Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.47 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày giảng: 24/9/2020 Tiết 7
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- HS được củng cố lại các kiến thức cơ bản về khai phương một thương ; chia các
căn bậc hai.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc khai phương một thương, chia hai căn thức bậc hai
trong tính tốn và rút gọn biểu thức.
<b>3. Tư duy</b>
- Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lí và suy luận logic
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt tư duy linh hoạt, độc lập, sáng tạo.
- Có thao tác tư duy : so sánh, tương tự, khái quát hóa.
<i><b>4. Năng lực, phẩm chất : </b></i>
<b>4.1. Năng lực </b>
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ
tốn học, năng lực vận dụng
<b>4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.</b>
<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức </b>
<b>- Đồn kết, hợp tác</b>
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- GV: thước thẳng.
- HS: Ôn tập phép khai phương, dụng cụ học tập
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>1. Phương pháp</b>
- Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, luyện tập
<b>2. Kĩ thuật dạy học </b>
- Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Kĩ thuật vấn đáp.
- Kĩ thuật trình bày 1 phút.
<b>IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5phút)</b>
?1:Phát biểu qui tắc khai phương một thương ? Viết CTTQ ? Chữa bài 28(a; c).
?2:Phát biểu qui tắc chia các căn bậc hai ? Viết CTTQ ? Chữa bài 29(a; d).
<b>3. Bài mới:</b>
<b>3.1.Hoạt động Khởi động </b>
- Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học, gây hứng thú học tập cho học sinh
- Thời gian:1 phút.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
Vận dụng qui tắc khai phương một thương và
qui tắc chia các căn bậc hai để giải quyết dạng
bài tập nào ?
<b>3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 20’</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Dạng 1: Thực hiện phép tính </b>
- Mục tiêu: HS vận dụng được các quy tắc khai phương một tích, một thương,
chia các căn thức bậc hai khi làm tính.
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
+) Hãy nêu cách giải phần a ?
- HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét gì về tử và mẫu của biểu
thức lấy dấu căn ?
+ GV khắc sâu lại cách làm dạng toán
này bằng cách vận dụng các qui tắc
<b>*) Bài tập 32 a, d (SGK/19)</b>
a,
9
16.5
4
9<i>.0,01</i> <sub> =</sub>
49
9 .
1
100
=
25
16 <sub>.</sub>
49
9 <sub>.</sub>
1
100 <sub>=</sub>
5
4.
7
3.
1
10=
7
24
- HS vận dụng qui tắc khai phương 1
tích sau khi đổi hỗn số => phân số và
lại tiếp tục áp dụng quy tắc khai
phương một thương.
- HS: tử và mẫu là hiệu của các bình
phương.
b,
1492−762
4572−3842 <sub>=</sub>
=
841.73 <sub> = </sub>
- Mục tiêu: HS áp dụng hằng đẳng thức
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV: Muốn giải phương trình ta làm
ntn ?
- GV gợi ý để h/s có thể biến đổi giải
phương trình.
- Muốn làm phần b ta làm ntn ?
Gợi ý:
<b>*) Bài tập 33 a, b (SGK/19)</b>
- HS: Chuyển vế biến đổi => tìm x.
+ áp dụng qui tắc khai phương
một tích để đưa về các căn thức
đồng dạng.
+ Thu gọn các căn thức đồng
dạng và
đưa về dạng ax = b.
- GV khắc sâu cách giải phương trình
trên là ta phải biến đổi để xuất hiện
các căn thức đồng dạng => thu gọn
=> GPT.
- GV gợi ý: áp dụng hằng đẳng thức
- GV cho h/s thảo luận và đại diện 1
h/s trình bày bảng.
- GV nhắc lại cách giải các dạng
phương trình đã chữa.
⇔ x =
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
⇔
⇔ x = 4
Vậy phương trình có nghiệm x = 4
c,
⇔
⇔
Vậy phương trình có 2 nghiệm x1
=12; x2= -6.
<b>Dạng 3 : Rút gọn biểu thức </b>
- Mục tiêu: HS áp dụng hằng đẳng thức
- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi,kĩ thuật chia nhóm
+ GV nêu nội dung bài tập này.
- Muốn rút gọn biểu thức ta làm
ntn ?
- GV tổ chức cho h/s hoạt động
nhóm.
- GV phân mỗi bàn làm một nhóm.
- Nhóm trưởng phân nhiệm vụ cho
các thành viên.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình
bày.
- GV (h/s ) nhận xét bài làm của các
nhóm và khắc sâu lại các qui tắc và
HĐT đã áp dụng.
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: Giúp</b>
<b>*) Bài tập 34a,c (SGK/19)</b>
<i>2</i>
Ta có:
<i>ab2</i>
<i>a</i>2<i>b</i>4 <sub>=</sub>
<i>ab2</i>
−<i>ab</i>
<i>2</i>
(Vì a < 0 nên
<i>9+12a+4 a</i>2
<i>b</i>2 <sub>( Với a</sub>
3
; b <0)
Ta có:
<i>9+12a+4 a</i>2
<i>b</i>2
=
(<i>3+2 a</i>)2
các em ý thức về sự đồn kết, rèn
luyện thói quen hợp tác.
2a 3 2a 3
b b
(Vì a
3
2
⇒ 2a30
=>
- GV đưa ra bảng ghi nội dung bài 36
(Sgk-20.)
- Qua bài tập trên GV khắc sâu lại
những kiến thức cơ bản về CBH số
học đã học.
<b>Bài tập 36(SGK/20)</b>
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì
sao ?
a. 0,01 =
Đúng vì . (0,01)2<sub> = 0,0001</sub>
b. -0,5 =
Sai vì
và
d.
<b>3.3 Hoạt động vận dụng- tìm tịi mở rộng: 10’</b>
<b>- Nhắc lại quy tắc khai phương một thương, chia các căn bậc hai</b>
- Yêu cầu HS làm trắc nghiệm, đứng tại chỗ trả lời
1. Kết quả của phép tính
10 6
2 5 12
<sub> là</sub>
A. 2 B. 2 C.
2
2 <sub>D. </sub>
3 2
2. Thực hiện phép tính 2 2
25 16
( 3 2) ( 3 2) <sub> có kết quả:</sub>
A. 9 3 2 <sub>B. </sub>2 9 3 <sub>C. </sub>9 3 2 <sub>D. </sub> 3 2
3. Giá trị của biểu thức:
2
6 5 120
là:
A. 21 B. 11 6 C. 11 D. 0
4. Thực hiện phép tính
3 2 3
6 2 4
A. 2 6 B. 6 C.
6
6 <sub>D. </sub>
6
6
<b>4. Củng cố (xen kẽ trong bài)</b>
<b>5.Hướng dẫn học tập ở nhà.(3phút)</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa tại lớp và làm các phần tương tự
- Làm bài 32 (b, c); 33 (a,d); 34 (b,d); 35 (b); 37 (Sgk- 20)
* ) Gợi ý bài 37: (Sgk - 20)
GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài toán và hình vẽ
Tacó:
MN =