Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.39 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> - Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.</b>
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.
<b> 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.</b>
<b> 2. Kĩ năng.</b>
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể
rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
Khi kể việc và kể người, người ta cần kể những gì?
- Hướng dẫn HS giới thiệu một số
dàn bài luyện nói kể chuyện.
- Gọi HS đọc đề bài a, b, c, d
trang 77 SGK.
- Nêu yêu cầu của tiết luyện nói :
Phải kể chân thật, kể những việc
có thể tin được và khơng nhất
thiết u cầu kể sự thật ở nhà
mình.
- Chú ý nghe GV hướng dẫn.
- Đọc bài tập theo yêu cầu
của GV.
- Nghe GV nêu lên yêu cầu
của tiết học naøy.
- Đọc dàn bài số 2a trang 77
<b>I . Chuẩn bị :</b>
* Dàn bài luyện nói kể
chuyện :
<b> 1. Tự giới thiệu về bản </b>
- Gọi HS đọc dàn bài tự giới thiệu
về bản thân.
- Phần mở bài gồm mấy phần?
- Giải thích cho hS biết từng phần
ở phần mở bài.
- Dựa vào dàn bài phần thân bài
gồm có mấy ý chính?
- Phần kết bài nêu lên điều gì?
- Gọi HS đọc dàn bài kể về gia
đình mình trong SGK trang 77
- Phần mở bài ở đề bài kể về gia
đình có giống phần mở bài ở dàn
bài giới thiệu về bản thân không?
- Phần thân bài gồm những ý nào?
- Phần kết bài nêu lên điều gì của
người kể?
SGK.
- Gồm 2 phần
- Nghe GV giải thích
- Gồm 4 ý chính
- Lời cảm ơn
- Đọc dàn bài 2 b trang 77
SGK
- Suy nghĩ trả lời.
- Dựa vào SGK để trả lời
- Nêu lên lời suy nghĩ tình
cảm của mình dành cho gia
đình
<b>- Mở bài : Lời chào và </b>
nêu lí do tự giới thiệu.
<b>- Thân bài : </b>
+ Tên tuổi, gia đình gồm
những ai
+ Cơng việc hằng ngày
+ Sở thích và nguyện
vọng.
<b>- Kết bài : Cảm ơn mọi </b>
người chú ý nghe.
<b>2. Kể về gia đình :</b>
<b>- Mở bài : Lời chào và </b>
nêu lí do kể
<b>- Thân bài : Giới thiệu </b>
chung về gia đình.
Kể về bố
Kể về mẹ
Kể về anh, chị , em
<b>- Kết bài : Tình cảm của </b>
mình đối với gia đình.
- Chia nhóm luyện nói
- Chọn một số HS lên bảng nói
trước lớp.
- GV lưu ý HS một số điểm:
+ Khi nói phải nói to, rõ để mọi
người đều nghe.
- Chia nhóm luyện nói
- Đại diện nhóm lên bảng
trình bày theo yêu cầu của
GV
<b>II . Luyện nói trên lớp.</b>
+ Tự tin, tự nhiên mắt nhìn vào
mọi người
+ Dặn dò:
- Học bài
- Tập kể lại câu chuyện này.
- Chuẩn bị bài : Danh từ ( Xem lại các kiến
về danh từ ở tiểu học và trả lời các câu hỏi trong
sgk /86, 87)
<b> - Nắm được các đặc điểm của danh từ.</b>
- Nắm được các tiểu loại danh từ : Danh từ chung
<b>II. Kiến thức chuẩn . </b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Khái niệm danh từ .
+ Nghĩa khái quát của danh từ .
+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp ).
- Các loại danh từ .
<b> 2. Kĩ năng.</b>
<b> - Củng cố :</b>
- Nhận biết danh từ trong văn bản .
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
- Sử dụng danh từ để đặt câu .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu danh từ
trong câu.
- Dựa vào kiến thức ở bậc tiểu học
em hãy nhắc lại thế nào là danh từ?
- Gọi HS đọc câu 1 trang 86.
- Em hãy xác định danh từ trong
cụm danh từ in đậm “ Ba con trâu
ấy” ?
- Con trâu là danh từ chỉ người hay
chỉ vật?
- Ngồi danh từ con trâu trong câu
cịn có danh từ khác khơng?
- Từ “làng” danh từ chỉ gì?
- Em hãy tìm danh từ chỉ hiện
tượng, khái niệm?
- Danh từ là gì?
- Chốt lại kiến thức
- Đọc câu 1 trang 86 SGK
- Danh từ con trâu.
- Chỉ vật
- Các danh từ : Vua,
thúng, gạo, làng, gạo nếp.
- Chỉ địa phương.
- Danh từ chỉ hiện tượng :
Mưa, sấm, bão, gió...
- Danh từ chỉ khái niệm
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm
của danh từ.
- Xung quanh danh từ trong cụm
danh từ “ Ba con trâu ấy” cịn có
những từ nào nữa?
-Từ ba, ấy la øtừ chỉ gì?
- Vậy danh từ có thể kết hợp được
với các từ chỉ gì ở phía trước và từ
chỉ gì ở phía sau?
- GV chốt lại.
(Hay trừu tượng) độc lập,
tự do, đạo đức ...
- Rút ra kết luận.
- Từ : Ba, ấy .
- Chỉ số lượng phía trước
danh từ ( Ba), cịn từ ( ấy)
dùng để định vị sự vật ở
phía sau danh từ – cụm
danh từ.
- Rút ra kết luận.
Danh từ là những từ chỉ
người, vật, hiện tượng, khái
niệm.
<b>2. Đặc điểm của danh từ:</b>
- Danh từ có thể kết hợp
được với từ chỉ số lượng ở
phía trước các từ : này, ấy,
GV treo bảng phụ ghi sẵn ngữ liệu 1
(SGK tr 109 )
GV yêu cầu HS đọc bảng phụ .
Hỏi: Hãy xác định các danh từ trong
câu ?
GV giảng : Đây là những danh từ chỉ
sự vật và những kiểu loại của nó là
danh từ chung và danh từ riêng .
GV treo bảng phụ ghi sẵn bảng phân
loại trong SGK tr 108 .
GV yêu cầu HS lên bảng điền các
danh từ chung và danh từ riêng theo
mẫu cho sẵn .
HS chú ý theo dõi .
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV .
HS chú ý thực hiện theo
yêu cầu của GV :
- Vua , công ơn , tráng sĩ,
Phù Đổng Thiên Vương ,
đền thờ, làng, Gióng, xã,
Phù Đổng, huyện, Gia
Lâm, Hà Nội.
HS chú ý nghe .
<b>*Danh từ chung :</b>
GV nhận xét, sửa chữa .
Hỏi: Dựa vào bảng phụ, em hãy rút
ra định nghĩa của danh từ chung và
danh từ riêng ?
GV chốt ,ghi bảng =>
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV .
HS thực hiện theo yêu cầu
HS nghe , khắc phục
HS thực hiện theo yêu cầu
của GV .
HS nghe , ghi vào vơ
<b> Danh từ chung là tên</b>
gọi một loại sự vật .
VD: Vua, tráng sĩ …
- Gọi HS đọc bài tập 2 trang
87 SGK
- Liệt kê các loại từ đứng
trước danh từ chỉ người.
- Liệt kê các loại từ đứng
trước danh từ chỉ đồ vật.
- Gọi HS đọc bài tập 3 trang
87 SGK.
- Tìm danh từ chỉ đơn vị qui
ước chính xác.
- Tìm danh từ chỉ đơn vị qui
ước ước chừng.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài
tập 1 (SGK tr 109) .
GV yêu cầu HS đọc bảng phụ
- Đọc bài tập 2 trang 87 SGK.
- Tìm danh từ chỉ người, chỉ vật.
- Đọc bài tập 3
- Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước
chính xác.
- Tìm danh từ chỉ đơn vị qui ước
ước chừng.
HS chú ý theo dõi .
HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
<b>III.Luyện tập</b>
<b>* Bài 2 : Liệt kê các loại </b>
danh từ.
<b>a. Dứng trước danh từ chỉ </b>
người : Ông, cô, ngài, viên,
em.
b. Đứng trước danh từ chỉ
đồ vật : Cái, bức, tấm,
quyển, quả, tờ, chiếc.
<b>* Bài 3 : Liệt kê các loại </b>
danh từ.
a. Danh từ chỉ đơn vị qui
ước chính xác : Tạ, tấn,
kilơmét, lít
.
? Bài tập u cầu gì ?
GV chốt ,ghi bảng =>
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nghe , ghi vào vơ . 1- tr109 Tìm danh từ chungDanh từ chung :miến, đất,
ngày xưa, bây giờ, thần, nòi,
rồng, con trai, tên.
<b> ? Danh từ là gì ? </b>
? Có mấy loại danh từ ?
<i><b> *Hướng dẫn tự học :</b></i>
-Viết lại đoạn văn ( từ đầu ... các hình vẽ ) trong truyện “Cây bút thần”. Sau đó liệt kê các
danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn đó .
<i><b> -Xem bài : “Luyện nói kể chuyện” chuẩn bị một bài thuyết trình về một câu chuyện vui,</b></i>
hay cảm động để kể trước lớp .
<i><b> -Chuẩn bị bài mới : “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự”</b></i>
+Đọc trước đoạn văn mơ đầu ơ I (SGK tr 87) để biết sơ nét về ngôi kể và phân biệt được
ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba .
+Đọc kĩ 2 đoạn văn ( SGK tr 88)