà nghiên cứu, trong thời gian gần đây số lƣợng khủng
hoảng mỗi năm ngày càng tăng với hậu quả ngày càng nặng nề.Điều này chứng tỏ xu
hƣớng kinh doanh ngân hàng đang ngày càng chứa đựng nhiều rủi ro hơn. Nguyên
nhân của thực tế này là do xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế và đề cao cạnh tranh
ngày càng trở nên phổ biến. Xu hƣớng này đã chứng tỏ hiệu quả nhất định của nó
trong việc thúc đẩy nền kinh tế cũng nhƣ các doanh nghiệp phát triển và hồn thiện,
nhƣng ở một khía cạnh khác, nó lại thể hiện mức độ rủi ro tăng lên, khi mà các ngân
hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau làm cho chênh lệch lãi suất biên ngày càng
giảm xuống, họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm về lợi
nhuận, đồng thời điều này làm giảm khả năng bù đắp rủi ro nội tại của chính họ.
Nhƣ vậy có thể nhận thấy RRTD ngày càng đe dọa sƣ tồn tại và phát triển của
các NHTM. Riêng đối với các nƣớc đang phát triển, nhất là các nƣớc đang trong quá
trình chuyển đổi, môi trƣờng kinh doanh không ổn định, thị trƣờng tài chính kém phát
triển, mức độ minh bạch thơng tin thấp… làm gia tăng mức độ rủi ro đối với hoạt động
ngân hàng thì nhu cầu phải QTRR một cách hiệu quả càng trở nên cấp thiết.

1.3.3. Nhiệm vụ của cơng tác quản trị rủi ro tín dụng
- Tổ chức nghiên cứu, dự báo rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào,
nguyên nhân dẫn đến rủi ro, hiệu quả ra sao…
- Hoạch định phƣơng hƣớng tổ chức phịng chống rủi ro có khoa học, nhằm
chỉ ra những mục tiêu cụ thể cần đạt đƣợc, ngƣỡng an tồn, mức độ sai sót có thể chấp
nhận đƣợc.
13


- Tham gia xây dựng các chƣơng trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm sốt – phịng
chống rủi ro; phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên; lựa chọn các cơng
cụ, kỹ thuật phịng chống rủi ro; xử lý rủi ro và giải quyết hậu quả mà rủi ro gây ra một
cách nghiêm túc (Chuyên đề nghiên cứu trao đổi NHNN).
- Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng
chống rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, sai sót khi giao dịch…Từ đó
đƣa ra các biện pháp điều chỉnh, bổ sung nhằm hồn thiện hệ thống QTRRTD (Phí
Trọng Hiển, 2005).
1.3.4. Quan điểm hiện đại về QTRR tín dụng
Mức độ rủi ro ngày càng gia tăng đã buộc hoạt động QTRRTD phải chuyển đổi
tƣơng ứng. Nếu nhƣ ở thập niên 1970-1980, các ngân hàng thƣơng mại tập trung vào
việc quản lý chi phí và thu nhập nhằm tối đa hóa lợi nhuận, chỉ số sinh lợi trên vốn chủ
sở hữu (ROE) đƣợc coi là mục tiêu kinh doanh hàng đầu, thì những năm 90 trở lại đây,
do mức độ quan trọng của QTRR, các NHTM chuyển trọng tâm chiến lƣợc sang quản
lý danh mục đầu tƣ (cân đối và hạn chế rủi ro danh mục bằng cách nhận dạng, dự báo
và kiểm soát mức độ rủi ro với từng thị trƣờng, ngành hàng khác nhau, khách hàng,
mặt hàng, loại sản phẩm tín dụng và điều kiện hoạt động khác nhau). Yếu tố rủi ro đã
đƣợc bổ sung vào mục tiêu ROE, gọi là kết quả hoạt động điều chỉnh theo rủi ro (ví dụ
RAROC – hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu điều chỉnh theo rủi ro). Mơ hình QTRR
hiện đại đƣợc biểu diễn trong hình 1.2 (Nguyễn Anh Dũng, 2017).
Các hoạt động kinh doanh


Rủi ro

Tạo
ra
giá
trị
Quản lý rủi ro

(-)

Vốn

Quản lý vốn

(+)

Lợi nhuận

Quản lý chi phí/thu nhập

Hình 1.2. Quan điểm hiện đại về Quản trị rủi ro tín dụng
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
14


×