Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.08 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 21 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện: 4 tuần
Tên chủ đề nhánh 2
Thời gian thực hiện: số tuần 1 tuần
<b>A. TỔ CHỨC </b>CÁC
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Đón trẻ vào lớp,
trao đổi với phụ
huynh tình hình của
trẻ.
- Biết được tình hình sức khỏe
của trẻ, những yêu cầu nguyện
vọng của phụ huynh
- Tạo mối quan hệ giữa GV và
phụ huynh, giữa cô và trẻ
- Trẻ biết lễ phép chào cơ,
chào bố mẹ.
- Mở cửa,
thơng thống
phịng học.
- Lấy nước
uống, sắp xếp
giá cốc,...
<b>trẻ</b>
<b></b>
<b>-Chơi</b>
- Kiểm tra đồ dùng,
tư trang của trẻ,
hướng dẫn trẻ cất
đúng nơi quy định.
- Phát hiện những đồ dùng, đồ
chơi khơng an tồn với trẻ.
- Trẻ biết cất đồ dùng, tư trang
của mình đúng nơi quy định.
- Tủ đựng đồ
của trẻ.
- Túi ni nông,
hộp,...
- - Cho trẻ chơi tự do
với đồ chơi trong lớp
- Trẻ biết chơi đồn kết, hịa
đồng với các bạn trong lớp.
- Đồ chơi
<b>dục </b>
<b>sáng</b>
- Tập bài tập thể dục
sáng
-Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành buổi sáng, được tắm
nắng và phát triển thể lực cho
trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận động
tập tốt các động tác phát triển
chung
- Giáo dục trẻ ý thức rèn luyện
thân thể để có sức khỏe tốt
- Sân tập bằng
phẳng an toàn
sạch sẽ
- Đĩa nhạc bài
hát “ chào một
ngày mới”
- Kiểm tra sức
khoẻ trẻ
<b>THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT</b>
Động vất sống trong rừng
Từ ngày08/01/2018 đến ngày 12/01/2018
<b>HOẠT DỘNG</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ đón trẻ, nhắc trẻ biết chào cô, chào bố
mẹ.
- Trao đổi ngắn với phụ huynh tình hình
sức khỏe của trẻ ở nhà ngày hôm trước.
- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng gọn gàng,
đúng nơi quy định.
- Cô kiểm tra tư trang của trẻ, nhắc trẻ
khơng để đồ vật khơng an tồn trong túi
quần áo
- Trẻ tự cất đồ dùng đúng nơi
quy định.
Trẻ tự kiểm tra túi quần áo, lấy
cho cô những đồ vật khơng an
đồ dùng, đồ chơi trong lớp.
- Trẻ chơi đồ chơi cùng bạn.
- Kiểm tra sức khỏe của trẻ.
- Cho trẻ tập trung và xếp hàng.
<b>* Ổn đinh: Cho trẻ xếp hàng</b>
<i><b>*Khởi động:</b></i>
<i>- Đi kết hợp các động tác xoay cổ tay, bả </i>
vai, eo, gối
<i><b> *Trọng động:</b></i>
- H2<sub>: Gà gáy.</sub>
- T: Đưa tay ra trước, lên cao.
- C: Ngồi xuống đứng lên liên tục.
- B: Đứng quay người sang hai bên.
- Bật : Bật liên tục tại chỗ
<i><b>*Hồi tĩnh: Thả lỏng, đi theo nhịp nhạc</b></i>
<b>- Xếp thành 3 hàng dọc</b>
-Trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài
hát “ Chào một ngày mới,
thực hiện các động tác theo hiệu
lệnh của cô
-Trẻ tập cùng cô các động tác
phát triển chung
-Đi nhẹ nhàng làm cánh chim
bay
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
“ Đóng vai người bán
vé, Gia đình, công
viên
chơi cùng nhau.
-Trẻ biết nhập vai thể hiện
hành động chơi
của bác bán
hàng: vé, trang
phục
- Đồ chơi gia
đình, trang
phục của vai
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b></b>
<i><b>-- Góc chơi xây </b></i>
<i><b>dựng: Xây lớp học, </b></i>
xây hàng rào, vườn
trường, lắp ghép đồ
chơi, xếp đường đến
trường
- Trẻ biết phối hợp cùng nhau,
biết xếp chồng, xếp cạnh
những khối gỗ, gạch để tạo
thành hàng rào..v..v.
- Phát triển trí sáng tạo và sự
tượng tưởng của trẻ.
- Các khối gỗ,
khối nhựa, bộ
đồ lắp ghép
- Đồ chơi lắp
ghép, gạch,
dụng cụ xây
dựng, thảm cỏ,
cây cối…v….v
<b>động</b>
<b>chơi </b>
<b>tập</b>
<i><b>- Góc tạo hình </b></i>
- Vẽ đường đến lớp,
tơ màu theo tranh, cắt
dán hình ảnh những
con vật sống trong
rừng
- Phát triển sự khéo léo của
đơi tay, óc
sáng tạo của trẻ.
- Trẻ u thích hoạt động nghệ
thuật.
- Bút sáp, giấy
vẽ, tranh để trẻ
tô màu, giấy
màu, hồ dán,
kéo..v…v.
<i><b>-Góc sách</b></i>
Xem chuyện tranh,
kể chuyện theo tranh
- Phát triển khả năng tư duy và
ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ biết cách giở sách cẩn
thận, khơng nhàu nát và biết
cách giữ gìn sách vở
- Một số hình
ảnh về
Các con vật
- Một số tranh
chuỵện,
<i><b>- Góc thiên nhiên:</b></i>
Tưới cây. Chơi với
cát, nước, sỏi…v..v
- Trẻ biết cách chăm sóc cây-
Trẻ u thích lao động.
- Cát, sỏi, bình
tưới và dụng
cụ chơi
với cát nước…
v.v
<b>HOẠT DỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i>1. Ổn định gây hứng thú</i>
<b>- Hát vận động bài “ Ta đi vào rừng xanh”</b>
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
<i>2. Nội dung</i>
<i>2.1.Thỏa thuận trước khi chơi</i>
+ Cô giới thiệu ND chơi ở các góc và gợi ý
hỏi trẻ về tên góc, các loại đồ chơi cơ đã
chuẩn bị trong từng góc.
+ Cơ cho trẻ tự nhận góc chơi bằng các câu
hỏi: Con thích chơi ở góc chơi nào? Con sẽ
rủ bạn nào vào chơi cùng với con? Ai thích
chơi ở góc xây dựng (góc phân vai, góc
nghệ thuật..).
+ Cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào các góc
cho hợp lí.
+ Giáo dục trẻ trong khi chơi phảichơi
cùng nhau, khơng tranh giành đồ chơi.
<i>2.2. Q trình chơi: - Trẻ trong từng góc</i>
- Cơ quan sát từng nhóm trẻ để giải quyết
tình huống kịp thời.
+ Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cô đặt
câu hỏi gợi mở nội dung chơi và tham gia
chơi cùng trẻ với những trò chơi mới, giúp
trẻ hoạt động tích cực hơn.
<i>2.3. Nhận xét sau khi chơi:</i>
- Cho trẻ đi tham quan các góc chơi và
cùng cơ nhận xét bạn.
<i>3. Kết thúc</i>
- Củng cố: Cho trẻ nhắc lại các trị chơi đã
được tham gia trong từng góc. Cơ nhận xét,
tuyên dương, khích lệ trẻ.
- Trẻ lắng nghe và trả lời.
- Trẻ tự nhận góc chơi.
- Trẻ về các góc chơi.
- Trẻ lắng nghe.
- 1, 2 trẻ nhắc lại.
- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ lắng nghe.
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<i><b>Hoạt động có chủ </b></i>
<i><b>định</b></i>
- Quan sát khung
-Trẻ quan sát và ghi nhớ
khung cảnh trong trường học
của mình
cảnh xung quanh
trường
- Rèn kỹ năng diễn đạt mạch
lạc
- Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh
cho sân trường
- Trang phục
cơ và trẻ
<b>Hoạt</b>
<b></b>
-- Quan sát thời tiết
mùa thu
- Trẻ Qs và nhận biết thời tiết
mùa thu với những đặc điểm
nổi bật
- Rèn kỹ năng diễn đạt, sự
mạnh dạn tự tin
- Giáo dục cách bảo vệ cơ thể
khi thời tiết giao mùa
- Địa điểm QS
- Câu hỏi đàm
thoại
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>chơi </b>
<b>tập</b>
Tham quan nhà bếp -Trẻ biết các dụng cụ của nhà
bếp, các công việc của các cô
các bác cấp dưỡng
- Rèn cho trẻ kỹ năng quan
sát, trò chuyện trao đổi
- Địa điểm QS
- Câu hỏi đàm
thoại
<i><b>Trò chơi vận động</b></i>
- Kéo co
- Trò chơi dân gian
- Mèo đuổi chuột
-Trẻ nắm được luật chơi, cách
chơi và hứng thú chơi trò chơi
- Rèn kỹ năng vận động
-Trẻ nắm được luật chơi, cách
chơi và hứng thú chơi trò chơi
- Trẻ thuộc bài
hát “ Mèo
đuỏi chuột”
- Một sợi dây
thừng, khăn
Chơi tự do - Trẻ biết chơi đoàn
kếtnhường nhịn và chia sẻ với
các bạn.
- Trẻ biết cách chơi đảm bảo
an toàn cho bản thân.
- Đồ chơi
ngoài trời sạch
sẽ, an tồn.
<b>HOẠT DỢNG</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cô và trẻ cùng đi dạo và và quan sát
khung cảnh sân trường, cô đặt câu hỏi gợi
ý để trẻ qs và trả lời
+ Chúng mình thấy sân trường có những
gì? Sân trường hơm nay có đẹp khơng?
- Vừa đi vừa hát “ Đi chơi”
- Trẻ quan sát và lắng nghe
-Trẻ quan sát và nói lên hiểu biết
của mình
+ Vì sao con thấy đẹp? + Chúng mình QS
xem sân trường hơm nay có gì lạ?
+ Để sân trường lúc nào cũng đẹp chúng
mình phải làm gì?
- Có cờ đi nheo,...
- Giữ vệ sinh sân trường, không
vứt rác bừa bãi,...
- Cô cho trẻ qs và đặt câu hỏi giúp trẻ nói
lên được hiện tượng bầu trời, mặt trời,
đám mây, ánh nắng,...
- Giáo dục trẻ mặc trang phục phù hợp với
mùa
- Trẻ qs và đàm thoại
-Trẻ nói lên cảm nhận của mình
- Cơ giới thiệu: Nhà bếp là nơi chế biến và
nấu các món ăn. + Con hãy qs xem trong
nhà bếp có những đồ dùng gì?
+ Công việc của các cô bác cấp dưỡng là
gì?
- Trẻ quan sát và đàm thoại
-Xoong, nồi, chảo, dao, thớt,...)
-Chế biến và nấu thức ăn
Giới thiệu tên trị chơi: Tìm bạn thân
- Giới thiệu luật chơi, cách chơi: + Luật
chơi: Nếu mèo bắt được chuột thì chuột
phải làm mèo
+ Cách chơi:Trẻ đứng thành vòng tròng
nắm tay nhau và hát “ Mèo đuổi chuột”.
Chuột chạy trước Mèo đuổi đằng sau luồn
qua các cánh tay trong vòng tròn đến khi
bắt được chuột thì thơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
- Nhận xét trẻ chơi.
- Quan sát và lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng thú
của trẻ
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Vệ sinh - Rèn thói quen vệ sinh trước,
trong và sau khi ăn
- Nước sạch,
Khăn mặt
sạch, ẩm
<b>Hoạt</b>
- Ăn trưa, ăn quà
chiều
- Trẻ ăn ngon miệng, đảm bảo
dinh dưỡng cho trẻ
- Tạo không khí vui vẻ trong
<b>động</b>
<b>ăn</b>
bữa ăn
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ sinh khi
ăn
- Giáo dục trẻ một số thói quen
và hình vi văn mình khi ăn
như:
ngồi ngay ngắn, khơng nói
chuyện to, khơng làm rơi vãi,
ho hoặc hắt hơi phải che
miệng,... biết mời cô và các
- Đĩa để cơm
rơi, khăn
ẩm(lau tay)
- Đặt giữa
bàn:
+ Một đĩa
đựng thức ăn
rơi
+ Một đĩa để
5-6 khăn sạch,
ẩm
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>
- Ngủ trưa - Trẻ được ngủ đúng giờ, ngủ
sâu, ngủ đủ giấc
- Rèn cho trẻ biết nằm ngay
ngắn khi ngủ
- Đảm bảo an toàn cho trẻ khi
ngủ
- Kê giường,
chải chiếu
- Chuẩn bị
phòng ngủ
cho trẻ sạch
sẽ, yên tĩnh,
thoáng mát về
mùa hè
- Giảm ánh
sáng bằng
cách che rèm
cửa sổ
<b>HOẠT DỢNG</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
- Cơ cho trẻ làm vệ sinh cá nhân như: rửa
tay, lau mặt
- Trẻ rửa tay bằng xà phòng
- Rửa mặt
*Trước khi ăn
- Cô chia cơm cho trẻ, nhắc trẻ cách sử
dụng bát, thìa.
- Cơ giới thiệu các món ăn và giáo dục
- Trẻ ngồi vào bàn ăn
dinh dưỡng có trong món ăn đó
- Nhắc trẻ mời cô mời bạn trước khi ăn
* Trong khi ăn
- Cơ qs trẻ ăn, nhắc trẻ thực hiện thói quen
văn minh khi ăn
*Sau khi ăn.
-Trẻ ăn xong:lau miệng, rửa tay, uống nước
- Hướng dẫn trẻ thu dọn bàn ghế, xếp bát,
thìa vào nơi quy định
- Mời cơ, mời bạn ăn cơm
- Trẻ ăn
-Trẻ ăn xong lau miệng,rửa tay,
uống nước
-Trẻ cùng cô thu dọn bàn ghế,
xếp bát, thìa vào nơi quy định.
*Trước khi ngủ Hướng dẫn trẻ lấy gối,
Cho trẻ nằm thành 2 dãy
- Khi đã ổn định, cho trẻ nghe những bài
hát ru êm dịu để trẻ dễ ngủ.
* Trong khi ngủ - Trong thời gian trẻ ngủ,
cô có mặt theo dõi sửa lại tư thế ngủ cho
trẻ( khi cần). Phát hiện kịp thời, xử lý tình
huống có thể xảy ra
* Sau khi ngủ dậy: Cơ chải đầu tóc cho trẻ,
nhắc trẻ cất gối, vào đúng nơi quy định
-Tự lấy gối
-Trẻ nằm theo tổ thành 2 dãy
- Trẻ ngủ
-Trẻ cất gối, cất chiếu, vào đúng
nơi quy định, vệ sinh, lau mặt
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Ôn kĩ năng vệ sinh
cá nhân cho trẻ :vệ
sinh răng miệng
- Trẻ biết ích lợi cuả việc vệ
- Có ý thức vs răng miệng ít
nhất 2 lần/ngày
- Nước ấm
sạch, Khăn
mặt sạch
<b>Chơi,</b>
<b>hđ </b>
<b>theo </b>
<b>ý </b>
- Ôn bài hát“Đố bạn”
- Ôn bài thơ
“ Gà mẹ đêms con”.
- Trẻ hát thuộc, hát đúng bài
hát, rèn kỹ năng ca hát cho trẻ.
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ và
thược bài thơ
<b>thích</b>
<b>Chơi </b>
<b>tập</b>
- Ơn k ể chuyện
- Trẻ hiểu nội dung câu
chuyện và biết kể lại chuyện
- Tranh ảnh
minh họa
- Hoạt động góc theo
ý thích của trẻ
- Hoạt động theo ý thích trong
các góc
- Một số đồ
dùng,đồ chơi
- Biểu diễn văn nghệ - Giúp trẻ mạnh dạn, tự tin,
hồn nhiên
- Dụng cụ
âm nhạc
-Nhận xét, nêu gương
bé ngoan cuối tuần
- Trẻ biết nhận xét đánh giá
những việc làm đúng, sai của
- Cờ đỏ, bảng
bé ngoan
<b>Trả </b>
<b>trẻ</b>
-Vệ sinh- trả trẻ - Trẻ được vệ sinh sạch sẽ khi
ra về
- Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá
nhân của mình và biết chào hỏi
cơ giáo, bạn bè, bố mẹ lễ phép
trước khi ra về.
-Trao đổi tình hình của trẻ với
phụ huynh học sinh
- Tư trang, đồ
dùng cá nhân
của trẻ thoáng
mát về mùa
hè
- Che rèm
cửa sổ
<b>HOẠT DỢNG</b>
<b>Hoạt động của cơ</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
-Cô hỏi trẻ tại sao phải đánh răng?, đánh
răng khi nào?
- Cơ giới thiệu mơ hình hàm răng:
- Cô làm mẫu kết hợp giải thích.
- Cho trẻ thực hiện cùng cơ
- Để bảo vệ răng, giúp cho răng
miệng sạch, thơm
-Quan sát và lắng nghe
- Trẻ thực hiện2-3 lần
* Tổ chức cho trẻ ôn hát dưới các hình
thức : + Cả lớp,
+ Theo tổ,
+ Cá nhân,
+ Cô quan sát sửa sai cho trẻ
-Trẻ hát theo lớp, tổ, cá nhân.
thức :Theo nhóm, cá nhân cá nhân
* Hướng dẫn trẻ chọn góc chơi,cơ quan sát
trẻ chơi
-Trẻ chọn góc chơi
- Chơi cùng bạn
* Cho trẻ biểu diễn văn nghệ
- Cô động viên khuyến khích trẻ
Biễu diễn văn nghệ theo chủ đề “
Gia đình”
- Cô gợi trẻ nêu tiêu chuẩn
- Gợi trẻ nhận xét bạn, Nêu những hành vi
ngoan, chưa ngoan, nêu những trẻ đạt ba
tiêu chuẩn, và những trẻ còn mắc lỗi
- Cô nhận xét và cho trẻ cắm cờ (cuối
ngày), tặng PBN(cuối tuần)
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau.
- Nêu tiêu chuẩn thi đua: bé
ngoan, bé chăm, bé sạch
-Trẻ nhận xét
-Qs và lắng nghe
- Cắm cờ
-Qs và lắng nghe
- Cô nhắc trẻ làm vệ sinh cá nhân
- Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
- Cơ hướng trẻ biết chào hỏi cơ giáo, bạn
bè, bố mẹ lễ phép trước khi ra về.
- Trò chuyện trao đổi với phụ huynh của
trẻ
Trẻ làm vệ sinh cá nhân rửa tay,
lau mặt
- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân của
mình
- Trẻ chào cô giáo, bạn bè, bố
mẹ lễ phép trước khi ra về.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC – HOẠT ĐỘNG CHƠI ṬP CÓ CHỦ ĐỊNH</b>
<i>Thứ 2 ngày 22 tháng 01 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động. Thể dục: Ném xa bằng hai tay</b></i>
<i> TC: Đồ tượng</i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ. Hát: Đo bạn </b></i>
<i><b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b></i>
<i><b>1. Kiến thức </b></i>
- Trẻ biết dùng sức mạnh của tay để ném, biết đưa tay ra sau lấy đà để ném,
định hướng được đích ném .
<i><b>2/ Kỹ năng </b></i>
- Phát triển cơ chân, khả năng định hướng
- Luyện sức bền, sự nhanh nhẹn cho trẻ.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ yêu thể dục thể thao, có ý thức rèn luyện thân thể
<i><b>II.CHUẨN BỊ</b></i>
- Băng nhạc nhạc bài hát, 2 bảng ném.
- 2 vạch đích . Túi cát
<i><b>3/ Địa điểm tổ chức</b></i>
- Sân tập an toàn, sạch sẽ, bằng phẳng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức.</b></i>
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ “ cho trẻ bỏ giày,
dép cao ra, chỉnh lại trang phục cho gọn gàng
- Hát vỗ tay bài “ Đố bạn”
<i><b>2. Giới thiệu bài.</b></i>
- Các con vừa cùng cơ hát bài hát gì?
- Trong bài hát có nhắc đền con vật nào?
- Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ động vật.
<i><b>3. Hướng dẫn. </b></i>
<i><b> 3.1. Hoạt động1. Khởi động</b></i>
- Cho trẻ chạy đội hình vịng trịn: Đi bằng gót
chân- Đi bằng mũi chân- Đi khom lưng- Chạy
chậm - Chạy nhanh- Chạy chậm theo nhạc bài
hát
<i><b>3.2.Hoạt động 2. Trọng động</b></i>
<i><b> 3.2.1. Bài tập phát triển chung</b></i>
- Chuyển đội hình về 3 hàng ngang
- Trước khi vào bài tập cơ bản thì cơ cùng các
con sẽ tập bài phát triển chung nhé!
- Tay: Hai tay đưa ra trước- lên cao
- Chân : Ngồi khụy gối- tay đưa ra trước
- Bụng : Hai tay đưa ra trước quay người sang
hai bên
- Bật tại chỗ
<i><b>3.2.2. Vận động cơ bản </b></i>
<i>- Cô giới thiệu tên vận động cơ bản “Ném xa</i>
<b>- Trẻ bỏ giày, dép cao ra</b>
ngoài, chỉnh lại trang phục
cho gọn gàng
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ nhắc tên bài hát
- Trẻ kể...
- Trẻ nghe
- Vâng ạ
-Trẻ đi bằng gót chân- Đi
bằng mũi chân- Đi khom
lưng- Chạy chậm - Chạy
nhanh- Chạy chậm
- Đội hình 3 hàng ngang
<i>bằng hai tay”</i>
- Cô tập mẫu lần 1
- Cô tập mẫu lần 2 kết hợp phân tích động tác:
- Tư thế chuẩn bị: Đứng hai chân rộng bằng vai
hoặc trước chân sau, khi có hiệu lệnh chuẩn bị
hai tay cầm túi cát đưa cao qua đầu, thân người
hơi nghiêng về phía sau mắt nhìn thẳng.
- Thực hiện: Khi có hiệu lệnh thì “ném” thì dùng
sức của tay, vai ném mạnh túi cát về phía trước
- Mời một trẻ làm thử
- Cho trẻ thực hiện lần lượt
- Cô quan tâm tới những trẻ cịn yếu kém
- Cơ cho hai tổ ném thi đua
- Cơ quan sát động viên khích lệ trẻ
<i><b>3.2.3. Trị chơi “Đơ tượng”</b></i>
- Cơ thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi, chúng
mình có thích chơi trị chơi khơng?
- Cơ giới thiệu trị chơi, phổ biến luật chơi, cách
chơi.
+ Luật chơi: Nếu thay đổi tư thế thì bạn đó phải
nhảy lị cị.
+ Cách chơi: Cơ cho cả lớp đi thành vịng trịn
vừa đi vừa bắt chước mà các con vật hay làm
theo nhịp điệu bài hát, khi tiếng nhạc kết thúc cơ
thể đang ở tư thế nào thì các con haỹ giữ ngun
tư thê đó.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Cơ động viên khuyến khích trẻ.
- Nhận xét quá trình trẻ chơi.
- Cho trẻ đi vòng tròn vẫy nhẹ tay làm cánh chim
bay về tổ
<i><b>4. Củng cố - giáo dục.</b></i>
- Gợi hỏi để trẻ nhắc lại tên bài tập
- Trẻ lắng nghe.
-Trẻ quan sát và lắng nghe
- Lắng nghe.
- Trẻ tập thử
- Trẻ lần lượt thực hiện
- Hai tổ thi đua
- Lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- GD trẻ yêu thương chăm sóc và bảo vệ động
vật.
<i><b>5. Nhận xét - tuyên dương tre.</b></i>
- Nhận xét tuyên dương
- Chuyển hoạt động.
- Trẻ nhắc tên bài tập
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày( Đánh giá những vẫn đề nổi bật về: tình trạng sức </b>
khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ).
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Thứ 3 ngày 23 tháng 01 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động: Tốn: Gộp hai nhóm đối tượng và đếm trong phạm vi 4(tiết 2)</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát vận động “Cháu u cơ thơ dệt”</b></i>
<b>I. Mục đích – u cầu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Ơn nhóm số lượng 1, 2, 3,4.
- Trẻ đếm được các nhóm đối tượng trong phạm vi 4.
- Trẻ biết gộp 2 nhóm đối tượng để tạo thành nhóm có 4 đối tượng.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn cho trẻ kĩ năng gộp và đếm trong phạm vi 4.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục trẻ tích cực tham gia các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i><b>1. Đồ dùngcúa giáo viên và tre</b></i>
- Máy tính, ti vi.
- Lơ tô các đồ dùng cá nhân của trẻ: cốc uống nước, mũ…
<i><b>2. Địa điểm tổ chức</b></i>
- Lớp học sạch sẽ, thống mát.
<b>III. Tổ chức hoạt động.</b>
<b>HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VÂIÊN</b> <b>HOẠT ĐỢNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>
- Cơ cho trẻ hát, vận động “Cháu yêu cô thợ
dệt”.
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề.
<b>2. Giới thiệu bài </b>
- Giờ trước, các con được học đếm các nhóm đối
<b>3. Hướng dẫn </b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Ơn nhóm số lượng 1, 2, 3, 4.</b></i>
- Cô cho trẻ chơi trò chơi “Ai tinh mắt?” trên
powerpoit.
+ Các con đếm thật nhanh xem có bao nhiêu chú
cơng nhân? Vậy phải gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu cơ thợ dệt trên màn hình? Phải
gắn thẻ số mấy?
+ Có bao nhiêu bác sĩ? Gắn thẻ số mấy?...
<i><b>3.2. Hoạt động 2: Gộp và đếm các nhóm đối</b></i>
tượng trong phạm vi 4
- Cơ phát cho mỗi bạn 1 rổ đồ chơi.
- Gộp 1 và 3:
+ Các con hãy xếp 1 bác sĩ về bên trái và xếp tất
cả những cô y tá sang bên phải.
+ Các con đếm xem có bao nhiêu bác sĩ? Gắn thẻ
số mấy?
+ Có bao nhiêu cơ ý tá? Gắn thẻ số mấy?
+ Muốn có tất cả 4 bác sĩ và ý tá thì phải làm
như thế nào?
+ Các con hãy gộp nhóm bác sĩ với nhóm y tá lại
với nhau và xếp thẳng hàng. Rồi đếm xem có tất
cả bao nhiêu bác sĩ và y tá? Gắn thẻ số mấy?
- Hát vận động.
- Trị chuyện cùng cơ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát trên màn
hình.
- Trẻ đếm và gắn thẻ số 2.
- Có 3 cơ thợ dệt. Gắn thẻ
số 3.
- Có 4 bác sĩ, gắn thẻ số 4...
- Trẻ lấy và xếp.
- Có 1 bác sĩ. Gắn thẻ số 1.
- Có 3 cơ y tá. Gắn thẻ số
3.
- Gộp 2 nhóm lại.
-> Khái quát: Như vậy, nhóm có số lượng là 1
gộp với nhóm có số lượng là 3 thì bằng 4.
+ Các con thử đổi chỗ 3 cô y tá với 1 bác sĩ để
kết quả gộp lại là bao nhiêu?
-> Khái quát: Như vậy, khi ta đổi vị trí 2 nhóm
thì kết quả gộp 2 nhóm lại vẫn khơng thay đổi.
-> Nhóm có số lượng là 1 gộp với nhóm có số
lượng là 3 thì bằng 4.
- Tương tự cho trẻ gộp 2 chú công nhân 2 chiếc
cô thợ dệt; 2 chú bộ đội với 2 chiếc xe tăng. Cho
trẻ nhận xét về số lượng giữa 2 nhóm.
- Cơ hỏi trẻ: Có mấy cách gộp 2 nhóm đối tượng
để được nhóm có 4 đối tượng? Đó là những cách
nào?
-> Kết luận: Có 2 cách gộp 2 nhóm đối tượng để
có tổng là 4 như:
+ Gộp 1 với 3, hay 3 với 1.
+ Gộp 2 với 2.
- Như vậy, khi gộp 2 nhóm đối tượng với nhau
như trên, dù có thay đổi vị trí trái hay phải thì kết
quả vẫn không thay đổi.
<i><b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b></i>
* Trị chơi “Nối tranh”
+ Cách chơi: Cơ có một số lơ tơ như: quần, áo,
dép…có màu sắc và kích cỡ mỗi nhóm khác
nhau ở trên bảng. Cô chia lớp thành 2 đội.
Nhiệm vụ của mỗi đội là phải tìm và nối 2 nhóm
lơ tơ cùng 1 loại đồ dùng gộp lại để được nhóm
có số lượng là 4.
+ Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào
nối đúng và nhanh nhất thì đội đó chiến thắng.
+ Cô tổ chức cho trẻ chơi. Kết thúc, cô và cả lớp
cùng kiểm tra kết quả của từng đội. Cơ nhận xét,
tun dương đội chiến thắng. Động viên, khích
lệ đội còn lại cố gắng hơn trong những lần chơi
sau.
*Trò chơi “Kết bạn”
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện và trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện.
- Có 2 cách: Gộp 1 với 3; 2
với 4;
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
+ Cách chơi: Cơ và các con cùng đi thành vịng
trịn và hát bài “Cái mũi”. Khi có hiệu lệnh kết
bạn, các con phải tìm và kết bạn thật nhanh, sao
cho nhóm của mình có số lượng bạn trai và bạn
gái đúng với yêu cầu của cô.
+ Luật chơi: Ai không kết được bạn với nhóm,
hoặc nhóm nào kết bạn có số lượng bạn trai và
bạn gái không đúng với yêu cầu thì những bạn
đó phải nhảy lị cị.
+ Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2 - 3 lần. Sau mỗi lần
chơi, cô và các bạn cùng kiểm tra kết quả. Cơ
tun dương, khen ngợi và khích lệ trẻ.
<b>4. Củng cố</b>
- Hơm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý, và giữ gìn sản phẩm
của các nghề làm ra.
<b>5. Nhận xét - tuyên dương </b>
- Cơ nhận xét, tun dương, động viên khích lệ
trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.
- Gộp và đếm các đối
tượng trong phạm vi 4.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 4 ngày 24 tháng 01 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động: Âm nhạc:+ Dạy Hát: Con chuồn chuồn.</b></i>
<i> + TC: Tai ai tinh?</i>
<i><b>Hoạt độn bổ trợ: Trò chuyện về chủ đề</b></i>
<i><b>I- Mục đich - yêu câu</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trẻ hát thuộc bài hát, nhớ tên bài hát con chuồn chuồn
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định.
- Rèn luyện khả năng diễn đạt ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc .
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Trẻ mạnh dạn, tự tin và hào hứng tham gia vào hoạt động.
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i>
<i><b>1. Đồ dùng của giáo viên và tre</b></i>
- Một số tranh ảnh minh hoạ cho bài hát.
- Trống lắc, phách tre, xắc xô, đài, đĩa nhạc.
- Mũ chóp kín
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1. Ôn định tổ chức</b></i>
- Cô cho trẻ xem một con chuồn chuồn giấp mà
cơ gấp
+ Các con có biết đây là con gì khơng?
+ Con thấy con chuồn chuồn ở đâu?
<i><b>2. Giới thiệu bài</b></i>
- Con chuồn chuồn bay trong nắng sớm, con
chuồn chuồn bay khắp sân trường đó là lời bài
hát “Con chuồn chuồn” cơ mời chúng mình
cùng lắng nghe nhé!
<i><b>3. Hướng dẫn</b></i>
<i><b>3.1. Hoạt động 1: Dạy tre hát</b></i>
- Cô hát mẫu thể hiện sắc thái, tình cảm của bài
hát cho trẻ nghe.
- Cơ giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô bắt nhịp cho trẻ hát cùng cơ.
- Trong q trình dạy trẻ hát, nếu câu, đoạn nào
trẻ hát chưa đúng, cô hát mẫu lại và hướng dẫn
để trẻ hát chính xác.
- Cơ giảng nội dung: Bài hát nói về con chuồn
chuồn bay trong nắng sớm, giữa sân trường, rồi
- Cho trẻ hát nối tiếp, hát đối đáp nhau.
- Trong q trình trẻ hát, cơ khuyến khích trẻ
vừa hát vừa thể hiện cử chỉ, động tác minh họa
theo cảm xúc của trẻ.
- Trò chuyện cùng cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Vâng ạ
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ hát theo tổ, nhóm, cá
nhân.
<i><b>3.2 Hoạt động 2 . Trò chơi âm nhạc: “ Tai ai </b></i>
<i><b>tinh?”</b></i>
<i><b>- Cơ giới thiệu tên trị chơi.</b></i>
- Cách chơi: Cơ giới thiệu cho trẻ các loại dụng
cụ phát ra âm thanh mà cơ có: xắc xơ, trống,
mõ. Cơ mời 1 trẻ lên, đội mũ chóp kín, sau đó
cơ mời 1 bạn lên gõ một trong những loại dụng
cụ cơ có. Trẻ đội mũ chóp kín đốn xem bạn
vừa gõ dụng cụ gì.
-`Luật chơi: Bạn đốn đúng thì bạn gõ nhạc phải
thay thế bạn đội mũ và nếu đốn sai thì phải
nhảy lị cị
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi.
- Q trình trẻ chơi cơ quan sát hướng dẫn cho
trẻ chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>4. Củng cố </b></i>
- Hôm nay, các con được học bài hát gì?
- Giáo dục trẻ biết chú ý trong giờ học và chăm
chỉ đến lớp.
<i><b>5. Kết thúc </b></i>
- Cô nhận xét, tuyên dương, động viên khích lệ
trẻ cố gắng trong hoạt động lần sau. Cho trẻ
chuyển hoạt động.
- Trẻ lắng nghe và quan sát.
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nhắc lại tên bài hát
- Trẻ lắng nghe và chuyển
hoạt động.
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>... </i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 5 ngày 25 tháng 01 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động. KPKH: Đặc điểm bên ngồi của con cơn trùng, ích lợi, tác</b></i>
<i>hại.</i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ. Hát “ Con bướm vàng”</b></i>
<b>I. Mục dichd – yêu cầu</b>
<b>1/ Kiến thức</b>
- Trẻ biết gọi tên, các đặc điểm rõ nét của một số con côn trùng như: ong, bứơm,
chuồn chuồn…
- Biết lợi ích và tác hại của chúng.
<b>2/ Kỹ năng</b>
- Biết so sánh, nhận xét những điểm giống và khác nhau giữa ong và bướm.
<b>3/ Thái độ </b>
- Có thái độ đúng để bảo vệ mơi trường sống.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>
- Lô tô về các con côn trùng.
- Băng đĩa một số bài hát về con vật.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
- Trong lớp học, sạch sẽ. Trẻ ngồi học trên ghế.
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cho trẻ hát “Con bướm vàng”.
Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát .
<b>2. Giới thiệu bài</b>
- Hôm nay cô và các con cùng nhau tìm hiểu
<i>về“ Đặc điểm bên ngồi của con cơn trùng, ích </i>
<i>lợi, tác hại..” chúng mình đồng ý khơng nào?</i>
<b>3. Hướng dẫn</b>
<i><b>3.1. Hoạt động 1. Cho tre quan sát tranh và </b></i>
<i><b>nêu câu hỏi:</b></i>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi “Trời tối, trời sáng”
+ Cơ có gì trên bảng?
+ Bức tranh vẽ con gì?
+ Nó đang làm gì?
+ Nó có màu sắc gì?
+ Nó có những bộ phận gì?
+ Con bướm có bay được khơng?
+ Nó bay được nhờ có cái gì? ( Khi trẻ khơng
trả lời được cơ chỉ rõ vào bộ phận đó cho trẻ
quan sát và nhận xét để rút ra kết luận)
+ Con bướm là cơn trùng có hại hay có ích?
=> Bướm là loại cơn trùng có ích, chúng thường
ăn các con muỗi, lăng quăng và chúng con giúp
những bong hoa thụ phấn nữa đấy các con ạ.
- Cô đưa chiếc bảng có hình ảnh 1 số con cơn
trùng ra cho trẻ quan sát, gợi hỏi:
- Trên bảng của cô có những con gì đây? Các
con vật này sống ở đâu?
- Những con vật này ăn thức ăn gì? Nó di
chuyển như thế nào?
- Vậy trong những con này thì con ruồi, muỗi,
sâu, kiến là những con cơn trùng có hại hay có
ích? Vì sao?
<i><b>3.2. Hoạt động 2. </b><b>So sánh đặc điểm giống và </b></i>
<i><b>khác nhau giữa một số con côn trùng</b></i>
- Cho trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa
- Trẻ hát và trị chuyện với
cơ.
- Có ạ
- Bức tranh
- Con bướm.
- Đậu trên bông hoa.
- Nhờ có đôi cánh
- Trẻ quan sát và trả lời.
con chuồn chuồn và con châu chấu
+ Giống nhau: Đều là con trùng và ăn thức ăn là
lá cây.
+Khác nhau: Chuồn chuồn là cơn trùng có ích
vì chúng giúp con người dự báo thời tiết.
- Châu chấu là cơn trùng có hại vì nó phá hoại
mùa màng của con người
- Cho trẻ so sánh con ong và con muỗi
+ Giống nhau: Đều là côn trùng.
+ Khác nhau: Con ong là cơn trùng có ích vì nó
cho chúng ta mật , và một ong là một vị thuốc
rất tốt cho cơ thể.
- Con muỗi là côn trùng có hại vì nó đốt con
người và truyền bệnh
<i>* Giáo dục: Các con cơn trùng cũng có con có</i>
ích và cũng có nhiều con có hại nên chúng ta
cần chú ý tránh xa những con vật này đặc biệt là
khi đi ngủ chúng ta nhớ bảo bố mẹ bỏ màn để
tránh bị muỗi đốt.
<i><b>* Mở rộng: </b></i>
- Cô cho trẻ qan sát một số loại côn trùng khác.
- Cho trẻ kể tên các con côn trùng khác mà trẻ
biết.
- Giới thiệu cho trẻ nghe những con côn trùng
có hại cho mùa màng, sức khoẻ của con người.
<i><b>*Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ động mơi trường
sống, biết bảo vệ những loại cơn trùng có ích và
tránh xa những loại cơn trùng có thể làm trẻ bị
thương, có hại với sức khoẻ con người.
<i><b>3.2. Hoạt động 2. Trị chơi: “Con vật gì biến </b></i>
<b>mất?” </b>
+ Cách chơi: Cô giới thiệu 1 số lô tô các con
côn trùng và gắn lên bảng cho trẻ quan sát kĩ.
Có hiệu lệnh “Trời tối” trẻ đi ngủ,”Trời sáng’
trẻ thức dậy và nói nhanh xem con vật gì vừa
biến mất.
- Trẻ so sánh
- Trẻ quan sát và so sánh
- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ kể tên những loại côn
trùng mà trẻ biết.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần. Sau mỗi lần chơi cô
nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ tô màu những con côn trùng.
<b>4. Củng cố.</b>
- Hơm nay, các con được học bài gì?
- Giáo dục trẻ phải biết yêu quý các con vật.
<b>5. Kết thúc.</b>
- Nhận xét + Tuyên dương.
- Trẻ tô màu
- Đặc điểm bên ngồi của
con cơn trùng, ích lợi, tác
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của </i>
<i>trẻ)</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>Thứ 6 ngày 26 tháng 01 năm 2018</i>
<i><b>Tên hoạt động : Văn học: + Thơ: Ong và bướm.</b></i>
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát: “Chị ong nâu và em bé”.</b></i>
<b>I. Mục đích- yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Trẻ nhớ tên bài thơ “Ong và bướm”. Hiểu nội dung của bài thơ.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Trẻ đọc thuộc bài thơ, bước đầu thể hiện giọng đọc diễn cảm: Vui tươi, nhí
nhảnh.
- Biết diễn đạt ý kiến của mình mạch lạc, rõ ràng.
<b>3.Thái độ</b>
<b>- Yêu quý và biết bảo vệ những con cơn trùng có ích, tránh xa những con cơn </b>
trùng có hại và làm trẻ bị thương.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ </b>
- Bộ tranh minh họa nội dung bài thơ.
<b>2. Địa điểm tổ chức</b>
<b>- Trong lớp học sạch sẽ, thoáng mát. Trẻ ngồi học trên ghế theo hình chữ U.</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cho trẻ hát bài “Chị ong nâu và em bé”.
- Trò chuyện về chủ đề
<b>2. Giới thiệu bài </b>
<b>- Các con ạ! Hơm nay cơ có một bài thơ “Ong và</b>
Bướm” dạy cho chúng mình đấy chúng mình có
thích khơng nào?
<b>3. Hướng dẫn</b>
<b>3.1. Hoạt động 1. Cô đọc diễn cảm:</b>
- Cô đọc lần 1 kết hợp điệu bộ, cử chỉ minh hoạ.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
+ Các con vừa được nghe cơ đọc bài thơ gì?
- Trị chuyện về ND bài thơ: Trong bài thơ bạn
Bướm trắng luôn rong chơi, rủ ong đi chơi cùng
mình. Nhưng ong vẫn nghe lời mẹ chăm chỉ làm
việc không đi chơi rong.
<b>3.2. Hoạt động 2. Đàm thoại trích dẫn giúp trẻ</b>
<b>hiểu nội dung bài thơ:</b>
- Trong bài thơ có những con vật gì?
- Cơ đọc câu đầu và hỏi trẻ:
+ Con bướm trắng đang làm gì?
- Đọc 2 câu tiếp theo:
+ Gặp ong bướm đã rủ ong đi đâu?
- Câu tiếp:
+ Ong trả lời như thế nào?
- 2 câu cuối:
+ Mẹ ong đã dặn như thế nào?
- Các con thấy bạn ong có nghe lời mẹ khơng?
Bạn ong ngoan hay hư?
- Các con thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
<b>3.3. Hoạt động 3. Dạy trẻ đọc thơ</b>
- Cô đọc trước trẻ đọc sau lần lượt cho đến hết
bài thơ
- Cho trẻ đọc cùng cô 2-3 lần
- Nhóm và cá nhân đọc thơ.
- Cơ cho các tổ đọc thơ nối tiếp nhau cho sôi
động.
- Cô cho 3 tổ thi đua.
- Trẻ hát và vận động.
- Trẻ lắng nghe.
- Có ạ
- Trẻ nghe cơ đọc.
- Ong và bướm.
- Trẻ lắng nghe.
- Bướm trắng và ong.
- Đậu vườn hồng .
- Rủ đi chơi.
- Tôi đang bận.
- Việc chưa xong đi chơi
rong mẹ khơng thích.
- Có ạ!
- Trẻ trả lời theo ý mình.
- Trẻ đọc thơ
<b>4. Củng cố</b>
<i><b>- Các con đã được học bài thơ gì?</b></i>
- Giáo dục trẻ phải chăm đi học đều làm việc
xong mới được đi chơi.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Nhận xét giờ học, tuyên dương và khích lệ trẻ.
- Chuyển hoạt động.
- Ong và bướm.
- Trẻ lắng nghe.
<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái, cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của </i>
<i>trẻ)</i>