Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GIAO AN LOP 4 - TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.68 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 12</b>



<i><b>Ngày soạn: 22/ 11 / 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với
một số.


2. Kĩ năng: Làm các bài tập : Bài 1 ;Bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý ; Bài 3
3. Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC: Mét vuông (5')</b>


- Gọi 2 HS làm lại bài tập 1.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>



<b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b>


- Giới thiệu bài, ghi đề.


<b>b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu</b>
<b>thức</b>


- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội
dung sau :


Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5
= 4 x 8 = 12 + 20
= 32 = 32
? So sánh giá trị của mỗi biểu thức?


<b>Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5</b>
<b>c. Nhân một số với một tổng</b>


GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu =
là nhân một số với một tổng, biểu thức
bên phải là tổng giữa các tích của số đó
với từng số hạng của tổng.


KL: Khi nhân một số với một tổng, ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của
tổng, rồi cộng kết quả với nhau.


<b> a x (b + c ) = a x b + a x c</b>


<b>d.Luyện tập.(15')</b>


* Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức
đã học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề
để hoàn thành bài tập1, 2, 3.


- 2 HS lên bảng làm lại bài tập 1.
- Nhận xét.


- Lắng nghe


- Từng cá nhân thực hiện.


- 2 em lên bảng làm, lớp theo dõi.


- Giá trị của hai biểu thức đều bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Bài 1 </b>


Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô
trống:


- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét


<b>Bài 2</b>


<b>- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.</b>



- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét


<b>Bài 3</b>


Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức


? Nêu cách nhân một tổng với một số ?
- GV nhận xét


<b>3.Củng cố , dặn dò : (4')</b>


- Gọi 1 em nhắc lại kết luận trong sách.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Chuẩnbị “ Nhân một số với một hiệu”


- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào
vở.


- Theo dõi và nêu nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét


- 2 HS lên bảng làm bài.
<b> a. 36 x ( 7 + 3)</b>


Cách1: 36 x ( 7+3) = 36 x 10 = 360
Cách2 : 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108
= 360



<b> b. 5 x 38 + 5 x 62</b>


Cách1 : 5 x 38 + 5 x 62= 190 +310
= 500


Cách2 : 5 x( 38+62) = 5x 100= 500
- HS tính và nêu kết quả .


( 3+5) x 4 3 x 4 + 5 x 4
= 8 x 4 = 12 + 20
= 32 = 32


<i>- Khi thực hiện nhân một tổng với</i>
<i>một số ta có thể lấy từng số hạng của</i>
<i>tổng nhân với số đó rồi cộng các kết</i>
<i>quả với nhau.</i>


- 1 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.


TẬP ĐỌC


<b>“VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồi cơi cha, nhờ
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.. ( trả lời
được CH 1, 2 4 trong SGK )



2. Kĩ năng:


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS khá, giỏi trả lời được CH3 ( SGK )


3. Thái độ: u thích mơn học


<i>* Giáo dục HS cần có chí quyết tâm thì sẽ làm được những điều mình mong muốn.</i>
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:


- Xác định giá trị


- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ, bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b>


<b>1. KTBC: (5') </b>


- Gọi ba học sinh đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ trong bài “ Có chí thì nên”.Và
nói lời khun của các câu tục ngữ đó.
- Nhận xét



<b>2. Bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2’)( ƯDCNTT)</b>


- Giới thiệu bài- ghi đề.


<i><b>b. Luyện đọc: (10')</b></i>
<b>- Gọi HS đọch tồn bài</b>


- Có thể chia bài làm 4 đoạn.( Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn)


- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm.
+ GV sửa lỗi phát âm cho HS, kết hợp
ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS
luyện đọc.


- Đoc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp đôi


- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương


- Hướng dẫn qua về giọng đọc ( diễn
cảm toàn bài - giọng kể chậm rãi ở đoạn
1,2; nhanh hơn ở đoạn 3. Nhấn giọng từ
ngữ nói về nghị lực, tài trí của Bạch Thái
Bưởi: khơng nản chí, mồ cơi, đủ mọi
nghề,trắng tay, độc chiếm.



- Giáo viên đọc bài cho HS nghe.


<i><b>c. Tìm hiểu bài: (8')</b></i>


Đoạn 1,2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi,
nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.


? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?


? Trước khi mở công ty vận tải đường
thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã làm những
công việc gì?


? Những chi tiết nào chứng tỏ ơng là một
người rất có chí ?


- 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.


- Lắng nghe


- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc
thầm.


- 4 em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.


- HS đọc nối tiếp lần 2.
- Các cặp đọc


- Đại diện các cặp thi đọc


- Nhận xét


- Hs lắng nghe


-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.


… Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ
quẩy gánh hàng rong. Sau được nhà
họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn
học.


- Ơng làm thư kí cho một hãng bn,
sau bn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm
đồ, lập nhà in khai thác mỏ,.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nội dung chính của đoạn là gì?


Đoạn 3,4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi,
nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn.


? Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc
cạnh tranh không ngang sức với các chủ
tàu nước ngoài như thế nào?


? Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế?


? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?



<i><b>Ý nghĩa : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi</b></i>
<i><b>giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã trở</b></i>
<i><b>thành vua tàu thuỷ.</b></i>


<i><b>d. Đọc diễn cảm. (12')</b></i>


<b>- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 3</b>


+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn
cảm bài văn.


- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi,
đoạn 1,2 thể hiện hồn cảnh và ý chí của
Bạch Thái Bưởi, đoạn 3 đọc nhanh thể
hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến
thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4
đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự
thành đạt của Bạch Thái Bưởi.


- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
1 và 2


+ Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước
lớp.


- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dò (3')</b>



<i><b>? Để đạt được điều mà mình mong </b></i>
<i><b>muốn chúng ta phải làm gì?</b></i>


- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ý nghĩa của bài
- Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà


- Bạch Thái Bưởi là người có ý chí.
- Ơng đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc
của người Việt : cho người đến các
bến tàu diễn thuyết, kêu gọi hành
khách với khẩu hiệu “ Người ta phải
đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày
một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa,
người Pháp phải bán lại tàu cho ơng.
Ơng mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ
sư trông nom.)


- Là bậc anh hùng nhưng không phải
trên chiến trường mà là trên thương
trường; là người lập nên những thành
tích phi thường trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên thất bại khơng
ngã lịng, biết khơi dậy lịng tự hào
dân tộc của hành khách người Việt).
- Vài HS nêu lại


- HS đọc


- HS xác định giọng đọc và các từ cần


nhấn giọng.


- Nghe
- HS đọc.


- HS thi đọc diễn cảm lại bài.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Vẽ
trứng”.


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ,CHA MẸ ( tiết 1)</b>
<b>I Mục tiêu:</b>


1 - Kiến thức : HS hiểu


- Công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối
với ông bà cha mẹ.


<b>* GDQTE: Quyền được có gia đình, quyền được quan tâm, chăm sóc. Bổn phận </b>


của trẻ em là phải yêu quý, giúp đỡ ông bà cha mẹ.
2 - Kĩ năng :


- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lịng hiếu thảo với ơng
bà, cha mẹ trong cuộc sống.



3 - Thái độ :


- HS Kính yêu ông bà, cha mẹ.


<b> * KNS: -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ.</b>


- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông, bà, cha mẹ.


- Kĩ năng thể hiện tình cảm u thương ơng bà, cha mẹ của mình.


<b>III - Đồ dùng học tập</b>


GV : - SGK


- Đồ dựng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .


- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
HS : - SGK


<b>IV – Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Khởi động : ( 1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)</b>


- Kể những việc em đã làm để tiết kiệm
thời giờ ?


- Nhận xét, đánh giá.



<b>C. Dạy bài mới :( 30’)</b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình ? Là
người con trong gia đình, em có thể làm
gì để vui lịng cha mẹ ?


b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm
“ Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao
em lại mời “ bà “ ăn những chiếc bánh
mà em vừa được thưởng ?


+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “
cho biết : bà cảm thấy thế nào trước việc


- Hỏt bài Cho con
- 2 HS trả lời


- Hs lắng nghe


- HS diễn tiểu phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

làm của đứa cháu đối với mình ?
c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm


Bài tập 1 (SGK).


- Nêu yêu cầu của bài tập .


-> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan
( tình huống b ) , Hồi ( tình huống d ) ,
Nhừm ( tình huống đ ) thề hiện lịng
hiếu thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm
của bạn Sinh ( tình huống a ) và bạn
Hồng ( tình huống c ) là chưa quan tâm
đến ông bà , cha mẹ .


d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhỳm
bài tập 2 SGK


- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhỳm => Kết luận về nội dung các bức
tranh và khen các nhóm hS đã đặt tên
tranh phù hợp.


<b>D. Củng cố – dặn dò ( 3’)</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
* GDQTE: Qua bài con biết trẻ em có
quyền và bổn phận gì?


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ ca ngợi những đứa con
hiếu thảo.



- Thực hiện nội dung trong mục thực
hành của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


- Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng
xử .


HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung..


- Trẻ em có quyền có gia đình, quyền
được gia đình quan tam chăm sóc. Bổn
phận của trẻ em là phải yêu quý, giúp
đỡ ông bà cha mẹ.


<i><b>Ngày soạn: 23 / 11 / 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Bíết cách giải tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép
nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. (Làm được bài 1,3,4)



3. Thái độ: GD HS có ý thức làm bài cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau
bằng cách thuận tiện :


159 x 54 + 159 x 46
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5


Bài 2 : Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng để tính :


25 x 110


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi đề (1')</b>


<i><b>b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu</b></i>


<i><b>thức.( 8')</b></i>



- GV viết lên bảng hai biểu thức:
3 x ( 7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5


- Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai
biểu thức trên các HS khác làm vào nháp.
? Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?
GV kết luận vậy:


3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5


=> Quy tắc :Yêu cầu HS đọc quy tắc.
? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?


<b>+ GV ghi : a x (b – c ) = a x b – a x c </b>
<b>c. Luyện tập thực hành : (20')</b>


<b>*Bài 1 </b>


- Bài yêu cầu gì ?


- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.
- GV sửa bài :


a b c a x ( b -c) a xb -a x c
3 7 3 3 x ( 7- 2 ) =12 3 x7 -3 x 3 =12
6 9 5 6 x (9 - 5 ) =24 6 x 9 -6 x 5 =24
8 5 2 8 x (5 - 2 ) =24 8 x 5 -8 x 2 =24


<b> *Bài 3 </b>



? Gọi HS đọc đề bài.
<b>? Bài toán cho biết gì? </b>
? Bài tốn hỏi gì?


- Gợi ý HS tìm cách giải.


? Muốn biết cửa hàng cịn bao nhiêu quả
trứng ta phải biết gì?


Nhận xét, sửa theo đáp án :
Giải (c1)


Số quả trứng có lúc đầu là:
175 x 40 = 7000(quả)


<b> - 2 Hs lên bảng</b>


- Lắng nghe.


- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.
3 x ( 7 – 5) = 3 x 2 = 6


3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
-…bằng nhau.


-Vài em đọc.


<b>- a x (b – c ) = a x b – a x c </b>


-…Tính giá trị biểu thức rồi điền


vào ơ trống.


-1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS sửa nếu sai.


-1 em đọc đề.
- HS phân tích đề.


2 em lên bảng, lớp làm vào vở.
Giải (c2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Số quả trứng đã bán là:
175 x 10 = 1750(quả)
Số quả trứng cón lại là:
7000 – 1750 = 5250(quả)
Đáp số: 5250 quả.


? Nhận xét 2 cách giải trên? Cách giải nào
thuận tiện hơn?


<b>*Bài 4 </b>


Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3


? Nêu cách nhân một hiệu với một số?
- Chấm một số bài. Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò : (3')</b>



? Nêu cách nhân một số với một hiêu?
- GV nhận xét giờ học.


- Học, chuẩn bị bài “ Luyện tập”


Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250(quả)
Đáp số: 5250 quả.


- HS sửa bài nếu sai.
- HS nêu ý kiến.


1 em lên tính, lớp làm vào vở.
(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


… lần lượt nhân số đó với số bị
trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả
cho nhau.


-Vài em nêu.
- Lắng nghe.
CHÍNH TẢ: NGHE - VIẾT


<b>NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.



2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả, phương ngữ (2) a / b, hoặc bài tập do giáo
viên soạn


3. Thái độ: Có ý thức viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bài tập 2a , 2b viết trên bảng .


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


- Gọi 2 HS lên bảng viết câu ở BT 3
- Đọc cho cả lớp viết:


+ Trăng trắng, chúm chím, chiền chiện,
thuỷ chung, trung hiếu…


+ Con lươn, lường trước, bươn trải…
- Nhận xét về chữ viết của HS


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b>


<b>- Nêu mục đích, yêu cầu của bài</b>
<b>b. Hướng dẫn viết chính tả:( 22')</b>



<i>* Tìm hiểu nội dung đoạn văn </i>
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK


- 2 HS lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Đoạn văn viết về ai ?


? Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động ?


<i>* Hướng dẫn viết từ khó</i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết


<i>* Viết chính tả</i>
- GV đọc HS viết
- GV đọc lại cả bài
<i>* Soát lỗi và chấm bài</i>


- GV đọc HS soát lỗi từng chữ
- HS đổi bài cho nhau kiểm tra
- GV tiến hành chấm 1 số bài


<b>c. Hướng dẫn làm BT chính tả:(8)</b>
<b>Bài 2a</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu



- Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi
HS chỉ điền vào 1 chỗ trống


- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng
chữ cho HS nhóm khác đọc, nhận xét
đúng , sai.


- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- Gọi HS đọc lại truyện “ Ngu công dời
núi “


<b>3. Củng cố – Dặn dò: (3')</b>


- Nhận xét chữ viết của HS
- Về nhà viết lại các từ viết sai


- Chuẩn bị bài “ Chính tả - nghe viết:
Người tìm đường lên các vì sao”


- 1 HS đọc thành tiếng
+ Kể về hoạ sĩ Lê Duy Ứng
+ Bức chân dung Bác Hồ…….


- Sài Gòn , tháng 4 năm 1975, Lê Duy
Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng….


- HS nghe viết
- Theo dõi


- Theo dõi sữa
- Kiểm tra


- 1 HS đọc thành tiếng
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Chữa bài


- Trung Quốc, Chín mươi tuổi, Trái
núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu
chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái
núi.


- 2 em đọc thành tiếng
- Lắng nghe và ghi nhận.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TƯ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC </b>


I . MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí,
nghị lực của con người.


2. Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa
( BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực)
vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ
theo chủ điểm đã học ( BT4)


3. Thái độ: Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học(BT4)


II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :


- PHTM


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. KTBC (5')</b>


? Đặt câu có tính từ, gạch chân dưới tính
từ đó?


? Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ?
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2')</b>


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:( 30')</b>
<b>Bài tập 1</b>


Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập
cho HS


- Yêu cầu HS tự làm


- Nhận xét, sửa bài theo đáp án :


+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức


độ cao nhất)


(Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
cơng).


+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi
một mục đích tốt đẹp.


(ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.)


<b>Bài 2: PHTM </b>


Dịng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của
từ nghị lực?


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Nhận xét, , sửa sai.


? Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ
nào?


? Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là
nghĩa của từ gì?


? Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
nghĩa của từ gì?


<b>Bài 3 </b>


GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề.


- GVsửa bài theo đáp án.


Từ cần điền theo thứ tự là : nghị lực, nản
chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí,
nguyện vọng.


<b>Bài 4 </b>


Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả
lời.


- 2 hs lên bảng


- Lắng nghe
- 1 em đọc.


- HS làm vào phiếu. 2 em lên bảng
làm vào.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- Đổi bài, sửa sai nếu có.


- 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm .
- HS làm việc trên máy tính:


Dịng b: (sức mạnh tinh thần làm
cho con người kiên quyết trong
hành động, không lùi bước trước
mọi khó khăn).



…kiên trì.
…kiên cố.


…chí tình, chí nghĩa.


+ 1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em
lên bảng.


- Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu
sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS.
A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng
phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay
vàng giả. -Người phải thử thách trong gian
nan mới biết nghị lực, biết tài năng.


B/. Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà
dựng nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi
giang.


C/. Có vất vả mới thanh nhàn


Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.


Phải vất vả lao động mới gặt hái được
thành công. Không thể tự dưng mà thành


đạt, được kính trọng có người hầu hạ, cầm
tàn, cầm lọng che cho.


- GV nhận xét, bổ sung cho HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò :(3')</b>


- GV nhận xét lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu HS về làm lại BT . Chuẩn bị bài
“ Tính từ - tt”


trước lớp.


- HS nêu ý nghĩa của từng câu tục
ngữ.


- …khuyên người ta đừng sợ vất vả,
gian nan. Gian nan vất vả thử thách
con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn.


…khuyên người ta đừng sợ bắt đầu
từ hai bàn tay trắng. Những người
từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.
…khuyên người ta vất vả mới có
lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt.



- Lắng nghe.
- Ghi nhận.
KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên
trong cuộc sống.


2. Kĩ năng: Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
3. Thái độ: Có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, học tập.


- HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC:(5')</b>


- Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện
“Bàn chân kì diệu”


? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí?


- Nhận xét


<b>2.Bài mới</b>


<b>a. giới thiệu bài-Ghi bài (2')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>b. Các hoạt động </b>
<b>HĐ</b>


<i><b> 1 : Tìm hiểu đề bài. (5')</b></i>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch
chân từ: được nghe, được đọc, có nghị
lực.


- Gọi HS đọc gợi ý.


- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nhận xét.


- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể.


- Yêu cầu HS đọc gợi ý 3.


<i><b>HĐ2: Kể chuyện (20')</b></i>



<i><b>*Kể trong nhóm : HS thực hành kể trong</b></i>


nhóm. kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em
- GV gợi ý:


+ em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.


+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.


<i><b>* Thi kể trước lớp Tổ chức cho HS thi </b></i>


kể.


- 4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng
đoạn của câu chuyện.


- 5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất;
ngưới nhận xét lời kể của bạn đúng nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>


GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu
chuyện trên cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.



- 2 em đọc.


- 4 em đọc nối tiếp .


- Lần lượt giới thiệu truyện :


+ Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua
tàu thủy Bạch Thái Bưởi.


+ Lê Duy Ứng trong truyện Người
chiến sĩ giàu nghị lực.


+ Đặng Văn Ngữ trong truyện Người
trí thức yêu nước.


+ Ngu Công trong truyện Ngu Công
dời núi.


+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn
chân kì diệu.


-Vài em giới thiệu.
- HS đọc


- HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa
chuyện.


- HS kể theo nhóm



(Nhóm 3 HS kể theo đoạn.)
- HS kể toàn chuyện.


+ HS thi kể trước lớp theo đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên
hệ xem học được những gì ở câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn: 24 / 11 / 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b> LUYỆN TẬP</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân,
nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.


2. Kĩ năng: Làm được bài 1 (dòng 1); bài 2: a,b ( dòng 1); Bài 4 ( chỉ tính chu vi)
3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác làm bài tập.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Sách, bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>1.KTBC (5') </b>


Mời HS lên bảng làm lại bài tập 2
trong SGK.


- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. GV giới thiệu bài (2')</b>
<b>b. Luyện tập (30')</b>


<b>Bài 1 ( Làm cá nhân )</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài (có thể GV làm mẫu 1
bài)


135 x ( 20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
- GV nhận xét


<b>Bài 2. </b>


- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức.


134 x 4 x 5



- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị
của biểu thức trên bằng cách thuận tiện
- GV hỏi: Theo em, cách làm trên
thuận tiện hơn cách làm thông thường
là thực hiện các phép tính theo thứ tự
từ trái sang phải ở điểm nào?


- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.


- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


<b>- 2 Hs lên bảng</b>


- Lắng nghe


- HS áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng (một hiệu) để tính.


- 2 HS làm bài bảng phụ.


- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận
tiện.


- HS thực hiện tính:


134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680


- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là


tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20
có thể nhẩm được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức :
145 x 2 + 145 x 98


GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu
thức trên theo mẫu.


? Cách làm trên thuận tiện hơn cách
chúng ta thực hiện các phép tính nhân
trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?


? Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để
tính giá trị của biểu thức :


145 x 2 + 145 x 98?


- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.


- GV nhận xét


<b>Bài 4 </b>


- GV yêu cầu đọc đề bài toán.
? Bài tốn cho biết gì?



? Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu HS tự làm


- GV nhận xét


* Trò chơi đúng sai: Kết nối với máy
tính bảng


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài “ Nhân với số có hai chữ số”


- Tính theo mẫu.


1 HS lên bảng tính, HS lớp làm nháp.
145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98)
= 145 x 100
= 14500


- Theo cách thông thường chúng ta
phải thực hiện hai phép tính nhân,
trong đó có phép nhân 145 x 98 là khó,
cịn theo cách làm trên chúng ta chỉ
việc tính tổng ( 2 + 98) rồi nhân với
100 .



- Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.


- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn
nhau.


- HS đọc đề bài
- HS trả lời


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


Bài giải


Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)


Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90) x 2 = 540 (m)


Đáp số : 540 m


- HS thảo luận theo nhóm, gửi kết quả
cho giáo viên



TẬP ĐỌC


<b>VẼ TRỨNG</b>


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Kĩ năng: Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi đã trở thành
một hoạ sĩ thiên tài. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)


3. Thái độ: Có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống, học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


- Tranh minh hoạ bài .


- Bảng phụ ghi đoạn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


? Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế
nào?


? Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công?


? Nêu nội dung của bài?


- GV nhận xét


<b>2.Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2')(ƯDCNTT)</b>
<i><b>b. Luyện đọc.(10')</b></i>


- Gọi 1 HS đọc toàn bài.


? Bài có thể chia làm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS đọc theo đoạn 2 lượt .
+ Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát
âm.


- Gọi HS đọc lại các từ phát âm sai
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.


- Kết hợp hướng dẫn câu dài


Trong một nghìn quả trứng xưa nay /
khơng có lấy hai quả hồn toàn giống
nhau đâu.


- HS đọc theo cặp.


- Gọi đại diện các cặp thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc mẫu tồn bài



<i><b>c. Tìm hiểu bài.(8')</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1.


? Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn nhỏ
là gì?


? Vì sao trong những ngày đầu học vẽ,
cậu bé cảm thấy chán ngán?


? Tại sao thầy Vê- rô-ki-ô lại cho rằng
vẽ trứng là không dễ?


? Theo em thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò


- 2 hs lên bảng


- Lắng nghe
-1 HS đọc bài.


- Có thể chia làm hai đoạn.
+ Từ đầu… được như ý .
+ Tiếp theo … hết.
- HS đọc lần 1
- HS đọc lần 2


- Lớp lắng nghe và đọc lại
- HS đọc theo cặp


- Đại diện các cặp thi đọc


- Nhận xét


- Lắng nghe


- 1 HS đọc đoạn 1.
- Rất thích vẽ.


- Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ
trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.
- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả
trứng, khơng có lấy hai quả giống nhau.
Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà có
khổ cơng mới vẽ được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vẽ trứng để làm gì?


? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2.


? Lê-ô-nác- đô đaVi-xi thành đạt như
thế nào?


? Theo em những nguyên nhân nào
khiến cho Lê-ô-nác đô trở thành hoạ sĩ
nổi tiếng?


? Nội dung của đoạn 2 nói lên điều gì?
? Nhờ đâu mà Lê-ơ nác đô lại thành đạt
như vậy?



- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
nêu nội dung của bài.


- GV chốt :


<i>Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi sự khổ công</i>
<i>rèn luyện của Lê –ơ- nác đơ đa Vin- xi</i>
<i>nhờ đó đã trở thành hoạ sĩ nổi tiếng.</i>
<i><b>d. Đọc diễn cảm.(12')</b></i>


<b>- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn</b>


- GV đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn
cảm treo lên bảng.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét


+ Giáo dục liên hệ HS.


<b>3. Củng cố – dặn dò : (3')</b>


<b>- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.</b>


- Nhận xét giờ học


- Học bài và chuẩn bị bài Người tìm
đường lên các vì sao”


cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy


chính xác.


<i><b>* Ý 1 : Lê-ô-nác đô khổ công vẽ trứng</b></i>


<i><b>theo lời khuyên chân thành của thầy</b></i>
<i><b>Vê-rơ-ki-ơ.</b></i>


+1 HS đọc đoạn cịn lại.


- Trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác
phẩm của ông được trân trọng bày ở
nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm
tự hào của nhân loại.Ơng cịn là một
nhà điêu khắc, kiến trúc sư, nhà bác học
lớn của thới đại phục hưng.


- Nhờ :


+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm
sinh.


+ Ơng có người thầy tài giỏi, tận tình
dạy bảo.


+ Ơng khổ luyện , miệt mài nhiều năm
tập luyện.


+ Ơng có ý chí quyết tâm học vẽ.


<i><b>* Ý 2 : Sự thành đạt của Lê-ô-nác đô</b></i>



<i>đaVin-xi.</i>


- Nhờ ông khổ cơng rèn luyện


- Thảo luận theo nhóm-trình bày ý kiến
của nhóm .


- 2 HS nhắc lại đại ý của bài.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài.


- 1 HS thực hiện đọc –lớp theo dõi tìm
ra giọng đọc.


- HS thi đọc đoạn văn diễn cảm-lớp
nhân xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

TẬP LÀM VĂN


<b>KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>


I . MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài ( kết bài mở rộng, kết bài không mở
rộng) trong bài văn kể chuyện ( mục I và BT1, BT2 mục III).


2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đoan kết bàicho bài văn kể chuyện theo cách mở
rộng (BT3, mục III)



- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác làm bài


II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


<i> - Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở</i>
rộng.


III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC: ( 5')</b>


- 1 em đọc ghi nhớ


<i>- 1em đọc mở bài gián tiếp Bàn chân kì</i>
<i>diệu</i>


- GV theo dõi nhận xét


<b>2.Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài (2') .</b>
<b>b. Phần nhận xét ( 10')</b>
<b>Bài 1,2 </b>


<i>- 2 HS đọc nối nhau truyện Ông trạng</i>
<i>thả diều. Cả lớp đọc thầm trao đổi và tìm</i>
đoạn kết của truyện.



- Gọi HS phát biểu
- HS nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét chốt lời giải đúng.


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- 2 HS đọc tiếp nối nhau.
HS1: từ đầu … chơi diều.
HS2: Tiếp … nước Nam ta.


- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch
chân đoạn kết bài trong truyện.


- Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi.
Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó
là Trạng nguyên trẻ nhất của nước
Việt Nam ta.


<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.


- HS đọc y/c.


- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận để có


lời đánh giá, nhận xét hay.


<i>+Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý</i>
<i>chí, nghị lực và ơng đã thành đạt.</i>
<i>+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời</i>
<i>dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “Có</i>
<i>chí thì nên”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi
dùng từ, lỗi ngữ pháp cho HS.


<b>Bài 4 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ
viết sẵn 2 đoạn kết bài để so sánh.


- Gọi HS phát biểu,


- Kết luận(Vừa nói vừa chỉ vào bảng
phụ)


+ Cách viết bài thứ nhất chỉ có biết kết
cục của câu chuyện không bình luận
thêm là cách viết bài khơng mở rộng.
+ Cách viết bài thứ 2 đoạn kết trở thành
một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho
biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét,
bình luận thêm về câu chuyện là cách kết
bài mở rộng.



? Thế nào là kết bài mở rộng, không mở
rộng?


<i><b>c. Ghi nhớ.(3')</b></i>


- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
<i><b>d. Luyện tập.( 15' )</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?


- Gọi HS phát biểu.


- Nhận xét chung, kết luận về lời giải
đúng.


<b>Bài 2 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS phát biểu.


<i>trong cuộc sống cho muôn đời sau.</i>
- 1 HS đọc, 2 em ngồi cùng bàn trao
đổi, thảo luận.



- Cách viết bài của truyện chỉ có biết
kết cục truyện mà không đưa ra lời
nhận xét, đánh giá. Cách kết bài ở bài
tập 3 cho biết kết cục của truyện, cịn
có những lời nhận xét, đánh giá làm
cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý
nghĩa của truyện.


- HS lắng nghe


- Trả lời tự do theo ý hiểu của mình.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.


- 5 em nối tiếp nhau đọc. trao đổi
nhóm đơi trả lời câu hỏi.


Cách a) là bài kết khơng mở rộng vì
<i>chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và</i>
<i>Rùa.</i>


Cách b,c,d,e)là kết bài mở rộng vì
đưa thêm ra những lời bình luận,
nhận xté xung quanh kết cục của
truyện.


- 1 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



<b>Bài 3 </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.


- Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ,
lỗi ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm
những HS viết tốt.


<b>3. Củng cố – dặn dị :( 3')</b>


? Có những cách kết bài nào?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1
tiết bằng cách xem trước bài trang 124/
SGK.


bài theo cách nào.
- Lắng nghe.


- 1 em đọc yêu cầu.
- Viết bài vào vở.


- 5 – 7 em đọc bài làm trước lớp.


- Dựa vào ghi nhớ và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.



<i><b>Ngày soạn: 25/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019</b></i>
TỐN


<b> NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số.


2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
(Làm được bài tập 1 ( a,b,c); bài 3 )


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC ( 5’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
HS1: Tính nhanh:


78 x 14+78 x 86
= 78 x ( 14+ 86)


= 78 x 100
= 7800


HS2:Đặt tính rồi tính:
12356


x 5
61780
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài – Ghi đề.(1')</b>


<i><b>b. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép</b></i>


<i><b>nhân (10')</b></i>


- 2 Hs lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Ghi lên bảng phép nhân: 36 x 23


- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số
nhân với một tổng để tính.




- GV nêu : để tránh phải thực hiện nhiều
bước tính như trên, người ta tiến hành đặt
tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.


- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân
với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23
- GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.
+ Tìm tích riêng thứ nhất.


+ Tìm tích riêng thứ hai.


+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang
bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất .
- Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân


- Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân .


<i><b>c. Luyện tập (15')</b></i>


<i><b>Bài 1a,b,c</b><b> : Đặt tính rồi tính </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 3 Hs lên bảng, lớp làm bài cá nhân


- GV nhận xét
<i><b>Bài 3</b></i>


- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn hỏi gì?



- Y/c HS làm bài theo cặp.


- Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài nhanh.


- HS áp dụng tính chất một số nhân
với một tổng để tính.


36 x 23 = 36 x (20 +3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108


= 828


- Thực hiện làm việc theo cặp
- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp
đặt tính vào nháp.
36


23


108
72
828
- HS nêu
- Bạn nhận xét, bổ sung.
+ 1HS nêu y/c bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm
vở
86 33 157



53 44 24


258 132 628


430 132 314


4558 1452 3768
- Nêu lại cách thực hiện


+ HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời


- Làm bài theo cặp


- 2 nhóm đại diện lên bảng thi làm
bài nhanh.


Giải


Số trang của 25 quyển vở cùng loại
là:


+


+
+


x



+ +


x <sub>x</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò: (4' )</b>


- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai
chữ số.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài
“ Luyện tập”


48 x 25 = 1200 ( trang)
Đáp số: 1200 ( trang)
- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có
hai chữ số.


- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TÍNH TỪ (TT )</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND
ghi nhớ)



2. Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất ( BT1
mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
và tập đặt câu với từ tìm được ( BT 2, BT 3 mục III).


3. Thái độ: Có ý thức làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:


- Bảng phụ
- H/s từ điển


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC :(5')</b>


? Đặt một câu nói về ý chí nghị
lực ?


? Thế nào gọi là tính từ ? VD
- GV nhận xét


<b>2.Bài mới </b>


<b>a.Giới thiệu bài -ghi bảng. (2')</b>
<b>b. Các hoạt động </b>


<i><b>HĐ1:Tìm hiểu phần nhận xét.(10')</b></i>
<b>Bài 1</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


? Em có nhận xét gì về các từ chỉ


- 2 Hs lên bảng


- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu .


Thực hiện thảo luận theo nhóm đơi
-trình bày kết quả thảo luận- lớp nhận xét
bổ sung.


a/ Tờ giấy này trắng: Mức độ trắng bình
thường.


b/ Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng
ít.


c/ Tờ giấy này trắng tinh : Mức độ trắng
cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đặc điểm của tờ giấy?


*Mức độ đặc điểm của tờ giấy được


thể hiện bằng cách tạo ra các từ
<i>ghép: trắng tinh, hoặc từ láy trăng</i>
<i>trắng, tính từ trắng đã cho ban đầu.</i>


<b>Bài 2 </b>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận theo nhóm.


=> Có ba cách thể hiện mức độ đặc
điểm, tính chất :


* Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với
tính từ đã cho.


* Thêm các từ rất, qua, lắm…vào
trước hoăc sau tính từ.


* Tạo ra phép so sánh
<b> HĐ2 Ghi nhớ.(4')</b>
- Gọi HS đọc ghi nhớ


? Hãy lấy ví dụ về các cách thể
hiện?


<i><b>HĐ3 :Thực hành. (15')</b></i>
<b>Bài 1</b>


GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS
làm bài.



-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV sửa bài


<b>Bài 2</b>


Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
và làm bài.


-GV quan sát, hướng dẫn .


trắng.


- Ở mức độ trắng ít thì dùng từ trăng trắng.
Ở mức độ trắng cao thì dùng từ ghép trắng
tinh.


- HS đọc yêu cầu bài.


- Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm
trưởng.


* Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng
cách:


<i>+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất</i>
<i>trắng.</i>


+ Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách ghép
<i>từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn,</i>


<i>trắng nhất.</i>


<i>- Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao</i>
nhất, cao hơn , to hơn….


- Vài HS nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Một số HS nêu ví dụ.


- Lắng nghe


- HS làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhân xét.
+ Những từ biểu thị mức độ của đặc điểm,
<i>tính chất: Thơm đậm,ngọt, rất xa, thơm</i>
<i>lắm, trắng ngà trắng ngọc, trắng ngà</i>
<i>ngọc, đẹp hơn lộng lẫyhơn, tinh khiết hơn.</i>
- Thực hiện theo nhóm bốn .


- Các nhóm trình bày bài làm của mình lên
bảng- lớp nhận xét.


* Đỏ:


Cách 1 : (tạo từ ghép,từ láy với tính từ
đỏ):đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ
chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím,đỏ sậm,
đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn…


<i>Cách 2 : (Thêm các từ rất, quá ,lắm vào</i>


trước hoạc sau tính từ) : rất đỏ , đỏ lắm, đỏ
quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng….


* Cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét .


<b>Bài 3 </b>


Đặt câu - yêu cầu HS đặt câu và đọc
câu mình đặt – lớp nhận xét.


- GV nhận xét, sửa chửa


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3') </b>
<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài “ MRVT: Ý
chí- Nghị lực”


- Cao hơn ,cao nhất, cao như núi, cao hơn
núi….


* Vui.


- Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung sướng,
mừng vui, vui mừng,



- rất vui, vui lắm, vui quá…


- vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui hơn
Tết


- HS đặt câu.


- HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
- Nhận xét.


- Lắng nghe và ghi nhận.
KHOA HỌC


<b>SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN</b>


I. MUC TIÊU:


1. Kiến thức: Hoàn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên


2. Kĩ năng: Mơ tả vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói về
sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


3. Thái độ: u thích mơn học


<b>*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước, mơi trường xung quanh sạch </b>
sẽ.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: Các hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.


- Học sinh : Chuẩn bị giấy A4<sub>, bút chì đen và màu.,…</sub>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


? Mây được hình thành như thế nào? Mưa
từ đâu ra?


? Nêu ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài ( 2’)</b>


<b>– Ghi đề bài lên bảng. </b>


<b> b. Các hoạt động ( 25’)</b>


<b>HĐ1 : Hệ thống hoá kiến thức về vịng </b>
<b>tuần hồn của nước trong tự nhiên.</b>


- u cầu cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ


- 2 Hs lên bảng



- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt
kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.


<b>- GV giới thiệu : (ƯDCNTT)</b>


+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dịng suối
nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm
làng với những ngơi nhà và cây cối.


+ dịng suối chảy ra sơng, sơng chảy ra
biển.


+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngơi nhà.
+ Các mũi tên.


- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.


- u cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời
câu hỏi :


? Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên?


<b>- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển</b>
<i>không ngừng bay hơi, biến thành hơi </i>


nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
<i>ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, </i>
tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở
trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành
<b>mưa.</b>


<i><b>? Các con cần làm gì để bảo vệ nguồn </b></i>
<i><b>nước, mơi trường xung quanh chúng ta </b></i>
<i><b>đang ở?</b></i>


<i><b>HĐ2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của </b></i>


<i><b>nước trong tự nhiên.</b></i>


- Y/C HS đọc và quan sát hình 49 SGK và
thực hiện vẽ vào khổ giấy A4<sub> theo nhóm </sub>


hai.



Mây đen mây trắng
Mưa Hơi nước
Nước


- Yêu cầu các nhóm trình bày ý tưởng của
nhóm mình.


- Nhận xét tun dương các nhóm vẽ đẹp,



- Lắng nghe


- Quan sát và trả lời câu hỏi theo
nhóm.


- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký
ghi kết quả.


- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- 2-3 Học sinh nhắc lại.


- Hs nêu.


- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đúng, có ý tưởng hay.


- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có
ghi chữ vào sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trên bảng.


<b>3. Củng cố dặn dò: (3')</b>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay
hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
- Nhận xét tiết học.



- Dặn về nhà và chuẩn bị bài “ Nước cần
cho sự sống”


- 2 Học sinh thực hiện.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.


LỊCH SỬ


<b>CHÙA THỜI LÝ</b>


I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Hiểu được về chùa thời Lý
2. Kĩ năng:


- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật


+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi


+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.
* HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà HS biết.


3. Thái độ: HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo


- Phiếu học tập của HS.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY </b> <b> HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
<b>1. KTBC. (5')</b>


? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất
Đại La làm kinh đơ?


?Em biết Thăng Long cịn có những
tên gọi nào khác nữa? .


- GV nhận xét
<b> 2.Bài mới .</b>


<b>a. Giới thiệu bài (2')</b>
<b>b. Các hoạt động .(25')</b>


<i><b>* HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều </b></i>


<i><b>thiện, tránh làm điều ác .</b></i>


-Yêu cầu đọc từ ''đạo phật .... rất thịnh
đạt''


? Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ vàcó giáo lý như thế nào .


? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật



- 2 Hs lên bảng.


- Lắng nghe


- 1HS đọc -lớp theo dõi SGK.


-... từ rất sớm . Đạo khuyên người ta
phải biét thương yêu đồng loại ....


-... hợp với lối sống ,cách nghĩ của nhân
dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*GVKL: (SGV/56)


<i><b>*HĐ2: Sự phát triển của đạo phật </b></i>


<i><b>dưới thời Lý.</b></i>


- Đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi.
?Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý ,đạo phật phát triển rất thịnh
đạt .


<b>* GVKL : Dưới thời lý đạo phật phát </b>
triẻn và được xemlà một quốc giáo .
( là tôn giáo quốc gia .)


<i><b>*HĐ3: Chùa trong đời sống sinh </b></i>
<i><b>hoạt của người dân. </b></i>



? Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của
nhân dân ta như thế nào .


<i><b>*HĐ4: Tìm hiểu một số ngơi chùa </b></i>
<i><b>thời Lý </b></i>


- Tổ chức trưng bày ,giới thiệu về một
số ngôi chùa. (Mô tả cảnh chùa. Một
cột, chùa Dâu)


- GV tổng kết, khen ngợi .


<b>3. Củng cố - dặn dị.(3')</b>


? Em biết gì về sự khác nhau giữa
chùa và đình


- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài “
Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai ( 1075 – 1077)


- HS đọc, thảo luận theo bàn .


- Đạo phật dược truyền bá rộng rãi ,
nhân dân theo đạo phật đông,...
- Chùa mọc lên ở khắp nơi ...
+ Đại diện báo cáo .


+ Nhóm khác bổ sung


- Lắng nghe


- Chùa là nơi tu hành ...
- là nơi tế lễ ...


- là trung tâm văn hóa của làng xã...
- Đại diện nêu


- HS quan sát và lắng nghe


- HS trả lời
- HS lắng nghe


BỒI DƯỠNG TOÁN


<b>LUYỆN TẬP NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG, MỘT HIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Ơn lại tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một
số với một tổng, một hiệu.


2. Kĩ năng:


- Thực hành tính nhanh.


- Tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật.
3. Thái độ: Giáo dục tính tự giác làm bài.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>



1 số cơng thức ghi sẵn trên bìa cứng (các tính chất phép nhân)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Phát biểu tính chất một số nhân một hiệu.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i>1. Giới thiệu:</i>


<i> GV giới thiệu & ghi bài</i>


HS ghi vở
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </i>


a./ Củng cố kiến thức đã học


+ Nêu tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép
nhân?


- 2 HS nêu


+ Nêu công thức tổng quát? - HS trả lời theo gợi ý
GV ghi: a  b =b  a HS nêu phép tính & ghi lại


(a  b)  c = a  (b  c) vào nháp


+ Vận dụng tính chất gì để tính hợp lí? (kết hợp) - HS nêu & tính



(1324  2)  10 = 26480 - 1 em lên bảng lớp thực


+ Vận dụng tính chất giao hốn, kết hợp để làm gì? hiện – n/x
+ Vận dụng tính nhanh: 3  6  5  2


4  8  5  5


- 1 vài em nhắc lại cách


b./ Luyện tập: Làm bài tập: SGK nhân


 Bài 1: Tính HS tự làm - 3HS chữa, n/x


+ Nêu cách nhân một số với một tổng?
+ Nêu cách nhân một số với một hiệu?
- GV tổ chức cho HS làm bài & chữa


 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện? Tương tự
a. 134  (4  5); 5  36  2 = (5  2)  36


42  2  7  5 = (42  7)  (2  5)
b. Tính theo mẫu


- GV tổ chức cho HS làm mẫu 1 phép tính
145  2 + 145  98 = 145  (2 + 98)


+ Nêu c/s của cách làm? (Rút thừa số chung)


 Bài 3(a): Tính - HS tóm tắt bài & giải



Lưu ý: 11 = 10 + 1; 9 = 10 - 1 - 1 em chữa - n/x
áp dụng 1 số  1 tổng (hiệu)


 Bài 4: Giải tốn


Nêu cơng thức tính chu vi, diện tích của hình chữ
nhật?


* BTNC:


<i><b>Bài 1: Tính bằng hai cách:</b></i>


a) (25 + 87) x 45 b) (89 - 76) x 50
c) 43 x 23 + 43 x 27 d) 25 x 38 - 25 x 18
- Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng:
- Nhận xét chữa bài:


? Nêu tính chất nhân một số với một tổng hoặc một
hiệu?


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>* Bài 2: Một hội trường có 11 dãu ghế, mỗi dãy có </b></i>
25 chỗ ngồi. Hỏi hội trường đó có tất cả bao nhiêu
chỗ ngồi? ( Tính bằng hai cách)


? Bài yêu cầu gì?


? Để tính được bằng hai cách ta áp dụng tính chất
nào?


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Hai học sinh làm bảng.
- Nhận xét cách làm.


- GV củng cố cho Hs áp dụng tính chất đã học để giải
tốn có lời văn.


<i><b>* Bài 3: Tìm x:</b></i>


a) x : 45 = 11 b) x :
11 = 94


c) x : 27 = 421


- Học sinh đọc yêu cầu.


? Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?
- Học sinh làm bài vào vở


- Hai Hs làm bảng.
- Nhận xét bài


- Học sinh làm bài cá
nhân.



- Hai học sinh làm bảng.


- Học sinh làm bài vào vở
- Hai Hs làm bảng.


- Nhận xét bài


<i><b>3. Củng cố- Dặn dò:.</b></i>


- củng cố cách nhân một số với một tổng, một hiệu.
- GV nhận xét giờ học


– dặn dị: bài về nhà: 3 (b, c)


ĐỊA LÍ


<b>ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng
bằng Bắc Bộ


+ĐBBB do phù sa sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên. Đây là ĐB lớn thứ
2 nước ta


+ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển
+ Có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê ngăn lũ


2. Kĩ năng :



- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ ) tự
Nhiên VN


- Chỉ một số sơng chính trên bản đồ( lược đồ): SHồng,SThái Bình
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn nguồn nước sạch


<b>*GDBVMT: có ý thức bảo vệ, khai thác tài nguyên thiên nhiên đất phù sa màu mỡ </b>
ở ĐBBB


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1.KTBC : (5')</b>


? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên?
? Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà
Lạt?


? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du
Bắc Bộ?


- GV nhận xét


<b>2.Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài – ghi bảng. (2')</b>


<b>b. Các hoạt động : (25' )</b>


<i><b>Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của </b></i>


<i><b>ĐBBB</b></i>


- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ


- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết
ĐBBB : Vùng ĐBBB có hình dạng tam
giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là
đường bờ biển .


- Sau đó yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng này.


- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định
và tơ màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp
khen ngợi trước lớp và yêu cầu HS đó
xác định lại hình dạng của ĐBBB.


<b>Hoạt động 2</b><i><b> : Sự hình thành, diện </b></i>


<i><b>tích, địa hình.</b></i>


- u cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội


dung SGk trả lời các câu hỏi


? ĐBBB do sơng nào bồi đắp nên?
Hình thành như thế nào?


? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là
bao nhiêu?


? Địa hình ĐBBB như thế nào?


<b>- 2 Hs lên bảng</b>


- Lắng nghe


- HS quan sát bản đồ.


- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng
nghe lời GV giải thích.


- HS quan sát.


- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên
bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng


- HS nhận hình.


- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV.



- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi
của GV.


- ĐBBB do sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi
chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa
lắng đọng lại thành các lớp dày . qua
hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo
lên ĐBBB.


- ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số
các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là
15000Km2<sub> và đang tiếp tục mở rộng ra </sub>


biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Hoạt động 3: Sơng ngịi và hệ thống</b></i>


<i><b>đê ngăn lũ .</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi
ra nháp những con sông của ĐBBB mà
các em quan sát được.


- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra
đâu?


? Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?
? Sơng Thái Bình do những con sơng


nào hợp thành?


? Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều
mưa?


? Mùa hè mưa nhiều, nước các sông
như thế nào?


? Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn
chế tác hại của lũ lụt?


<i><b>? Đất phù sa có ích lợi ntn với đời </b></i>
<i><b>sống sản xuất của người dân ?</b></i>


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3' )</b>


- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ
SGK.


- HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và
con người ở vùng ĐBBB.


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài “ Người dân ở
ĐBBB”


- Quan sát và trả lời: ĐBBB có sơng
Hồng và sơng Thái Bình.



- Sơng Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
và đổ ra biển Đơng.


- Sơng có nhiều phù sa cho nên nước
sơng quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi
là sơng Hồng.


- Sơng Thái Bình do sơng Cầu, sông
Thương , sông Lục Nam hợp thành.
- Mùa hè thường mưa nhiều.


- Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt
ở đồng bằng.


- Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở
hai bên bờ sông.


-Hs nêu.


- 1-2 HS đọc bài.


- Lắng nghe và ghi nhận.


<i><b>Ngày soạn: 26 /11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019</b></i>
TOÁN


<b>LUYỆN TẬP</b>



I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
(Làm được bài tập 1; bài 2 ( cột 1,2); bài 3


3. Thái độ: GD HS tính tốn cẩn thận chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. KTBC :(5')</b>


- Gọi 2HS lên bảng làm lại bài tập
1a,1b.


* GV nhận xét chữa bài


<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>a. GV giới thiệu bài – ghi đề (2')</b>


<b>b Hướng dẫn HS luyện tập : (30')</b>
<b>Bài 1</b>


<b>- GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính</b>


- Gọi HS nêu cách tính


- GV nhận xét


- 2 Hs lên bảng


- HS nghe và nhắc lại đề bài.
*Làm cá nhân


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở


- HS nêu cách tính:


- HS nhận xét và đối chiếu bài làm của
mình với bài sửa trên bảng


<i><b>Bài 2 ( cột 1,2)</b></i>


- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng.
Yêu cầu HS nêu nội dung của từng
dòng trong bảng.


? Làm thế nào để tìm được số điền vào
ơ trống trong bảng?


? Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp cột còn
lại


<i><b>Bài 3 </b></i>



+ GV gọi 1HS đọc đề bài
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


+ GV u cầu HS tự làm bài
+ GV nhận xét


<b>3. Củng cố – dặn dò : (3')</b>
<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>


- GV nhận xét tiết học .


- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu nhân nhẩm
số có hai chữ số với 11”


- HS trả lời


- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng
dưới là giá trị của biểu thức m x78
- Thay giá trị của m vào biểu thức
m x 78 để tính giá trị của biểu thức này,
được bao nhiêu viết vào ô tương ứng
* HS với m= 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234,
vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau


* Thi giải nhanh trên bảng
- HS đọc



- HS trả lời


- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp theo di.
- Nhận xét bạn làm trên bảng


<i> Bài giải</i>


Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:
75 x 60 = 4500(lần)


Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:
4500 x 24 = 108000(lần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TẬP LÀM VĂN


<b>KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT)</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đê bài, có nhân vật, sự
việc, cốt truyện.


2. Kĩ năng: Diễn đạt được thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ.
3. Thái độ: HS yêu thích viết văn.


II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Bảng lớp viết dàn y vắn tắt của bài văn kể chuyện.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. Bài mới: 35’</b>


<i><b>- Hoạt động 1: Kiểm tra </b></i>


GV kiểm tra giấy bút chuẩn bị của HS.
<i><b>- Hoạt động 2 : Đề bài.</b></i>


GV ra 3 đề để gợi ý cho HS biết.


<b>Đề 1 :</b>


<i>+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được</i>
<i>đọc về một người có tấm lịng nhân hậu</i> <i>.</i>


<b> Đề 2 :</b>


<i>+ Kể lại câu chuyện Nỗi dằn vặt của An – </i>
<i>đâyrây-ca bằng lời của cậu bé An-đrây-đâyrây-ca.</i>


<b>Đề 3 :</b>


<i>+ Kể lại câu chuyện “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái</i>
<i>Bưởi bằng lời của chủ tàu người Pháp hoặc</i>
<i>nHoa. </i>


* GV hướng cho HS làm đề 1 vì đề 1 gắn với chủ
điểm đã học.



<i><b> - Hoạt động 3 : Thực hành viết bài.</b></i>
+ Cho HS viết bài.


+ GV theo dõi nề nếp làm bài của HS.
+ Thu một số bài và nhận xét .


<b>2. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau.


- Kiểm tra cả lớp .


+ Gọi 3 HS lần lượt đọc
từng đề .


- HS thực hành viết bài.
- Lắng nghe


KHOA HỌC


<b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức: Hiểu sự cần thiết của nước trong cuộc sống


2. Kĩ năng: Nêu vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công


nghiệp.


3. Thái độ: GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở địa phương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>1. KTBC : (5')</b>


? Hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong thiên nhiên?


- Nhận xét


<b>2. Bài mới </b>


<b>a. Giới thiệu bài, ghi bảng (2')</b>
<b>b.Các hoạt động</b>


<i><b>HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống</b></i>


<i><b>của con người, động vật thực vật (10')</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo
luận theo nhóm các câu hỏi sau:


? Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống con
người thiếu nước?



? Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu
nước?


? Nếu khơng có nước cuộc sống động
vật sẽ ra sao?


- GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy
đủ.


<i><b>=> Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt </b></i>


<i>đối với đời sống con người, thực vật và</i>
<i>động vật. Nước chiếm phần lớn trọng </i>
<i>lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ </i>
<i>mười đến hai mươi phần trăm nước </i>
<i>trong cơ thể sinh vật sẽ chết.</i>


<b>* Gọi HS đọc mục bạn cần biết </b>


<i><b>HĐ2 :Vai trò của nước trong một số </b></i>


<i><b>hoạt động của con người.(17')</b></i>
? Trong cuộc sống hàng ngày con
người cịn cần nước vào những việc gì?
( GV cho HS xem các hình ảnh trong
SGK )


- 2 Hs lên bảng



- Lắng nghe


- HS quan sát tranh trong SGK thảo
luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo
luận-lớp nhận xét bổ sung.


- Thiếu nước con người sẽ không sống
nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể
con người sẽ khơng hấp thụ được các
chất dinh dưỡng hồ tan lấy từ thức
ăn.


- Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo,
chết, cây không sống và không nảy
mầm đượca3


- Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
một số lồi như cá, cua, tơm sẽ tuyệt
chủng.


- HS đọc mục bạn cần biết.


- Hàng ngày con người cần nước để:
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Nước cần cho mọi hoạt động của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của
con người chia làm 3 loại đó là những
loại nào?



<i>=> Kết luận: Con người cần nước cho </i>
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ
gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính
gia đình mình và địa phương.


*Liên hệ thực tế ở địa phương trên
phiếu điều tra.


- Phiếu điều tra
- Họ và tên :
- Nơi ở:


? Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng
nước ở nơi em ở.


a/ Nước trong ,khơng có mùi lạ.
b/ Nước có màu.


c/Nước có mùi hơi.


d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
- GV nhận xét


<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>


<i><b>? Em hãy nêu vai trò của nước đối với</b></i>
<i><b>cuộc sống con người?</b></i>


<b>- GV chốt lại nội dung bài.</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>



- Thực hành tốt việc bảo vệ nguồn
nước.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “
Nước bị ô nhiễm”


+ Đi vệ sinh.


+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây
non….


- Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.


<i>* Vai trò của nước trong sinh </i>


<i>hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau</i>
nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe.


<i>* Vai trò của nước trong sản xuất </i>
<i>nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới </i>
hoa, ươm cây giống..


<i>* Vai trò cảu nước trong sản xuất công</i>
<i>nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước, </i>
chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế


biến thịt hộp,làm bánh kẹo…


- HS làm trên phiếu điều tra và nêu kết
quả.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Sinh hoạt</b>


<b>Tuần 12</b>


I.MỤC TIÊU:


- Đánh giá ưu ,khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 13.
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


II.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.


2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.



- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi
đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với
tuần trước.


- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học, chưa
thật sự chú ý nghe giảng :


- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :


- Tiếp tục tập văn nghệ văn nghệ vào
nghệ


3) Ph ương hướng tuần tới :


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Tổng kết phong trào thi đua HT tốt
chào mừng 20/11giành nhiều giờ học tốt
4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên
góp ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


-Lớp nhận nhiệm vụ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×