Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh bình phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------------

HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN

NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TỈNH BÌNH
PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ NGÀNH: 60.85.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2012


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
Cán bộ chấm nhận xét 1:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2:


(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp.HCM ngày . . . . . tháng . . . . năm 2012
1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆN NAM

PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

----oOo----

---- oOo ----

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
Họ và tên học viên
Ngày, tháng, năm sinh
Chuyên ngành

: HUỲNH THỊ MỸ DUYÊN
: 20/10/1987
: Quản lý môi trường

Phái
Nơi sinh

MSHV

: Nữ
: Quảng Ngãi
: 10260562

I. TÊN ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG
− Tổng quan về hiện trạng và quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh Bình Phước đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;
− Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (nguồn phát thải,
thành phần, tính chất, khối lượng, khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh
hoạt);
− Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2020 và 2030 (các nguồn phát thải;
thành phần, tính chất, khối lượng);
− Nghiên cứu đề xuất các mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt chung có thể áp dụng
và phân tích lựa chọn mơ hình quản lý phù hợp nhất theo quan điểm bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn đến năm 2020 và 2030;
− Đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp với mơ hình quản lý chất thải rắn
sinh hoạt được chọn ở Bình Phước đến năm 2030;
− Tính toán nhu cầu đầu tư trang thiết bị, kế hoạch và nguồn lực, vốn đầu tư phục vụ
công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo
mơ hình lựa chọn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 01/8/2011
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/01/2012
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


CN BỘ MÔN QL CHUYÊN NGÀNH

Nội dung và đề cương luận văn thạc sỹ đã được hội đồng chuyên ngành thông qua
Ngày…. Tháng … năm 2012
2


LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình cao học và được thực hiện luận văn này em đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý thật nhiệt tình và thiết thực của Quý Thầy, Cô
Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là Thầy hướng dẫn
TS.Nguyễn Xuân Trường trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành tốt các
nội dung đã đặt ra của luận văn này.
Đặc biệt, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy hướng dẫn của mình là
TS.Nguyễn Xuân Trường đã dành rất nhiều thời gian q báu quan tâm giúp đỡ tận tình,
đóng góp thật nhiều ý kiến về mặt chuyên môn và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong
suốt thời gian viết luận văn này.
Nhân đây, em cũng chân thành gửi lời cảm ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp cùng
làm việc trong Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường (CESAT) và các cơ quan
hợp tác nghiên cứu khác đã khích lệ, động viên và tích cực hỗ trợ, giúp đỡ trong việc thực
hiện công tác điều tra, thống kê, phân tích, cập nhật các cơ sở dữ liệu về chất thải, cũng
như đã có nhiều ý kiến đóng góp quý báu cho quá trình nghiên cứu các nội dung của luận
văn.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân yêu
nhất đã hỗ trợ, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập cũng trong thời gian
thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn !
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 01 năm 2012
Huỳnh Thị Mỹ Duyên


3


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt (QHQLCTRSH) là công tác điều tra,
khảo sát, dự báo nguồn và tổng lượng phát thải; xác định vị trí, quy mơ các điểm thu gom,
trạm trung chuyển, tuyến vận chuyển và các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt; xác định
phương thức thu gom, xử lý CTRSH; xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm xử lý triệt để
lượng chất thải phát sinh.
Nhằm đạt được mục tiêu quy hoạch theo Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bình Phước ngày 10/12/2009 về quy hoạch bảo vệ mơi trường tỉnh Bình
Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 thì luận văn đã tiến hành đánh giá
thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt và dự báo thông tin cơ sở phục vụ nhu cầu đề
xuất mơ hình quy hoạch quản lý chất thải rắn cho tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030.
Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, KT-XH, thực trạng quản lý CTRSH trên
địa bàn tỉnh và kế thừa kinh nghiệm quản lý CTR trong và ngoài nước, luận văn đã
nghiên cứu đề xuất 03 mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt chung có thể áp dụng :
ƒ Mơ hình 1: Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ hình phân tán, theo
mơ hình này mỗi huyện thị sẽ quy hoạch 01 khu xử lý chất thải rắn riêng biệt.
ƒ Mơ hình 2: Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ hình tập trung cho
toàn tỉnh hoặc theo phân vùng phát triển kinh tế.
ƒ Mơ hình 3 (Mơ hình chọn): Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ
hình vừa tập trung vừa phân tán.
Luận văn đã phân tích lựa chọn mơ hình quản lý phù hợp nhất theo quan điểm bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 – 2030 là mơ hình
quản lý vừa tập trung vừa phân tán. Theo mơ hình chọn này, đối với vùng trung tâm
(Đồng Xoài, Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản và Bình Long) chất thải sinh hoạt sẽ
được xử lý tập trung, đối với vùng ven (Bù Gia Mập, Bù Đăng, Bù Đốp, Phước Long và

Lộc Ninh) chất thải sẽ được xử lý theo hình thức phân tán.
Theo mơ hình được chọn thì luận văn cũng đã đề xuất được các giải pháp quản lý
và kỹ thuật áp dụng phù hợp và tính tốn nhu cầu đầu tư trang thiết bị, kế hoạch, nguồn
lực, vốn đầu tư phục vụ cho quy trình quản lý chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030.

4


ABSTRACT
Planning of municipal solid waste management (MSW) is investigation, surveys
and forecast the source and total waste; determinimg the location and size of the
collection site, transfer station, transportation routes and MSW treatment areas; methods
for collectting, treating MSW; establishing plans and human resources to treat solid
waste generated thoroughly.
To achieve the goal of planning according to Decision N0 56/2009/QD-UBND on
10/12/2009 about planning of environmental protection in Binh Phuoc province to
2015 and towards 2020, thesis has evaluated the real situation of MSW management and
forecasted basic informations to propose planning model for province to 2020 and
towards 2030.
On the basis of evaluating the current state of natural and socioeconomic
conditions, situation of MSW management on the province and learning management
experiences at hom and abroad, thesis has proposed 03 model of general MSW
management applied:
ƒ Model 1: Appling distributed management model on Planning of MSW management.
According to this model, each district/town will have one solid waste treatment area.
ƒ Model 2: Appling centralized management model for all province or economic
development regions.
ƒ Model 3 (Chosen model): Appling distributed and centralized management model.
Thesis analyzed and chose the management model suitable for Binh Phuoc

province
most
in
view of
environmental
protection and sustainable
development period 2012-2030 is
model
of
distributed
and
centralized
management. According to this selected model, the centre area (Đong Xoai, Dong Phu,
Chon Thanh, Hon Quan and Binh Long) waste will be treated centrally, environs (Bu Gia
Map, Bu Dang, Bu Dop, Phuoc Long and Loc Ninh ) waste will be treated with
distributed scale.
According to selected model, thesis suggested management and technical
solutions and calculated investment needs, plans, human resources, invested capital
for the process of MSW management in Binh Phuoc province to 2020 and towards 2030.

5


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 2
TÓM TẮT .......................................................................................................................... 4
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ 11
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................... 12
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... 14

MỞ ĐẦU........................................................................................................................... 15
1.ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………...15
2.MỤC TIÊU LUẬN VĂN…………………………………………………………...18
3.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ……………………………………………………….19
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………………………………..19
4.1. Phương pháp luận............................................................................................. 19
4.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 20
5. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN……………………………………………………...21
5.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................... 21
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 21
5.3. Tính mới............................................................................................................. 21
CHƯƠNG 1...................................................................................................................... 22
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ
HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 22
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC……………………………22
1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO LÃNH THỔ

…………..25

1.2.1. Phát triển vùng kinh tế................................................................................... 25
1.2.2. Định hướng phát triển đô thị và khu dân cư nơng thơn .............................. 26
1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế và cơ cấu phân bổ các ngành ......................... 26
1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
TỈNH BÌNH PHƯỚC ………………………………………………………………27
1.3.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế................................................................... 27
7


1.3.2. Một số chỉ tiêu phát triển xã hội .................................................................... 28
1.4. HIỆN TRẠNG DÂN SỐ TỈNH BÌNH PHƯỚC……………………………….29

1.4.1. Tỷ lệ tăng dân số đô thị .................................................................................. 30
1.4.2. Mật độ dân số.................................................................................................. 31
1.5. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT………………………………………….. …...31
CHƯƠNG 2...................................................................................................................... 33
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC .................................................................................... 33
2.1.

NGUỒN GỐC PHÁT SINH, THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN SINH

HOẠT TỈNH BÌNH PHƯỚC ……………………………………………………….33
2.2.

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÂN LOẠI TẠI NGUỒN, KHẢ NĂNG TÁI

CHẾ, TÁI SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
………………………………………………………………………………….39
2.3. HIỆN TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂN 40
2.3.1. Hiện trạng thu gom ........................................................................................ 40
2.3.2. Hiện trạng vận chuyển ................................................................................... 49
2.3.3. Đánh giá chung về hiện trạng thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bình Phước .................................................................................. 52
2.4. HIỆN TRẠNG XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH

…………………………………………………………………………….53

2.5. NHẬN XÉT NHỮNG MẶT CÒN TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VÀ NHU CẦU BỨC THIẾT PHẢI QUY HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2030

…………………………………………………………………………………….59
2.5.1. Đánh giá những tồn tại trong công tác quản lý chất thải rắn tỉnh Bình
Phước ........................................................................................................................ 59
2.5.2. Nhận xét về nhu cầu phải Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ nay đến năm 2030 ..................................... 61
CHƯƠNG 3...................................................................................................................... 62

8


DỰ BÁO THÔNG TIN CƠ SỞ PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUY
HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN ....................................................................... 62
3.1. DỰ BÁO VỀ DÂN SỐ TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030

…………..62

3.1.1. Cơ sở tính dự báo dân số................................................................................ 62
3.1.2. Kết quả tính tốn dự báo về dân số tỉnh Bình Phước đến năm 2030 .......... 62
3.2. DỰ BÁO VỀ KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TỈNH BÌNH
PHƯỚC ĐẾN NĂM 2030

………………………………………………………66

3.2.1. Phương pháp dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt............................ 66
3.2.2. Kết quả dự báo khối lượng CTRSH tỉnh Bình Phước đến năm 2030 ......... 68
CHƯƠNG 4...................................................................................................................... 81
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
CHUNG CÓ THỂ ÁP DỤNG VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN MƠ HÌNH PHÙ HỢP
NHẤT THEO QUAN ĐIỂM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2030....................................... 81

4.1. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ CHUNG CĨ THỂ ÁP
DỤNG VÀ PHÂN TÍCH LỰA CHỌN MƠ HÌNH PHÙ HỢP NHẤT TỈNH BÌNH
PHƯỚC TỪ NAY ĐẾN NAM 2030

………………………………………………..81

4.2. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT ĐỂ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT PHÙ HỢP VỚI MƠ HÌNH LỰA CHỌN TỈNH
BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN NĂM 2030 ………………………….84
4.2.1. Quy hoạch hệ thống phân loại, thu gom, trung chuyển, vận chuyển.......... 84
4.2.2. Quy hoạch địa điểm và quy mô các khu xử lý............................................... 93
4.2.3. Đề xuất công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực
tế tỉnh Bình Phước ................................................................................................... 96
4.3. TÍNH TỐN NHU CẦU ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ, NGUỒN NHÂN LỰC,
VỐN ĐẦU TƯ THEO MƠ HÌNH CHỌN PHỤC VỤ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
HIỆU QUẢ QUY HOẠCH QUẢN LÝ ĐẾN NĂM 2030 ………………………101
4.3.1. Nhu cầu đầu tư nguồn nhân lực quản lý CTRSH...................................... 101
4.3.2. Nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật................................ 103
4.3.3. Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho các khu xử lý CTRSH tỉnh Bình Phước105
9


4.4. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN …………………………………………………….109
1. KẾT LUẬN……………………………………………………………………...112
2. KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………...113
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 115
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 117

10



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

KÝ HIỆU

Ý NGHĨA

QHQLCTRSH

Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt

CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

KCN

Khu cơng nghiệp

CNH

Cơng nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

CTNH

Chất thải nguy hại


CTR

Chất thải rắn

KXL

Khu xử lý

TTC

Trạm trung chuyển

ĐTH

Đơ thị hóa

KTTĐPN

Kinh tế trọng điểm phía Nam

GDP (Gross Domestic Product)

Tổng sản phẩm quốc nội

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Ủy ban Nhân dân

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

CESAT

Trung tâm Khoa học và Công nghệ Môi trường

11


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1. 1 . Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước giai đoạn 2005 – 2009..............27
Bảng 1. 2 .Dân số và phân bố dân số tại các đơ thị và nơng thơn tỉnh Bình Phước năm

2009 ....................................................................................................................................29
Bảng 1. 3 . Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tỉnh Bình Phước.....................................................30
Bảng 1. 4 . Tình hình sử dụng đất tỉnh Bình Phước ...........................................................31
Bảng 2. 1 . Hiện trạng cơ cấu tổ chức thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện thị ..45
Bảng 2. 2 . Hiện trạng thu gom chất thải rắn ở các huyện thị tỉnh Bình Phước.................48
Bảng 2. 3 . Hiện trạng trang thiết bị vận chuyển CTR sinh hoạt tỉnh Bình Phước ............49
Bảng 2. 4 . Vị trí các bãi rác đang tồn tại trên địa bàn tỉnh Bình Phước............................54
Bảng 2. 5 . Khoảng cách của các bãi rác tập trung trên địa bàn tỉnh đang tồn tại đến trung
tâm đô thị và các đối tượng liên quan khác........................................................................59
Bảng 3. 1 . Kết quả dự báo về tăng dân số tỉnh Bình Phước đến năm 2030……………..50
Bảng 3. 2 . Phân bố dân số đơ thị và nơng thơn tỉnh Bình Phước đến năm 2020

66

Bảng 3. 3 . Hệ số phát thải CTR bình quân đầu người tại các huyện thị tỉnh Bình Phước 68
Bảng 3. 4 . Kết quả dự báo khối lượng chất thải rắn sinh hoạt (tấn/ngày) tỉnh Bình Phước
đến năm 2030......................................................................................................................70
Bảng 3. 5 . Dự báo khối lượng CTR sinh hoạt (tấn/năm) cần thu gom theo mục tiêu quy
hoạch tỉnh Bình Phước đến năm 2030................................................................................74
Bảng 3. 6 . Dự báo khối lượng CTRSH theo tỷ lệ thành phần có trong rác thải cần thu
gom theo mục tiêu quy hoạch đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 .....................76
Bảng 4. 1 . Tính tốn nhu cầu nhân lực phục vụ công tác quản lý CTRSH trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đến năm 2030 ...............................................................................................102
Bảng 4. 2 . Tính toán nhu cầu đầu tư các phương tiện vận chuyển CTR sinh hoạt cấp
huyện/thị của tỉnh Bình Phước từ nay đến năm 2030 ......................................................103
12


Bảng 4. 3 . Tính tốn nhu cầu đầu tư các phương tiện vận chuyển CTR sinh hoạt cấp
xã/phường/thị trấn tỉnh Bình Phước từ nay đến năm 2030 ..............................................104

Bảng 4. 4 . Dự kiến kinh phí xây dựng các ơ chơn lấp ....................................................105
Bảng 4. 5 . Dự kiến kinh phí đầu tư xâu dựng nhà máy sản xuất phân compost .............105
Bảng 4. 6 . Dự kiến kinh phí đầu tư xâu dựng xưởng sản xuất hạt nhựa .........................106
Bảng 4. 7 . Kết quả tính tốn nhu cầu đầu tư cho các hạng mục phụ trợ.........................106
Bảng 4. 8 . Tóm tắt các nhu cầu đầu tư cho Khu xử lý CTR tập trung khu vực 1...........107
Bảng 4. 9 . Chi phí của một hố chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt......................................108
Bảng 4. 10 . Khái tốn chi phí đầu tư một số hạng mục chính của khu lưu chứa chất thải
rắn .....................................................................................................................................108
Bảng 4. 11 . Ước tính nhu cầu đầu tư khác ......................................................................109
Bảng 4. 12 . Tóm tắt các nhu cầu đầu tư cho Khu xử lý CTR tập trung..........................109

13


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1. 1 . Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước.................................................................24
Hình 2. 1 . Biểu đồ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại các huyện thị tỉnh Bình Phước
năm 2010 ............................................................................................................................37
Hình 2. 2 . Tỉ lệ các thành phần trong rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh ........................38
Hình 3. 1 . Biểu đồ khối lượng CTR sinh hoạt cần thu gom tại các huyện thị năm 2010,
2015, 2020, 2025 và 2030. .................................................................................................75
Hình 4. 1 . Mơ hình phân loại CTR sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn tỉnh .........................86
Hình 4. 2 . Mơ hình phân loại, thu gom, vận chuyển CTRSH cho vùng trung tâm của tỉnh
............................................................................................................................................88
Hình 4. 3 . Mơ hình thu gom CTR sinh hoạt tại các điểm dân cư nơng thơn.....................88
Hình 4. 4 . Vị trí quy hoạch các khu xử lý CTR sinh hoạt của tỉnh Bình Phước đến năm
2030 ....................................................................................................................................96

14



MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bình Phước là một tỉnh thuộc vùng Đơng Nam Bộ, giáp với Campuchia ở phía Bắc
và Tây Bắc, tỉnh có địa phận liền kề với Đăk Nơng ở phía Đơng Bắc, giáp Đồng Nai và
Lâm Đồng ở phía Đơng, phía Nam giáp Tây Ninh và Bình Dương. Tỉnh Bình Phước có
dân số 877.484 người (năm 2009) với 10 đơn vị hành chính cấp huyện/thị xã (03 thị xã và
07 huyện).
Cùng với sự phát triển kinh tế nhanh chóng trong những năm gần đây, tỉnh Bình
Phước cũng đang phải đối mặt với nhiều vấn đề môi trường mới phát sinh, trong đó có
vấn nạn về chất thải rắn (CTR). Hiện tại, vấn đề thu gom, quản lý CTR trên phạm vi toàn
tỉnh chưa được quan tâm đúng mức. Việc quy hoạch các khu xử lý CTR cũng chưa được
thực hiện tốt. Phần lớn CTR sinh ra được thu gom tự phát, sau đó đổ đống tại các địa
điểm thuận tiện mà không theo một quy hoạch cụ thể chi tiết nào. Điều này gây ảnh
hưởng rất lớn tới môi trường và sức khỏe của dân cư trong khu vực.
Theo số liệu điều tra năm 2010 cho thấy, lượng rác sinh ra trên địa bàn các huyện,
thị xã thuộc tỉnh Bình Phước hiện nay ước tính khoảng 471 tấn/ngày, trong đó lượng rác
thu gom được khoảng 137 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom đạt trung bình 29%. Trong đó, thị xã
Đồng Xoài chiếm 71,38 tấn/ngày; huyện Đồng Phú 39,92 tấn/ngày; thị xã Phước Long
28,73 tấn/ngày; huyện Bù Đăng 86,18 tấn/ngày; huyện Chơn Thành 44,86 tấn/ngày;
huyện Bù Đốp 19,85 tấn/ngày; thị xã Bình Long 33,66 tấn/ngày; huyện Lộc Ninh 48,62
tấn/ngày, huyện Bù Gia Mập 56,8 tấn/ngày, huyện Hớn Quản 40,92 tấn/ngày. Dự báo
lượng rác thải sẽ ngày một gia tăng trong những năm tới đây, khi mà kinh tế của tỉnh đang
trên đà phát triển mạnh. [1]
Để đáp ứng kịp thời với nhu cầu phát triển và nhằm đẩy mạnh công tác quản lý
chất thải rắn, các văn bản pháp quy về quản lý và xử lý chất thải rắn đã được ban hành
như Chiến lược quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến
năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số152/1999/QĐ15



TTg ngày 10/7/1999, Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn và Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Phước
ngày 10/12/2009 về quy hoạch bảo vệ mơi trường tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020, đồng thời cũng xuất phát từ yêu cầu thực tế đòi hỏi phải xây dựng
ngay quy hoạch quản lý chất thải rắn cho toàn tỉnh, vì vậy việc triển khai quy hoạch quản
lý chất thải rắn là cần thiết đối với tỉnh Bình Phước không chỉ phục vụ cho nhu cầu phát
triển bền vững của tỉnh cho giai đoạn trước mắt mà còn về lâu dài.
Từ các thực tiễn như trên, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời
gian tới cần xây dựng “Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bình
Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”. Kết quả nghiên cứu của luận văn
sẽ cung cấp các cơ sở khoa học cần thiết cho các cơ quan quản lý của tỉnh đề ra các biện
pháp quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt một cách hiệu quả, góp phần ngăn ngừa ơ
nhiễm, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người. Do
thời gian hạn chế nên luận văn này chỉ tập trung vào việc xây dựng quy hoạch quản lý
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước là đối tượng chưa được
quan tâm nghiên cứu nhiều trong thời gian qua. Vấn đề quy hoạch chất thải rắn công
nghiệp và chất thải y tế sẽ được nghiên cứu qua các đề tài và dự án khác.
Luận văn được thực hiện với những quan điểm và mục tiêu cụ thể như sau:
Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1/- Quan điểm quy hoạch
- Quy hoạch quản lý CTRSH phải phù hợp với chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và
khu công nghiệp (KCN) Việt Nam đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt và Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đến năm 2020. Phù hợp với các quy
hoạch ngành (quy hoạch đô thị, công nghiệp, y tế) đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Tiếp cận phương thức quản lý chất thải rắn của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay,
đồng thời phù hợp với điều kiện tại Việt Nam. Áp dụng công nghệ trong nước đã được
cấp giấy chứng nhận, các cơng nghệ nước ngồi có chọn lọc phù hợp với điều kiện kinh
16



tế, trình độ cơng nghệ của Việt Nam và của tỉnh Bình Phước nói riêng. Tìm cách giảm tối
đa lượng chất thải rắn phải chôn lấp, nhằm giảm thiểu tác động mơi trường, chi phí đầu tư
xây dựng các khu xử lý và tăng hiệu quả sử dụng đất.
- Quy hoạch phân bố hợp lý địa điểm và xây dựng các khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn
tỉnh. Ưu tiên các khu xử lý chất thải rắn nguy hại và ưu tiên trên địa bàn đô thị, KCN tập
trung. Quy hoạch và xây dựng khu xử lý CTR phải đảm bảo vệ sinh môi trường, không
ảnh hưởng đến sức khỏe, đời sống, sinh hoạt của nhân dân.
2/- Mục tiêu quy hoạch
∗ Mục tiêu chung:
- CTR phải được phân loại tại nguồn, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý triệt để bằng
công nghệ tiên tiến và phù hợp, hạn chế tối đa lượng chất thải phải chôn lấp nhằm tiết
kiệm tài nguyên đất và hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
- Quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước nhằm
phục vụ mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh Bình Phước từ nay đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 gắn với quy hoạch phát triển của Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
- Nhận thức của cộng đồng về quản lý tổng hợp CTR được nâng cao, hình thành lối
sống thân thiện với mơi trường. Các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và
nguồn nhân lực cho quản lý tổng hợp CTR được thiết lập.
- Nâng cao hiệu quả quản lý CTR nhằm cải thiện chất lượng đảm bảo sức khỏe cộng
đồng.
∗ Mục tiêu cụ thể:
Thực hiện Quyết định về quy hoạch bảo vệ mơi trường tỉnh Bình Phước đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020 tại Quyết định số 56/2009/QĐ-UBND ngày
10/12/2009:
(1). Đến năm 2015
17



+ Thu gom 95 % chất thải rắn sinh hoạt tại các khu vực đô thị, công nghiệp, dịch vụ và
du lịch;
+ Thu gom 50% tại các khu vực nông thôn;
+ Thu gom và xử lý trên 95% chất thải nguy hại và 100% chất thải y tế;
+ Phấn đấu 50% hộ gia đình, 100% doanh nghiệp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại
nguồn; 50% các tuyến đường trong đơ thị có trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt, 80% khu
vực cơng cộng có thùng chứa chất thải rắn;
+ Trên 95% cơ sở tiểu thủ công nghiệp xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
(2). Định hướng đến năm 2020
+ Thu gom 100 % chất thải rắn sinh hoạt tại các khu vực đô thị, công nghiệp, dịch vụ và
du lịch;
+ Thu gom 70% tại các khu vực nơng thơn;
+ Phấn đấu 70% hộ gia đình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; 70% các tuyến
đường trong đơ thị có trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt, 90% khu vực cơng cộng có
thùng chứa chất thải rắn;
+ 100% cơ sở tiểu thủ công nghiệp xử lý các loại chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.
Căn cứ vào quan điểm và mục tiêu quy hoạch ở trên, cùng với sự đầu tư về nguồn
lực và quyết tâm triển khai thực hiện của các cấp các ngành trong tỉnh, tỉnh Bình Phước
nhất định sẽ giải quyết tốt các yêu cầu đặt ra của quy hoạch trong thời gian khoảng 5 năm
tới đây nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh đến năm 2030 và xa hơn nữa.
2. MỤC TIÊU LUẬN VĂN
Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm
2020 định hướng đến năm 2030 nhằm cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ
triển khai quản lý đồng bộ và toàn diện các nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững gắn với quy hoạch phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
18


3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

3.1.

Tổng quan về hiện trạng và quy hoạch phát triển KT-XH tỉnh Bình Phước đến năm
2020 và định hướng đến năm 2030;

3.2.

Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (nguồn phát
thải, thành phần, tính chất, khối lượng, khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn
sinh hoạt);

3.3.

Dự báo khối lượng chất thải rắn phát sinh đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030 (các nguồn phát thải; thành phần, tính chất, khối lượng);

3.4.

Nghiên cứu đề xuất các mơ hình quản lý CTR sinh hoạt chung có thể áp dụng và
phân tích lựa chọn mơ hình quản lý phù hợp nhất theo quan điểm bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững tỉnh Bình Phước giai đoạn đến năm 2012 – 2030:
- Mơ hình 1: Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ hình phân tán,
theo mơ hình này mỗi huyện thị sẽ quy hoạch 01 khu xử lý chất thải rắn riêng biệt.
- Mơ hình 2: Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ hình tập trung cho
tồn tỉnh hoặc theo vùng phát triển kinh tế.
- Mơ hình 3 (Mơ hình chọn) : Quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt theo mơ
hình vừa tập trung vừa phân tán.

3.5.


Đề xuất các giải pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp với mơ hình quản lý chất thải
rắn sinh hoạt được chọn ở Bình Phước đến năm 2030;

3.6.

Tính tốn nhu cầu đầu tư trang thiết bị, kế hoạch và nguồn lực, vốn đầu tư phục vụ
công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước theo
mơ hình lựa chọn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp luận
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học
nhằm đạt tới chân lý khách quan dựa trên cơ sở khoa học cần phải có những nguyên tắc
và phương pháp cụ thể, mà dựa theo đó các vấn đề được giải quyết.

19


Nghiên cứu quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước
là cơng tác điều tra, khảo sát, dự báo nguồn phát sinh và tổng lượng phát thải các loại chất
thải rắn; xác định vị trí, quy mơ các điểm thu gom, trạm trung chuyển, tuyến vận chuyển
và các cơ sở xử lý chất thải rắn; xác định phương thức thu gom, xử lý chất thải rắn; xây
dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm xử lý triệt để chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là chất thải rắn sinh hoạt phát sinh
ở tất cả các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Cũng cần làm rõ thêm là các hoạt
động quản lý chất thải rắn không chỉ có phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế, thu hồi,
xử lý và tiêu hủy mà bao gồm cả các hoạt động phòng ngừa, giảm thiểu tại nguồn.
Với đối tượng và nội dung nghiên cứu đã nêu ở trên, luận văn sẽ dựa vào kỹ thuật
nghiên cứu chính là điều tra khảo sát chất thải, sau đó so sánh và đánh giá các kết quả thu

được thông qua các kỹ thuật xử lý thống kê phù hợp để định hướng quản lý một cách có
hệ thống. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm:
1/- Phương pháp tổng quan tài liệu : Phương pháp này sẽ kế thừa các thông tin đã có từ
các tài liệu, kết quả điều tra hoặc các nghiên cứu liên quan trước đây để phân tích và tổng
hợp các thơng tin cần thiết phục vụ cho luận văn.
2/- Phương pháp điều tra, khảo sát chất thải : là phương pháp được sử dụng phổ biến
nhất trong các nghiên cứu quy mô tỉnh thành và vùng lãnh thổ để xác định tải lượng CTR.
Nguyên tắc của phương pháp là gửi bản câu hỏi hoặc trực tiếp điều tra ở từng huyện thị
trên địa bàn tỉnh. Mặc dù, phương pháp này tốn kém nhiều thời gian và cơng sức, nhưng
một khi đã có được thơng tin thì có độ tin cậy tốt hơn các phương pháp khác.
3/- Phương pháp thống kê và xử lý số liệu : Phương pháp này giúp trình bày, xử lý những
số liệu thực tế đã thu thập được, sau đó sẽ rút ra những nhận xét kết luận khoa học một
cách khách quan đối với những vấn đề cần nghiên cứu.

20


4/- Phương pháp phân tích và đánh giá : Phương pháp phân tích, đánh giá là dùng để xác
định, dự báo dân số và khối lượng chất thải rắn đô thị phát sinh và thu gom được dựa trên
số liệu có được từ q trình nghiên cứu.
5/- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia : Theo sát sự chỉ dẫn của giáo viên hướng
dẫn, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường (qua các
lần tổ chức hội thảo và nghiệm thu dự án) và các chuyên gia quản lý nhà nước về mơi
trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Sở Tài ngun Mơi trường, Phịng TNMT các
huyện/thị…) để đề xuất các giải pháp quản lý chất thải rắn phù hợp với điều kiện thực tế
trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
5. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ cung cấp các cơ sở khoa học cần thiết cho các
cơ quan quản lý trong tỉnh phục vụ thực hiện quy hoạch quản lý chất thải rắn sinh hoạt

cho tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012-2030 phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn này được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế về vấn đề quản lý và
xử lý chất thải rắn đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
5.3. Tính mới
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, KT-XH, thực trạng quản
lý và dự báo tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Phước, kế thừa
kinh nghiệm quản lý chất thải rắn trong và ngoài nước, luận văn đã đề xuất được mơ hình
quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Bình Phước. Theo
đó, luận văn cũng đã đề xuất được các giải pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp với mơ hình
lựa chọn của tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

21


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 VÀ 2030
1.1 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH TỈNH BÌNH PHƯỚC
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi nằm về phía Tây của vùng Đơng Nam Bộ, phía
Bắc và phía Tây Bắc giáp Campuchia (với tổng chiều dài biên giới khoảng 240km) và
tỉnh Tây Ninh, phía Đơng giáp tỉnh Đắk Nơng, Lâm Đồng và Đồng Nai, phía Nam giáp
tỉnh Bình Dương. Bình Phước là tỉnh nối tiếp giữa Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ. [2]
Có tọa độ địa lý:
− Vĩ độ: từ 11022’ đến 12016’ Bắc
− Kinh độ: từ 10208’ đến 107028’ Đơng
Phía Đơng giáp với các tỉnh Đắc Nơng, Lâm Đồng và Đồng Nai, phía bắc giáp
Cămpuchia và tỉnh Lâm Đồng, phía tây và tây bắc giáp tỉnh Tây Ninh và Cămpuchia, phía
nam và đơng nam giáp 2 tỉnh Bình Dương và Đồng Nai. Bình Phước được coi là bản lề

chiến lược, tiếp giáp giữa trung du và đồng bằng, là tỉnh có đường biên giới với nước bạn
Cămpuchia với nhiều cửa khẩu quan trọng như cửa khẩu Hoa Lư, Tavat... nên Bình
Phước có vai trị rất quan trọng đối với an ninh quốc gia.
Tính đến thời điểm hiện nay, tỉnh Bình Phước có 7 huyện và 3 thị xã bao gồm 111
xã, phường, thị trấn, trong đó có 5 thị trấn, 14 phường và 92 xã. Diện tích tự nhiên của
tỉnh là 6.873,926 km2.
Thị xã Phước Long có 5 phường và 2 xã; thị xã Đồng Xồi có 5 phường và 3 xã;
thị xã Bình Long có 4 phường và 2 xã, huyện Bù Gia Mập có 18 xã; huyện Lộc Ninh có 1
thị trấn và 15 xã; huyện Bù Đốp có 1 thị trấn và 6 xã; huyện Hớn Quản có 13 xã; huyện
Đồng Phú có 1 thị trấn và 10 xã; huyện Bù Đăng có 1 thị trấn và 15 xã; huyện Chơn
Thành có 1 thị trấn và 8 xã.

22


Trục giao thơng chính của tỉnh là quốc lộ 13 và 14 đi hết bề ngang và xuyên suốt
chiều dài của Tỉnh, đây là một phần của mạng lưới giao thơng liên vùng quan trọng xun
quốc gia.
Tài ngun nước có 3 con sơng lớn chảy qua lãnh thổ tỉnh Bình Phước đó là sơng
Đồng Nai, sơng Bé và sơng Sài Gịn. Ngồi việc khai thác nước cho nơng nghiệp, cơng
nghiệp và sinh hoạt cịn có tiềm lực khai thác thủy điện (Thác Mơ, Cần Đơn, Sóc Phu
Miêng và Phước Hịa).
Tỉnh Bình Phước là tỉnh biên giới, xét trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì
tỉnh Bình Phước có vai trò quan trọng trong phòng thủ quốc gia.

23


Hình 1. 1 . Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước


24


Về địa hình thì tỉnh Bình Phước có các loại địa hình sau đây:
- Vùng có địa hình đồi và đồi thấp thuộc Lộc Ninh, Phước Bình, Bù Đốp, thị xã Đồng
Xồi có cao độ tuyệt đối từ 100-300m, có bề mặt lượn sóng nhẹ, kết nối với các dãy
Bazan đá phiến, các đồi có đỉnh bằng, sườn dốc và thoải (3-50), về nguồn gốc đây là kiểu
địa hình bóc mịn – tích tụ.
- Vùng có địa hình núi thấp tập trung ở Phước Long, Bù Đăng, Bắc Đồng Phú và một số ít
ở Bình Long, Lộc Ninh có cao độ tuyệt đối từ 300-600m, tạo thành chủ yếu từ những núi
lửa cũ hoặc núi sót rải rác thuộc phần cuối của dãy Trường Sơn từ Tây Nguyên đổ xuống.
- Các vùng cịn lại có địa hình bằng trũng, thuộc các vùng đất tích tụ là các bồi trũng, các
vùng phẳng giữa đồi núi ở độ cao 100-200m.
1.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ THEO LÃNH THỔ
1.2.1. Phát triển vùng kinh tế
Dựa trên điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội có thể chia tồn
tỉnh thành 3 vùng phát triển đô thị [2]:
- Vùng I (vùng trung tâm): nằm ở phía Nam tỉnh tỉnh bao gồm các đơn vị hành chính:
thị xã Đồng Xồi, huyện Chơn Thành, thị trấn An Lộc, các xã phía Nam của Huyện Hớn
Quản, thị trấn Tân Phú và xã Tân Lập thuộc huyện Đồng Phú. Vùng này định hướng tập
trung phát triển công nghiệp – du lịch – dịch vụ gắn liền với các trục giao thông quan
trọng (đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 14, quốc lộ 13, đường 741). Đây là vùng có mật độ
dân cư đơng đúc, đơ thị hóa và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh.
- Vùng II: nằm ở vị trí trung tâm của tỉnh bao gồm các đơn vị hành chính: các xã phía
Nam và Đơng Nam của huyện Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập, các xã phía Bắc thị xã
Bình Long, các xã phía Nam thị xã Phước Long, các xã phía Nam huyện Bù Đăng, và
phần lớn các xã còn lại của huyện Đồng Phú. Định hướng phát triển nông nghiệp – công
nghiệp – dịch vụ - du lịch.

25



×