Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

CÁC VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.95 KB, 25 trang )

CÁC VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.Những vấn đề cơ bản về kế toán thành phẩm ,bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
1.1 Khái niệm thành phẩm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng :
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do doanh
nghiệp thực hiện hoặc thuê ngoài gia công chế biến ,đã được kiểm nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn kĩ thuật và được nhập kho hoặc giao cho khách hàng(Bán ngay).
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá thành phẩm ,dịch vụ cho
khách hàng ,doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền .Đó cũng chính là
quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn thành phẩm ,hàng hoá sang vốn
bằng tiền và hình thành kết quả .
- ý nghĩa của công tác bán hàng :
ý nghĩa to lớn của kế toán thành phẩm doanh thu bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp áp dụng nhiều biện pháp khác nhau để tổ
chữc kế toán thành phẩm khoa học hợp lí đúng chế độ tài chính kế toán của Nhà
nước ,đảm bảo phản ánh chính xác trung thực khách quan tình hình nhập-xuất-tồn
kho thành phẩm ,tình hình thực hiện kế toán bán thành phẩm ,xác định kết quả bán
hàng ,từ đó xác định kết quả kinh doanh .Thực hiện chính xác ,nhanh chóng kế
toán doanh thu bán hàng và xác định bán hàng để mang lợi ích đối với toàn doanh
nghiệp mà ở tầng vĩ mô công tác đó còn góp phần lượng định toàn bộ nền kinh tế.
1.2Các phương pháp xác định trị giá vốn thực tế của thành phẩm
1 1
Đơn giá bình quân gia quyền
Giá mua thực tế của hàng tồn đầu kìGiá mua thực tế của hàng nhập trong kì
Số lượng hàng tồn đầu kì Số lượng hàng nhập trong kì
=
+
+
Giá mua thực tế của hàng xuất khoĐơn giá bình quân gia quyềnSố lượng hàng xuất kho
= x


Để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh ,trước hết cần xác định đúng đắn trị
giá vốn. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác đinh kết quả kinh doanh là toàn
bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho ,chi
phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán.
Về nguyên tắc thành phẩm phải được phản ánh theo trị giá vốn thực tế .Tuy
nhiên trong quá trình hạch toán doanh nghiệp có thể có 2 cách đánh giá .
1.2.1Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế .
• Tính trị giá vốn hàng xuất kho để bán
- Tính theo đơn giá mua thực tế tồn đầu kì :
Theo phương pháp này trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho được tính bằng
công thức :
= *
- Tính theo đơn giá bình quân gia quyền :


=
Từ đó giá mua thực tế của hàng xuất trong kì được tính theo công thức :
= +
Theo phương pháp này ,giá trị thực tế của hàng xuất kho chưa được ghi
sổ mà cuối tháng kế toán tính toán theo công thức mới tiến hành ghi sổ
- Tính theo công thức nhập trước ,xuất trước (FIFO)
Hàng nhập trước thì xuất trước ,hàng nhập sau thì xuất sau ,nhập giá nào xuất
giá ấy và nếu hàng tồn kho sẽ tính theo giá nhập lần sau cùng .Phương pháp này có
2
Trị giá h ng hóaà
xuất kho
Đơn giá mua
thực tế HH tồn
Số lượng h ngà
hóa xuất kho

2
Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho Trị giá mua thực tế của hàng đầu kì
Trị giá mua thực tế của hàng nhập trong kìTrị giá mua Của hàng tồn cuối kì
= + -
Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất kho
Chi phí mua Chi phí muaphân bổ cho +hàng phát sinhhàng đầu kì trong kì
Trị giá mua Trị giá muahàng còn + hàng nhập đầu kì trong kì
Trị giá mua hàng xuất kho
=
x
ưu đIểm là phù hợp với việc bảo quản hàng hoá , thành phẩm tại kho giá bán ra và
giá tồn kho được phản ánh chính xác ,đồng thời kết quả kinh doanh được xác định
chính xác.Tuy nhiên cách này dễ bị lạc mốt và rất khó khăn cho việc hạch toán chi
tiết tồn kho và tổ chức kho.
- Theo phương pháp nhập sau xuất trước(LIFO)
Hàng nhập sau xuất trước ,hàng nhập trước xuất sau ,nhập giá nào xuất giá
ấy và trị giá hàng tồn kho được tính theo trị giá lần nhập đầu tiên hoặc giá hàng tồn
kho đầu kì (nếu có).Ưu đIểm của phương pháp này là sự thể hiện đầy đủ nhất
nguyên tắc phù hợp nghĩa là các giá trị vốn của hàng hoá phù hợp với doanh thu
mà nó tạo ra trong kì .Điều đó đặc biệt phù hợp với chế độ bảo quản các loại hàng
tồn kho.
- Theo giá thực tế đích danh
Phương pháp này áp dụng đối với các sản phẩm sản xuất đơn chiếc hay
từng lô hàng
- Tính trị giá mua hàng xuất kho theo phương pháp cân đối
Theo phương pháp này trước hết tính trị giá mua thực tế còn lại của hàng cuối
kì bằng cách lấy số lượng hàng còn lại cuối kì trong tháng sau đó ta dùng công
thức cân đối để tính giá mua thực tế cuả hàng xuất kho:
Để tính được vốn thực tế của hàng xuất kho cần phải phân bổ chi
phí mua số x theo công thức

3 3
Trị giá của hàng xuất trong kì
Trị giá hạch toán của hàng xuất trong kì
Hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong kì
=
x
Trị giá thực tế của Trị giá thực tế của hàng hàng tồn đầu kì + nhập trong kì
Trị Giá hạch toán của Trị giá hạch toán của hà hàng tồn đầu kì + hàng nhập trong kì
H=
Trị giá vốn hàng đã bánTrị giá hàng xuất kho đã bán
Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp của hàng đã bán
=
+

Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hoach toán để kịp thời tình hình biến động
hàng ngày của thành phẩm một cách ổn định .Giá có thể chọn hoặc làm cơ sở cho
giá hạch toán là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định .Cuối
kì kế toán xác định giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kì .
=
Trong đó hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng luân chuyển trong
kì (H)được tính như sau :

• Tính trị giá vốn của hàng đã bán :
=
1.3Khái niệm doanh thu bán hàng ,các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng ,nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
1.3.1 Khái niệm doanh thu bán hàng
4 4
Trong doanh nghiệp ,doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện do
hoạt động tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,cung cấp lao vụ cho khách hàng .

Doanh thu đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ được tính bằng giá chưa có thuế .Còn những doanh nghiệp áp dụng
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT thì
doanh thu được tính trực tiếp theo giá thanh toán của số hàng đã bán ra .
Doanh thu bán hàng thường được phân biệt riêng theo từng loại :
+Doanh thu bán hàng hoá .
+Doanh thu bán các thành phẩm .
+Doanh thu cung cấp dịch vụ .
Ngoài ra cũng còn phân biệt doanh thu bán hàng theo từng phương
thức tiêu thụ bao gồm :
+Doanh thu bán hàng ra ngoài .
+Doanh thu bán hàng nội bộ.
1.3.2 Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
- Hàng bán bị trả lại : Là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách
hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém
khách hàng trả lại số hàng đó
- Giảm giá hàng bán : Là số tiền phải trả lại cho khách hàng trong
trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường ,hàng đã được xác định
là bán nhưng do chất lượng kém khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã
chấp thuận hoặc do khách hàng mua số lượng hàng hoá lớn doanh nghiệp giảm
giá .
- Chiết khấu bán hàng : Là số tiền doanh nghiệp bán theo qui định của
hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh
toán sớm tiền hàng .Chiết khấu bán hàng được tính theo tỉ lệ % trên doanh thu hoá
đơn chưa có thuế GTGT
5 5
Kết quả kinh doanh Thu nhập Chi phí
=
-
Kết quả hoạt động bán hàngDoanh thu bán hàng

Trị giá vốn thực tế hàng bán
Chi phí hàng bán
Chi phí QLDN
=
-
-
-
K/q hoạt động tài chínhThu nhập hoạt tài chínhChi phí hoạt động tài chính
= -
Kết quả nghiệp vụ bất thường
Thu nhập nghiệp vụ bất thường
Chi phí nghiệp vụ bất thường
= -
1.3.3Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu số giữa thu
nhập và chi phí để tạo ra thu nhập .
Công thức tổng quát để xác định kết quả kinh doanh :
= -
Kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp được xác định theo công
thức sau :
= - - -
= +
=
1.4Các phương thức bán và các phương thức thanh toán
1.4.1Bán hàng theo phương thức gửi hàng :
Theo phương thức này ,định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách
hàng trên cở sở thoả thuận trong hợp đồng mua bán giưa hai bên và giao hàng
tại địa điểm đã qui ước trong hợp đồng .Khi xuất kho gửi đi hàng vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp ,chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp
nhận thanh toán thì khi ấy hàng mới chuyển quyền sở hữu và được ghi nhận

doanh thu bán hàng .Kế toán sử dụng TK 157
6 6
1.4.2Bán hàng theo phương thức giao hàng trực tiếp
Theo phương thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp
vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc giao nhận hàng tay ba
(Các doanh nghiệp thương mại mua bán thẳng).Người nhận hàng sau khi kí vào
chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hoá được xác định là bán (Hàng
đã chuyển quyền sở hữu).Kế toán sử dụng TK 632 ,tài khoản này phản ánh trị
giá vốn hàng hoá , thành phẩm dịch vụ đã bán (Được chấp nhận đã bán hoặc
thanh toán) và kết chuyển trị giá vốn hàng bán sang TK 911 -xác định kết quả
kinh doanh .
1.4.3Ngoài ra còn có các phương thức bán hàng trả chậm , trả góp .
• Các phương thức thanh toán:
+Thanh toán bằng tiền mặt .
+Thanh toán bằng chuyển khoản.
1.5Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm ,bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
-Ghi chép đầy đủ kịp thời khối lượng thành phẩm ,hàng hoá dịch vụ bán
ra và tiêu thụ nội bộ , tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán ,chi phí
bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả bán hàng
-Kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện kế hoach bán hàng ,kế hoạch lợi
nhuận ,phân phối lợi nhuận , kỉ luận thanh toán và làm nghĩa vụ với Nhà nước.
-Cung cấp thông tin chính xác , trung thực và đầy đủ về tình hình bán
hàng ,xác định kết quả và phân phôi kết quả phục vụ cho việc lập báo cáo tàI
chính và quản lí doanh nghiệp .
1.6Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm
1.6.1Chứng từ và kế toán chi tiết thành phẩm :
7 7
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Thẻ kho

Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho thành phẩm
Mọi nghiệp vụ làm biến động thành phẩm đều phảI được ghi chép
,phản ánh vào chứng từ ban đầu phù hợp và theo đúng nội dung và phương
pháp ghi chép chứng từ kế toán đã quy định .
Các chứng từ kế toán chủ yếu bao gồm :
-Phiếu nhập kho -Mẫu số 01 VT/BB
-Phiếu xuất kho -Mẫu số 02 VT/BB
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Mẫu số 03 VT/BB
-Hoá đơn bán hàng -Mẫu số 02 GTTT
-...
Trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của thành phẩm để phân
loại ,tổng hợp và ghi sổ kế toán thích hợp .Hạch toán chi tiết thành phẩm được
thực hiện tại kho và tại phòng kế toán .Nội dung hạch toán chi tiết thành phẩm
là theo dõi chi tiết cho từng loại ,từng nhóm thậm chí đến từng thứ thành phẩm
trên cả hai loại chỉ tiêu : Hiện vật và giá trị .
1.6.2Kế toán chi tiết thành phẩm được thực hiện tại kho và phòng kế toán Kế
toán chi tiết thành phẩm có thể sử dụng một trong ba phương pháp kế toán chi tiết :
-Phương pháp thẻ song song
-Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
-Phương pháp sổ số dư
Cách hạch toán chi tiết nhập-xuất-tồn kho thành phẩm được thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ (1) hạch toán theo phương pháp thẻ song song:
8
Sổ chi tiết
th nh phà ẩm
8
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ thẻ kho
Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Bảng kê nhập Bảng kê xuất
Thẻ kho
Chứng từ xuất
Bảng kê nhập
Chứng từ nhập
Bảng luỹ kế nhập
Bảng kê xuất
Bảng luỹ kế xuất
Bảng kê nhập
Bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho
Sơ đồ (2) hạch toán theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Sơ đồ (3) hạch toán và phương pháp sổ số dư
9 9
Ghi chú:
Ghi hàng ngày hoặc định kì
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
1.7 Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.7.1Kế toán tổng hợp sự biến động của thành phẩm sử dụng các
tàiikhoản chủ yếu sau :
- Tài khoản 155-Thành phẩm
- Tài khoản 157-Hàng gửi đi bán
- Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
a.Nội dung và kết cấu của TK 155-Thành phẩm
-Bên nợ : + Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
+ Trị giá của thành phẩm phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kì(Phương
pháp KKĐK)
-Bên có: + Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho

+ Trị giá của TP thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
+ Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kì
(Phương pháp KKĐK)
-Số dư bên nợ : Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho .
TK155 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
các loại thành phẩm của doanh nghiệp
10 10

×