Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.54 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ: 05 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN : BẢN THÂN</b>
Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần;
Tên chủ đề nhánh 2 : Tôi là ai?!
Thời gian thực hiện: số tuần: 1 tuần
<i><b>A. TỔ CHỨC CÁC</b></i>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón trẻ</b>
- Đón trẻ vào lớp, trao
đổi với phụ huynh về
tình trẻ
- Kiểm tra tư trang, túi
quần áo của trẻ
- Hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân
- Biết được tình hình sức
khỏe của trẻ, những yêu
cầu nguyện vọng của phụ
huynh
- Tạo mối quan hệ giữa
Giáo viên và phụ huynh
học sinh, giữa cô và trẻ
- Phát hiện những đồ vật,
- Rèn kỹ năng tự lập, gọn
gàng, ngăn lắp
- Mở cửa thơng
thống phòng học
- Nước uống, khăn
mặt, tranh ảnh
- Nội dung trò
chuyện với trẻ
- Sổ tay,bút viết
- Túi ni nông, Ba lô
của trẻ,hộp,...
- Kiểm tra các ngăn
tủ để tư trang của
trẻ
<b>Chơi</b> - Hướng trẻ vào góc
chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích
trong các góc
Từ ngày 28/09/2020 đến 23/10/2020
Từ ngày 05/10 Đến ngày 09/10/2020
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ bằng thái độ tươi cười, vui mừng và
thân thiện với trẻ ân cần, nhắc trẻ chào ông bà, bố
mẹ
- Trong giờ đón trẻ, cô giáo trao đổi với Phụ
huynh học sinh về một số điều cần thiết để theo
dõi, chăm sóc sức khỏe khi trẻ ở nhà và ở trường
phịng tránh dịch bệnh.
- Cô kiểm tra tư trang của trẻ, nhắc trẻ khơng để
đồ vật khơng an tồn trong túi quần áo, không
mang những đồ chơi ở nhà đến lớp
- Hướng dẫn và giúp đỡ trẻ cất đồ dùng cá nhân
vào nơi quy định
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ, ông,
bà
- Trẻ cất khẩu trang vào ba lo
và rửa tay sát khuẩn trước khi
vào lớp
- Trẻ tự kiểm tra túi quần áo,
lấy cho cô những đồ vật khơng
an tồn trong túi quần áo của trẻ
- Khuyễn khích trẻ chơi với đồ chơi ở các khu
vực mà trẻ yêu thích và cùng chơi với các bạn.
- Cơ quan sát trẻ chơi trong các góc, chú ý quan
sát sự hứng thú chơi và những ý tưởng độc đáo
của trẻ qua ánh mắt , thao tác chơi và khích lệ trẻ.
- Cơ hỗ trợ, hướng dẫn trẻ cách lấy đồ chơi và cất
đồ chơi.
- Trẻ chơi theo ý thích trong các
góc
- Trẻ lấy đồ chơi và chơi cùng
bạn
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Trò chuyện về chủ
đề
- Điểm danh trẻ tới
lớp
- Giúp trẻ nhận biết về
bản thân mình và các
bạn trong lớp.
- Rèn luyện và phát
triển khả năng ứng xử,
giao tiếp.
- Giáo dục giới tính cho
trẻ
- Trẻ biết tên và quan
tâm đến nhau.
- Cô theo dõi trẻ đến
lớp
- Trẻ biết bạn vắng mặt
và lý do vắng mặt
- Cho trẻ mang ảnh
của mình dán lên góc
chủ đề
-Tranh ảnh, tranh
chuyện theo chủ đề
Bản thân
- Sổ theo dõi nhóm/
lớp
<b>Thể dục</b>
<b>sáng</b>
- Tập thể dục sáng -Trẻ được hít thở khơng
khí trong lành buổi
sáng, được tắm nắng và
phát triển thể lực cho
trẻ
- Trẻ tập tốt các động
tác phát triển chung
- Giáo dục trẻ ý thức
rèn luyện thân thể để có
sức khỏe tốt
- Sân tập bằng phẳng
an toàn sạch sẽ
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô cùng trẻ dán ảnh của trẻ lên tường, cho trẻ
soi gương
- Cho trẻ xem tranh về chủ đề “ Bản thân” và gợi
ý, đặt câu hỏi cho trẻ kể về tên, giới tính, sở
thích, ngày sinh nhật của bản thân,...
- Hỏi trẻ kí hiệu riêng của trẻ
- Cơ gọi lần lượt tên từng trẻ, Trẻ có mặt đứng
lên“ Dạ cô”, cô đánh dấu vào sổ theo dõi trẻ.
- Trẻ dán ảnh của mình lên
mảng tường ( nơi cơ chuẩn bị),
Trẻ tự soi gương.
- Trẻ nói tên, sở thích, giới tính,
ngày sinh nhật của mình.
- Nhận biết ký hiệu riêng của
mình
- Trẻ có mặt đứng dậy khoanh
tay “ Dạ cô”
- Trẻ quan sát và phát hiện bạn
vắng mặt
<b>1. Ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>2. Khởi động: Đi kết hợp, đi bằng gót chân, đi </b></i>
bằng mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy chậm,
chạynhanh
<i><b> 3.Trọng động</b></i>
- Hô hấp: Thổi nơ bay.
- Tay: Đưa tay ngang gập tay trước ngực .
- Bụng : Nghiêng người sang hai bên.
- Bật : Bật tại chỗ
<i><b>4. Hồi tĩnh: Thả lỏng, điều hoà</b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
- Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài
hát “ Đồng hồ báo thức”, thực
hiện các động theo hiệu lệnh
của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác
phát triển chung kết hợp bài hát
“ Bé khỏe- bé ngoan”,
- Đi nhẹ nhàng
<b>động</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<i><b>- Góc chơi đóng vai:</b></i>
“ Gia đình, Phịng khám,
Siêu thị
<i><b>- Góc chơi xây dựng</b></i>
Xếp hình “Ghép hình bạn
trai, bạn gái, xây nhà, xếp
đường về nhà bé”
<i><b>- Góc nghệ thuật:</b></i>
<i><b> + Tạo hình: Tô màu, xé,</b></i>
cắt dán tranh bạn trai,
bạn gái.
+ Làm rối từ những
nguyên liệu khác nhau.
<i><b>+Âm nhạc : Hát, biểu </b></i>
diễn những bài hát về chủ
đề.
<i><b>- Góc học tập:</b></i>
<i><b>+ Xem truyện, tranh, kể</b></i>
chuyện theo tranh về chủ
đề “Bản thân”.
+ Phân nhóm, gộp nhóm
bạn trai, bạn gái và đếm.
+ Chơi với thẻ số và chữ
cái.
<i><b>- Góc thiên nhiên: </b></i>
-Trẻ biết nhập vai thể
hiện hành động chơi
- Trẻ biết phối hợp
cùng nhau, biết xếp
chồng, xếp cạnh những
khối gỗ, gạch để tạo
thành con ngôi nhà và
đường về nhà
- Xếp hình
- Trẻ biết cách vẽ, xé,
dán tranh về gia đình,
nặn đồ dùng gia đình
- Trẻ mạnh dạn, tự
nhiên
- Sử dụng dụng cụ âm
nhạc biểu diễn
- Biết đặc điểm giới
tính và phân nhóm bạn
trai, bạn gái
- Trẻ biết cách giở sách
cẩn thận, không nhàu
nát và biết cách giữ gìn
- Trẻ biết cách chăm
sóc cây.
- Trẻ yêu thích lao
- Bộ đồ dùng đồ
chơi, trang phục bác
sĩ
- Đồ chơi gia đình,
- các đồ chơi siêu thị
- Các khối gỗ, nhựa,
- Đồ chơi lắp ghép,
gạch, dụng cụ xây
dựng, thảm cỏ,
câycối
- Mơ hình nhà,
trường học..v..
- Bút sáp, giấy vẽ,
tranh để trẻ tô màu,
giấy màu, hồ dán,
kéo..v…v.
-Trang phục, dụng cụ
âm nhạc
- Tranh lô tô bạn trai,
<b>1.Ổn định</b>
- Cho trẻ hát, vận động bài “ Mừng sinh nhật” và
trò chuyện cùng trẻ về chủ đề
<b>2. Nội dung </b>
<i>2.1. Thỏa thuận trước khi chơi</i>
- Cơ gợi trẻ nói tên góc chơi và trị chuyện về nội
dung chơi trong từng góc
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu hỏi:
Con thích chơi ở góc chơi nào? Con hãy mang
thẻ tên của mình dán vào góc đó nhé!
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc cho hợp
lí.
- Góc Pv cho trẻ phân vai chơi, góc xd cho trẻ
bầu nhóm trưởng
+ GD trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau,
<b>không tranh giành đồ chơi </b>
<b>2.2. Quá trình trẻ chơi</b>
<b>- Cơ quan sát trẻ chơi, đặt câu hỏi gợi mở. Động </b>
- Đổi góc chơi, liên kết nhóm chơi
<i><b>2.3. Nhận xét góc</b></i>
- Cho trẻ đi tham quan góc chơi phân vai
- Nhận xét góc chơi.
<b>3. Kết thúc </b>
<b>- Nhận xét buổi chơi, giáo dục ý thức bảo vệ đồ </b>
dùng đồ chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- Hát vđ
- Trị chuyện
- Trẻ nói tên góc chơi. Nội dung
chơi trong từng góc
- Tự chọn góc hoạt động, dán
thẻ tên vào bảng góc chơi.
- Phân vai chơi
- Trẻ chơi trong các góc
- Tham quan các góc chơi và
nói nên nhận xét của mình
- Quan sát và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
- Quan sát trị chuyện
về đồ chơi và cách chơi
của các đồ chơi ngoài
sân trường
ngoài sân trường như:
cầu trượt, bập bênh, đu
quay
- Rèn kỹ năng diễn đạt
mạch lạc
- Giáo dục trẻ có ý
thức kỷ luật, và tinh
thần tập thể, biết chơi
an tồn
qs
- Trang phục cơ và
trẻ
- Dạo quanh sân
trường, lắng nghe âm
thanh khác nhau ở sân
trường.
- Trẻ biết tên các khu
trong trường..
- Tạo điều kiện cho trẻ
được tiếp xúc với thiên
nhiê
- Phát triển vận động
cho trẻ phát triển các
giác quan
<i>- Địa điểm QS</i>
- Câu hỏi đàm thoại
+ Cho trẻ tự giới thiệu
về tên, đặc điểm hình
dáng, sở thích của bản
thân.
-Trẻ giới thiệu cho bạn
bè và cơ giáo, tên, giới
- Rèn cho trẻ kỹ năng
giao tiếp
- Giáo dục trẻ tình cảm
bạn bè, tinh thần đoàn
kết
- Địa điểm QS
- Câu hỏi đàm thoại
* Quá trình qs
+ Chúng mình thấy sân trường có những đồ
chơi gì?
- Cho trẻ qs từng đồ chơi và trị chuyện, cơ gợi
trẻ nói tên đồ chơi, cách chơi của từng đồ chơi
đó
+ Khi chơi các con chơi như thế nào? Khi chơi
đồ chơi này con chơi như thế nào?
+ Giáo dục trẻ ý thức tổ chức, tinh thần, tập thể,
chơi an tồn, khơng gây thương tích.
trường”
<b>- cầu trượt, bập bênh, đu quay,...</b>
- Trẻ quan sát và trò chuyện cùng
cô
- Không xô đẩy, tranh giành đồ
chơi cuả nhau
- Phải chơi đúng cách , biết giữ
gìn đồ dùng, đồ chơi
- Cho trẻ ra dạo chơi tham quan xung quanh sân
trường.
- Trò chuyện với trẻ về đồ dùng đồ chơi ngồi
trời, về cây cối trong khn viên trường mầm
non,
- Gợi trẻ lắng nghe và phát hiện các âm thanh
khác nhau.
- Trẻ qs và đàm thoại
-Trẻ qs và trò chuyện
-Trẻ nghe và phát hiện ra các âm
thanh
- Cho trẻ hát bài “ Bạn thân”
+ Con đặt câu hỏi mở giúp trẻ giới thiệu tên,
giới tính, hình dáng và sở thích của mình
+ Giáo dục tình cảm bạn bè, tinh thần đoàn kết
- Trẻ hát vận động
- Từng trẻ tự giới thiệu về mình
- Các bạn khác lắng nghe và
hưởng ứng theo
- QS và lắng nghe
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>
<b>trời</b>
<i><b>Trị chơi vận động</b></i>
-Tìm bạn thân
-Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và hứng
thú chơi trò chơi
- rèn kỹ năng vận động
- Giáo dục ý thức tổ,
tinh thần kỷ luật
Trẻ thuộc bài hát
“ tìm bạn thân”
- TCVĐ: Chuyền
bóng
- Trị chơi dân gian:
Nu na nu nống; Rồng
rắn lên mây
- Trẻ nắm được luật
chơi, cách chơi và hứng
thú chơi trị chơi
- 10-15 quả bóng
- Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn kết,
nhường nhịn và chia sẻ
với các bạn.
- Trẻ biết cách chơi
đảm bảo an toàn cho
bản thân.
Giới thiệu tên trị chơi: Tìm bạn thân
- Giới thiệu luật chơi, cách chơi
+ Luật chơi: Bạn trai phải tìm bạn gái và ngược
lại
+ Cách chơi: Trẻ vừa đi vừa hát “ Tìm bạn thân”.
Khi có HL “Tìm bạn thân” thì mổi trẻ phải tìm
cho mình một người bạn khác giới. Sau đó trẻ
nắm tay nhau vừa đi vừa hát, khi cơ nói “ Đổi
bạn” Thì trẻ phải tách ra và tìm cho mình một
người bạn khác theo đúng luật
-Quan sát và lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cơ giới thiệu tên trị chơi
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Điều khiển cuộc chơi
- Giáo dục ý thức tổ chức cho trẻ
- Nhận xét trẻ chơi
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
- Cho trẻ chơi tự do với các thiết bị, đồ chơi
ngoài trời. Hướng dẫn trẻ chơi an tồn. Cơ bao
qt nhắc nhở, động viên trẻ kịp thời
- Trẻ chơi tự do với các thiết bị,
đồ chơi ngoài trời.
- Trẻ chơi đoàn kết, nhường
nhịn nhau
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động ăn</b>
- Vệ sinh - Rèn thói quen vệ sinh
trước, trong và sau khi
ăn
- Nước sạch, Khăn
mặt sạch,
- Ăn trưa - Trẻ ăn ngon miệng, -
Tạo khơng khí vui vẻ
trong bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ
sinh khi ăn
- Giáo dục trẻ một số
thói quen và hình vi văn
mình khi ăn như:
ngồi ngay ngắn,khơng
- Hướng dẫn trẻ kê
bàn ghế
- Bát, thìa, cốc cho
từng trẻ
- Đĩa để cơm rơi,
khăn ẩm (lau tay)
- Đặt giữa bàn:
+ Một đĩa đựng thức
ăn rơi
+ Một đĩa để 5-6
khăn sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động ngủ Ngủ trưa</b>
- Trẻ được ngủ đúng
giờ, ngủ sâu, ngủ đủ
- Rèn cho trẻ biết nằm
ngay ngắn khi ngủ
- Đảm bảo an toàn cho
trẻ khi ngủ
- Kê giường, chải
chiếu
- Chuẩn bị phòng
ngủ cho trẻ sạch sẽ,
yên tĩnh, thoáng mát
về mùa hè
- Cô hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân
+ Thực hiện 6 bước rửa tay bằng xà phòng,
+ Lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
<b>1.Trước khi ăn </b>
- Cho 4-6 trẻ ngồi một bàn có lối đi quanh bàn
dễ dàng.
- Cô giáo chia cơm ra từng bát cho trẻ ăn ngay
khi cịn ấm.
- Cơ giới thiệu món ăn và giáo dục dinh dưỡng,
trị chuyện với trẻ về các món ăn, cách chế biến
thức ăn, lợi ích khi ăn đủ chất dinh dưỡng. Nhắc
trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
<b>2.Trong khi ăn</b>
- Cô qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen văn
minh khi ăn, nhắc trẻ ăn hết xuất
<b>3. Sau khi ăn</b>
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát, thìa
vào nơi quy định
- Trẻ ăn xong: lau miệng, rửa tay, uống nước.
- Nhắc trẻ ăn xong không chạy nhảy.
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
- Quan sát và lắng nghe
- Mời cô, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
- Trẻ ăn xong lau miệng,rửa
tay, uống nước
- Trẻ cùng cơ thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
- Hướng dẫn trẻ lấy gối, Cho trẻ nằm theo thành
2 dãy. Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài
hát ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
<i><b>2. Trong khi trẻ ngủ</b></i>
<b>- Cơ có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho trẻ) </b>
khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình huống có
thể xảy ra
<i><b>3. Sau khi ngủ</b></i>
<i><b>- Cơ chải đầu tóc cho trẻ, nhắc trẻ cất gối, vào </b></i>
đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
- Trẻ cất gối, cất chiếu, vào
đúng nơi quy định, vệ sinh, lau
mặt
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>Chơi,</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích</b>
- Ơn kĩ năng vệ sinh
cá nhân cho trẻ :vệ
sinh răng miệng
- Trẻ biết ích lợi cuả
việc vệ sinh răng miệng
- Thực hiện các thao tác
đánh răng
- Có ý thức vs răng
miệng ít nhất 2
lần/ngày
- 3-5 bàn chải đánh
răng và Mơ hình hàm
răng.
- Ôn bài hát “Mời
bạn ăn”
- Trẻ hát thuộc, hát
đúng bài hát, rèn kỹ
năng ca hát cho trẻ
- Dụng cụ, đồ dùng
âm nhạc
- Ôn lại chuyện
“Câu chuyện của tay
phải và tay trái ”
- Trẻ hiểu nội dung câu
chuyện và biết kể lại
chuyện
- Tranh ảnh minh
họa
-Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý
thích trong các góc
- Rèn trẻ biết cất đồ
dùng, đồ chơi gọn
gàng, đúng nơi quy
định
- Một số đồ dùng,đồ
chơi
- Cô hỏi trẻ tại sao phải đánh răng?, đánh răng
khi nào?
- Cơ giới thiệu mơ hình hàm răng:
- Cô làm mẫu kết hợp giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cùng cơ
- Nhận xét –tun dương
- Để bảo vệ răng, giúp cho răng
miệng sạch, thơm
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ thực hiện2-3 lần
* Tổ chức cho trẻ ơn hát dưới các hình thức
+ Cả lớp,
+ Theo tổ,
+ Cá nhân,
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ
Trẻ hát theo lớp, tổ, cá nhân
* Tổ chức cho trẻ kể chuyện dưới các hình thức
+ Cả lớp,
+ Theo nhóm
+ Cá nhân,
+ Cơ quan sát sửa sai cho trẻ
Trẻ thực hiện theo lớp, nhóm,
cá nhân
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ quan sát trẻ
chơi
-Trẻ chọn góc chơi
- Chơi cùng bạn
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
-Nêu gương cuối
ngày
- Nêu gương cuối
tuần
- Tạo cho trẻ tâm trạng
hào hứng, vui vẻ, có
những ấn tượng tốt với
lớp, với cơ, với bạn để
hơm sau trẻ lại thích
đến trường.
- Giáo dục trẻ bằng
phương pháp dùng tình
cảm- nêu gương khích
lệ trẻ
- Cờ đỏ, bảng bé
ngoan
- Phiếu bé ngoan
- ( Cuối tuần)
<b>Trả trẻ</b>
Vệ sinh- trả trẻ - Trẻ được vệ sinh sạch
sẽ khi ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ
dùng cá nhân của mình
và biết chào hỏi cơ
giáo, bạn bè, bố mẹ lễ
phép trước khi ra về.
- Trao đổi tình hình của
trẻ với phụ huynh học
sinh
- Cô cho trẻ biễu diễn văn nghệ 1-2 bài
- Cơ cùng trị chuyện với trẻ, cho trẻ tự nhận xét,
khuyến khích trẻ nêu các gương tốt trong ngày,
tạo cho trẻ tâm trạng hào hứng, vui vẻ, có những
ấn tượng tốt với lớp, với cô, với bạn để hơm sau
trẻ lại thích đến trường. Tuy nhiên thời gian
không nên kéo dài quá 10 phút
- Cô cho trẻ biểu diễn văn nghệ
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn thi đua
- Gợi gợi hỏi trẻ nhận xét bạn, trẻ nêu tên những
bạn đạt ba tiêu chuẩn, bạn có hành vi ngoan và
bạn có hành vi chưa ngoan
- Cơ nêu tên những trẻ ngoan và những những
trẻ còn mắc lỗi, nhắc nhở trẻ cố gắng phấn đấu ở
tuần sau.
- Cô nhận xét và tặng PBN (cuối tuần)
- Giáo dục ý thức và
-Trẻ biễu văn nghệ
- Qs và lắng nghe
- Cắm cờ
- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Qs và lắng nghe
- Nêu tiêu chuẩn thi đua: bé
ngoan, bé chăm, bé sạch
- Trẻ nhận xét
- Cô Hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân: lau mặt,
rửa tay, sửa sang quần áo, đầu tóc cho gọn gang,
sạch sẽ. Trong thời gian chờ đợi bố mẹ đến đón,
cơ nên cho trẻ chơi tự do với một số đồ chơi dễ
cất hoặc cho trẻ cùng nhau xem truyện tranh…
- Cô trao đổi với ba mẹ, gia đình một số thơng tin
cần thiết trong ngày về cá nhân trẻ, cũng như một
số hoạt động của lớp, nhắc trẻ theo dõi sức khỏe
trẻ tại nhà.
- Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa
tay, lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình. Trẻ chào cô giáo, bạn bè,
bố mẹ lễ phép trước khi ra về.
<i><b> + VĐCB: Bật xa 50cm.</b></i>
+ Trò chơi vận động: Chuyền bóng.
<i><b> Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Hát vận động bài" Chiếc đèn ơng sao"</b></i>
<b>I. Mục đích- u cầu </b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ biết bật nhảy không chạm vào vạch, giữ được thăng băng
- Biết chơi trị chơi truyền bóng, khơng làm rơi bóng
<i><b>2. Kỹ năng. </b></i>
- Trẻ nhảy bật xa được 50cm đúng kỹ thuật, chạm đất nhẹ nhàng
- Rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn
<i><b>3. Thái độ. </b></i>
- Giáo dục tính kỷ luật trong tập luyện.
- Trẻ thích vận động, chú ý và tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b></i>
- Kẻ 2 vạch kẻ song song ở dưới đất cách nhau 50 cm
- Bốn chiếc rổ, 9- 12 qủa bóng, trẻ thuộc bài thơ “Quả bóng”
<i><b>2. Địa điểm tổ chức : Tổ chức hoạt động ngoài sân.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định. </b>
<b>- Tập trung trẻ </b>
- Cô hỏi :
+ Tai tôi đâu? Mắt tôi đâu? Tay tôi đâu? Chân tôi
đâu?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Để cơ thể khỏe mạnh và đôi chân khéo léo hôm nay
chúng cùng tập thể dục nhé!
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b> 3.1. Hoạt động1. Khởi động </b></i>
- Cô cùng trẻ đi theo vòng tròn theo nhạc và kết hợp
các kiểu đi, đi bằng gót chân, mũi bàn chân , đi bình
- Trẻ xếp hàng
- Trẻ sờ vào các bộ phận
trên cơ thể mình và trả lời
- Lắng nghe
<i><b> 3.2. Hoạt động 2. Trọng động</b></i>
<i><b> 3.2.1. Bài tập phát triển chung</b></i>
+ Tay: Tay đưa ra trước, lên cao.
+ Chân: Tay đưa ra trước ngồi khuỵu gối.
+ Bụng: Nghiêng người sang 2 bên.
+ Bật: Bật tách, khép chân.
- Chuyển đội hình
<i>3.2.2. VĐCB: Bật xa 50cm </i>
- Cô giới thiệu bài tập
- Cô làm mẫu lần 1.
- Cô làm mẫu lần 2 + Phân tích
+ TTCB : Đứng mũi bàn chân sát mép vạch ( Không
chạm vạch) hai tay thả xuôi.
+ Tạo đà nhảy : Hai tay đưa ra phía trước, lăng nhẹ
phía dưới, ra sau, đồng thời gối hơi khuỵu, người hơi
cúi về phía trước, khi chạm đất gối hơi khuỵu , yêu
cầu nhảy không chạm vạch, giữ được thăng bằng
- Cô thực hiện lần 3
- Mời một trẻ lên làm thử
- Cô cho trẻ thực hiện : Lần lượt trẻ lên thực hiện mỗi
trẻ tập 4-5 lần liên tục.
- Cô động viên trẻ nhảy bật khơng chạm vạch, giữ
thăng băng.
<i><b> 3.2.3. Trị chơi vận động : Chuyền bóng. </b></i>
<i><b>- Giới thiệu tên trò chơi</b></i>
<i><b>- Luật chơi: Ai làm rơi bóng phải ra ngồi một lần </b></i>
chơi.
<i><b>- Cách chơi: Cơ cho trẻ đứng thành vịng trịn .Cứ 10 </b></i>
trẻ thì có một trẻ cầm bóng. Khi cơ nói “ Bắt đầu” thì
người cầm bóng đầu tiên sẽ chuyền bóng cho bạn bên
<i>Không có cánh</i>
<i> Mà bóng biết bay</i>
<i>Nhanh nhanh bạn ơi </i>
<i>Nhanh nhanh bạn ơi</i>
- Trẻ dứng đội hình 3 hàng
ngang
- Tập các động tác phát
triển chung mỗi động tác 2
lần, 8 nhịp.
-Trẻ đứng đội hình 2 hàng
đối diện nhau
- Lắng nghe.
- Quan sát.Lắng nghe.
- Quan sát.Lắng nghe
- Một trẻ thực hiện
- Trẻ lần lượt lên tập.
- Trẻ nghe cơ giới thiệu tên
trị chơi, hướng dẫn luật
chơi và cách chơi.
<i>Mà bóng biết chạy</i> <i>Cùng thi đua xem nào.</i>
- Cô điều khiển cuộc chơi
- Nhận xét- tuyên dương
<i><b>3.3. Hoạt động 3. Hồi tĩnh</b></i>
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập.
<b>4.Củng cố - giáo dục</b>
- Hôm nay các con được thực hiện bài tập vận động
gì? Trị chơi gì?
- Để trở thành những vận động viên khỏe mạnh các
con phải chăm luyện tập thể dục thể thao nhé.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Lớp, tổ, cá nhân
- Để đi đón chị hằng chúng mình đi phía bên nào của
lề đường?
- Cho trẻ hát vận động
- Trẻ đi lại nhẹ nhàng
quanh sân tập theo nhạc
<i><b>-VĐCB : “Bật xa 50cm”</b></i>
Trị chơi vđ “Chuyền
bóng”
- Lắng nghe
-Quan sát và lắng nghe
- Phía bên phải
- Hát vận động “ Đường
em đi”
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2020</i>
<b> Tên hoạt động: Toán “ Xác định phía trên - phía dưới, phía trước - phía sau</b>
- Trẻ biết xác định và phân biệt được phía trên - phía dưới; phía trước - phía
sau của một vật so với bản thân trẻ, so với bạn khác và với một vật làm chuẩn
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
<b>3. Giáo dục thái độ</b>
- Trẻ hứng thú và tham gia tích cực vào các hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết phối hợp, đoàn kết với bạn trong mọi hoạt động.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Một số đồ dùng trong lớp.
- Gậy, niêu nhựa, ngơi sao để trẻ chơi trị chơi đập niêu.
- Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có một búp bê, một con gấu bông, 1 con vịt con
- Tranh, bút sáp màu
<b>3. Địa điểm tổ chức</b>
- Lớp học rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ.
<b> III. Tổ chức hoat động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
- Cô gọi trẻ đến bên cô.
- Cho trẻ chơi trò chơi “bắt bướm”
- Các con vừa chơi trò chơi gì? Để chơi trị chơi này
- bướm là động vật biết bay lên bay rất cao trên đầu
chúng ta, muốn bắt được bướm chúng mình phải cố
gắng nhảy lên thật cao phải không nào?
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Hơm nay cơ sẽ dạy lớp mình cách xác định và phân
biệt phía trên - phía dưới; phía trước - phía sau của
bản thân mình và của đối tượng khác.
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ôn phân biệt phía trên - phía dưới;</b></i>
<i>phía trước - phía sau của bản thân trẻ.</i>
- Chơi trò chơi “ dấu tay”
- Trẻ đến bên cơ.
- Chơi trị chơi
- Trị chơi bắt bướm
- Phải nhảy lên cao
- Trẻ lắng nghe.
Giấu phía trên
Tay đâu?
+ Tương tự như vậy cô cho trẻ giấu tay ở các phía:
trên, dưới, sau lưng.
- Cơ cho trẻ tìm các đồ vật có ở phía trên - phía dưới;
phía trước - phía sau của bản thân trẻ.
+ Các con nhìn xem phía trên của con có gì?
+ Ở phía dưới của con có gì?
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Day trẻ Phân biệt phía trên - phía</b></i>
<i>dưới; phía trước - phía sau của bạn khác.</i>
- Cơ mời 1 bạn đứng lên ghế làm chuẩn và di chuyển
đồ vật đến các hướng cần xác định và hỏi cả lớp:
+ Đồ vật đang ở phía nào của bạn?
- Tương tự, mời 2 - 3 bạn lên làm chuẩn (trẻ ngồi ở
các hướng khác nhau) và cho cả lớp xác định vị trí của
đồ vật so với bạn làm chuẩn.
- Cơ quan sát và sửa sai cho trẻ
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Day trẻ Phân biệt phía trên - phía</b></i>
<i>dưới; phía trước - phía sau của đối tượng khác.</i>
- Cho trẻ lấy rổ đồ chơi và hỏi trẻ: Trong Rổ đồ chơi
của con có gì?
- Các con hãy đặt bạn búp bê phía trước của mình sao
cho cùng chiều với mình, đặt bạn vịt phía trước búp
bê, gấu phía sau búp bê.
+ Bạn nào đứng trước bạn búp bê, bạn nào đứng sau
búp bê?
+ Búp bê đứng trước bạn nào, đứng sau bạn nào?
+ Giả làm lời nói của gấu và vịt hỏi vị trí đứng của
-Trẻ đưa tay cao lên trên
đầu.
-Trẻ đưa ra phía trước và
nói: tay đây
- Trẻ tìm đồ vật và trả lời.
+ Có quạt trần…
+ Có nền nhà…
- Trẻ lên làm chuẩn và cả
lớp xác định vị trí của vật.:
Phía trên- dưới, trước- sau
- Gấu bông, búp bê, vịt
con.
- Trẻ thực hiện cùng cô.
không? Bạn nào đúng trước búp bê, bạn nào đứng sau
búp bê?
- Cơ giả lời nói của các con vật và hỏi vị trí đứng của
mình.
- Cơ qs trẻ làm và nhận xét, sửa sai cho trẻ (nếu có)
- Cơ tặng mỗi bạn một quả bóng và yêu cầu trẻ để quả
bóng phía trên búp bê.
- Hỏi trẻ: Ai ở phía dưới của quả bóng? Quả bóng ở
phía nào của búp bê?
<i><b> 3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
<i><b>* Trò chơi 1: Đập niêu</b></i>
+ Luật chơi: Thời gian 1 bản nhạc, nếu bạn chơi đập
trúng niêu sẽ dành được 1 ngôi Sao cho đội của mình.
Đội nào có nhiều Sao nhất đội đó chiến thắng.
- Cách chơi: Lần lượt mỗi thành viên của đội sẽ lên
tham gia chơi (đứng vào vòng trịn người chơi, cầm
gậy và bị bịt mắt). Sau đó, cơ mới treo niêu ở vị trí bất
kì xung quanh bạn chơi. Nhiệm vụ của các thành viên
còn lại trong đội: phải xác định vị trí của cái niêu so
với bạn chơi và nói cho bạn biết để bạn dùng gậy đập
trúng niêu.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi. Sau mỗi lượt chơi, cô nhận
- Tơ màu đỏ cho đồ vật phía sau em bé, màu xanh phía
trước, màu vàng phía trên và màu nâu phía dưới
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết đồn kết, phối hợp với các bạn để
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
<b>5. Kết thúc</b>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên khích lệ trẻ cố
con vật và nói theo ý hiểu,
trả lời câu hỏi của cô.
- Trẻ làm cùng cô.
- Búp bê ở phía dưới của
quả bóng, quả bóng ở phía
trên của búp bê.
- Trẻ thực hiện.
- Lắng nghe cơ hướng dẫn
cách chơi và luật chơi.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Tô màu tranh theo yêu
cầu
<i>- Phân biệt phía trên - phía</i>
dưới; phía trước - phía sau
của đối tượng khác.
- Trẻ lắng nghe.
động.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức</b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i> Thứ 4 ngày 07 tháng 10 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: Âm nhạc</b>
NDTT : Dạy vận động " Cái mũi".
- Trẻ nhớ tên bài hát, hiểu nội dung bài hát, trẻ thuộc bài hát, thể hiện âm nhạc
vui tươi, trẻ biết vận động theo nhịp điệu bài hát.
- Trẻ biết chơi trò chơi “Nghe tiếng hát tìm đồ vật”
- Trẻ nghe cơ hát, nhớ tên bài hát hiểu nội dung bài “Năm ngón tay ngoan”
<b>2/ Kỹ năng </b>
- Phát triển sự nhanh nhẹn, khéo léo, mềm dẻo của cơ tay
- Rèn kỹ năng ca hát, vận động theo nhạc, nghe hát
<b>3/ Thái độ</b>
- Thông qua bài nghe hát, dạy hát giúp trẻ hiểu được các bộ phận trên cơ thể của
chúng ta đều quan trọng khơng thể thiếu được, có ý thức bảo vệ
<b>II.Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Phách tre, sắc xô, Băng đài đĩa nhạc bài hát
- Nhạc bài hát nghe, một số đồ chơi để trẻ chơi trò chơi
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
III. Tổ chức hoạt động
<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Đọc thơ “Đôi dép”
- Con vừa đọc bài thơ gì? Các đọc thơ tiếng đọc
thơ bay ra từ đâu? ( Từ miệng)
- Chúng mình đi được đến trường nhờ có gì? Nhờ
có gì mà nhìn thấy được?
- Cơ cùng trẻ thổi bóng bay.
- Thổi bóng được nhờ có gì? Miệng cịn làm gì
nữa?
- Nhờ có gì mà cầm được bóng?
- Để nhận ra được mùi thơm nhờ có gì?
- Các con ạ các bộ phận trên cơ thể đều quan trọng
- Đọc thơ
- Lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bài thơ " Đôi dép"
- Nhờ đôi chân, đôi mắt
- Trẻ nghe và q/s, trẻ lời câu
hỏi
- Thổi bóng cùng cơ
- có miệng,
- Cơ đọc câu đố
<i>"Cái gì trên mặt của ta</i>
<i> Giúp ta hít thở, ngửi hoa thơm lừng”</i>
<i> Là cái gì?</i>
<b>- Cơ có một bài hát nhạc nước ngồi, lời việt nói </b>
<i>về chiếc mũi rất hay chúng mình cùng vận động </i>
theo bài hát nhé
<b>3. Hướng dẫn </b>
<b>3.1. Hoạt động 1: Dạy trẻ vận động</b>
- Cô và trẻ cùng hát 1 lần (có nhạc đệm). Hỏi trẻ
bài hát do ai sáng tác? lời việt: Thu Hiền-Lê Đức)
- Các con cùng cô hát lại bài hát nào!
+ Hát lần 1 kết hợp với nhạc
+ Hát lần 2 ( Quan sát- sửa sai)
- Để bài hát “Cái mũi “ được hay hơn, sinh động
hơn chúng mình sẽ làm gì?
- Hơm nay cơ cùng các con vận động minh họa bài
hát “cái mũi” nhé!
- Cả lớp mình cùng nghe nhạc và tự nghĩ ra các
động tác vận động nhé ( Cô gợi ý một số động tác)
- Mời 5-6 trẻ lên vận động theo khả năng
- Cô nghĩ ra những động tác vận động các con hãy
chú ý xem cô làm mẫu nhé!
+ Lần 1: cô làm mẫu kết hợp với nhạc đệm.
Cô đã làm mẫu xong rồi, cô sẽ làm lại 1 lần nữa.
Cho trẻ thực hiện cùng cơ ( Có nhạc)
Lần 2: Cho trẻ thực hiện cùng cô chậm
<i>( không nhạc) các động tác:</i>
“Nào bạn ơi ra đây xem ta 1 cái mũi “
Khi vẫy tay các con kết hợp nhún chân và chỉ vào
mũi của
mình.
- Trẻ nghe
- Cái mũi
- Trẻ nghe và hát theo cô,
hưởng ứng theo
- Cho trẻ hát cùng cô
- Trẻ trả lời
- Hát cùng cô
- dùng dụng cụ âm nhạc, múa
minh họa,...
-Trẻ nghe và vận động theo ý
thích và theo khả năng
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ thực hiện cùng cô
“Thở làm sao cho cái mũi đó lớn lên như quả bóng
trịn. Là nơi đó có gió bay qua đúng mũi rồi”
Cuối cùng các con đan 2 tay đưa lên cao rồi tỏa
tay sang 2 bên rồi đưa 2 tay về 1 bên nghiêng theo
chiều gió kết hợp dậm chân tại chỗ cuối cùng chỉ
vào mũi mình.
<b>3.2. Hoạt động 2: Nghe hát</b>
- Hàng ngày để viết, vẽ, cầm nắm đồ vật các con
cần đến bộ phận nào cuả cơ thể
+ Giới thiệu bài hát: “ Năm ngón tay ngoan” nhạc
và lời Phạm Tun
- Cơ hát cho trẻ nghe lần 1, giảng nội dung bài hát,
- Cô hát lần 2, kèm động tác minh họa
+ Gợi trẻ nói nội dung bài hát
- Cô hát cho trẻ nghe lần nữa
- Mở băng cho trẻ nghe 1-2 lần
<b>3.3. Hoạt động 3: Trị chơi</b>
- Giới thiệu trị chơi: Nghe hát tìm đồ vật
+ Luật chơi: Khơng được nhìn mà chỉ nghe
- Cách chơi: Cô gọi một cháu lên đội mũ âm nhạc
che kín mắt, cơ mời một bạn khỏc lên dấu đồ vật ở
sau lưng bạn (Ngồi hình vịng trịn). Khi bạn dấu
xong, bạn bỏ mũ âm nhạc ra và đi phía trong vịng
trịn khi đi đến gần chỗ dấu đồ vật cô cùng các bạn
<b>4. Củng cố- Giáo dục</b>
- Gợi hỏi trẻ nhắc lại tên bài học
- Giáo dục trẻ giữ gìn, bảo vệ các giác quan
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét, tuyên dương theo lớp, tổ, cá nhân
<b>- Chuyển hoạt động</b>
Trẻ thực hiện theo tổ, nhóm, cá
nhân
- Đơi bàn tay
- Quan sát và lắng nghe
- Nghe và nhún theo
Nghe và hưởng ứng cùng cô
- Trẻ chơi: Cả lớp cùng tham
gia chơi (Hát cái mũi, em thêm
một tuổi, tập đếm)
<b>-Trẻ nhắc tên bài học</b>
- Quan sát và lắng nghe
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 5 ngày 08 tháng 10 năm 2020</i>
<b> Tên hoạt động: LQCV “ Trị chơi với nhóm chữ cái: o, ơ, ơ; a, ă, â”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Đọc thơ “ Bạn mới”</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<i><b> 1. Kiến thức.</b></i>
- Trẻ nhận biết và phát âm được các chữ cái đã học o, ô, ơ, a, ă, â thông qua trị
chơi
- Giáo dục trẻ đồn kết, biết giữ gìn vệ sinh mơi trường xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và của trẻ. </b>
- Các thẻ chữ cái o, ô, ơ, a, ă, â cho trẻ.
- Tranh chữ to bài thơ "Bạn mới"
- Một số tranh lô tô về các đồ dùng đồ chơi có chữ o,ơ,ơ, a, ă, â
- Tranh có từ chứa chữ cái o, ô, ơ; a, ă, â
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học </b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức. </b>
- Đọc thơ “Bạn mới”
- Trò chuyện về nội dung bài thơ
- Cơ có tên bài thơ “ Bạn mới” bạn nào giỏi lên
tìm cho cơ chữ cái đã học có trong tên bài thơ
nào.
- Ngồi chữ a và chữ ơ trong từ con vừa tìm
được bạn nào cho cơ biết chúng mình cịn được
làm quen với những chữ cái gì nữa nào.
<b>2. Giới thiệu bài .</b>
- Hơm nay cơ cùng cc sẽ chơi trị chơi với các
chữ cái o, ô, ơ; a, ă, â nhé!
<i><b>3. Hướng dẫn. </b></i>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: TC “ Làm theo hiệu lệnh”.</b></i>
- Cơ phát cho trẻ các rổ đồ chơi có các thẻ chữ
cái . Cơ nói tên hoặc cấu tạo chữ cái, trẻ tìm chữ
cái giơ lên.
<i><b>3.2. Hoạt động2: Chơi “chọn tranh lô tô”</b></i>
- Cách chơi: Cô phát cho trẻ tranh lô tô về các
loại thực phẩm và hoa quả có chứa các chữ cái.
Khi cơ u cầu tìm chữ cái nào thì trẻ giơ tranh
có từ chứa chữ cái đó lên.
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
- Trẻ đọc thơ
- Trò chuyện
-Trẻ đọc tên bài thơ
- 1-2 trẻ lên tìm và gạch chân
chữ a, ơ
- Trẻ trả lời.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi.
- Trẻ tìm chữ cái giơ lên và phát
âm
<i><b> - Cơ cho trẻ đọc các bài thơ, có chứa chữ cái</b></i>
o,ơ,ơ, a, ă, â
<i><b>- Tìm chữ cái đã học trong bài thơ</b></i>
- Cho lần lượt từng trẻ bật vào vòng đến khổ thơ
và gạch chân 1 chữ cái đã học.
- Cho trẻ đếm số chữ cái đã gạch được. Cô kết
luận, đội thắng cuộc.
<b>4. Củng cố- giáo dục </b>
- Cho trẻ nhắc tên bài học
- Giáo dục trẻ tìm chữ cái o,ơ,ơ, a, ă, â trong đốc
lịch, sách báo. Trong góc học tập.
<b>5. Kết thúc</b>
- Nhận xét tuyên dương trẻ
- Lớp, tổ, cá nhân trẻ
-Trẻ đọc thơ .
- Trẻ chơi theo hướng dẫn của
cô.
- Trẻ đếm.
- Nhắc tên bài học.
- Lắng nghe
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; </b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2020</i>
<b>Tên hoạt động: Văn học “Câu chuyện của Tay Phải và Tay Trái”</b>
<i><b>Hoạt động bổ trợ :Hát vđ“ Múa cho mẹ xem”, đồng dao“Tay đẹp”, </b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu.</b>
<b>1/ Kiến thức .</b>
- Giáo dục trẻ biết cách sử dụng đồ dùng đúng tay phải, tay trái. Khi đi đường đi
lề đường phía tay phải
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b>
- Tranh ảnh minh hoạ chuyện. Một số đồ dùng cho trẻ
- Tranh, sáp màu cho trẻ tô màu
<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ </b>
<b>1. ổn định tổ chức .</b>
- Cô cho trẻ hát “ Múa cho mẹ xem”
- Trị chuyện vói trẻ về nội dung bài hát: các con
thường dùng tay phải của mình là gì? Tay trái
thường làm gì? ( Gợi trẻ nói cơng việc của tay phải
và tay trái). Khi đi đường em đi về lề đường phía
tay nào? (Hát đường em)
<b>2.Giới thiệu bài.</b>
- Có một lần bạn tay phải nghĩ mình làm được nhiều
việc hơn tay trái, nên đã mắng bạn tay trái, tay trái
rất buồn và chuyện gì đã xảy ra, cơ mời các con
nghe kể chuyện “ Câu chuyện của tay phải và tay
trái nhé!
<b>3. Hướng dẫn .</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Kể chuyện</b></i>
<i><b>* Kể lần 1: Cô dùng ngôn ngữ, cử chỉ, nét mặt </b></i>
(Không dùng tranh ) kể câu chuyện một lần
- Cô hỏi trẻ : Cô vừa kể cho các con nghe chuyện
gì? Trong chuyện có những nhân vật nào?
<i><b>* kể lần 2: kết hợp tranh minh hoạ:</b></i>
- Hỏi trẻ tên chuyện, những nhân vật trong chuyện
- Cô đọc tên chuyện
- Đoạn 1: Trích từ đầu đến... “ Xách giỏ giúp mẹ”,
mệt quá tay phải mắng tay trái như thế nào? (Sướng
chẳng phải làm gì nặng nhọc, cịn tớ thì việc gì cũng
phải làm )
- Nghe tay phải nói vậy tay trái cảm thấy thế nào?
( Buồn bã giận dỗi không muốn giúp đỡ tay phải )
- Hát vận động múa bài “Múa
cho mẹ xem”
- Tay phải cầm bút, cầm thìa.
Tay trái cầm bát, giữ vở
- Đi về phía tay phải
Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát tranh và đàm thoại
- Chuyện tay phải và tay trái
- Đọc tên chuyện
GD: Góp ý cho nhau thì tốt nhưng các con nên nói
nhẹ nhàng thì mọi người sẽ đỡ buồn hơn
- Tay trái không giúp đỡ tay phải nữa và chuyện gì
đã sảy ra ( khi đánh răng khơng cầm được cốc nước
nên đánh chậm và không sạch, không cài được khuy
áo, khuy quần, mặc quần áo rất khó ...)
- Cơ trích đoạn :.. “ Rồi một buổi sáng ...khơng có
tay nào để giữ giấy cả”
- Phải làm việc một mình, tay phải cảm thấy thế nào
và bạn đã làm gì? ( Rất ân hận, xin lỗi tay trái, nhận
ra mình đã sai)
- Cơ trích dẫn đoạn “ Nhờ cậu mà tớ... làm đuợc”
<i><b>3.2. Hoạt động2: Đàm thoại -giảng giải</b></i>
<i><b> - Câu chuỵện nói về ai? </b></i>
- Tay phải đã nói gì với tay trái? Vì sao tay phải lại
nói với tay trái như vậy ? tại sao tay trái buồn?
- Khơng có tay trái giúp tay phải có làm được việc
khơng?
- Tay phải rất ân hận và đã nói gì với tay trái
- GD : Mỗi chúng ta trong gia đình hay trong tập thể
cũng vậy, nếu biết phối hợp giúp đỡ lẫn nhau thì
làm việc gì cũng dễ dàng
- Cơ hỏi trẻ các con đã làm gì để thể hiện mình biết
giúp đỡ hay phối hợp với mọi người ? ( Giúp đỡ cô
giáo, bố mẹ,...biết phối hợp khi chơi )
- Qua câu chuyện này con đã rút ra bài học gì? Con
có biết giúp đỡ bạn chưa, biết cùng hợp tác với bạn
khi chơi và khi học tập chưa?
<b> 3.3. Hoạt động 3: Dạy trẻ kể chuyện.</b>
- Quan sát và lắng nghe
- Quan sát và lắng nghe
-Tay trái và tay phải
- Sướng chẳng phải làm gì
nặng nhọc, cịn tớ thì việc gì
cũng phải làm
- Đánh răng không cầm được
cốc, nên đánh chậm và không
sạch, không cài được khuy
áo, khuy quần mặc quần áo
- Suy nghĩ trả lời (Rất ân hận,
xin lỗi tay trái, nhận ra mình
đã sai)
- Trả lời theo sự hiểu biết của
trẻ
- Trẻ kể chuyện
-Phải biết cùng nhau làm,
chia sẻ với nhau,...
đại diện lên kể lại chuyện)
<b>4. Củng cố – giáo dục</b>
<i><b>- Các con kể về câu chuyện rất hay chúng mình</b></i>
cùng đọc tên chuyện. Qua câu chuyện này con học
được điều gì?
- GD : khi đi đường phải đi lề đường phía tay phải
<b>5 Kết thúc</b>
Nhận xét tuyên dương theo lớp, tổ, cá nhân
- Chuyển hoạt động
- Nhắc lại tên chuyện
Con học được điều là phải
biết giúp đỡ bạn, biết hợp tác
- Hát vận động “đường em đi
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b></i>
<i>trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ)</i>